Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an lop 4 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.83 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Tiết 1. Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Môn: Âm nhạc Tiết bài 7 Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH TGDK : 35’ & BẠN ƠI HÃY LẮNG NGHE. I. Mục tiêu: - HS hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu thể hiện sắc thái tình cảm từng bài - Nắm vững cao độ các nốt Đô, Rê, Mi, Sol, La. Thể hiện được các tiết tấu, phân biệt tương quan, trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt mốc đơn. Biết đọc bài TĐN số 1 – Sol La Sol II. ĐDDH: nhạc cụ quen dùng III. Hoạt động dạy – học: 1 . HĐ đầu tiên: GV tóm tắt các nội dung đã học từ bài 1 --> 6 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ * HĐ 2: a/ Nội dung 1: ôn bài hát: Em Yêu Hòa Bình - HS nghe băng – Lớp hát theo băng – Chia 2 dãy hát – gõ đệm theo phách, theo nhịp - Nhóm, cá nhân hát - GV hướng dẫn HS hát bè theo lối hát Canon b/ Nội dung 2: ôn bài hát: Bạn Ơi Lắng Nghe - Hướng dẫn HS hát đúng sắc thái tình cảm, thể hiện tính chất hồn nhiên, mạch lạc, âm thanh gọn - Lần lượt hát 3 lần với tốc độ khác nhau * HĐ 3: * Nội dung 1: ôn tập cao đọ các nốt Đô, Rê, Mi, Sol, La. - GV đọc mẫu – HS đọc – Tập ghép lời ca b/ Nội dung 2: - Ôn tập bài TĐN số 1– Sol La Sol, tập hát lời, GV đọc nhạc và hát trước 1-2 lượt, sau đó HS đọc, hát theo - HS đọc hoặc hát lời và vỗ tay đệm theo phách. Cũng có thể chia thành các nhòm đọc (hoặc hát) đối đáp. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS hát và vận động phụ họa 1 trong 2 bài hát đã ôn - Dặn dò, nhận xét tiết học IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 2. Môn: TẬP ĐỌC. Tiết bài 13.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài: Trung Thu Độc Lập. TGDK: 40’. I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu ý nghĩa: tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. ĐDDH: Bảng phụ, tranh ảnh về thành tựu kinh tế của nước ta. III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Chị em tôi Gọi học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi, nêu ý nghĩa 2. Bài mới: Giới thiệu bài và tiêu điểm * Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu - Học sinh quan sát tranh minh họa chủ điểm “trên đôi cánh ước mơ”  GV gợi ý để học sinh nêu ý nghĩa của chủ điểm. - GV giới thiệu: mơ ước là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp con người hình dung ra tương lai, vươn lên trong cuộc sống. - HS quan sát tranh minh họa bài học  GV giới thiệu bài: Trung thu độc lập * Hoạt động 2: Luyện đọc - GV chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2, 3 lượt). GV kết hợp sửa sai, giúp HS hiểu nghĩa từ khó (chú giải) vằng vặc (sáng trong, không một chút gợn) - HS luyện đọc theo cặp. Một, hai học sinh đọc lại bài. - GV đọc mẫu lần 1 * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời 4 câu hỏi SGK - Đại hiện HS trình bày ý kiến  lớp GV nhận xét, bổ sung - Sau câu 3, GV cho HS xem tranh ảnh về đất nước ta trong những năm gần đây * Hoạt động 4: HDHS đọc điễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp, đọc 3 đoạn - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc từng đoạn văn và thể hiện diễn cảm - GV hướng dẫn lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn “Trăng đêm nay sáng quá … các em”. 3. Củng cố - dặn dò: - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ, đối với đất nước ta ntn? - Dặn dò, nhận xét tiết học. - Giáo dục các em lòng yêu quê hương đất nước. IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3. Môn: TOÁN Bài: Luyện Tập. Tiết bài 31 TGDK: 40’. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toàn có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép công hoặc phép trừ. - Hs khá giỏi làm được bài 3/41 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét tiết trước 2. HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Luyện tập a. Bài 1: (Sgk/41) - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn bài mẫu (a)  y/c HS nêu cách thử lại phép cộng - Hs làm bài (b) - HS trình bày bài làm  nhận xét, sửa bài - GV hướng dẫn mẫu bài 1 (c)  y/c HS nêu cách thử lại phép trừ - HS tự làm bài (d)  nhận xét, sửa bài. b. Bài 2: (SGK/41) - Một HS đọc y/c - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ - HS tự làm bài vào vở toán - HS làm bảng phụ  nhận xét, sửa bài. c. Bài 3: (SGK/41) - 1 HS đọc đề  GV gợi ý để HS tìm hướng giải - HS giải vào vở Toán - Nhận xét, sửa bài d. Bài 5: (SGK/41) HS giỏi - GV nêu y/c bài  HS trao đổi nhóm đôi, làm bài. - HS trình bày bài làm  lớp, GV nhận xét 3. Củng cố - dăn dò: - Hỏi HS về cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Nhận xét, dặn dò. GDục học sinh cẩn thận chính xác khi làm bài IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4. Môn : Đạo đức Bài: Tiết Kiệm Tiền Của (Tiết 1). Tiết bài 7 TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức được: Cần phải tiết kệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiên của? - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, … trong sinh hoạt hàng ngày - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.ĐDDH: 3 tấm bìa màu III. Các hoạt động hạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 em, nêu phương tiện giao thông đường thủy. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: GTB: Nêu mục tiêu: -* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (các thông tin SGK/11) - GV chia nhóm, y/c các nhóm đọc thông tin và thảo luận các thông tin trong SGK - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, HX văn minh. - 1 HS đọc ghi nhớ (SGK) -* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2/SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm hảo luận, liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bày  lớp, GV nhận xét - GV kết luận * Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1/SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến  y/c HS hày tỏ thái độ đánh giá qua 3 tấm bìa. - GV yêu cầu HS giải thích về lí d chọn của minh  lớp trao đổi - GV kết luận: đúng (c), (d); sai (a), (b). * Hoạt động 5: HS tự liên hệ  1 – 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. * Lồng ghép phòng chống ma túy: + Hs biết được tác hại cuả Ma tuý, tạo cho các em có sân chơi lành mạnh không nên dính vào, ngăn chặn lượng ma tuý ở nước ngòai mang về Việt Nam. Hình phạt nặng cho những kẻ buôn bán. III. Củng cố - dặn dò: - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 5. Môn: Lịch sử Bài: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG. Tiết bài 7 TGDK: 35’.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I. Mục tiêu: - Vì sao có trận Bạch Đằng - Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc II. ĐDDH: phiếu khổ to III. Hoạt động dạy – học: 1 . Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS về kiến thức bài “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)” dựa vào câu hỏi SGK 2. Bài mới: a/. HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu b/ HĐ 2: GV giới thiệu một số nét tiêu biểu về tiểu sử của Ngô Quyền * MT: nắm được một số nét tiêu biểu về tiểu sử của Ngô Quyền - HS đọc SGK (chữ nhỏ đầu bài), trả lời câu hỏi: Ngô Quyền là người như thế nào? - HS trình bày ý kiến --> Lớp, GV nhận xét bổ sung c/ HĐ 3: thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng * MT: kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng - Làm việc nhóm 4, đọc thông tin SGK (Từ “Sang đánh nước ta … thất bại”), trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào, kết quả trận đánh ra sao? - Đại diện nhóm trình bày - Vài HS thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938) - GV chốt ý như SGK d/. HĐ 4: kết quả (ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng) * MT: Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc - Thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ra sao? - HS trình bày ý kiến --> Lớp, GV nhận xét bổ sung - GV chốt ý như SGK 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc nội dung ghi nhớ SGK - Dặn dò bài sau – nhận xét tiết học IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 1. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Môn: CHÍNH TẢ ( Nhớ - Viết). Tiết bài 7.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài :Gà Trống và Cáo. TGDK: 40’. I .Mục tiêu: - Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ “ Gà trống và Cáo” - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu tr/ch để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho, hợp với nghĩa đã cho. II.ĐDDH: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS viết lại những từ ngữ HS viết sai ở tiết trước. Nhận xét, nhắc nhở. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: HDHS nhớ - viết - GV nêu y/c của bài - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết - GV đọc lại đoạn thơ 1 lần - HS đọc thầm lại đoạn thơ 1 lần, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày. - HS nêu cách trình bày bài thơ  GV nhắc lại cách trình bày. - HS nhớ, viết đoạn thơ vào  HS tự soát lại bài. - GV chấm 7 – 10 bài  HS đổi vở soát lỗi cho bạn. * Hoạt động 3: HDHS làm các bài tập chính tả + Bài 2 a: - GV nêu y/c bài  HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào VBT. - HS trình bày bài làm  lớp, GV nhận xét. - 1 HS đọc lại đoạn văn. + Bài 3: - GV viết bài ở bảng phụ  mời 1 số HS chơi “Tìm từ nhanh” - HS chơi  lớp, GV nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng: IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 2. Môn: Luyện từ và câu Tiết bài 13 Bài: Cách Viết Tên Người, Tên Địa Lý Việt Nam TGDK: 35’.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đùng một số tên riêng VN II. ĐDDH: Bản đồ địa lí VN, Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ “Trung thực – tự trọng” - HS làm bài 1, bài 2. - Nhận xét, ghi điểm 2. HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Phần nhận xét: - 1 HS đọc y/c bài - GV nêu nhiệm vụ  y/c HS trao đổi nhóm đôi - HS trình bày ý kiến  Nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận (SGK/68 – ghi nhớ) * Hoạt động 3: Phần ghi nhớ: - 2, 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm ghi nhớ, thuộc. - Y/c HS cho ví dụ. 1. Hoạt động 4: Luyện tập * BT1: - HS nêu y/c  tự làm vào VBT - Vài HS viết bảng phụ  HS trình bày bài làm  lớp, GV nhận xét, chốt ý đúng. * BT2: Tiến hành tương tự như BT1. * BT3: HS đọc yc - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả  lớp, GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi HS về cách viết tên người, tên địa lí VN - Nhận xét, dặn dò. IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 3. Môn: TOÁN Bài: Biểu Thức Có Chứa Hai Chữ. Tiết bài 32 TGDK: 35’.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - KT: Biểu thức có chứa hai chữ - KN: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II. ĐDDH: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1 . KT bài cũ: HS sửa bài 4/SGK 41 – GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: * HĐ 1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ * HĐ 2: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu VD như SGK và giải thích cho HS biết: mỗi chổ “…” chỉ số cá do anh (hoặc em hoặc cả hai anh em) câu được - HS nêu lại VD - Hs làm nhóm đôi: tự cho VD số cá của anh, của em - Hs trình bày kết quả --> lớp, GV nhận xét - GV cho VD: anh câu a con; em câu b con. Vậy cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (a + b) - GV hướng dẫn HS nêu a +b là biểu thức có chứa hai chữ --> HS nhắc lại * HĐ 3: giới thiệu giá trị của biểu thức - GV nêu biểu thức: a + b - HS cho giá trị của a, của b --> tính a + b - GV HD để HS tự nêu nhận xét như SGK “mỗi lần … a + b” - Hs nhắc lại nhiều lần * HĐ 4: Thực hành + Bài 1: (Sgk/ 42) - 1 HS đọc yêu cầu --> GV hướng dẫn bài mẫu - HS làm vào vở --> HS trình bày bài làm --> lớp, GV nhận xét + Bài 2: (Sgk/42) - 2a,b : 2 HS đọc yêu cầu --> GV hướng dẫn bài mẫu - GV viết bài vào bảng phụ --> gọi HS lên trình bày kết quả dưới hình thức nối tiếp --> nhận xét, sửa bài * Bài 3: (SGK/42) - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm vào vở Toán 2 cột - Gọi 4 HS làm bảng phụ --> HS trình bày bài làm - Lớp, GV nhận xét sửa bài - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a * Học sinh khá giỏi có thể làm bài : Tính gía trị biểu thức: a +b + c với a+ 14, b = 22, c=15 3. Củng cố - dặn dò: - HS tự cho VD biểu thức có chứa hai chữ, cho giá trị của chữ --> tính giá trị của biểu thức - Nhận xét, dặn dò. IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 4. Môn : Thể dục Bài: TẬP HỢP HÀNG NGANG,. Tiết bài 13.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ ( Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 5. SINH HỌAT CUỐI TUẦN ( dạy ATGT) BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG. TGDK: 35’. I. Mục tiêu: - Kể tên một số phương tiện giao thông công cộng - Có ý thức khi tham gia phương tiện giao thông, cần tuân thủ theo qui định ATGT II. ĐDDH: tranh ảnh minh họa III. Hoạt động dạy – học 1 . HĐ đầu tiên: Kiểm tra bài củ: Giao thông đường thủy và các phương tiện giao thông đường thủy 2. HĐ dạy bài mới: a. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ b. HĐ 2: tìm hiểu về các loại giao thông công cộng *. Mục tiêu: kể tên được một số phương tiện giao thông công cộng *. Tiến hành: Gv chia 4 nhóm – thảo luận một số câu hỏi sau: - Kể tên các phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt (N1) - Kể tên các phương tiện giao thông đường thủy và đường sông (N2 và N3) - Kể tên một số nơi bán vé và chờ đợi của hành khách khi đi xe buýt và tàu hỏa mà em biết (N4) * Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung * GV chốt ý, kết luận như SGK trang 22 c. HĐ 3: An toàn khi đi tàu, đi xe * Mục tiêu: nắm được khi đi xe, đi tàu hỏa phải bám chặt tay vịn, không đi lại, không thò đầu, thò tay, không vứt rác ra ngoài cửa sổ *. Tiến hành: làm việc cả lớp với các câu hỏi sau: - Ở bến xe hoặc nhà ga em phải làm gì để không ảnh hưởng đến người khác? - Khi lên xuống tàu hoặc xe, phải như thế nào? - Ngồi trên ôtô, tàu hỏa hoặc máy bay phải làm gì? * HS trả lời, GV chốt ý như SGK trang 23 3. Củng cố - dặn dò: - GV rút ghi nhớ như SGK trang 24 – Liên hệ giáo dục - Dặn dò, nhận xét tiết học IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 1. Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Môn: Tập đọc Bài: Ở Vương Quốc tương lai. Tiết bài 14 TGDK: 40’.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: 1. Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch. Cụ thể: - Biết đọc ngắt giọng rõ ràng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật - Đọc đúng các từ HS ở địa phương dễ phát âm sai, đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm - Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin – tin và Mi – tin; thái độ tự tin, tự hào của em bé ở vương quốc Tương lai. Biết hợp tác phân vai đọc vở kịch 2. Hiểu ý nghĩa: ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. II.ĐDDH: bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1 . KT bài cũ: gọi vài HS đọc bài , trả lời câu hỏi, nêu ý nghĩa GV nhận xét , ghi điểm 2 . HĐ dạy bài mới: *. HĐ1: GTB: nêu mục tiêu nhiệm vụ *. HĐ 2: luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công xưởng xanh” a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu - HS quan sát tranh và nhận biết 2 nhân vật Tin – tin (trai), Mi – tin (gái); 5 em bé - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 lượt - GV kết hợp giúp HS hiểu từ được chú giải trong bài; hướng dẫn đọc đúng giọng đọc - HS luyện đọc theo cặp - 1 – 2 HS đọc lại bài b.Tìm hiểu nội dung - HS trao đổi nhóm 2 ..> trả lời câu hỏi 1, 2 - Đại diện nhóm trình bày ..> Lớp ,GV nhận xét ,bổ sung c. GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cãm màn kịch theo cách phân vai - GV đọc mẫu lời thoại - 8 em đọc màn kịch theo cách phân vai - Hai tốp HS thi đua đọc bài *. HĐ 3: luyện đọc và tìm hiểu bài màn kịch 2 - Tương tự tiến hành như màn kịch 1 - Thảo luận, trả lời câu hỏi 3,4 - GV nói thêm con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra những điều kì diệu, cải tạo giống để cho ra đời những thức hoa quả to hơn thời xưa - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì – GViên Giáo dục các em học giỏi , sau này ra sức xây dựng giúp ích đất nước. - Dặn bài sau, nhận xét tiết học IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. Tiết 2. Môn: KHOA HỌC Bài: Phòng Bệnh Béo Phì SGK/28 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:. Tiết bài T13 TG: 35phút.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì II. ĐDDH: Hình SGK; phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học: 1 . Gọi HS kiểm tra bài “ Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng” – GV nhận xét, ghi điểm 2 . Bài mới: * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ * HĐ 2: Tìm hiểu về bệnh béo phì a. Mục tiêu: Nhận dạng béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì b. Tiến hành: - B1: làm việc theo nhóm 4: nhóm làm việc theo phiếu học tập (nội dung phiếu học tập giống VBT Khoa học/19) - B2: làm việc cả lớp: đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. GV kết luận: SGK/28 * HĐ 3: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì a. MT: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì b. Tiến hành: - GV hỏi cả lớp (lớp quan sát tranh SGK/29) + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? + Làm thế nào để phòng tránh béo phì? + Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? - HS trình bày ý kiến - GV giảng thêm như SGK/29 * HĐ 4: Đóng vai a. MT: nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng b.Tiến hành: - B1: nhóm 9 thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV. VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Nếu em là Lan, em sẽ (làm) nói gì với mẹ và em có thể làm gì để giúp em mình - B2: Trình diễn: HS lên đóng vai --> nhóm khác nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi HS kiến thức trọng tâm - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 3. Môn: Toán Tiết bài 33 Bài:TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG TGDK: 40’. I. Mục tiêu: - Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản( Hs yếu), nhận biết và thực hiện tính toán nhanh( Bài 3) II. ĐDDH: bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1 . Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài 4/42 - Hỏi mỗi lần thay chữ số bằng số ta tính được gì? - GV nhận xét ghi điểm 2 . HĐ dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: Dựa vào bài 4/42 * HĐ 2: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - GV đưa bảng như SGK (cột 2, 3, 4 chưa viết số) - GV cho giá trị của chữ a, b – yêu cầu HS làm nhóm đôi, tính giá trị biểu thức a + b; b + a - GV yêu cầu HS nhận xét giá trị của biểu thức a + b và b +a (bằng nhau) --> GV viết bảng: a+b=b+a - GV gợi ý để HS nêu được tính chất giao hoán của phép cộng - HS đọc ghi nhớ SGK - Vài em HS nhắc lại * HĐ 3: Thực hành VBT/39 a/ Bài 1: - HS đọc yêu cầu, HS tự làm - Đại diện HS trình bày bài làm nối tiếp - GV nhận xét, sửa bài --> yêu cầu HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng; một số cộng với 0. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu - GV giải thích cho HS rõ, yêu cầu thử lại bằng tính chất giao hoán - HS làm bài vào vở * Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở Toán - Sửa bài theo hình thức tiếp sức - Yêu cầu HS giải thích cách làm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng - Chơi trò chơi: “Tìm bạn”. Nối phép tính và kết quả phù hợp - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 4. Môn : Tập Làm Văn Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. Tiết bài 13 TGDK: 40’.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I . Mục tiêu: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu truyện gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện) II. ĐDDH: 4 phiếu khổ to III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: gọi HS nhìn tranh và phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành đoạn văn hoàn chỉnh 2. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa --> tên bài * HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập a/ Bài 1: 1 HS đọc cốt truyện ”Vào nghề”. Lớp theo dõi SGK - HS quan sát tranh minh họa - GV yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện b/ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài – 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện ’Vào nghề’ - HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn đoạn hoàn chỉnh của truyện, viết vào VBT - HS trình bày kết quả - những HS ghi phiếu to - Lớp, GV nhận xét bổ sung - GV mời HS khác đọc bài làm của mình - GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn hay nhất 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở HS về kiến thức cần ghi nhớ - Dặn dò, nhận xét tiết học IV. Bổ sung: .................................................................... .................................................................... . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 5. Tiết 1. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Môn: Địa Lí Bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu: - HS biết được một số dân tộc ở Tây Nguyên. Tiết bài 7 TGDK: 35’.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, để tìm kiếm kiến thức - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống của dân tộc II. . ĐDDH: Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh liên quan đến bài học III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS về kiến thức bài “Tây Nguyên” dựa vào câu hỏi SGK 2. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu * HĐ 2: tìm hiểu về Tây Nguyên – Nơi có nhiều dân tộc chung sống - Làm việc nhóm đôi theo các câu hỏi sau: + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác tới? + Mỗi dân tộc ở Tây nguyên có đặc điểm gì riêng biệt? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - Đại diện nhóm trình bày, lớp, GV nhận xét bổ sung. GV chốt ý như SGK trang 86. * HĐ 3: tìm hiểu về nhà Rông ở Tây Nguyên * MT: mô tả được nhà Rông ở Tây Nguyên - Làm việc nhóm 4 về các câu hỏi gợi ý: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì? + Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông. + Sự to, đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác, GV nhận xét bổ sung * HĐ 4: tìm hiểu về trang phục lễ hội - Nhóm 6 thảo luận: + Người dân Tây Nguyên (nam, nữ) thường mặc trang phục như thế nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1, 2, 3 + Lễ hội ở Tây nguyên thường được tổ chức khi nào? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Đại diện nhóm trình bày, lớp, GV nhận xét bổ sung - GV chốt ý như SGK 3. Củng cố- dặn dò: - 1 HS đọc ghi nhớ - GV hỏi về kiến thức trọng tâm - Dặn dò bài sau – nhận xét tiết học IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. Tiết 2. Môn :Tập Làm văn Tiết bài 13 TGDK : 35’ Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu truyện gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện) II. ĐDDH: 4 phiếu khổ to.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: gọi HS nhìn tranh và phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành đoạn văn hoàn chỉnh 2 . Bài mới: a. HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa --> tên bài b. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: 1 HS đọc cốt truyện ”Vào nghề”. Lớp theo dõi SGK - HS quan sát tranh minh họa - GV yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện * Bài 2: GV nêu yêu cầu bài – 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện ’Vào nghề’ - HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn đoạn hoàn chỉnh của truyện, viết vào VBT - HS trình bày kết quả - những HS ghi phiếu to - Lớp, GV nhận xét bổ sung - GV mời HS khác đọc bài làm của mình - GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn hay nhất 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở HS về kiến thức cần ghi nhớ - Dặn dò, nhận xét tiết học IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .................................................................. Tiết 2. Môn : Luyện từ & Câu Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. Tiết bài 14 TGDK: 35’.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu: biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam II. ĐDDH: bảng phụ, bảng đồ địa lí Việt Nam, phiếu khổ to III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nêu lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam 2. Bài mới: a. HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu nhiệm vụ b. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 -1HS đọc yêu cầu –GV giải thích cho HS rõ yêu cầu bài - HS trao đổi nhóm đôi – làm vào VBT - HS trình bày bài – Lớp ,GV nhận xét bổ sung * Bài 2 :-GV nêu yêu cầu bài tập ..> Treo bản đồ địa lí VN - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm chơi trò chơi : Du lịch trên bản đồ - Các nhóm dán kết quả - Lớp , GV nhận xét 3. HĐ cuối cùng: - HS nêu lại cách viết hoa tên người, tên địa lí VN - Nhận xét, dặn dò IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 3. Môn : Toán Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA 3 CHỮ. Tiết bài 34 TGDK : 40’.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được biểu thức có chứa 3 chữ - Nhận biết được một số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ ( Hs yếu), hs làm được các bài toán có chứa biểu thức 3 chữ, nhiều phép tính ( Hs giỏi )Bài3/ 44 II. ĐDDH: bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động đầu tiên: 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu nhiệm vụ * HĐ 2: Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ - GV nêu VD như SGK - GV yêu cầu HS viết số vào chổ ” ... ” và tính số cá của 3 người - HS tự nêu dưới dạng biểu thức có 3 số hạn - GV cho HS tự nêu: nếu An câu được a con cá; Bình câu được b con cá; Cường câu được c con cá. Vậy cả 3 người câu được ? con cá (a + b + c) - GV hướng dẫn HS tự nêu: a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ - vài HS nhắc lại * HĐ 3: Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ - GV nêu biểu thức có chứa 3 chữ a + b + c rồi tập cho HS nêu như SGK - GV hỏi: mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? - Vài HS nhắc lại (SGK) * HĐ 4: Thực hành a/ Bài 1: (Sgk/44) - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn bài mẫu - HS tự làm vào vở - Nhận xét, sửa bài b/ Bài 2: (Sgk/44) - Tiến hành như bài 1 - Sửa bài: Tiếp sức * Bài 3: (Sgk/44) ( Học sinh giỏi) - 1 HS đọc yêu cầu - Nhóm đôi: trao đổi --> làm bài - Yêu cầu HS nhận xét về giá trị của biểu thức a - (b + c) và a - b – c 3. Củng cố- dặn dò: - HS nêu VD về biểu thức có chứa 3 chữ - GV cho giá trị của chữ --> yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 4. Môn: Kể chuyện Bài: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. Tiết bài 7 TGDK: 35’.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: * Rèn kỹ năng nói : - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện “Lời ước dưới trăng” phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt . - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (những điều ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người) * Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện , nhớ chuyện . - Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II. ĐDDH: Tranh minh họa truyện III. Hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động đầu tiên: gọi HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc – GV nhận xét ghi điểm 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa --> tên bài * HĐ 2: GV kể chuyện - GV kể lần 1 --> HS nghe - GV kể lần 2, chỉ vào tranh - GV kể lần 3 * HĐ 3: HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập - HS kể chuyện trong nhóm 4: kể từng đoạn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo yêu cầu 3 (SGK) - Thi kể chuyện trước lớp - 2, 3 tốp HS (4 em/1 tốp) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện - HS trả lời câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3 - Lớp, GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò: - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 5. Môn : Kĩ Thuật Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI MŨI KHÂU THƯỜNG ( Tiết 2). Tiết bài 7 TGDK: 35’.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường áp dụng vào cuộc sống II. ĐDDH: mẫu, dụng cụ thêu III. Hoạt động dạy – học: 1. HĐ đầu tiên: 1 HS nhận xét mẫu – 1 HS thực hiện thao tác khâu 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ1: GTB: nêu mục tiêu nhiệm vụ * HĐ 2: HS thực hành khâu - Vài em nhắc lại qui trình khâu ghép hai mép vải - GV nhận xét, chốt ý – HS thực hành (GV theo dõi giúp đỡ một số HS còn lúng túng) * HĐ 3: đánh giá kết quả học tập của HS - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá - HS trưng bày sản phẩm thực hành --> HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn - GV nhận xét 3. Củng cố- dặn dò - Nhắc nhở, nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 1. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Môn: Khoa học. Tiết bài 7.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA. TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này - Nêu nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa - Có ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện II. ĐDDH: SGK; tranh ảnh III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kiểm tra bài “ Phòng bệnh béo phì” – GV nhận xét, ghi điểm 2 . Bài mới: * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ * HĐ 2: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa a. Mục tiêu: kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này b. Tiến hành: - GV đạt vấn đề: + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết? - GV giảng về triệu chứng của một số bệnh - Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào? - GV kết luận như SGK * HĐ 3: thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa a. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa b. Tiến hành: - Bước 1: làm việc theo nhóm * Quan sát hình SGK/30, 31, trả lời các câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung từng hình + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hóa? Tại sao? + Nêu nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa - Bước 2: làm việc cả lớp + Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét, bổ sung + GV chốt ý, kết luận như SGK * HĐ 4: Vẽ tranh cổ động a. Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện b. Tiến hành: chia 4 nhóm giao nhiệm vụ - Nhóm thảo luận tìm ý tưởng – vẽ hoặc viết nội dung từng phần của tranh cổ động - Đại diện nhóm giải thích bức tranh của mình. GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố- dặn dò: - GV hỏi lại kiến thức trọng tâm – Liên hệ giáo dục - Dặn dò, nhận xét tiết học IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 2. Môn: Tập Làm Văn Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. Tiết bài 14 TGDK: 40’.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu:. - HS làm quen với thao tác phát triển câu chuyện - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian II. ĐDDH: giấy khổ to III. Hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động đầu tiên: kiểm tra bài củ: gọi 1 – 2 HS, đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện ”vào nghề” 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa --> tên bài * HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc đề tài và các gợi ý. Lớp đọc thầm - GV treo bảng phụ, HD HS nắm chắc yêu cầu của đề - GV gạch chân dưới những từ ngữ: ... giấc mơ ... bà tiên cho ba điều ước ... trình tự thời gian - Lớp đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ trả lời - HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm - Nhóm cử 1 người lên kể thi. Lớp và GV nhận xét - HS viết bài vào VBT. Vài HS đọc bài – lớp, GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở HS cần lưu ý những kiến thức cần học - Dặn dò, nhận xét tiết học IV. Bổ sung: .................................................................... .................................................................... . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. Tiết 3. Môn: TOÁN Tiết bài 35 Bài: TÍNH CHẤT KẾT KỢP CỦA PHÉP CỘNG TGDK: 40’.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu: - HS nắm được tính chất kết hợp của phép cộng - HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng, vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Hs giỏi làm thành thạo bài 3/45 II. ĐDDH: bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu VD về biểu thức có chứa 3 chữ - GV cho biểu thức a + b + c và a + (b + c), yêu cầu HS tính giá trị biểu thức 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV dựa vào bài củ để giới thiệu * HĐ 2: nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK, cho HS nêu giá trị của chữ a, b, c – HS trao đổi nhóm đôi, tự tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh giá trị của 2 biểu thức - Tổ chức cho HS làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b, c - HS nêu (a + b) + c = a + (b + c), phát biểu tính chất - GV kết luận, vài HS nhắc lại * . HĐ 3: thực hành: a/ Bài 1a: (dòng 2, 3 trang 45), bài 1b dòng 2,3. - 1 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn bài mẫu - HS trao đổi nhóm đôi, làm bài - Vài HS làm bảng phụ - Nhận xét, sửa bài b/ Bài 2: (Sgk/45) - GV nêu yêu cầu, giải thích rõ yêu cầu - HS làm bài – HS trình bày bài làm – Lớp, GV nhận xét, sửa bài – Đổi vở, kiểm tra * Bài 3: (SGK/45) Hs giỏi - 1 HS đọc đề - GV gợi ý để HS thực hiện bài Toán có dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng. HS giỏi làm bài vào vở Toán, các học sinh còn lại làm vào nháp. - HS giỏi trình bày bài làm – Lớp, GV nhận xét, sửa bài - GV hỏi về tính chất cộng 1 số với 0 3. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng - Cho HS làm Toán nhanh: 921 + 345 + 79 - Dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 4. Môn: Mĩ Thuật Tiết bài 7 VẼ TRANH : ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Hs biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng. - HS thêm yêu mến quê hương. II. ĐDDH: 1 số tranh ,ảnh phong cảnh ; dụng cụ vẽ... III. Hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động đầu tiên: 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu nhiệm vụ * HĐ 2: tìm và chọn nội dung đề tài - GV dùng tranh, ảnh giới thiệu để HS nhận biết về: tranh phong cảnh là vẽ cảnh đẹp của quê hương, vẽ cảnh vật là chính, không sao chép y nguyên phong cảnh thực mà được sáng tạo ... - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS tiếp cận đề tài - GV bổ sung và nhấn mạnh những hình ảnh chính của cảnh đẹp: cây, nhà, con đường, bầu trời, ... * HĐ 3: cách vẽ tranh phong cảnh - GV giới thiệu cho HS biết 2 cách vẽ tranh phong cảnh (SGK) - GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ để HS quan sát - GV gợi ý cách vẽ (như SGK) - Trước khi HS vẽ, GV cho HS xem bài vẽ của HS trước lớp * HĐ 4: thực hành - GV yêu cầu HS suy nghĩ để chọn cảnh trước khi vẽ, chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy - HS vẽ --> GV giúp đỡ HS còn lúng túng 3. Củng cố - dặn dò: nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn 1 số bài vẽ để nhận xét - Dặn dò: quan sát các con vật quen thuộc IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 5 Môn : Thể dục Tiết bài 14 Bài: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP . Trò chơi:Ném bóng trúng đích. (GV bộ môn dạy) Duyệt BGH. Duyệt Tổ Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ASINH HOẠT (T7) PHÊ BÌNH A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của lớp tuần qua - Phát huy tinh thần phê và tự phê B. Tiến hành: 1. Lớp hát 1 bài tập thể 2. GV nêu nội dung của tiết sinh hoạt 3. HS tự phát biểu ý kiến, trao đổi 4. Cán sự lớp nhận xét 5. GV nhận xét, giải quyết từng vụ việc 6. Bầu HS xuất sắc trong tuần 7. GV phổ biến công việc tuần sau, nhắc nhở HS thực hiện tốt hơn AN TOÀN GIAO THÔNG:. BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG. A. Mục tiêu: - Kể tên một số phương tiện giao thông công cộng - Có ý thức khi tham gia phương tiện giao thông, cần tuân thủ theo qui định ATGT B. ĐDDH: tranh ảnh minh họa C. Hoạt động dạy – học: I . HĐ đầu tiên: Kiểm tra bài củ: Giao thông đường thủy và các phương tiện giao thông đường thủy II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ 2: tìm hiểu về các loại giao thông công cộng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. Mục tiêu: kể tên được một số phương tiện giao thông công cộng b. Tiến hành: Gv chia 4 nhóm – thảo luận một số câu hỏi sau: - Kể tên các phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt (N1) - Kể tên các phương tiện giao thông đường thủy và đường sông (N2 và N3) - Kể tên một số nơi bán vé và chờ đợi của hành khách khi đi xe buýt và tàu hỏa mà em biết (N4) * Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung * GV chốt ý, kết luận như SGK trang 22 3. HĐ 3: An toàn khi đi tàu, đi xe a. Mục tiêu: nắm được khi đi xe, đi tàu hỏa phải bám chặt tay vịn, không đi lại, không thò đầu, thò tay, không vứt rác ra ngoài cửa sổ b. Tiến hành: làm việc cả lớp với các câu hỏi sau: - Ở bến xe hoặc nhà ga em phải làm gì để không ảnh hưởng đến người khác? - Khi lên xuống tàu hoặc xe, phải như thế nào? - Ngồi trên ôtô, tàu hỏa hoặc máy bay phải làm gì? * HS trả lời, GV chốt ý như SGK trang 23 III. HĐ cuối cùng: - GV rút ghi nhớ như SGK trang 24 – Liên hệ giáo dục - Dặn dò, nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×