Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GD Huong nghiep 11 tron bo hay 4 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.38 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Chủ đề 1</b></i>


<b>Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành</b>
<b> giao thơng vận tải, địa chất</b>


<b>I- Mơc tiªu bµi häc: </b>


Qua chủ đề này học sinh hiểu:


<b>1. VỊ kiÕn thøc: </b>


- Hiểu đợc vị trí của ngành Giao thông vận tải ngành Địa chất trong xã hội.


- Biết đặc điểm, yêu cầu của hai ngành này.


<b>2. Kỹ năng: </b>


Tỡm hiu c nhng thụng tin cn thiết của một số nghề thuộc hai ngành trong giai đoạn hiện nay.


<b>3. Thái độ: </b>


Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 1 (SGK) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải, Địa chất, hoặc
phim ảnh.


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.


- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.


(<i>NÕu tæ chøc héi thi thì phải chia nhóm, phân công ngời dẫn chơng trình, thờng chia nhóm 4</i>
<i>em/nhóm).</i>


Tiến trình:


HS: I- Tìm hiểu các nghề thuộc ngành giao thông vận tải:


* Hot ng 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ngành Giao thông vận tải Việt Nam:


Học sinh phát biểu theo tinh thần xung phong hoặc do thầy (cụ) ch nh.


Có thể mỗi học sinh trình bày một phần bằng nhận thức của mình.


GV: Em hÃy trình bày hiểu biết của mình về hệ thống giao thông vËn t¶i cđa ViƯt Nam hiƯn nay?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b-ớc phát triển vợt bậc bằng việc chúng ta đã đóng đợc những con tàu có tải trọng hàng chục ngàn tấn phục
vụ cho việc xuất khẩu và khai thác vận tải bằng đờng biển nối liền các cảng biển của nớc ta với các cảng
biển của các nớc trên thế giới.


HS: Nêu hệ thống giao thông đờng thuỷ, đờng (đờng bộ cho xe cơ giới, đờng sắt); đờng Hàng
không?


Hệ thống giao thông đờng bộ: Chúng ta đã có hệ thống đờng bộ nối liền các tỉnh, trong mỗi tỉnh lại
có hệ thống các đờng liên huyện, liên xã. Đặc biệt từ các con đờng trớc đây do thực dân Pháp xây dựng,
chúng ta đã nâng cấp để phục vụ cho các phơng tiện giao thông cơ giới (trớc đây chủ yếu đờng chạy xe
ng-ời hoặc ngựa kéo). Ngày nay chúng ta đã và đang xây dựng đợc những con đờng cao tốc nối liền các tam


giác kinh tế, nối các vùng miền nhờ đó mà hàng hố đợc lu thơng khắp mọi miền của đất nớc góp phần rất
quan trọng trong việc phát triển kinh tế của cả nớc. Trong tơng lai gần chúng ra sẽ có con đờng cao tốc Bắc
– Nam rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá giữa hai miền của đất nớc.


HS: Có thể đợc xem phim về những thành tựu của ngành giao thông vận tải bằng hình ảnh những
con tàu vận tải trên những dịng sông, trên biển và những con đờng cao tốc nờm nợp xe cộ, những tàu hoả
hiện đại, sang trọng, những ga hàng không tất bật máy bay lên xuống.


- Về hệ thống đờng sắt: Từ năm 1880 Pháp mới bắt đầu xây dựng tuyến đờng sắt đầu tiên là Sài
Gịn – Mỹ Tho, ngày nay chúng ta đã có hệ thống đờng sắt nối liền các vùng miền của Tổ quốc, với thời
gian chạy tàu ngày càng đợc rút ngắn, hệ thống cầu đờng, nhà ga ngày càng đợc nâng cấp, hiện đại hoá,
việc tổ chức, vận hành toàn tuyến đờng sắt đợc đổi mới, chất lợng vận chuyển hàng hoá và phục vụ hành
khách ngày một nâng cao về chất lợng cũng nh phong cách phục vụ,


- Về hàng không: Năm 1956 Cục hàng không dân dụng Việt Nam chính thức đợc thành lập. Ngày
nay hàng không Việt Nam không ngừng phát triển với tốc độ bình quân 35% - 40%, chúng ta đã đổi mới
phơng tiện vận tải bằng cách thuê và mua mới nhiều máy bay hiện đại nh Boeing B767 – 200, B767 -300
Airbus A320-214, ART-72 ngành cũng đã hiện đại hoá những trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến trong


… …


điều hành và chỉ huy bay. Mạng đờng không của chúng ta không chỉ nối liền nhiều vùng miền của cả nớc
mà đã vơn tới nhiều nớc trên thế giới, chúng ta đã lập nhiều đờng bay thẳng tới châu Âu và Mỹ …


2. Em cã ý kiÕn gì về điều kiện tự nhiên của nớc ta ảnh hởng tới sự phát triển ngành giao thông vận
tải?


HS: Học sinh chuẩn bị và trả lời về lý do tại sao hệ thống giao thông của chúng ta có lịch sử phát
triển mạnh mẽ và đa dạng nh thế.



TL: Do vị trí địa lý của nớc ta có nhiều đồi núi và tiếp giáp với biển, có nhiều sơng ngịi chằng chịt
nên giao thơng đờng thuỷ đã phát triển từ rất sớm cho đến ngày nay. Giao thông đờng bộ, đờng sắt và hàng
không cũng phát triển để đáp ứng sự nghiệp hiện đại hố, cơng nghiệp hố đất nớc, trong thời kỳ hội nhập
quốc tế.


<b>* Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu vai trị của ngành giao thơng vận tải trong xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Häc sinh th¶o luận và trả lời theo yêu cầu của thầy giáo về vai trò vị trí của các nghề thuộc ngành
giao thông vận tải.


- Nh cú h thng giao thụng vận tải mà con ngời thực hiện việc đi lại, vận chuyển hàng hoá nhằm
phát triển kinh tế, giao lu văn hoá giữa các vùng miền, giữa các quốc gia với nhau. Trong thời chiến nhờ có
hệ thống giao thơng vận tải mà chúng ta chiến thắng quân thù bảo vệ Tổ quốc. Đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay và trong tơng lai Đất nớc chúng ta phát triển kinh tế rất mạnh mẽ nên giao thông vận tảI càng có
vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Chính vì tầm quan trọng nh vậy mà Đảng và Chính
phủ đã coi trọng và đầu t rất lớn vào lĩnh vực giao thông vận tải cụ thể là xây dựng nhiều tuyến đờng quốc
lộ mới hiện đại, xây dựng các tuyến đờng sắt hiện đại, hiện đại hố các cảng hàng khơng, xây dựng mới
các cảng bin


4. Em hÃy cho biết các nhóm nghề cơ bản của ngành giao thông vận tải?


? Học sinh trả lời những hiểu biết về các nhóm nghề của ngành giao thông vận tải?


Thy (Cụ) cú th cho một học sinh ghi lại những nghề mà các học sinh đã liệt kê và nhận xét, bổ
sung thêm các ngh m cỏc em cha bit.


- Các ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải gồm:


- Xõy dng cu ng b,



- Xây dựng những công trình cảng.


- Xây dựng những công trình ngầm.


- Cơ khí ô tô.


- Quản trị doanh nghiệp giao thông vận tải.


- Kế toán doanh nghiệp giao thông vận tải.


- Khai thỏc vn ti ng st.


- Khai thác và sửa chữa máy thi công.


- Vn ti bng ng sông, biển,


- Vận tải bằng đờng hàng không.


- Vận ti bng ng ng.


- Công nghiệp sản xuất vật liệu và cấu kiện xây lắp các công trình giao thông vận tải.


- Cụng nghip úng mi v sa chữa các thiết bị làm đờng, làm cầu và xếp dỡ.


- Cơng nghiệp đóng mới và sửa chữa các phơng tiện vận tải đờng bộ, đờng biển và đờng st.


- Công nghiệp sửa chữa và bảo dỡng máy bay d©n dơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Học sinh cho biết ngời thân của mình làm một trong những nghề đó và phát biểu những hiểu biết
của mình về những nghề đó (nếu có).



<b>* Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về đặc điểm của ngành giao thông vận tải.


Sau khi cơng bố các nghề trên thầy (cơ) có thể hỏi trực tiếp các em: trong số các em có ngời nhà
làm nghề nào trong những nghề đó? Em biết gì về các nghề đó?


Thầy (cơ) có thể chiếu phim hoặc cho học sinh quan sát tranh vẽ liên quan tới cơng việc của các
nghề đó để học sinh biết và tham gia đóng góp ở phần sau:


5. Em cho biết đối tợng lao động của các nghề thuộc giao thông vận tải.


<i><b>a. Đối tợng lao động: </b></i>


Học sinh nhận biết các đối tợng lao động qua từng nghề cụ thể.


TL: Tuỳ theo từng nghề cụ thể mà đối tợng lao động có những đặc điểm riêng.


<i>VÝ dô: </i>


- Xây dựng đờng bộ: Đối tợng lao động gồm vật liệu xây dựng để tạo nên đờng xá cầu cống nh xi
măng, đất đá, cát, sắt thép …


- Cơ khí đóng tàu: Đối tợng lao động là các tàu cũ, phơng tiện vận tải đờng biển, đờng sông nh các
tàu hàng, tàu đánh cá, tàu chở khách trên sông, trên biển …


6. Em hãy cho biết công cụ lao động của ngành giao thông vận tải?


<i><b>b. Công cụ lao động: </b></i>


Học sinh lên trả lên câu hỏi của thầy cô (gọi vài học sinh trả lời, mỗi học sinh nên công cụ lao động


của một nghề).


TL: Tuỳ theo từng nghề cụ thể mà phân biệt cơng cụ lao động có khác nhau.


Ví dụ: - Xây dựng đờng bộ: Công cụ lao động là máy ủi, máy xúc, máy trộng bê tơng, máy ép
cọc ..


- Cơ khí đóng tàu: Cơng cụ lao động là máy mài, máy hàn, máy khoan, cẩu …
<i><b>c. Nội dung lao động của các nghề thuộc giao thơng vận tải. </b></i>


Học sinh lấy ví dụ một nghề cụ thể trong lĩnh vực giao thông vận tải sau đó trình bày về nội dung
lao động (vài học sinh trình bày, mỗi học sinh một nghề cụ thể)


7. Em cho biết nội dung lao động của các nghề thuộc giao thông vận tải?


TL: Tuỳ theo từng nghề cụ thể mà nội dung lao động có cỏc bc khỏc nhau:


Ví dụ: - Xây dựng công trình giao thông:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Giai đoạn chuẩn bị: Gồm các bớc


- Thit k v giỏm nh cụng trình.


- Kinh tế xây dựng để dự tốn đầu t cho cơng trình.


- Điều tra, khảo sát địa điểm xây dựng.


- Chn bÞ vỊ vËt t, thiÕt bÞ và công nghệ cho việc thi công ...


? Hc sinh nêu các bớc nội dung lao động khi xây dng mt ngụi nh?



* Giai đoạn thi công công tr×nh:


Nghĩa là giai đoạn tiến hành q trình sản xuất trực tiếp để thực hiện những ý đồ của thiết kế thành
sản phẩm cụ thể là cơng trình.


* Giai đoạn hoàn thiện và đa công trình vào sử dơng:


? Häc sinh cã ý kiÕn kh¸c vỊ néi dung nÕu cã:


Gồm các bớc hoàn thiện những hạng mục cuối cùng để hồn tất cơng trình sao cho đảm bảo tiến độ,
chất lợng, các yêu cầu kỹ thuật đề ra sau đó có thể cho thử tải (nếu cơng trình là những cây cầu), cuối cùng
là làm các thủ tục cần thiết để đa cơng trình vào sử dụng.


d. Điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của nghề.


8. Em cho biết điều kiện lao động và chống chỉ định y học của các nghề thuộc lĩnh vực giao thông
vận tải?


? Học sinh trình bày điều kiện lao động của một số ngành


TL: Tơng tự nh các nội dung trên, mỗi nghề sẽ có những chống chỉ định y học khác nhau.


Ví dụ: -Xây dựng cơng trình giao thơng do đặc điểm lao động là thờng xuyên phải thay đổi nơi làm
việc, làm việc ngoài trời, trên cao, chịu nhiều tác động của thiên nhiên, thời tiết nên chống chỉ định với
những ngời có sức khỏe yếu, hay chóng mặt, hay bị dị ứng ...


- Nghề sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng do điều kiện lao động là nặng nhọc và môi trờng lao
động độc hại nên không hợp với phụ nữ ..



- Nghề điều khiển những phơng tiện vận tải do yêu cầu phải có thần kinh vững vàng, phản xạ
nhanh, có thị lực tốt, nên chống chỉ định với những ngời có thần kinh yếu, phản xạ chậm chạp, thị lực
yếu ...


<b>* Hoạt động 4:</b> Vấn đề tuyển sinh vào nghề.


Học sinh lên trình bày vấn đề tuyển sinh vào nghề theo từng phần


a. Các cơ sở đào tạo


9. Em cho biết vấn đề tuyển sinh vào các nghề thuộc lĩnh vực giao thông vận tải?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuỳ theo năng lực học văn hố mà học sinh có thể chọn các hệ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp.


VÝ dô:


- Hệ đại học: trờng Đại học Giao thông vận tải (Chi tiết xem những điều cần biết về tuyển sinh Đại
học Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của từng ngành nghề.


? Học sinh kể tên một số cơ sở đào tạo mà em biết gồm tên trờng, nơi trờng đóng ...


- Hệ Cao Đẳng: Trờng Cao đẳng giao thông vận tải Chi tiết xem những điều cần biết về tuyển sinh
Đại học Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của từng ngành nghề.


- Hệ trung cấp : Trờng trung cấp giao thông vận tải Chi tiết xem những điều cần biết về tuyển sinh
Đại học, Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của từng ngành nghề.


<i><b>b. Điều kiện tuyển sinh: </b></i>


Học sinh nêu một số điều kiƯn tun sinh cđa mét sè trêng trong ngµnh giao thông vận tải.



Tuỳ theo từng trờng, từng ngành nghề mà có những yêu cầu tuyển sinh khác nhau:


Khối thi, ngày thi, những điều kiện khác ...


<i><b>c. Triển vọng của nghề và nơi làm việc: </b></i>


Ngnh giao thụng vận tải hiện nay có triển vọng rất lớn bởi chúng ta đang trong giai đoạn cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nớc, nhu cầu về du lịch, đi lại ngày một tăng mạnh, hệ thống giao thông ngày
một phát triển và mở rộng, nhiều công nghệ mới đợc áp dục trong xây dựng các cơng trình giao thơng và
trong cơng nghệ vật liệu. Do đó địi hỏi cần một đội ngũ làm việc trong ngành giao thông vận tải có năng
lực chun mơn, có lơng tâm trách nhiệm với nghề.


Nơi làm việc: hầu hết ngời lao động đợc làm việc tại các công ty, doanh nghiệp trong ngành giao
thụng vn ti.


<b>II. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành Địa chÊt.</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu khía qt về lịch sử phát triển của ngành Địa chất Việt Nam.


Học sinh phát biểu theo tinh thần xung phong hoặc do thầy (cô) chỉ định về lịch sử phát triển của
ngành Địa cht Vit Nam


10. Em hÃy nêu tóm tắt lịch sử phát triển của ngành Địa chất Việt Nam ?


(Gv gi vài học sinh lên trình bày hiểu biết của các em về ngành địa chất)


Gỵi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>*Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu vai trị của ngành Giao thơng vận tải trong xã hội


11. Hãy nêu vai trò của ngành địa chất trong xã hội ?


Gỵi ý:


Chức năng của ngành Địa chất là thăm dò, bảo vệ, khai thác nguồn tài nguyên của đất nớc góp phần
quan trọng vào việc xây dựng và phát triển đất nớc.


HS: Häc sinh thảo luận và trả lời theo yêu cầu của thầy giáo về vai trò vị trí của các nghề thuộc
ngành §Þa chÊt.


Ngồi ra ngành địa chất cịn tiến hành điều tra cơ bản về địa chất môi trờng địa chất thuỷ văn, địa
chất cơng trình, địa chất đơ thị,...


Việt Nam chúng ta là một nớc có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng nhng bảo vệ và
khai thác nh thế nào là việc đợc Đảng và nhà nớc ta hết sức quan tâm.


Một số loại khoáng sản chúng ta có nh: Than (Quảng Ninh, Nơng Sơn, đồng bằng Nam Bộ,...); dầu
khí (Nam Cơn Sơn, Phú n, Khánh Hồ, ngồi khơi đảo Trờng Xa,...); các quặng kim loại khí, qung
phúng x...


12. Em cho biết các nhóm nghề cơ bản của ngành Địa chất ?


HS: nêu một số nhóm nghề trong ngành Địa chất mà em biết.


HS: nêu một số nghề mà mình biết.


Gợi ý:


Mt s nhúm ngh ca ngnh a cht:



- Dầu khí: Khoan khai thác dầu khí; khoan thăm dò khảo sát; thiết bị dầu khí và công trình;
Địa vật lý; Địa chất dầu khí; Lọc hoá dầu.


- a cht: a cht; a cht cơng trình - địa kỹ thuật; Địa chất thuỷ văn - địa chất cơng trình; Địa
sinh thái và cơng nghệ mơi trờng; Ngun liệu khống.


- Trắc địa: Trắc địa; Bản đồ; Trắc địa mỏ, địa chính.


- Má: Khai th¸c má; Tuyển khoáng, xây dựng công trình ngầm và mỏ.


- Cụng nghệ thông tin: Tin học trắc địa, tin học mỏ, tin học địa chất; tin học kinh tế.


- Cơ điện: Điện khí hố xí nghiệp; Tự động hố; Cơ điện mỏ; Điện - Điện tử; Máy và thiết bị mỏ.


* Hoạt động3: Tìm hiểu về đặc điểm của ngành Địa chất.


<i>a. Đối tợng lao động:</i>


Học sinh nhận biết các đối tợng lao động qua từng nghề cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Gọi học sinh trả lời hoặc cho học sinh thảo luận rồi cử đại diện lên báo cáo.


<i>Gợi ý: </i>Tuỳ theo từng ngành cụ thể mà có đối tợng khác nhau, nhng thờng bao gồm:


- Cấu trúc địa chất Vit Nam.


- Những tài nguyên khoáng sản cơ bản của ViÖt Nam.


- Các trờng địa lý khu vực



- Các trờng đại từ, cổ từ, địa chấn kiến tạo,...


<i>b. Công cụ lao động: </i>


Học sinh lên trả lời câu hỏi của thầy cô (gọi vài học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu công cụ lao động
của một nghề).


14. Em hãy cho biết các công cụ lao động của các nghề thuộc ngành địa chất?


Tuỳ theo từng ngành nghề cụ thể mà có các loại cơng cụ tơng ứng song trong ngành địa chất thờng
gồm:


- Các công cụ thơ sơ dùng để tìm kiếm khai thác.


- Các thiết bị điều tra cơ bản địa chất nh thiết bị phân tích, thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử,
thiết bị quang phổ plasma, huỳnh quang rơn – ghen, kính hiển vi phân cực, thăm dị bằng vệ tinh.


- Các thiết bị thăm bị khống sản: Khoan thổi khí, khoan thăm dị, các thiết bị thăm dị điện, từ,
trọng lực, địa chấn.


<i>C. Nội dung lao động của các nghề thuộc địa chất: </i>


Học sinh cho biết nội dung cơ bản của các nghề thuộc ngành địa chất.


15. Hãy cho biết nội dung lao động của các nghề thuộc ngành địa chất?


Các công việc của ngành địa chất bao gồm:


- Điều tra cơ bản và nghiên cứu địa chất: phục vụ cho việc lập bản đồ địa chất, bản đồ địa lý thuỷ
văn, điều tra địa chất đô thị, địa vật lý khu vực ...



- Khảo sát thăm dò khoáng sản: Các khoáng sản năng lợng, quặng sắt và hợp kim sắt, quặng kim
loại quý, quặng phóng xạ ...


- Khai thác khoáng sản.


<i>d. Điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của nghề: </i>


16. Em hãy nêu điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của ngành địa chất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TL: Hầu hết các nghề trong ngành Địa chất thờng xuyên phải đi xa, sống và làm việc ở những nơi
có điều kiện sống khó khăn, công việc nặng nhọc,... Chống chỉ định y học: không phù hợp với những ng ời
có sức khoẻ yếu, ít hợp với phụ nữ.


<b>* Hoạt động 4:</b> Vấn đề tuyển sinh vào nghề


Học sinh lên trình bày vấn đề tuyển sinh vào nghề theo từng phần


<b>17. Em hãy cho biết vấn đề tuyển sinh vào các nghề thuộc ngành địa chất?</b>
<i>Gợi ý:</i>


<i>a. Các cơ sở đào tạo:</i>


Học sinh kể tên một số cơ sở đào tạo mà em biết gồm tên trờng, nơi trờng đóng,...


Tuỳ theo năng lực học văn hố mà học sinh có thể chọn các hệ Đại học, Cao đẳng hoặc Trung cấp.


<i>VÝ dô:</i>


- Hệ Đại học: Trờng Đại học Mỏ địa chất (Chi tiết xem những điều cần biết về tuyển sinh Đại học


Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của từng ngành nghề)


- Hệ cao đẳng; Trờng Cao đẳng kỹ thuật mỏ (Chi tiết xem những điều cần biết về tuyển sinh Đại
học Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của từng ngành nghề)


- Hệ trung cấp: Gồm các trờng trung cấp đào tạo về mỏ địa chất.


<i>b. §iỊu kiện tuyển sinh</i>


Học sinh nêu một số đièu kiện tuyển sinh của một số trờng của ngành gaio thông vận tải.


Tuỳ theo từng trờng, từng ngành nghề mà có những yêu cầu tuểyn sinh khác nhau:


Khối thi, ngày thi, những điều kiện khác,...


<i>c. Triển vọng của nghề và nơi làm việc:</i>


Học sinh trình bày triển vọng của nghề và nơi lµm viƯc.


- Ngành Địa chất hiện đã thực hiện những chính sách đổi mới, hợp tác quốc tế trong khai thác,
thăm dị... do đó ngành Địa chất đang dần tiếp cận với môi trờng hội nhập vào khu vực và thế giới để phát
triển.


Học sinh phát biểu những khó khăn về yếu tố hấp dẫn của hai ngành Giao thông vn ti v a cht.


<b>18. Liên hệ bản thân: </b>


HÃy cho biết những khó khăn và những yếu tố hấp dẫn của các nghề thuộc Giao thông vận tải và
Địa chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Học sinh phát biểu kể tên các trêng mµ em biÕt.


<b>IV. Tổng kết đánh giá</b>


- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của học sinh.


- Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung cho chủ đề sau: Tìm hiểu một số nghề thuộc linh vực kinh
doanh, dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Chủ đề 2</b></i>


<b>T×m hiĨu mét số nghề thuộc lĩnh vực</b>
<b>Kinh doanh, dịch vụ</b>


<b>I- Mục tiêu bµi häc: </b>


Qua chủ đề này học sinh phải:


<b>1. VỊ kiÕn thøc: </b>


- Hiểu đợc vị trí , vai trị và triển vọng phát triển của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.


- Biết đặc điểm, yêu cầu nơi đào tạo, nhu cầu lao động của các nghề thuc lnh vc kinh doanh dch
v.


<b>2. Kỹ năng: </b>


Tìm hiểu đợc những thơng tin cần thiết của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.


<b>3. Thái độ: </b>



Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 2 (SGK) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ, phim ảnh về
những doanh nhân thành đạt.


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
1- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.


2- Giới thiệu khái quát mục tiêu ca ch .


( Nếu tổ chức hội thảo thì phải chia nhóm, phân công ngời dẫn chơng trình, thờng chia nhóm 4
em/nhóm bài này nên cử học sinh dẫn chơng trình)


3. Tiến trình lên lớp:


<b>* Hot ng 1:</b> Tìm hiểu khái niệm về kinh doanh, dịch vụ.
1. Bạn hiểu kinh doanh, dịch vụ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đại diện các nhóm lên nêu một số loại hình kinh doanh dịch vụ mà các nhóm đa ra.


2. Bạn cho một số ví dụ về các loại hình kinh doanh, dịch vụ? Gia đình hoặc ngời thân của bạn có
kinh doanh, cung cấp dịch vụ khơng, nếu có thì kinh doanh nh thế nào?


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu vai trị, vị trí của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
Các nhóm thảo luận để làm rõ vai trò của kinh doanh dch v.



3. NDCT: Các nhóm hÃy thảo luận rồi cho biết vai trò, vị trí của các nghề thuộc lÜnh vùc kinh doanh
dÞch vơ?


Khi đất nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa thì vai trị của các nghề
thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đóng một vai trị hết sức quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế.
Mỗi một con ngời chúng ta trong cuộc sống cần rất nhiều loại lơng thực, thực phẩm thuốc men, quần áo,
sách vở, các đồ dùng khác ... Thế nhng chúng ta khơng thể tự làm ra tất cả những thứ đó. Vậy chúng ta có
đợc chúng ta do đâu? Chính là thơng qua trao đổi hàng hố, thơng qua việc mua bán tức là thông qua hoạt
động kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay Đảng và Nhà nớc ta luôn coi trọng đóng góp của các tầng lớp doanh
nhân trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nớc và đã lấy ngay doanh nhân Việt Nam để thể hiện sự
quan tâm và ghi nhớ đóng góp của giới doanh nhân.


<b>4. Bạn hãy kể những gơng doanh nhân thành đạt.</b>
Học sinh kể chuyện các gơng thành đạt trong nghề.


Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện về những doanh nhân thành đạt.


<i>Gỵi ý:</i>


NDCT có thể kể cho cả lớp nghe gơng doanh nhân thành đạt trên thế giới nh Levis, Sony hoặc
những gơng thành đạt trong nớc.


<b>5. B¹n cho biết phơng hớng phát triển các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ?</b>


Học sinh thảo luận và phát biểu hiểu biết của mình về phơng hớng phát triển các nghề thuộc lĩnh
vực kinh doanh, dịch vụ.


<i>Gợi ý:</i>



t nớc ta đang phát triển nền kinh tế thị trờng do vậy Nhà nớc rất khuyến khích phát triển các
doanh nghiệp kể cả vừa và nhỏ và xây dựng một số tập đoàn kinh tế đi đầu trong cạnh tranh và hiện đại
hố. Nhà nớc cũng tạo mơi trờng kinh doanh thuận lợi, chính sách thơng thống, hồn thiện hệ thống pháp
luật để kinh tế t bản t nhân phát triển đồng thời phát triển cả các hình thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế
nhà nớc với kinh tế t bản t nhân trong nớc và ngoài nớc, mang lại lợi ích thiết thực cho các bên đầu t kinh
doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TL: Về dịch vụ, Nhà nớc cũng chủ trơng phát triển mạnh và nâng cao chất lợng các ngành dịch vụ:
phát triển thơng mại, phát triển dịch vụ vận tải hàng hoá, hành khách, phát triển nhanh và hiện đại hóc dịch
vụ bu chính – Viễn thơng, phổ cập sử dụng Internet, phát triển du lịch, mở rộng các dịch vụ tài chính –
tiền tệ, phát triển mạnh dịch vụ phục vụ đời sống. Phơng hớng phấn đấu trong thịi gian tới là: tồn bộ các
hoạt động dịch vụ theo giá trị gia tăng đạt nhịp độ tăng trởng bình quân 7 – 8%/năm và đến năm 2010
chiếm 42 – 43% tổng sản phẩm trong nớc, 26 – 27% tổng cộng trong nớc.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu đặc điểm và những chống chỉ định y học của các nghề trong lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ.


Các nhóm thảo luận về đặc điểm của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.


6. Bạn cho biết đặc điểm của các nghề thuộc kinh doanh dịch vụ?


* Trớc hết bạn trình bày các đối tợng lao động?


<b>a. Đối tợng lao động: </b>


Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ có rất nhiều loại hình, nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên ta có thể chỉ ra đợc
những đối tợng lao động chính của lĩnh vực này gồm: các sản phẩm, mặt hàng đáp ứng cho nhu cầu tiêu
dùng và cho sản xuất kinh doanh, các dịch vụ thoả mãn nhu cầu của khách hàng.


Ví dụ: Sản phẩm, mặt hàng là các đồ dùng sinh hoạt, các máy móc, thiết bị dùng trong gia đình, văn


phịng, trờng học ..


Dịch vụ nh dịch vụ làm đẹp, dịch vụ t vấn các loại, dịch vụ sửa chữa tại nhà.


* Bạn trình bày các cơng cụ lao động?


<b>b. Công cụ lao động: </b>


Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ rất đa dạng, thông thờng gồm các tủ bày hàng hoá, bàn ghế, các phơng
tiện phục vụ cho từng loại hàng hoá nh tủ lạnh để đựng thực phẩm, xoong nồi chảo, bếp, bát đũa để kinh
doanh nhà hàng ...


Ngày nay với sự phát triển của thơng mại điện tử thì kinh doanh khơng nhất thiết phải cần tới mặt
bằng để làm cửa hàng, cửa hiệu mà chỉ cần máy tính nối mạng ta cũng có thể tiến hành hoạt động kinh
doanh của mình trên mạng Internet.


<b>c. Nội dung lao động: </b>


Cũng tuỳ theo loại hình kinh doanh dịch vụ mà nội dung lao động có những điểm khác nhau. Tuy
nhiên thơng thờng xuất phát theo trình tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nào đó mà có kế hoạch tiếp theo. Tìm địa điểm kinh doanh, nguồn cung cấp hàng hố, ngun vật liệu.
Tìm nguồn vốn, tiến hành maketing sản phẩm dịch vụ của mình để thị trờng biết đến sản phẩm của mình.
Cuối cùng là thực hiện hoạt động kinh doanh của mình với phong cách riêng, độc đáo.


Ngày nay, với sự hôi nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới đòi hỏi ngời làm trong lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ phải đảm bảo chất lợng hàng hoá, giao đúng hạn theo hợp đồng và lấy chữ tín làm đầu bởi
mọi hàng hố hiện nay đều phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng và phải tuân theo các tiêu chuẩn
của các thị trờng.



<b>d. Điều kiện lao động:</b>


7. Bạn hãy cho biết điều kiện lao động của lĩnh vực kinh đoanh dịch vụ?


Học sinh trình bày về điều kiện lao động của một vài loại hình kinh doanh dịch vụ nào đó.


TL: Hầu hết những ngời làm trong lĩnh vực kinh doanh làm việc trong nhà, tc trong các cửa hàng,
cửa hiệu, khách sạn, văn phịng, trụ sở Cơng ty, nơi giao dịch ... Hiện nay nhân viên các Công ty, cửa hàng
thờng mặc đồng phục, có các phơng tiện máy móc hiện đại để sử dụng nh máy móc hiện đại để sử dụng
nh máy tính, xe cộ các loại khi phải đi giao dịch. Song, có lẽ điều kiện khắc nghiệt nhất trong môi tr ờng
kinh doanh hiện nay là khả năng chun mơn trong lĩnh vực của mình, kỹ năng giao tiếp với khách hàng,
khả năng đàm phán, thơng thuyết thâm chí cả khả năng ngoại ngữ.


Học sinh thảo luận rồi nêu những chống chỉ định y học của nghề?


e. Những chống chỉ định y học của nghề:


TL: Những ngời mắc các bệnh sau đây không nên theo các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch
vụ:


- Ngời dị dạng, khuyết tật.


- Ngời nói ngọng, nói nhịu, nói lắp.


- Ngời mắc bệnh truyền nhiễm nh bệnh lao, bệnh phổi.


- Ngời mắc bệnh ngoài da nh ghẻ lở, nấm, vảy nến.


- Ngi cú thn kinh không ổn định không cân bằng, hay quên, hay nhầm ln, d ni khựng.



- Ngời có tính ăn nói thô lỗ ..


Đại diện một nhóm phát triển vì sao?


Phải đa đa ra những chống chỉ định y học của nghề?


8. Bạn cho biết vì sao phải đa ra những chống chỉ định y học của nghề?


* Hoạt động 4: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh vào nghề?


9. Hãy cho biết tên những cơ sở đào tạo về lĩnh vực kinh doanh dịch vụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Vì kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhiều lĩnh vực do đó có nhiều trờng đào tạo để có thể tham
gia hoạt động kinh doanh.


Häc sinh kĨ tên các trờng trung cấp mà mình biết?


- Hệ trung cấp gồm:


+ Trờng quản lý kinh tế Công nghiÖp.


+ Trêng trung häc kinh tÕ.


+ Trêng trung học thơng mại TW.


Hc sinh k tờn cỏc trng Đại học Cao đẳng mà mình biết?


- Hệ Đại hc, Cao ng gm:


+ ĐH Thơng mại Hà Nội.



+ ĐH kinh tế quốc dân Hà Nội


+ ĐH Ngoại thơng .


+ Học viện tài chính.


+ ĐH ngoại ngữ.


+ CĐ bán công quản trị Kinh doanh (Văn Lâm, Hng Yên).


b. Điều kiện tuyển sinh:


Hc sinh thảo luận về khối thi, môn thi vào một số trờng, chỉ tiêu hàng năm, các ngành nghề đào
tạo.


10. Bạn cho biết điều kiện tuyển sinh của các trờng?


Tuỳ theo từng trờng mà có khối thi, mơn thi chỉ tiêu cụ thể, có thể xem chi tiết cuốn “ Những điều
cần biết về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng” hàng năm thầy cơ có thể lấy ví d vi trng.


<b>c. Nơi làm việc và triển vọng của nghề.</b>


Học sinh phát biểu về nơi làm việc của mét sè lÜnh vùc kinh doanh.


11. B¹n cho biÕt nơi làm việc và triển vọng của các nghề trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ?


+ Nơi làm việc:


Hu hết làm việc tại các cửa hàng cửa hiệu, công ty văn phịng đại diện ...



+ TriĨn väng cđa nghÒ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4. Tổng kết đánh giá: </b>


- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của hc sinh.


- Mỗi học sinh lập một bản mô tả về loại hình kinh doanh, dịch vụ.


- Dn dò học sinh chuẩn bị nội dung cho chủ đề sau: Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành Năng lợng
– Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin.


<i><b>Chủ đề 3</b></i>


<b>T×m hiểu một số nghề thuộc ngành năng lợng</b>
<b>Bu chính </b><b> viễn thông, công nghệ thông tin </b>


<i><b>(3 tiết)</b></i>
<b>I- Mục tiêu bµi häc: </b>


Qua chủ đề này học sinh phải:


<b>1. VỊ kiÕn thøc: </b>


- Hiểu đợc tầm quan trọng và triển vọng của ngành năng lợng, Bu chính, viễn thơng, Cơng nghệ
thông tin đối với sự phát triển kinh tế xã hội.


- Biết đợc những thông tin về các đặc điểm và yêu cầu của một số nhóm nghề thuộc các lnh vc.


<b>2. Kỹ năng: </b>



Bit cỏch su tm, tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các nghề thuộc các lĩnh vực trên, Có kỹ năng
sắp xếp một nghề nào đó của ngành năng lợng, Bu chính, Viễn thơng, Cơng nghệ thơng tin theo nhóm
Ng-ời – NgNg-ời, NgNg-ời – Kỹ thuật, NgNg-ời – Dấu hiệu.


<b>3. Thái độ: </b>


Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.


<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 3 (SGK) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực năng lợng, Bu chính – Viễn thơng,
Cơng nghệ thơng tin, hoặc phim ảnh.


<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>
<b>1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>


<b>2. Giới thiệu khái quát mục tiêu ca ch : </b>


(Nếu tổ chức hội thảo thì phải chia nhóm, phân công ngời dẫn chơng trình, thờng chia nhóm 4
em/nhóm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

I. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành năng lợng:


1. Em hÃy cho biết hiểu biết của mình về quá trình phát triển ngành năng lỵng cđa ViƯt Nam hiƯn
nay?


* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ngành năng lợng:



TL: Ngay sau khi xâm lợc nớc ta thực dân Pháp thực hiện chính sách vơ vét tài nguyên khoáng sản
quý hiếm, đồng thời chúng cũng thành lập Sở Điện lực và Sở Bu điện. Sau hồ bình lập lại ở miền Bắc,
Đảng và Nhà nớc ra đã tạo điều kiện cho ngành than, Điện lực phát triển phục vụ cho sự nghiệp bảo vệ
miền Bắc XHCN và đấu tranh thống nhất nớc nhà. Mãi tới ngày 3/9/1975 Tổng cục dầu khí – tiền thân
của Tổng cơng ty dầu khí Việt Nam hiện nay mới đợc thành lập. Hiện nay chúng ta đã xây dựng đợc nhiều
nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, khí điện tạo ra điện năng đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nớc. Bên cạnh đó Nhà nớc cũng sắp xếp, tạo điều kiện để ngành than và dầu khí phát triển. Sản l ợng
khai thác than đá tăng và xuất khẩu sản lợng dầu thô ngày một tăng, sản lợng điện tăng mạnh nhờ có thêm
các nhà máy thuỷ điện hồn thành và đợc đa vào hoạt động.


2. Em hãy cho biết tầm quan trọng của ngành năng lợng đối với sự phát triển của đất nớc?


Học sinh kể tên các ngành sử dụng điện năng, các ngành sử dụng than đá, các ngành sử dụng dầu
mỏ.


Hiện nay chúng ta ai cũng đều thấy năng lợng đóng vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ đối với
n-ớc ta mà với tất cả các nn-ớc trên toàn thế giới. Bởi hầu nh không một ngành nào lại không cần đến năng
l-ợng trong đó có điện năng. Nhu cầu sử dụng năng ll-ợng ngày một tăng nhng các dạng năng ll-ợng hố thạch
(than, dầu, mỏ, khí đốt ...) ngày một cạn kiệt. Đối với những nớc đang phát triển nh Việt Nam nhu cầu sử
dụng năng lợng ngày một nhiều bởi chúng ra đang trong giai đoạn thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại
hố, trong khi đó khả năng xây dựng các nhà máy điện không theo kịp nhu cầu sử dụng, do đó việc thiết
hụt năng lợng đã xảy ra, và chúng ra phải có ý thức tiết kiệm năng lợng bằng cách tiết kiệm điện năng.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của ngành năng lợng.


3. Em hãy cho biết đặc điểm của các nghề thuộc ngành năng lợng?


a. Đối tợng lao động:



Học sinh nêu đối tợng lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực năng lợng.


- Đối tợng lao động: Cơ bản nhất là đất đá, sỏi, than các loại, dầu thô nớc, tạp chất các loại, nguyên
liệu, nhiên liệu ...


<b>b. Công cụ lao động: </b>


Học sinh nêu công cụ lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực năng lợng mà mình biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>c. Nội dung lao động: </b>


Học sinh trình bày nội dung lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực năng lợng mà mình biết.


Mét học sinh nêu ví dụ về các nghề thuộc ngành than.


Nội dung lao động: Tuỳ theo từng nghề cụ th:


Năng lợng than:


+ Thăm dò trữ lợng than.


+ Khai thác và sàng tuyển than để phân loại than.


+ VËn chun, nhËp kho.


+ Ph©n phèi kinh doanh than.


Một học sinh nêu ví dụ về các nghề thuộc ngành dầu khí.


Năng lợng dầu khí:



+ Tỡm kim, thăm dị dầu khí để đánh giá trữ lợng:


+ Khai thác xử lý dầu thô, công nghệ tầng chứa, lắp đặt đờng ống, vận hành bảo dỡng kiểm tra
đ-ờng ống.


+ Lọc dầu, hố dầu, chế biến khí t.


+ Cụng ngh khớ t.


+ Các dịch vụ kinh doanh dầu khí.


Một học sinh nêu ví dụ về các nghề thuộc ngành điện.


Năng lợng điện:


+ Thăm dò, lập dự án tiền khả thi để xây dựng nhà máy điện (gồm các khâu: địa chất thăm dị, địa
chất thuỷ văn, địa chất cơng trình, địa vật lý, đánh giá tác động môi trờng, hiệu quả kinh tế, đánh giá tác
động xã hội ...)


+ Xây dựng, lắp t nh mỏy.


+ Khai thác, vận hành nhà máy.


+ Phân phối, cung cấp các dịch vụ kinh doanh điện.


Học sinh nêu những yêu cầu của một số nghề thuộc lĩnh vực năng lợng mà mình biết.


4. Em cho biết yêu cầu của các nghề thuộc ngành năng lợng đối với ngời lao động?



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Học sinh cho biết những chống chỉ định y học của một số nghề thuộc lĩnh vực năng l ợng mà mình
biết.


5. Em hãy cho biết các chống chỉ định y học của ngành?


TL: - Ngời nhỏ bé thể lực yếu, khơng chịu đợc sóng gió.


- Hay chãng mặt, buồn nôn, hay bị dị ứng xăng dầu.


- Ngời bị kém mắt, cận thị, viễn thị.


- Ngời bị bệnh tim, phổi.


- Ngời có tính cẩu thả, luém thuém.


* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh của ngành năng lợng.


6. Hãy cho biết các cơ sở đào tạo cho ngành năng lợng?


<b>a. Cơ sở đào tạo: </b>


Học sinh cho biết những cơ sở đào tạo các hệ cho lĩnh vực năng lợng.


- HÖ trung cÊp:


+ Trờng đào tạo nghề mỏ Hồng Cẩm (TP Hạ Long – Quảng Ninh)


+ Trờng đào tạo nghề mỏ Hữu Nghị (ng Bí – Quảng Ninh).


- Hệ Đại học, Cao đẳng:



+ Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội (từ Liêm – Hà Nội).


+ Cao đẳng kỹ thuật mỏ (Đông Triều – Quảng Ninh)


+ Đại học mỏ địa chất (Đông Ngạc - Từ Liêm H Ni)


+ Đại học Bách khoa Hà Nội (Đờng Đại Cổ Việt Hà Nội)


b. Điều kiện tuyển sinh:


Học sinh cho biết điều kiện tuyển sinh vào các nghề thuộc lĩnh vực năng lợng.


7. HÃy cho biết ®iỊu kiƯn tun sinh:


Các thí sinh có đủ sức khoẻ, không rơi vào các chống chỉ định y học và tốt nghiệp THPT hoặc tơng
đơng có trình độ kiến thc n õu thỡ thi h ú.


c.Nơi làm việc và triển vọng của nghề:


8. Em có biết gì về nơi làm việc và triển vọng các nghề thuộc ngành năng lợng?


Học sinh cho biết nơi làm việc của các nghề thuộc lĩnh vực năng lợng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Triển vọng của các nghề thuộc lĩnh vực năng lợng.


<b>II. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành bu chính </b>–<b> ViƠn th«ng.</b>


* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái qt về lịch sử phát triển của ngành Bu chính – Vin thụng.



9. HÃy cho biết khái quát lịch sử phát triển ngành Bu chính Viễn thông?


S Bu điện cũng do Pháp thành lập, song ngành này phát triển khá chậm chập ngay cả khi chúng ta
giành đợc độc lập, thống nhất đất nớc. Kể từ khi chúng ta mở cửa thì ngành Bu chính – Viễn thơng đã có
những chuyển biến mới, đặc biệt là Việt Nam đã thành công trong chiến lợc tăng tốc phát triển viễn thông
giai đoạn 1993 – 2000 tới nay mạng lới viễn thơng Việt Nam đã đợc tự động hố hồn toàn, với hệ thống
chuyển mạng và truyền dẫn kỹ thuật số. Tổng số thuê bao điện thoại ở nớc ta trong vòng 10 năm qua tăng
34 lần, đứng thứ hai thế giới về tốc độ phát triển. Song mật độ điện thoại ở nớc ta mới đạt 4-5 máy/100
dân, các nớc phát triển là 30 – 40 máy/100 dân, các nớc đang phát triển trung bình 7-10 máy/100 dân.
Hiện nay 90% số xã đã có điện thoại. Trong thời gian tới ngành Bu chính – Viễn thơng sẽ cung cấp các
dịch vụ tiện ích và hiện đại với giá ngày một giảm.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và u cầu của ngành Bu chính – Viễn thơng.


<b>a. Đối tợng lao động: </b>


Học sinh nêu đối tợng lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực Bu chính – viễn thơng.


10. Bạn hãy cho biết cơng cụ lao động của ngành Bu chính – Viễn thơng?


Đối tợng lao động điển hình của Bu chính là tem th, báo chí bu kiện, bu phẩm, giao dịch bu điện,
dịch vụ điện thoại, dịch vụ Internet ... của Viễn thông là chữ viết, con số, sơ đồ, bản vẽ, văn bản, tiếng nói,
hình ảnh ...


Học sinh nêu công cụ lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực Bu chính – Viễn thơng.


<b>b. Cơng cụ lao động: </b>


11. Hãy cho biết công cụ lao động của các nghề trong lĩnh vực bu chính – viễn thơng?



Chủ yếu là các phơng tiện kỹ thuật điện tử nh máy phát sóng, máy vơ tuyến điện, máy tính điện tử,
các trạm thu phát sóng, các tổng đài cơ điện, tổng đài điện tử, tổng đài quang học, các thiết bị thông tin
quang, thông tin vệ tinh, thiết bị truyền số liệu, cáp mạng thuê bao điện thoại, fax, Interner, thơng mại điện
tử ...


<b>c. Nội dung lao động của ngành Bu chính </b>–<b> Viễn thơng: </b>


12. Hãy cho biết nội dung lao động của ngành Bu chính – Viễn thông?


Học sinh lần lợt nêu các nội dung lao động một số nghề của ngành Bu chính – viễn thơng?


Các công việc chủ yếu của Bu chính viễn thông là:


- Nhận, chuyển phát th từ, báo chí, bu kiện, bu phẩm, chuyển tiền, điện tín, điện thoại ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Thiết kế lắp đặt, vận hành, bảo dỡng và sửa chữa, bảo dỡng các loại tổng đài.


+ Thiết kế lắp đặt, vận hành, bảo dỡng các thiết bị thông tin vệ tinh.


+ Thiết kế lắp đặt, vận hành, bảo dỡng cáp mạng lới thuê bao điện thoại, fax, Internet, thơng mại
điện tử.


d. Yêu cầu của các nghề thuộc lĩnh vực Bu chính – ViƠn th«ng.


13. Bạn cho biết những u cầu đối với những ngời lao động trong Bu chính – Vin thụng?


Học sinh nêu những yêu cầu của một sè nghỊ thc lÜnh vùc Bu chÝnh – ViƠn th«ng.


Phải có trí nhớ tốt, thông minh, nhanh nhẹn, tháo vát, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì.



Hc sinh cho biết những chống chỉ định y học của một số nghề thuộc lĩnh vực B u chính – Viễn
thơng.


14. Bạn cho biết những chống chỉ định y học của một số nghề trong lĩnh vực Bu chính – Viễn
thơng?


- Trình độ học lực kém.


- TrÝ nhí vµ t duy kÐm ph¸t triĨn.


- Chậm trễ trong hành động và trong suy nghĩ.


- Hay đãng trí, thích bay nhảy, không chịu ngồi yên một chỗ ...


* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh của ngành Bu chính – Viễn thơng?


<b>a. Cơ sở đào tạo: </b>


Học sinh cho biết những cơ sở đào tạo các hệ cho lĩnh vực Bu chính – Viễn thơng.


15. Bạn cho biết các cơ sở đào tạo về ngành Bu chính – Viễn thơng?


T theo hƯ §H, CĐ, trung cấp.


- Trờng Cn Bu điện 1 (TX Phủ Lý Hà Nam).


- Trờng CN Bu điện 2 (Liên Chiểu TP Đà Nẵng).


- Trờng CN Bu ®iƯn 3 (Mü Tho – TiỊn Giang).



- Häc viện Công nghệ Bu chính Viễn thông (Thanh Xuân- Hà Nội).


<b>b. Điều kiện tuyển sinh: </b>


Học sinh cho biết điều kiện tuyển sinh vào các nghề thuộc lĩnh vực Bu chính Viễn thông.


16. Bạn cho biết điều kiện tuyển sinh vào các trờng của ngành Bu chÝnh – ViƠn th«ng.


Theo u cầu quy định của Bộ GD & ĐT và quy định của từng trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

17. HÃy cho biết nơi làm việc và triển vọng của nghề?


Nơi làm việc tại các công ty, các bu điện ... thuộc ngành bu điện.


Triển vọng của các nghề thuộc lĩnh vực Bu chính – Viễn thơng có dự kiến phát triển số điện
thoại /100 dân theo kịp các nớc trong khu vực và 100% số xã trong cả nớc có điện thoại. Bên cạnh đó
ngành cũng ứng dụng những cơng nghệ hiện đại trong lĩnh vực của mình để phục vụ khách hàng, tớnh toỏn
gim giỏ thnh ...


<b>III. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành Công nghệ thông tin:</b>


* Hot ng 1: Tỡm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ngành Cơng nghệ thơng tin.


Häc sinh ph¸t biĨu hiĨu biÕt của mình về lịch sử ngành CNTT ở Việt Nam


18. Em cho biết khái quát về lịch sử phát triĨn cđa ngµnh CNTT ë ViƯt Nam?


Cơng nghệ thơng tin là một ngành khá mới mẻ đối với Việt Nam, tuy nhiên lĩnh vực này đã và
đang đợc ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các ngành kinh tế quốc dân, các cơ quan nhà nớc, các đoàn thể,
các tổ chức xã hội, các cơ quan nghiên cứu xã hội, giáo dục - Đào tạo, Y tế, Thể dục thể thao, Văn hoá


nghệ thuật ...


Học sinh phát biểu hiểu biết của mình về các đối tợng lao động trong ngành CNTT.


19. Em hãy nêu công cụ lao động của các nghề trong nành CNTT?


Đối tợng lao động:


Các nguồn thông tin, dữ liệu dới dạng: chữ viết, con số, sơ đồ, bản vẽ, bảng biểu, văn bản, tiếng
nói, hình ảnh ...


Học sinh phát biểu hiểu biết của mình về các cơng cụ lao động trong ngnh CNTT.


Cụng c lao ng:


Các thiết bị phần cứng, các thiết bị điện tử ngoại vi, các phơng tiện truyền thông, các phần mền ...


Hc sinh trỡnh bày nội dung lao động của ngành CNTT trong loại hình dịch vụ.


Nội dung lao động:


Tuú theo tõng ngành cụ thể:


+ Dịch vụ CNTT bao gồm:


- Lắp ráp MTĐT và cung cấp dịch vụ thông tin.


- Thực hiện tin học hoá: Nghĩa là phát triển nhanh, rộng khắp việc ứng dụng tin học vào các ngành
kinh tế quốc dân và công tác quản lý xà hội.



- Thực hiện Internet hoá: đẩy nhanh quá trình phát triển các dịch vụ trên mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Xây dựng công nghiệp phần mềm:


Khi tạo ra một sản phẩm phần mền cần thực hiện các bớc công việc sau:


- Phân tích, thiết kế hệ thông.


- Thi công sản xuất phần mềm.


- Th nghim, ỏnh giỏ cht lng phn mm.


- Đóng gói sản phẩm và kinh doanh tiÕp thÞ.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và u cầu của ngành Cơng nghệ thơng tin.


20. H·y nªu yêu cầu của các nghề trong lĩnh vực CNTT?


Học sinh trình bày các yêu cầu của một số nghề trong lÜnh vùc CNTT.


Ngời làm việc loại hình dịch vụ cần có chun mơn vững vàng về tin học nói chung, có t duy sáng
tạo, trí tởng tợng tốt, có năng lực quan sát để theo dõi các thiết bị điện tử, có tính kiên trì, nhẫn nại, có khả
năng giao tiếp với khách hàng: niềm nở, lịch sử và phục v tn tỡnh ...


Với những ngời làm việc trong ngành công nghiệp phần mềm cần có năng lực sáng tạo, t duy toán
học, t duy lôgic, khả năng phân tích, tỉng hỵp ...


21. Hãy nêu những chống chỉ định y học của một số nghề trong linh vực CNTT?


Gỵi ý:



- Trình độ học lực kém, nhất là mơn tốn


- TrÝ nhớ và t duy kém phát triển.


- Chm tr trong hành động và trong suy nghĩ.


- Hay đãng trí, thích bay nhẩy, không chịu ngồi yên một chỗ...


* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh của ngành CNTT.


2.2. Bạn cho biết các cơ sở đào tạo của ngành CNTT?


Tuỳ theo hệ ĐH, CĐ, Trung cấp. Riêng đối với hệ trung cấo hiện nay nhiều trờng đào tạo các kỹ
thuật viên trong ngành CNTT, ngoài ra nhiều trờng ĐH, CĐ có thành lập chun ngành CNTT điển hình ở
các trờng sau:


- Häc viƯn c«ng nghƯ Bu chÝnh – Viễn thông (Thanh Xuân Hà Nội).


- ĐH Bách Khoa Hµ Néi ( QuËn Hai Bµ Trng – Hµ Nội).


- ĐH Quốc gia Hà Nội (Đờng Xuân Thuỷ Cầu Giấy Hà Nội).


- Học viện kỹ thuật Quân sự (Đờng Hoàng Quốc Việt Hà Néi).


<b>b. §iỊu kiƯn tun sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

23. HÃy cho biết các điều kiện tuyển sinh?


Theo quy định của Bộ GD& ĐT và quy định của từng trng.



c. Nơi làm việc và triển vọng của nghề: Học sinhu cho biết nơi làm việc của các nghề thuộc lĩnh vực
CNTT.


24. HÃy cho biết nơi làm việc và triển vọng của nghề?


Nơi làm việc:


Sau khi tốt nghiệp ngành CNTT có thể làm việc tại nhiều doanh nghiệp, cơ quan nhà nớc, các văn
phòng đại diện, các cơng ty tin học, nếu có thêm nghiệp vụ s phạm có thể tham gia giảng dạy tin học tại
các trờng học,...


TriĨn väng cđa nghỊ:


Trong vài năm gần đây ngành CNTT đều đứng đầu về nhu cầu tuyển dụng bởi trong điều kiện kinh
tế ổn định của Việt Namvà với sự ra đời của nhiều doanh nghiệp vì thế nhu cầu tuyển dụng rất lớn. Tuy
nhiên chỉ có thể kiếm đợc việc làm nếu nh các sinh viên tốt nghiệp có chun mơn vững vàng, có năng lực
thực sự.


<b>4. Tổng kết đánh giá:</b>


- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của học sinh. Nhấn mạnh những điểm trng tõm ca ch .


- Mỗi học sinh lập một bản mô tả về một nghề thuộc lĩnh vực năng l ợng hoặc bu chính viễn thông
hoặc CNTT.


</div>

<!--links-->

×