Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.63 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 5 Ngày soạn: 24/10/2012
Tiết: 9 Ngày dạy: 26 /10/2012
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1.<b>Kiến thức</b> :
- Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới
2.<b>Kó năng</b> :
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
3.<b>Thái độ</b>: Bảo vệ động vật q có giá trị
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên</b> : TÌm hiểu một số đại diện nghành ruột khoang
<b>2. Hoïc sinh</b> :
- Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1 / Ổn định tổ chưc, kiểm tra sỉ số: </b>7A1:……….
7A2:………
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>: Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa, hải quỳ, san hô?
<b>3/ Hoạt động dạy và học </b>
* Mở bài : - Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang ,chúng có những đặc
điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- YCHS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình
10.1 T37 SGK, hoàn thành bảng
- GV kẻ sẵn bảng để học sinh chữa bài
- Gv quan sát họat động của các nhóm giúp
đỡ nhóm học yếu và động viên nhóm học khá
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả
lớp theo dõi. Chốt lại đáp án
- Cá nhân quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức
đã học về sứa , thủy tức , hải quỳ , san hô .
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hồn thành
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội
dung. Nhóm khác nhận xết bổ sung
- HS theo dõi và tự sữa chữa nếu cần
Bảng: đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
TT Đại diện
Đặc điểm
Thủy tức Sứa San hô
1 Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Toả tròn
2 Cách di chuyển Lộn đầu sâu
đo
Lộn đầu co bóp dù Khơng di
chuyển
4 Cách tự vệ Nhờ tb gai Nhờ tế bào gaidichuyển Nhờ tế bào gai
5 Số lớp tb của thành cơ thể 2 2 2
6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi
7 Sống đơn độc ,tập đồn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
+ Từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm
chung của ngành ruột khoang .
- GV cho học sinh tự rút ra kết luận về đặc
điểm chung .
+ HS tìm những đặc điểm cơ bản như: đối
xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột
- HS rút ra kết luận (như tiểu kết)
<b>Tiểu kết: - Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể hai lớp tế</b>
<b>bào, đều có gai để tự vệ, tấn cồng</b>
<b>Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG </b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc SGK htảo luận nhóm
trả lời câu hỏi :
+ Ruột khoang có vai trị như thế nào trong tự
nhiên và trong đời sống ?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
- Cá nhân đọc thơng tin trang 38 SGK kết hợp
với tranh ảnh sưu tầm ghi nhớ kiến thức
Lợi ích: Làm thức ăn , trang trí …
<b>Tiểu kết:</b>
<b>* Trong tự nhiên :</b>
<b>-Tạo vẻ đẹp thiên nhiên </b>
<b>-Có ý nghĩa sinh thái đối với biển </b>
<b>* Đối với đời sống :</b>
<b>-Làm đồ trang trí trang sức :san hơ </b>
<b>-Là nguồn cung cấp ngun liệu vơi: san hơ </b>
<b>-Làm thực phẩm có giá trị :Sứa</b>
<b>-Hố thạch san hơ góp phần nghiên cứu địa chất </b>
<b>* Tác hại :</b>
<b>-Một số loài gây độc , ngứa cho người: sứa </b>
<b>-Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giaothơn</b>
<b>IV/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>
<b>1/ Củng cố </b> :- HS đọc kết luận trong SGK, trả lời CH:
+ Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung ?
+ Em hãy kể tên các đại diện ruột khoang có thể gặp ở địa phương em ?
+ Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có
phương tiện gì ? San hơ có lợi hay có hại ?Biển nước ta có giàu san hơ khơng
<b>2/ Dặn dò</b>:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục ‘’Em có biết ‘’
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Đặc điểm
Địa diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi