Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

GIAO AN 4 TUAN 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.4 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Tiết 1. Thứ hai ngày 17 thang 09 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 2 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. -Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. *BTCL: bài 1,2,3.HSKG: Bài 4,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -GV: Mô hình đồng hồ; Bảng phụ ( bài 4) -HS: Sgk + VBT ; Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 - Khởi động - Hát 2 - Kiểm tra bài cũ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2 phút 8 giây = 128 giây - 2 HS lên bảng. 1 phút = 30 giây 2 3.Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài *HĐ1: Luyện tập về mối quan hệ giữa tháng, ngày, giờ, phút, giây - học sinh nêu miệng kết quả Bài 1( 26): a) Tháng có 30 ngày: 4; 6; 9; 11 a) Kể tên những tháng có 30 ngày, 31 Tháng có 28 (29) ngày: 2 ngày; 28 ngày hoặc 29 ngày Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm 12 thường có bao nhiêu ngày? b) Năm thường có 365 ngày Năm nhuận có 366 ngày Bài 2(26): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài theo từng cột. - HS nối tiếp nêu kết quả.. 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút. 1 ngày = 8 3. giờ. 3 giờ 10 phút = 190 1 phút giờ = 15 4 2 phút 5 giây = 125 phút *HĐ3: Luyện tập về mói quan hệ giây năm và thế kỉ Bài 3(26): - HS nối tiếp đọc bài toán 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ - HS viết kết quả vào bảng con để trả lời - Đặt câu hỏi theo từng ý a) Thế kỷ XVIII *HĐ4: Luyện tập về chuyển đổi các b) Thế kỷ XIV đơn vị đo thời gian. Bài 4(26): - Gäi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS cách làm bài - HS đọc bài toán. - Cả lớp theo dõi- Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài -1 HS làm vào bảng phụ - Lớp làm vào vở Bài giải 1 phút = 15 giây; 4. - GV Chấm chữa bài. 1 phút = 12 giây 5. Ta có 15 giây > 12 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây Bài 5 (26): Khoanh vào chữ đặt - Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả trước câu trả lời đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. b) C - GV dùng mô hình đồng hồ để hỏi HS. Đáp số: a) B 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Các ý còn lại của BT 2 làm vào buổi chiều. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………........... Tiết 3 MÔN: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm , dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3) *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. -Tư duy phê phán. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. Trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài * HĐ1: Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài vµ chia đoạn - Gäi HS nối tiếp nhau đọc đoạn (Sửa lỗi phát âm, cách đọc và giải nghĩa 1 số từ như chú giải SGK) - §ọc bµi theo nhóm - Đọc toàn bài trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài * HĐ2: tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc toàn bµi trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Giảng từ: Truyền ngôi - Gäi HS đọc đoạn 1 – Trả lời câu hỏi: + Nhà vua làm cách nào để tìm ra người trung thực?. Hoạt động của HS -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc: bài chia: 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm -Người trung thực. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời -Phát thóc đã luộc kỹ để làm giống, ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi. + Thóc đã luộc chín còn nảy mầm -Không được không? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời - Trả lời + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm - Chôm gieo trồng, nhưng thóc không nảy gì? Kết quả ra sao? mầm. + Đến kì nộp thóc mọi người đã làm -Mọi người mang thóc đến nộp, còn gì? Chôm đã làm gì? Chôm không có thóc để nộp. + Hành động của chú bé Chôm có gì -Chôm dũng cảm dám nói sự thật. khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Thái độ của mọi người thế nào khi -sững sờ, ngạc nhiên sợ hãi thay Chôm. nghe lời thú tội của Chôm + Thế nào là sững sờ ? -Lặng người đi vì kinh ngạc hoặc quá xúc động - Gäi HS đọc đoạn 4. Trả lời câu hỏi + Theo em, Vì sao người trung thực là +) Vì người trung thực bao giờ cũng nói người đáng quí? thật, không vì lợi ích của mình mà nói - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. dối, làm hỏng việc chung. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? *HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm của bài - Yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, bình chọn bạn học hay. +) Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. +) Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật - 2 HS đọc lại ý chính - Lắng nghe - 2 HS đọc - 3 HS đọc phân vai đoạn 2 - Theo dõi, nhận xét.. 4. Củng cố, dặn dò: - Trung thực là đức tính quý nhất của con - Củng cố bài, nhận xét tiết học. người. Chúng ta cần phải sống trung -Câu chuyện này muốn nói với em thực. điều gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU. -Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. - HS: Vở Tập làm văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1- Kiểm tra bài cũ: -Vở tập làm văn của học sinh -HS chuẩn bị sách vở 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra *HĐ1: Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do - 1 HS đọc trên bảng bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ * Lưu ý cho HS trước khi viết thư: Về đối tượng viết thư, lời lẽ trong thư. HĐ3: Học sinh thực hành viết thư: - Viết vào vở - Giáo viên quản lý, nhắc nhở các em trình bày cho sạch, đẹp * Thu bài chấm: 3: Củng cố, dặn dò: -HS chú ý - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Yêu cầu HS chưa hoàn chỉnh bài về nhà làm tiếp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN: TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu hiểu biết về tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. *BTCL: Bài 1a,b,c; Bài 2. HSKG:Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Vẽ sẵn 2 đoạn thẳng để tóm tắt bài toán 1 và 2 - Bảng phụ(bài 1,2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 -Khởi động 2- Kiểm tra bài cũ: 1 1 giờ = 15 phút -2HS làm giờ = 20 phút 3 1 ngày = 8 giờ 3. 4 1 phút = 30 giây 2. 3.Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài *HĐ1: Giới thiệu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài toán 1: (SGK trang 26) - Gäi HS đọc bài toán, quan sát hình vẽ - Gợi ý cho HS nêu cách giải - Gọi HS trình bày bài giải - Ghi bảng bài giải như SGK + Làm thế nào để tìm được số lít dầu nếu rót đều vào 2 can?. - Đọc thầm nội dung bài, kết hợp quan sát hình vẽ - 1 HS trình bày miệng - Theo dõi - 2 HS nêu - lấy tổng số lít dầu chia cho 2. - 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. - Giới thiệu về số TB cộng -Số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - Yêu cầu HS nêu cách tính số TB cộng là: (6 + 4) : 2 = 5)) của hai số 6 và 4 Bài to¸n 2: (SGK trang 27) - Thực hiện theo yêu cầu - Tiến hành tương tự như bài 1để HS - 1 HS đọc nêu được cách tìm số trung bình cộng Số 28 là số trung bình cộng của 3 số 25; của 3 số. 27 và 32 - Nêu bài giải như SGK - Viết: (25 + 7 + 32) : 3 = 28 * Nhận xét: * Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, Hỏi: + Muốn tìm trung bình cộng của rồi chia tổng đó cho số các số hạng. nhiều số ta làm thế nào? - 2 HS đọc lại quy tắc - Yêu cầu HS đọc quy tắc *HĐ2: Luyện tập - 1 HS nêu yêu cầu Bài 1(27): Tìm số trung bình cộng của - Làm bài vào vở nháp.3 hs làm vào bảng phụ. a) 47 b) 45 các số c) 42 d) 46 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - 1 HS nêu bài toán - 1 HS nêu - Làm bài vào vở Bài giải: Bài 2(27): Cả 4 em cân nặng là: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) - Gọi HS nêu cách làm bài Trung bình mỗi em cân nặng là: - Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm bài 148 : 4 = 37 (kg) vào bảng phụ. Đáp số: 37 kg - Chấm chữa bài - 1 HS nêu - Nêu các số tự nhiên - Làm ra nháp, 1 HS làm trên bảng lớp. Bài 3(27): Nêu lại cách làm - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập - Gọi HS nêu các số tự nhiên liên tiếp từ Số TB cộng của các số TN từ 1 đến 9 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 1 5 đến 9 - Tự làm bài - 3HS nêu lại - Nhận xét, chữa bài 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi HS nhắc lại quy tắc. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ĐẠO ĐỨC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN:LỊCH SỬ (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: MĨ THUẬT (GV chuyên soạn dạy) Tiết 1. Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biêt đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được các CH, thuộc được khoảng 10 dòng thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng ghi những câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 - Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Những hạt thóc giống”, trả lời -2 HS thực hiện câu hỏi về nội dung bài. 3 - Bài mới - Giới thiệu bài *HĐ1: - Đọc đúng - 1 HS đọc - Cho HS đọc toàn bài thơ - Trả lời + Bài thơ chia làm mấy đoạn? (4 đoạn) - 4 HS đọc nối tiếp - Gäi HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt) - Đọc theo nhóm 2 - LuyÖn đọc theo nhóm - 2 HS đọc - Gäi HS đọc toàn bài - Lớp lắng nghe 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc diễn cảm toàn bài *HĐ2: - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -gà trống đứng ở trên cây, Cáo ở dưới đất. -Cáo đon đả mời gà xuống để báo cáo cho Gà biết tin muôn loài đã kết + Cáo làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? thân … -có cử chỉ, thái độ nhanh nhảu khi gặp gỡ. - Giảng từ: §on đả - Tin tức Cáo thông báo là giả -nói khéo để người khác hám lợi - Tin tức Cáo thông báo là thật hay giả? nghe theo - Giảng từ “dụ” * Ý đoạn 1.Thủ đoạn xảo trá của Cáo nhằm ăn thịt Gà Trống + Nêu ý đoạn 1? -Gà biết tin Cáo muốn ăn thịt Gà - Gäi HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: -Để loan tin vui, Cáo sợ chó sẽ phải + Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo? bỏ chạy + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy *Ý đoạn 2.Gà Trống dùng mưu để đến nhằm mục đích gì? lừa lại Cáo) + Nêu ý đoạn 2? -Gà khoái chí cười … - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi -vô cùng sợ hãi, hốt hoảng + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra -giả vờ tin lời Cáo, dùng trí thông sao? minh của mình để lừa lại Cáo + Giải nghĩa từ: “Hồn bay phách lạc” - ý đúng (ý 3) + Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào ? Nội dung: Khuyên người hãy thông minh và cảnh giác như Gà Trống. - Cho HS đọc câu hỏi 4 (SGK) suy nghĩ lựa chọn ý đúng - Nêu nội dung? - 3 HS đọc đoạn 1, 2 theo cách phân vai *HĐ3: - Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn HS thể hiện đúng giọng đọc - Đọc thuộc cá nhân - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét: - Hướng dẫn học thuộc lòng - Yêu cầu 1 số HS đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ. 1HS 4 - Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi Hs đọc lại Nội dung bài. - Dặn học sinh về học thuộc bài thơ. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN:THỂ DỤC (GV chuyên soạn dạy). Tiết 3 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biêt giải bài toán tìm số trung bình cộng. *BTCL: Bài 1,2,3.HSK-G:Bài 4,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ (Bài 3, 4) - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1 -Kiểm tra bài cũ: Tìm trung bình cộng : a, 36; 42; 18 b, 50; 10; 2 - 2 Hs nêu quy tắn tính trung bình cộng 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài *HĐ1:Tính trung bình cộng của nhiều số Bài 1 (28) Tìm số trung bình cộng của các số sau +Cho học sinh làm bài, nhận xét kết quả + Muốn tìm số TB của nhiều số ta làm thế nào? *HĐ2: Giải bài toán tìm số trung bình cộng Bài 2: (28) - Gäi HS nêu bài toán - Tự lµm bài, giáo viên chữa bài. 9. Hoạt động của HS - Hát -HS thực hiện. -HS làm bảng con a) 120 b) 27. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng nhóm 4 Bµi gi¶i Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân trong xã tăng là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 (28) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu - Làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn yếu. Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 - GV cùng Hs nhận xét. chốt lời giải (cm) đúng. Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm Bài 4(28) : (HSK_G) Bài giải - Cho HS làmbài vào vở Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm - Chấm chữa bài là: . 4 + 5 = 9 ( chiếc) Trung bình mỗi ô tô chở được là: ( 36 x 5 ) + ( 45 x 4) : 9 = 40 ( tạ) Đổi: 40 tạ = 4 tấn Đáp án: 4 tấn Bài 5: (HSK-G) -HS làm vở Bài giải - Chấm chữa bài a, Số thứ hai là: 9 x2 -12= 6 b, Số thứ hai là: 28 x 2 - 30 = 26 Đáp số: a, 6; b, 26 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ. I. MỤC TIÊU:. -Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ chép yêu cầu 1 (Nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT1 – BT2 của tiết trước 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Nhận xét: Bài 1:Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ - Nêu yêu cầu 1 của phần nhận xét - Cho HS đọc đoạn thơ rồi tìm các từ chỉ sự vật ở đoạn thơ. - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật vừa tìm được - Chốt câu trả lời đúng. Bài 2: Xếp các từ vừa tìm được vào nhóm thích hợp - Cho HS trao đổi để hoàn thành bài - Yêu cầu các nhóm phát biểu, chốt lại lời giải đúng:. * Phần ghi nhớ: SGK - Yêu cầu HS đọc HĐ3: Luyện tập: Bài tập 1(53) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2:Đặt câu với 1 danh từ vừa tìm được ở bài tập 1. Hoạt động của HS -2 HS làm bài. - Lắng nghe - 1 HS đọc – lớp đọc thầm - 1 số HS nêu, nhận xét Dòng 1: Truyện cổ Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa Dòng 3: cơn, nắng, mưa Dòng 4: con, sông, rặng, dừa Dòng 5: đời, cha ông Dòng 6: con, sông, chân trờ Dòng 7: truyện cổ Dòng 8: ông cha - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập + Từ chỉ người: ông cha; cha ông + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng + Từ chỉ k.niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời + Từ chỉ đơn vị: cơn con, rặng - 2 HS đọc ghi nhớ - Nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân rồi trình bày (điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) VD: Học sinh phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS tự làm bài rồi trình bày - Nhận xét. nước. Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh.. HĐ4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, chốt lại bài. - gọi HS nhắc lại thế nào là Danh từ ? -1 HS nhắc lại - Về nhà học thuộc ghi nhớ và xem lại các bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN: TOÁN BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. *BTCL: Bài 1,2a,b. HSK-G: Bài 2c II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Biểu đồ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm sô trung bình cộng của 9, 36, 13 - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm quen biểu đồ tranh. - Cho HS quan sát biểu đồ, vµ trả lời câu hỏi: + Biểu đồ có mấy cột? + Nội dung mỗi cột là gì?. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS lên bảng. -HS quan sat và trả lời câu hỏi. - 2 cột - cột 1: tên các gia đình, cột 2: số con của mỗi gia đình. + Biểu đồ có mấy hµng? - 5 hàng + Nhìn vào các hàng ta biết được điều - tên gia đình và số con của mỗi gia gì? đình. HĐ3: Thực hành: Bài 1( 28) - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. - Quan sát trong SGK - Trả lời 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo - Nhận xét, bổ sung từng ý. a: Lớp 4A; 4B; 4C - Chốt lại ý đúng b) 4 môn c) Lớp 4A; 4C d) Môn cờ vua e) Lớp 4B; 4C (3 môn) Bài 2( 29): - Quan sát (SGK) - Cho HS đọc yêu cầu và tìm hiểu yêu - Trả lời cầu - Nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn HS làm bài a) 4 tấn - Cho HS làm bài - Chấm chữa bài. b) 10 tạ c) 12 tấn; - Năm 2002 thu hoạch nhiều nhất; - Năm 2001 thu được ít nhất. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm kết hợp quan sát biểu đồ SGK - HS làm vào vở HĐ 4. Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU. - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Đáp án yêu cầu 1, phần nhận xét III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mời - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Phần nhận xét: * Bµi 1 - Cho HS nêu yêu cầu 1 - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm bài vào VBT 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi học sinh trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 4- 5 HS trình bày Sự việc1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi Sự việc 2: Chú bé Chôm chăm sóc hạt giống … Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật … Sự việc 4: Nhà vua truyền ngôi cho Chôm * Bài 2 + 3: - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu 2 – 3 - Làm bài vào vở bài tập + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ kết - 1 số HS nêu thúc, chỗ mở đầu đoạn văn? + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu - Hướng dẫn HS làm bài dòng viết lùi vào 1 ô - Cho HS nêu miệng + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm - Nhận xét, chốt lời giải đúng: xuống dòng - Lưu ý cho HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn (Mỗi đoạn văn là một chuỗi sự kiện) * Ghi nhớ: SGK - Cho HS đọc ghi nhớ HĐ3: Phần luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập - Nói sơ qua về nội dung cốt truyện ở phần luyện tập - Đoạn nào chưa hoàn chỉnh ? Đoạn 3 đã có phần nào?. - 2 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe - Trả lời -Đoạn 3 có mở đầu và kết thúc, chưa có diễn biến -viết thêm diễn biến. - Ta cần viết thêm đoạn nào? - Cho HS suy nghĩ tưởng tượng để viết phần thân đoạn - Làm bài vào vở bài tập - Gọi HS đọc bài làm - 3 HS đọc - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà viết hoàn chỉnh ý c (đoạn 3) vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3. MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy). Tiết 4 MÔN: ĐỊA LÍ (Đ/C Sửu soạn dạy) Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn) Tiết 3. MÔN: TOÁN BIỂU ĐỒ (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. *BTCL: Bài 1,2a. HSK-G: Bài 2b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kẻ sẵn biểu đồ như bài tập 2 (SGK), phiếu ý b bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới - Cả lớp theo dõi - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: làm quen với biểu đồ cột: - Quan sát trong SGK - Cho HS quan sát biểu đồ - Một số HS trả lời, nhận xét - Nêu câu hỏi cho HS trả lời Đông, Đoài, Trung, Thượng + Nêu tên bốn thôn có trên biểu đồ? + Ý nghĩa của mỗi cột? - Chỉ số chuột + Số được ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Trả lời + Mỗi thôn diệt được bao nhiêu chuột? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? + Thôn nào diệt được ít nhất? Vì sao? Qua đó em có nhận xét gì? - Lắng nghe * Kết luận: Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn HĐ3: Thực hành: Bài 1: Nhìn vào biểu đồ trả lời các câu - 1 HS nêu yêu cầu hỏi. - Quan sát trong SGK - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nối tiếp nhau trả lời - Cho HS quan sát biểu đồ a) Lớp 4A; 4B; 5A; 5B; 5C 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đặt câu hỏi cho HS trả lời - Yêu cầu HS khác nhận xét - Chốt câu trả lời đúng. b) Lớp 4A: 35 cây; 4B: 40 cây; 5C: 23 cây c) Lớp 5A; 5B; 5C. - 1 HS nêu yêu cầu Bài 2: - Điền vào SGK a, Viết tiếp các số liệu vào biểu đồ và trả Đáp án: lời câu hỏi + Thứ tự cần điền là: 4; 2002 – 2003; - Cho HS nêu yêu cầu 6; 4; 2004 – 2005 - Hướng dẫn HS theo từng ý - ý a: Cho HS điền vào SGK - HS làm bài vào vở - Chữa bài Bài giải b, Cho HS làm bài cá nhân Số lớp một năm học 2003 – 2004 - GV cùng HS nhận xét chốt lời giải nhiều hơn năm học 2002 – 2003 là: đúng 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp một của trường Hoà HĐ4. Củng cố, dặn dò: Bình năm học 2003 – 2004 là: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 35 3 = 105 (học sinh) - Dặn học sinh về nhà học bài cũ chuẩn Đáp số: 3 lớp bị bài sau. 105 học sinh Tiết 3 Tiết 4. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) MÔN: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Đ/C Tú soạn dạy. TUẦN 6 Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 6 Tiết 2 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU :. * Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 loại biểu đồ. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ cột và tranh. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm BT1,BT2. * Thái độ: Yêu thích môn học. I/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Kẻ sẳn biểu đồ có trong sách giáo khoa . I/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) .Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học. b) .Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: => Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. => Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? => Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?. Hoạt động học của Trò - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu.. - HS đọc yêu cầu bài và trả lời . =>Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. -HS dùng bút chì làm vào SGK. => Sai. Vì tuần 1 bán 200 m vải hoa và 100 m vải trắng. => Đúng vì :100 m x 4 = 400 m. => Sai , vì tuần 3 bán 100 m , tuần 1 bán 200m tuần 2 bán được 300 m .So sánh ta có : 300 m > 200 m > 100 m. => Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m => Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là : 300m – 200m = 100m vải hoa. => Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? => Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng => Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải bán được ít hơn tuần 2 là 100 m đúng ? hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là sai ? 300m – 100m = 200m vải hoa. - GV nhận xét kết luận ý đúng . Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SGK và hỏi: => Biểu đồ biểu diễn gì ?. hỏi . => Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. => Các tháng được biểu diễn là những => Tháng 7, 8, 9. tháng nào ? -HS làm bài vào VBT. a) Tháng bảy có bao nhiêu ngày mưa ? a) Tháng 7 có 18 ngày mưa . b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày : b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu 12 ngày . ngày mưa ? c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày - GV nhận xét và cho điểm HS. mưa . Bài 3 ( Bài toán danh cho HS khá , -HS theo dõi bài làm của bạn để nhận giỏi ) xét. - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. => Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt => Nêu số cá bắt được của tháng 2 và được. tháng 3. - GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2. => Tháng 2 và tháng 3. -GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí -Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng tàu bắt được 6 tấn. 2 ô. - HS thực hành vẽ . => Nêu bề rộng của Cột ? => Nêu chiều cao của Cột? - HS chỉ trên bảng => Cột rộng đúng 1 ô. - GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá => Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận bắt được 2 tấn cá. xét. -1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và - GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ nhận xét. đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3. - HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết - GV chữa bài. chì vẽ vào SGK. 3/ Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN : TẬP ĐỌC NỖI DẰN DẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I./ MỤC TIÊU : * Kĩ năng: Đọc đúng: An- đrây – ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở, mải chơi, cứu nổi, mãi sau. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. * Kiến thức: Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân * Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, tinh thần trách nhiệm. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. Trải nghiệm II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện ) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III./ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC. Cá nhân, nhóm, cả lớp IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Ônr định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơGà trống và Cá và trả lời các câu hỏi. - Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? - Cáo là con vật có tính cách như thế nào? -Câu truyện khuyên chúng ta điều gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS . 3./ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: -Bức tranh vẽ cảnh gì? - Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 1. Hoạt động học của Trò - H/S hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào - HS quan sát tranh và trả lời . - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc) - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghỉ của Anđrây-ca đọc với giọng buồn day dứt. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,… * Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: - Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? - Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. -HS đọc tiếp nối theo trình tự. +Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa. - 2 HS đọc - 1 HS đọc. - HS lắng nghe .. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời. - An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. - An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.. - An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. - Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ - Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua dặn. thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra - HS lắng nghe. với cậu và gia đình, các em đoán thử xem. - Gọi HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm và -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi . - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang thuốc về nhà? khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. - Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang - Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà nào? khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế - oà khóc khi biết ông qua đời, cậu nào? cho rằng đó là lỗi của mình. + kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. +Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi - Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình . một cậu bé như thế nào? - An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. +An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? với bản thân về lỗi lầm của mình. - Ghi ý chính đoạn 2. => Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. -1 HS đọc thành tiếng. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. cách đọc hay (như đã hướng dẫn). Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo - Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. dõi, tìm ra cách đọc hay. Bước vào phòng …………khỏi nhà. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 3 đến 5 HS thi đọc. văn. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn - Thi đọc toàn truyện. chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) - Nhận xét, cho điểm học sinh. -3 đến 5 HS thi đọc. 4/ Củng cố-dặn dò: - Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì? - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? - Chú bé An-đrây-ca.Tự trách - Nhận xét tiết học. mình.Chú bé trung thực. . . . . . - Dặn HS về nhà học bài. - HS nêu . BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Tiết 4. MÔN:TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ. I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. * Kĩ năng: Học tập cách sử dụng từ ngữ hay, giàu hình ảnh. * Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết.. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. - Phiếu học tập các nhân có sẵn nội dung (nếu cần). III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS trả lời câu hỏi . => Bài vă viết thư gồn có mấy phần ? - GV nhận xét kết luận . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Vào bài : * Trả bài : - Trả bài cho HS . - Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. - Nhận xét kết quả làm bài của HS . +Ưu điểm : - Nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất. - Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt. +Hạn chế: - Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS ). * Hướng dẫn HS chữa bài : - Phát phiếu cho từng HS . *Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. - Đến từng bàn hướng , dẫn nhắc nhở từng HS. - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay. Hoạt động học của Trò - HS trả lời lời câu hỏi . => Bài văn viêt thư gồm có ba phần ( phần đầu thư , phần chính , phần cuối thư ). - Nhận bài và đọc lại.. - Nhận phiếu hoặc chữa vào vở. + Đọc lời nhận xét của GV . + Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở. + Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra lại. -Đọc lỗi và chữa bài. - Bổ sung, nhận xét. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> của các bạn trong lớp hay những bài - HS đọc bài. GV sưu tầm được của các năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. 3/. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét, tìm ý hay. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. - HS về nhà thực hiện . BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 25 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, số trung bình cộng. - Bài tập cần làm BT1,BT3( a,b,c),BT4(a,b) * Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. * Thái độ: Yêu thích môn học. II./CHUẨN BỊ Bảng phụ kẻ sẵn các biểu đồ BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) .Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm các bài tập củng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b) .Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a) Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 b) Viết số tự nhiên liền trước của số 2835917 c) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau :82 360 945 ; 7 283 096 ; 1547238 82 360 945 7 283 096 1 547 238 - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 2 835 918 b) 2 835 916 c) Đọc số : => giá trị của chữ số 2 ở hàng triệu = giá trị của chữ số 2 ở hàng trăm nghìn => (giá trị của chữ số 2 ở hàng trăm - HS nhận xét bổ sung .. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích - 4 HS trả lời về cách điền số của mình. cách điền trong từng ý. 475 9 36 > 475 836 9 0 3 876 < 913 000 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg Bài 3 2 tấn 750 kg = 2750 kg - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: - HS quan sát biểu đồ và trả lời . => Biểu đồ biểu diễn gì ? => Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó Quý Đôn năm học 2004 – 2005. chữa bài. => Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? => Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. => Nêu số học sinh giỏi toán của từng => Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có lớp ? 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. => Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều => Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán học sinh giỏi toán nhất ? nhất => Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu =>Trung bình mỗi lớp có số học sinh học sinh giỏi toán ? giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 Bài 4 (học sinh) - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để - GV đạt câu hỏi HS trả lời . kiểm tra bài của nhau. a) Năm 2000 thuộc thế kĩ nào ? 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? c) Thế kỉ XXI kéo dài từ name nào đến name nào ? - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS, Bài 5 ( Dành cho HS khá , giỏi ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 đến 800. => Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ? => Vậy x có thể là những số nào ?. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. c) Từ năm 2001 đến năm 2100.. - HS đọc yêu cầu bài toán . - HS kể các số: 500, 600, 700, 800. => Đó là các số 600, 700, 800. => vậy x có thể là : 600, 700, 800 ta có : 540 < x < 870 => 540 < 600 < 870 540 < 700 < 870 540 < 800 < 870. - GV nhận xét kết luận . 3/ .Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - HS về nhà thực hiện . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ĐẠO ĐỨC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN:LỊCH SỬ (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: MĨ THUẬT (GV chuyên soạn dạy) Tiết 1. Thứ tư ngày 26 tháng 09 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI. I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. * Kĩ năng: Đọc đúng: lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi, giận giữ, năn nỉ, sững sờ, giả bộ, im như phỗng...Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. * Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ : tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng... 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. * Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực. * GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. Trải nghiệm. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ Gà trống và Cáo. - GV nhận xét và cho điểm HS . 2/. Dạy bài mới : a). Giới thiệu bài : => Ai còn nhớ truyện Nói dối hại thân kể về chuyện gì ?. Hoạt động học của Trò - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bổ sung .. => Sói đến thật nhưng người ta vẫn tưởng chú nói dối nên không đến và đàn cừu của chú bị sói ăn thịt hết. => Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ ? => Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến cứu đã giúp chú tỉnh ngộ. - Còn cô chị trong chuyện Chị em tôi - HS lắng nghe. cũng có tật hay nói dối nhưng ai sẽ giúp cô tỉnh ngộ? Chúng ta cùng học bài để hiểu điều đó. b) .H dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Yêu cầu HS mở SGK trang 59.3 HS - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự. tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu truyện +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, cho qua. ngắt giọng cho HS (nếu có). + Đoạn 2: Cho đến một hôm… đến nên Chú ý câu văn: Thỉnh thoảng, hai chị người. em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/ +Đoạn 3: Từ đóù …đến tỉnh ngộ. nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.. - Gọi HS luyện đọc theo cặp . - HS luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc. - Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ. - HS lắng nghe . 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi: => Cô chị xin phép ba đi đâu? => Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu ?. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . => Cô xin phép ba đi học nhóm. => Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. => Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. => Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua. => Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba. => Nhiều lần cô chị nói dối ba. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. => Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. => Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí đánh hai chị em. => Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. - HS xem tranh minh họa . => Cô em giúp chị tỉnh ngộ. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . => Vì cô em bắt chướt mình nói dối.  Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.  Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. - HS lắng nghe => Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.. => Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? => Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? => Vì sao cô lại cảm thấy ân hận ? => Đoạn 1 nói đến chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. => Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. => Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? => Thái độ của người cha lúc đó thế nào? - GV cho HS xem tranh minh hoạ. => Đoạn 2 nói về chuyện gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: => Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? - GV giảng => Cô chị đã thay đổi như thế nào? => Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. - Nói và ghi ý chính của bài: Câu -Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. chuyện khuyên chúng ta không nên nói -Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất các em. lòng tin ở mọi người đối với mình. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo * Đọc diễn cảm : dõi bài trong SGK. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả lớp đọc thầm theo. - Đọc bài, tìm ra cách đọc như đã - Gọi HS đọc bài. hướng dẫn. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS . - Nhiều lượt HS tham gia. 3/ Củng cố-dặn dò: => Vì sao chúng ta không nên nói dối? + Em hãy đặt tên khác cho truyện theo => HS trả lời . tính cách của mỗi nhân vật.  Hai chị em.  Cô bé ngoan.  Cô chị biết hối lỗi. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học  Cô em giúp chị tỉnh ngộ. bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: THỂ DỤC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I./ MỤC TIÊU :. * Kiến thức: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu đươc giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng - Bài tập cần làm BT1,BT2. * Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Chuẩn bị sẵn đề bài ( giấy kiểm tra ) 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì I. b) .Hướng dẫn luyện tập : - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. Bài 1 (2,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.. Hoạt động học của Trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.. Bài 1 a/ D. 50 050 050 b/ B. 8000 c/ C. 684752 d/ C.4085 d/ C. 130 Bài 2 : Bài 2 : ( 3,5 điểm ) mỗi ý đúng 0,5 * Đáp án: điểm a. Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b.Hồ đã đọc 40 quyển sách . c. Số sách Hồ đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) d.Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách e Bạn Hồ đọc được nhiều sách nhất. g. Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h.Trung bình mỗi bạn đọc được số sách là: (33+40 +22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách). Bài 3 : ( 4 điểm ) Tóm tắt Ngày đầu : 120 mét vải . Ngày thứ hai : ½ ngày đầu . 0,5 điểm Ngày thứ ba : gấp đôi ngày đầu . Hỏi trung bình 1 ngày bán được ? . . .m vải. Bài 3 : HS tự làm bài . Bài giải ( 3 ,5 điểm ) Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn ø: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán ø: 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 120 x 2 = 240 (m) 3/ Củng cố- Dặn dò: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán - GV nhận xét bài làm của HS, dặn các được là: em về nhà ôn tập các kiến thức đã học (120 + 60 + 240) : 3 = 140 trong chương một để chuẩn bị kiểm tra (m) cuối chương. Đáp số: 140 m IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. * Kĩ năng: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng ; Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa) và đặt câu được với một từ trong nhóm * Kiến thức: Hiểu được nghĩa của các từ thuộc chủ điểm. Sử dụng các từ đó để nói, viết. * Thái độ: Yêu thích tìm hiểu vốn từ ngữ. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Từ điển Tiếng Việt , bảng phụ chép bài 1 , 3 . - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 2 . III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV cho cả lớp viết : 5 danh từ chung tên gọi các đồ dùng ? => 5 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật xung quanh ? - GV nhận xét sửa chữa . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . - GV gọi HS điền từ vào ô trống . + Từ cần điền : - GV nhận xét kết luận ý đúng .. Hoạt động học của Trò - HS viết theo yêu cầu . => 1 em lên bảng viết cả lớp viết vào vở => 1 em lên bảng viết cả lớp viết vào vở. - HS đọc yêu cầu bài . - Mỗi HS điền một từ vào ô trống . * Đáp án: Thứ tự cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . - GV cho HS làm trên phiếu bài tập. - GV gọi HS trình bày kết quả trên phiếu . + Một lòng một dạ gắn bó . . .đó là + Trước sau như moat . . . lay chuyển nổi là + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là . + Ăn ở nhân hậu, . . . trước sau như một là + Ngay thẳng , thật thà là - GV nhận xét kết luận ý đúng . Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS làm việc cá nhân . - Gọi HS nêu kết quả . a) Trung nghĩa có nghĩa là “ ở giữa” . b) Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ - GV nhận xét kết luận ý đúng . Bài 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS suy nghĩ làm bài . - GV cho HS thi tiếp sức ( tổ ) + Mẫu câu : => Bạn Long là HS trung bình của lớp => Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu => Trung tâm giáo dục thường xuyên => Các chiến sĩ luôn luôn trung thành với Tổ quốc . => Lão bộc là người rất trung nghĩa . => Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu . => Phạm Hồng Thái là moat chiến sĩ trung kiên . . . - GV nhận xét kết luận câu đúng . - Tuyên dương khen thưởng tổ thắng . 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà làm lại bài tập 4 . - Xem trước bài sau .. - HS nhận xét bổ sung . - 1 HS đọc yêu cầu bài cả lớp đọc thầm . - HS làm trên phiếu bài tập . - HS trình bày kết quả . + Trung thành + Trung kiên + Trung nghĩa + Trung hậu + Trung thực - HS nhận xét bổ sung . - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - HS làm việc cá nhân . - HS trình bày kết quả làm bài . a) Trung thu , trung bình , trung tâm . b) Trung thành , trung nghĩa , trung thực , trung hậu , trung kiên . - HS nhận xét bổ sung . - HS đọc yêu cầu bài tập . - HS suy nghĩ làm bài . - HS thi tiếp sức đặt câu .. - HS lắng nghe .. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Thứ năm ngày 27 tháng 09 năm 2012 MÔN: TOÁN PHÉP CỘNG. Tiết 1 I./ MỤC TIÊU :. * Kiến thức: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm BT1,BT2(dòng 1,3),BT3. * Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV đánh giá lại kết quả kiểm tra tiết học trước , 2/ Dạy bài mới : a) .Giới thiệu bài : - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. b) Bài mới : * Củng cố kĩ năng làm tính cộng. - GV viết lên bảng hai phép tính cộng và hướng dẫn HS tính. 48352 367859 + 21026 + 541728 69378 909587 - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. => Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? => Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? * Hướng dẫn luyện tập .. Hoạt động học của Trò - HS lắng nghe .. - HS nghe giới thiệu bài.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK) => HS nêu cách đặt tính . => Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 1 Đặt tính rồi tính . - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào * Đáp án: a. 4682 + 2305= 6987; 5247+2741= 7988 b. 2968+6524= 9492; 3917+5267= 9184. - 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vởvà nêu kết quả trước lớp . - GV nhận xét kết quả HS làm bài . - HS nhận xét bài làm của bạn . - 1 HS đọc đề bài toán . -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài 3 ( Bài dành cho HS khá , giỏi ) * Đáp án: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và yêu cầu a. 7032; 58510; b. 434390; 800 000 HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét. Tóm tắt Bài giải Cây lấy gỗ: 325164 cây Số cây huyện đó trồng có tất cả là: Cây ăn quả: 60830 cây 325164 + 60830 = 385994 Tất cả: …… cây ? (cây) - GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 385994 cây - HS làm vào vở Bài 4 ( Bài dành cho HS khá , giỏi ) a/ x – 363 = 975 - GV yêu cầu HS tự làm bài. x = 975 + 363 x = 1 338 b/ 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608 - HS nhận xét bổ sung . - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/ .Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Tiết 2 MÔN : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I./ MỤC DÍCH, YÊU CẦU. * Kĩ năng: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện . - Kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đặc điẻm các sự vật khi xây dựng đoạn văn kể chuyện. * Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Thái độ: Giáo dục HS tính truing thực. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.  Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).  Bảng lớp kẻ sẵn các cột: III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước (trang 54). - Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn. - Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên. - Nhận xét và cho điểm HS . 2/. Dạy bài mới : a). Giới thiệu bài : - Muốn kể câu chuyện hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn. b). Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: => Truyện có những nhân vật nào?. Hoạt động học của Trò - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS kể phần thân đoạn . - HS kể. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm - Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. => Truyện có 2 nhân vật : chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). => Câu chuyện kể lại chuyện gì? => Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử => Truyện có ý nghĩa gì? thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. => Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được - Câu chuyện kể lại việc chàng trai hưởng hạnh phúc. được tiên ông thử thách tính thật thà, - HS lắng nghe. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. -Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, -3 đế 5 HS kể cốt truyện. kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - GV chữa cho từng HS , nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. - Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lơiø kể có sáng tạo. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành - GV làm mẫu tranh 1. tiếng. -Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm - HS lắng nghe Quan sát, đọc thầm. ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. => Anh chàng tiều phu làm gì ? => Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. => Khi đó chành trai nói gì ? => Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” => Hình dáng của chàng tiều phu như => Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, thế nào? người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. => Lưỡi rìu của chàng trai như thế => Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. nào? - 2 HS kể đoạn 1. - Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời. - Nhận xét lời kể của bạn. - Gọi HS nhận xét. - Hoạt động trong nhóm : 1 HS hỏi câu Ví dụ hỏi cho các thành viên trong nhóm trả - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 3 đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung. theo yêu cầu được giao. - Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc -Đọc phần trả lời câu hỏi. phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp. Đoạn 1. Nhân vật làm gì?. Nhân vật nói gì?. Chàng tiều phu “Cả gia tài nhà ta đang đốn củi thì chỉ có lưỡi rìu này. lưỡi rìu bị văng Nay mất rìu không xuống sông biết làm gì để sống đây.”. 3. Ngoại hình nhân vật. Lưỡi rìu vàng, Bạc, sắt Chàng ở trần, Lưỡi rìu sắt đón khố, bóng loáng người nhễ nhại mồ hôi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Cụ già hiện lên. 3. Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay. Cụ già vớt lên lưỡi Cụ hỏi: “Lưỡi rìu rìu thứ hai. Chàng này của con chứ?”. trai vẫn xua tay. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Cụ già vớy lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu lưỡi rìu thứ ba, chỉ này có phải của con tay vào lưỡi rìu. không?” chàng trai Chàng trai giơ hai mừng rỡ : “ Đây mới tay lên trời. đúng là rìu của con” Cụ già tặng chàng Cụ khen: “Con là trai cả 3 lưỡi rìu. người trung thực, Chàng chắp tay tạ thật thà. Ta tặng con ơn. cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”.. 4. 5. 6. Cụ hứa vớt rìu giúp Cụ già râu chàng trai. Chàng tóc bạc phơ, chắp tay cảm ơn. vẻ mặt hiền từ. Cụ bảo: “Lưỡi rìu Chàng trai vẻ của con đây”, chàng mặt thật thà. trai nói: “Đây không phải rìu của con.”. Lưỡi rìu vàng sáng loá. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh Chàng trai vẻ Lưỡi rìu sắt mặt hớn hở.. Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng.. - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. - GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - 2 đến 3 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS . 3/. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 3 MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: ĐỊA LÍ (Đ/C Sửu soạn dạy) Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn) Tiết 3. MÔN: TOÁN PHÉP TRỪ. I. MỤC TIÊU :. * Kiến thức: Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. * Bài tập cần làm BT1,BT2(dòng 1),BT3. * Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác. * Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a). Giới thiệu bài: - Ghi tựa : Phép trừ. b) Vào bài : - GV viết lên bảng hai phép tính trừ sau đó hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.. 865279 -. 647253 -. 450237 415042. 285749 361504. 3. Hoạt động học của Trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. - HS lắng nghe. - HS quan sát GV thực hiện và cả lớp làm bài vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. => Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? => Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? c) .Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 Đặt tính rồi tính . - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. => HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647 253 – 285 749 (như SGK).. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. * Đáp án : a. 204 613; 313 131 b. 592 147; 592 637 - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài và kiểm tra bài của Bài 2 bạn. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp. bài vào vở . * Đáp án a. 39 145; 51 243 - GV nhận xét kết luận bài toán đúng . b. 31 235; 642 538 Bài 3 - HS nhận xét bài làm của bạn - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và -1 HS đọc đề bài cả lớp theo dõi hướng dẫn cách giải . - HS theo dõi sự hướng dẫn của Tóm tắt giáo viên và giải bài toán . 1315 km Bài giải Nha Trang ? km Haø Noäi TP Hoà Chí Minh Quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là : 1730 km 1730 - 1315 = 415 ( km ) - GV nhận xét kết luận . Đáp số :415 km Bài 4 (Bài toán danh cho HS khá , giỏi ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài cả lớp theo dõi . - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài - HS theo dõi GV hướng dẫn tóm toán tắt và giải Tóm tắt Bài giải Năm nay trồng được : 214 800 cây Năm ngoái trồng đước số cây là : Năm ngoái trồng được ít hơn : 80 600 cây 214 800 - 80 600 = 134 200 (cây) Hỏi cả hai năm trồng được . . . . ? cây Cả hai năm trồng được số cây là : - GV nhận xét và cho điểm HS. 214 800 + 134 200 =349 000 (cây ) 3 .Củng cố- Dặn dò: Đáp số : 349 000 cây 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 Tiết 4. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) MÔN: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Đ/C Tú soạn dạy). TUẦN 7 Thứ hai ngày 01 thang 10 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 1 Tiết 2. MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Củng cố về: - Phép cộng và phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc trừ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng phép cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Chuẩn bị bài - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: a) 65102 – 13859 b) 941302 - 298764 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Thử lại phép cộng a) Mẫu 3. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng. - Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu phép cộng 2416 + 5164 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính để hình thành mẫu - Cho cả lớp làm vào nháp - Hướng dẫn HS cách thử lại - Gợi ý để HS nêu cách thử lại phép cộng - Kết luận: 2416 Thử lại: 7580 + 5164 2416 7580 5164 b) Tính rồi thử lại (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con Chữa bài: * 35462 + 27519 35462 Thử lại: 62981 + 27519 27519 62981 35462 * 69108 + 2074 69108 Thử lại: 71182 + 2074 69108 71182 2074 * 267345 + 31925 267345 Thử lại: 299270 + 31925 267345 299270 31925 - Củng cố lại cách thử phép cộng Bài 2: Thử lại phép trừ - Tiến hành như bài 1 a) Mẫu. -. 6839 482 6357. Thử lại:. +. 6357 482 6839. b) Tính rồi thử theo mẫu. -. -. -. 4025 312 3713. Thử lại:. 5901 638 5263. Thử lại:. 7521 98. Thử lại:. +. +. +. 3713 312 4025 5263 638 5901 7423 98 4. - 1 HS nêu yêu cầu - Thực hiện yêu cầu - Làm bài vào nháp - Theo dõi - 2 HS nêu - Theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 7423 7521 - Củng cố cách thử lại phép trừ Bài 3: Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm ra nháp - Cho 2 HS làm bảng lớp - Củng cố bài tập theo từng ý x + 262 = 4848 a) b). - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp - 2 HS lên bảng làm bài. x = 4848 - 262 x = 4586 x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và cách giải - Cho học sinh làm bài vào vở - Chấm chữa bài Tóm tắt Núi Phan – xi – păng: 3134 m Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m Núi nào cao hơn? cao hơn …..? m Bài giải Ta có 3134 > 2428 Vậy: Núi Phan – xi – păng cao hơn và cao hơn là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 mét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà ôn bài.. - 1 HS đọc bài toán - Tóm tắt, làm bài vào vở - Theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN:TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài: Biết đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm yêu mến, sự hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh họa SGK - HS: GKS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: “Chị em tôi”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Dùng tranh kết hợp lời nói b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài * Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS chia đoạn (3 đoạn) - Đọc nối tiếp đoạn Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ: trại, nông trường. Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. - Luyện đọc trong nhóm - Đọc toàn bài trước lớp. - Nhận xét - GV đọc toàn bài * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? (Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng sáng vằng vặc chiếu sáng xuống khắp đất nước Việt Nam độc lập) - Giảng từ: Trăng ngàn (như SGK); vằng vặc: rất sáng. + Đoạn 1 nói lên điều gì? (1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên ) - Cho HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? (Thác nước đổ xuống chạy máy phát điện, tàu lớn ở giữa biển, có nhiều ống khói cao thẳm) + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc 4. Hoạt động của trò - 2 HS. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - 3 HS nối tiếp đọc (3 lượt) - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 3 - 2 HS đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe - Trả lời - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> lập? (Vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có) + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (Mơ ước đã trở thành hiện thực và còn vượt xa hơn) + Em mơ ước đất nước ta sau này sẽ phát triển như thế nào? (Đất nước ta hiện nay rất giàu đẹp. Đất nước ta sau này sẽ giàu đẹp nhất trên thế giới) + Đoạn 1 nói lên điều gì? (2. Ước mơ của anh chiến sĩ tương lai) - Cho HS nêu ý chính: - Chốt lại: Ý chính: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Yêu cầu HS nêu giọng đọc - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nêu - Theo dõi. - 3 HS đọc - 1- 2 HS nêu - 3 HS đọc, nhận xét .. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4: MÔN TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS về đoạn văn, cách xây dựng đoạn văn. 2. Kĩ năng:- Dựa trên hiểu biết đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu (SGK) để ktra bài cũ. Bốn tờ phiếu mỗi tờ ghi một đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Phát triển ý 2 (2 tranh) thành một đoạn văn hoàn chỉnh của câu chuyện: Ba lưỡi rìu. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Đọc cốt truyện: Vào nghề - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc cốt truyện “Vào nghề” - Cho HS quan sát tranh, GV tóm tắt nội dung - Cho HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện + Va-li-a ước mơ thành diễn viên xiếc + Va -li-a học nghề ở rạp xiếc … + Va-li-a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với ngựa diễn. + Sau này Va-li- a trở thành diễn viên giỏi. - Chốt lại: Trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. Bài tập 2: Hoàn chỉnh cốt truyện theo từng đoạn - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 SGK - Gọi HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện vào nghề. - Cho HS hoàn chỉnh 1 trong 4 đoạn văn - Tổ chức cho HS trình bày bài - GV và cả lớp nhận xét kết luận những HS có đoạn văn hay. 3. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về hoàn chỉnh thêm một đoạn văn nữa.. - 2 HS. - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Quan sát tranh SGK - 1 số HS nêu. - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - 4 HS đọc nối tiếp đoạn, lớp đọc thầm - HS làm VBT, 4 HS làm bài vào phiếu bài tập. - 4 HS gắn bài lên bảng nối tiếp nhau trình bày. - 2-3 HS làm bài vào VBT trình bày.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Chép sẵn ví dụ và kẻ sẵn bảng trống ở ví dụ - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính rồi thử lại: 4025 + 312; 5901 - 638 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ số: Ví dụ: SGK trang 41 - Cho 1 HS nêu ví dụ, GV giải thích Số cá câu được có thể là: Số cá của hai Số cá của anh Số cá của em anh em 3 2 3+2 4 0 4+0 0 1 0+1 … … … a b a+b - Nêu mẫu kết hợp viết: Anh câu được 3 con cá. Em câu được 2 con cá + Hai anh em câu được bao nhiêu con cá? - Tương tự như vậy hướng dẫn HS viết tiếp các ý còn lại - Giới thiệu: a + b là biểu thức có chứa hai chữ c) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ: - Hỏi kết hợp viết bảng để giới thiệu về giá trị của từng biểu thức (Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5, 5 là một giá tị của biểu thức a + b). - Thực hiện tương tự với các ý còn lại + Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của a + b ta làm thế nào? (Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức) - Gợi ý cho HS rút ra kết luận: * Kết luận: (SGK trang 41) d) Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của c + d nếu - Cho HS nêu yêu cầu 4. - Hát - 2 HS - Cả lớp theo dõi - Nêu ví dụ, nghe giải thích. - Theo dõi - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời kết hợp theo dõi. - Trả lời - Rút ra kết luận. - 1 HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Cho HS làm vào nháp - 2 HS lần lượt lên bảng tính a) c = 10 và d = 25 - Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b) c = 15 và d = 45 - Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60 Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu: - Tiến hành tương tự bài 1 a) a = 32 và b = 20 c) a = 18cm và b = 10cm 32 – 20 = 12 18 cm - 10 cm = 8cm Bài 3: a b và a : b là biểu thức có chứa hai chữ Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (theo mẫu) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn mẫu cho HS làm vào SGK - Gọi 3 học sinh lên bảng làm a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a b 36 112 360 700 a:b 4 7 10 7 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà ôn bài.. - Làm bài vào nháp - Làm trên bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu - Theo dõi - 3 HS làm trên bảng lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ĐẠO ĐỨC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN:LỊCH SỬ (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: MĨ THUẬT (GV chuyên soạn dạy) Tiết 1. Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa màn kịch: Ước mơ của bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. 2. Kĩ năng: - Biết đọc trơn, đọc trôi chảy, đúng với một văn bản - Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Đọc đúng câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Biết đọc vở kịch rõ ràng, giọng đọc phù hợp. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài: Trung thu độc lập, trả lời câu hỏi về nội dung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Dùng tranh kết hợp dùng lời b) Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài +Bài chia làm mấy đoạn (6 đoạn) - Đọc mẫu 2 màn kịch, giới thiệu các nhân vật. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm, nhắc nhở HS đọc đúng giọng đọc - Luyện đọc theo nhóm - Đọc trước lớp * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc màn 1, trả lời câu hỏi: + Tin-tin và Mi-Tin đến đâu và gặp những ai? (Đến vương quốc Tương Lai gặp bạn trẻ sắp ra đời) + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? (Vì những người sống trong Vương quốc này vẫn chưa ra đời) + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? ( Vật làm cho con người hạnh phúc; Ba 4. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK - HS chia đoạn - Lắng nghe, quan sát - 6 HS đọc nối tiếp (2 lần) - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc toàn vở kịch trước lớp - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> mươi vị thuốc trường sinh; Ánh sáng kỳ lạ; Máy biết bay; Máy dò tìm kho báu) + Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? (Được sống hạnh phúc, sống lâu, chinh phục được vũ trụ) - Cho HS đọc màn 2 + Những trái cây mà Tin-tin và Mi -tin thấy trong khu vườn kỳ diệu có gì khác thường? (Nho to như quả lê; táo to như quả dưa đỏ, dưa to như quả bí đỏ) - Cho HS đọc lại toàn bài – trả lời câu hỏi: + Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai? + Gợi ý cho HS nêu ý chính của màn kịch, GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh Ý chính: Ước mơ của bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. c) Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc phân vai màn 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm - Trả lời - 2 HS nêu - Lắng nghe, 1 HS đọc toàn bài - 6 HS đọc theo vai - 2 nhóm thi đọc phân vai trước lớp, nhóm khác nhận xét. - Cho HS thi đọc trước lớp 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn dạy) Tiết 3. MÔN: TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:- Học sinh biết tính chất giao hoán của phép cộng 2. Kĩ năng: - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Nghiên cứu bài 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - HS: Học bài ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 ý của bài tập 3 (trang 42) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - Hướng dẫn HS so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a. - Nêu: Nếu a = 20 và b = 30 thì a + b = 20 + 30 = 50 và b + a = 30 + 20 = 50. - Cho HS so sánh a = b và b + a (vì a + b = 50 và b + a = 50 nên a + b = b + a) - Hướng dẫn HS tính và so sánh các ý còn lại: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30 350 + 250 = 600 1208+2764=3972 b + a 30 + 20 250 + 350 = 600 2764+1208=3972 - Gợi ý cho HS nêu nhận xét (Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau) - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? - Cho HS đọc ghi nhớ c) Luyện tập: Bài tập 1: Nêu kết quả tính - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS căn cứ vào phép cộng ở dòng trên nêu kết quả dòng dưới. - Cho HS nêu kết quả - Củng cố bài tập Đáp án: a. 847; b. 9385; c. 4344 Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài, củng cố bài tập Đáp án: a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m 65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a+0= 0+a Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở 4. Hoạt động của trò - 2 HS nêu miệng - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe. - So sánh - Thực hiện theo hướng dẫn. - Nêu nhận xét - Trả lời - 2 HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo hướng dẫn - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Tự làm bài vào SGK, 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Chấm chữa bài > a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975 < ? 2975 + 4017 < 4017 + 3000 = 2975 + 4017 > 4017 + 2900 b) 8264 + 927 > 900 + 8264 8264 + 927 < 927 + 8300 927 + 8264 = 8264 + 927 3. Củng cố: - Củng cố lại tính chất giao hoán của phép cộng. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:- Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Vận dụng qui tắc trên để viết đúng một số tên riêng Việt Nam 3. Thái độ: - HS có ý thức viết đúng quy tắc chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng lớp chép sẵn phần nhận xét - HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Phần nhận xét: *Hãy nhận xét cách viết những tên riêng sau đây: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho cả lớp đọc thầm tên riêng; phát biểu ý kiến - GV chốt lại: + Tên người: Nguyễn Huệ; Hoàng Văn Thụ; NGuyễn Thị Minh Khai + Tên địa lí: Trường Sơn; Sóc Trăng; Vàm Cỏ Tây 5. Hoạt động của trò - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Đọc thầm, nhận xét - Lắng nghe. - 2 HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Kết luận: (như ghi nhớ SGK) - Cho 2 HS đọc ghi nhớ c) Phần luyện tập: Bài tập 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em - Cho 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Kiểm tra, nhận xét Bài tập 2: Viết tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị xã, thành phố) của em. - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài - Kiểm tra, nhận xét Bài tập 3: Viết tên và tìm trên bản đồ - Cho HS đọc yêu cầu a) Các huyện, thị xã ở tỉnh của em b) Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh em - Chia nhóm và yêu cầu thảo luận, trình bày bài. - Nhận xét 3. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài.. - Tự làm bài - Nêu kết quả, theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Tự làm bài - 1 HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào giấy A4 - Đại diện nhóm trình bày, tìm địa danh trên bản đồ.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Tiết 1. Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 MÔN: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng lớp chép sẵn ví dụ, kẻ bảng theo mẫu SGK - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát. 1. Tổ chức: 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ số: * Ví dụ: (SGK trang 43) - Cho 1 HS đọc ví dụ trên bảng Mỗi chỗ “….” trong ví dụ chỉ gì? (Chỉ số của mỗi người câu được) - Cho HS nêu vấn đề cần giải quyết (Phải viết số hoặc chữ vào chỗ “ …” - Nêu mẫu ở dòng đầu của bảng - Hướng dẫn HS tự nêu và viết các dòng tiếp theo của bảng để dòng cuối sẽ có số cá ba bạn câu được là các chữ a; b; c Số các của Số cá của Số cá của Số cá của An Bình Cường 3 người 2 3 4 2+3+4 5 1 0 5+1+0 1 0 2 1+0+2 … … … … a b c a+b+c - Giới thiệu thế nào là biểu thức có chứa ba chữ; cho HS nhắc lại c) Giới thiệu về giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - Nêu biểu thức a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ rồi hướng dẫn HS thay các chữ bằng số, tính giá trị của biểu thức. Giá trị của biểu thức: + Nếu a = 2; b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c + Nếu a = 5; b = 1 và c = 0 thì a + b + c = 5 + 1 + 0 = 6 6 là một giá trị của biểu thức a + b + c - Thực hiện tương tự với trường hợp a = 1; b = 0; c = 2 - Gợi ý cho HS nêu nhận xét (mỗi lần thay số ta được 1 giá trị của biểu thức a + b + c) d) Thực hành: Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức a + b + c - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - Gọi HS lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét: a) a = 5; b = 7; c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 b) a = 12; b = 15; c = 19 thì a + b + c = 12 + 15 + 5. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - Trả lời - 1 HS nêu - Nêu - Nêu theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nêu nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp - 2 HS lên bảng chữa bài - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 19 = 46 Bài tập 2: a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ - Nêu yêu cầu của bài tập - Nêu biểu thức a x b x c, yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức đó với a = 4; b = 3; c = 5 - Gọi HS lên bảng tính + Nếu a = 4; b = 3; c = 5 thì a x b x c = 4 x 3 x 5 = 60 - Nhận xét - Cho HS dựa vào ý trên tính giá trị của biểu thức ý a; b. Kết quả: a) 90; b) 0 Bài tập 3: Cho biết m = 10; n = 5; p = 2 tính giá trị của biểu thức. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài a) m + n + p c) m + n x p m + (n + p) (m + n) x p Kết quả: a) 17 c) 20 17 30 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà làm bài 3b.. - 1 HS nêu yêu cầu - Tính giá trị - 1 HS lên bảng tính - Theo dõi - Làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu - Tự làm bài vào vở - Theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn) Tiết 2:. MÔN: TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng . 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Kẻ sẵn bảng như SGK ( phần nhận xét) - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính các giá trị của biểu thức: m - n - p - 1 HS lên bảng, lớp làm với m = 10; n = 5; p = 2 vào nháp. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng (Sử dụng bảng đã kẻ sẵn) - Cho HS nêu giá trị cụ thể của a; b; c rồi tự tính giá - Nêu giá trị a, b, c trong trị của (a + b) + c và a + (b + c) so sánh giá trị của (a bảng, tự tính giá trị biểu + b) + c với giá trị của a + (b + c) thức a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35+15)+20 = 50+20 =70 35 + (15+20) = 35+35 =70 (28+49)+51= 71+51 28+(49+51) = 28 +100 28 49 51 =128 =128 - Kết luận: Giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) - Lắng nghe là luôn bằng nhau - Gợi ý để HSviết công thức tính chất kết hợp của - 1 HS viết phép cộng từ đó phát biểu thành lời - Chốt ý đúng - Lắng nghe - Lưu ý cho HS: Có thể tính giá trị của biểu thức a + b+c như sau: a + b + c = (a = b) + c = a + (b + c) c) Luyện tập: Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Cho 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài vào nháp. 1 số HS - Tự làm bài ra nháp lần lượt làm bài trên bảng lớp - 2 HS làm trên bảng lớp - Nhận xét, chữa bài - Theo dõi Kết quả: a) 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 b) (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898 Bài tập 2: - Cho HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán, nêu - Tìm hiểu yêu cầu, nêu cách giải. cách giải. - Cho HS l àm bài vào vở. - HS làm vào vở - Chấm chữa bài - Theo dõi Tóm tắt: 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày đầu: 75500000 đồng Ngày thứ 2: 86950000 đồng ? đồng Ngày thứ 3: 14500000 đồng Bài giải Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75500000 + 86950000 + 14500000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng) Bài 3: Viết chữ số hoặc số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào SGK - Cho HS làm bài. - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Theo dõi - Chữa bài, nhận xét a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm bài tập 1 (dòng 3). IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3: Tiết 4:. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) MÔN: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Đ/C Tú soạn dạy). TUẦN 8 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thứ hai ngày 08 thang 10 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 1 Tiết 2. MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện tính tổng của các số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải toán có lời văn đúng. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400= 6800 b. 467 + 999 + 9533 = 999 + 10000 = 10999 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính tổng - Gäi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nêu lại cách đặt tính vµ tÝnh - Cho HS làm bài - Chữa bài 2814 54293 + 1429 61934 3046 7652 7289 123879 Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gäi HS nêu yêu cầu bài tập - Tiến hành như bài tập 1 - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178. - H¸t - 2 HS. - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính - Làm bài vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. +. 5. - 1 HS nêu yêu cầu - Chữa bài trên bảng lớp, giải thích cách làm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = 167 Bài 3: Tìm x - Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS làm vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp - Chữa, củng cố bài tập x - 306 = 504 x= 504 + 306 x= 810. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi. x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426. Bài 4: - Cho 1 HS đọc bài toán - Cho 1 HS nêu yêu cầu và nêu cách giải - Cho HS giải bài vào vở - Chấm, chữa bài. - 1 HS đọc bài toán - 1 HS nêu yêu cầu vµ cách giải - Làm bài vào vở. Tóm tắt: 5256 người 79 người. Có: Sau 1 năm tăng: Người? Sau 1 năm nữa tăng: 71 người. ? người. Bài giải Sau hai năm số dân xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm số dân xã đó có là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a) 150 người b) 5406 người 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Chiều làm bài tập 5. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Tiết3 MÔN: TẬP ĐỌC 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Đọc đúng, đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về tương lai tốt đẹp. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn làm cho thế giới tốt đẹp hơn 3. Thái độ: - HS tích cực học tập góp phần làm cho thế giới tốt đẹp hơn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV Tranh minh hoạ bài SGK - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai 2 màn kịch của vở kịch: Ở Vương quốc Tương Lai 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ Kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc; cách ngắt nhịp thơ. - Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài trước lớp. Hoạt động của trò - Hát - 2 nhóm HS đọc. - Cả lớp theo dõi. - 5 HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lớp nhận xét - Lắng nghe. - Đọc diễn cảm toàn bài - Chú ý về giọng đọc * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Trả lời (câu thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ”) + Em hiểu thế nào là “phép lạ” - Khả năng huyền bí tạo nên điều kì lạ) + Bạn nhỏ ước những điều gì? - Ước cây mau lớn, cho nhiều quả, trẻ em thành người lớn ngay để làm việc; trái đất không có mùa đông; không có thiên tai, - Cho HS nhận xét về những ước mơ của các bạn không có chiến tranh… - Kết luận: §ó là những ước mơ cao đẹp … - Lắng nghe 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Em thích ước mơ nào? vì sao? - Gợi ý cho HS nêu ý chính. Ý chính: Bài thơ nói lên những ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới trở nên tốt đẹp hơn. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp toàn bài - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ - Thi học thuộc lòng cả bài thơ - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố; - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.. - Trả lời - Nêu ý chính - 2 HS nhắc lại ý chính - 4 HS đọc nối tiếp - Theo dõi - HS đọc - Nhẩm cho thuộc bài thơ - 3 HS đọc - 2 HS đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện 2. Kĩ năng: - Xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian - Viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ cốt truyện “Vào nghề” Viết sẵn nội dung 4 đoạn của truyện “Vào nghề” - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài viết “về 3 điều ước…” trong tiết TLV trước. 5. Hoạt động của trò - 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Dựa theo cốt truyện “Vào nghề” viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn (Ở tiết TLV tuần 7). - Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện “Vào nghề”, xem lại nội dung BT2 (tuần 7) và bài đã làm ở trong vở. - Cho HS làm bài vào VBT - Cho HS trình bày bài - Nhận xét, mở 4 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Bài tập 2: Đọc lại toàn bộ các đoạn văn trong truyện “Vào nghề” trả lời các câu hỏi (SGK trang 82) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS trao đổi theo nhóm - Cho các nhóm trình bày, nhận xét - Chốt đáp án đúng: a) Sắp xếp theo trình tự thời gian b) Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. Bài tập 3: Kể lại một câu chuyện em đã học có các sự việc được sắp xếp theo một trình tự thời gian. - Gọi 1 số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể - Suy nghĩ chuẩn bị trình tự các sự việc trong truyện mình kể - Cho HS thi kể chuyện - GV và cả lớp nhận xét 3. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 4. Dặn dò: - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Quan sát tranh, xem lại BT2 - Làm bài vào vở bài tập - Trình bày bài - Theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trao đổi theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe. - 1 số HS nêu tên - HS thi kể chuyện - Theo dõi, nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Thứ ba ngày 09 thang 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Sơ đồ tóm tắt bài toán như SGK (phần bài mới) - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm 2 ý bµi 3 trang 46. - Hát - 2 HS lªn b¶ng, líp lµm ra nh¸p.. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - 1 HS đọc bài toán - Cho HS đọc bài toán - Cho HS nêu yêu cầu bài toán, tóm tắt lên bảng - HS nêu yêu cầu * Cách thứ nhất: Tóm tắt. - 1 HS chỉ - Cho HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ - Gợi ý cho HS nêu cách tìm 2 lần số bé rồi tìm số lớn. - Hướng dẫn HS nêu bài giải - Ghi lên bảng. Bài giải Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 6. - Nêu bài giải - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn 40 Số bé: 30 - Cho HS nêu nhận xét khi tìm số bé Số bé = (tổng – hiệu) : 2. - Nêu nhận xét. * Cách thứ 2:. - Chỉ trên sơ đồ - Cho HS chỉ ra 2 lần số lớn trên sơ đồ Bài giải Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là: 40 – 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 - Nêu nhận xét khi tìm số lớn: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Nêu phần chú ý như SGK. c) Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, tìm hiểu yêu cầu. - Tự tóm tắt rồi giải bài ra nháp (bằng một trong 2 cách) - Cho 2 HS giải bài trên bảng (mỗi em 1 cách) - Chữa bài Tóm tắt:. Bài giải Cách 1: Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 38 + 10 = 48 (tuổi) Cách 2: Hai lần tuổi của bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) 6. - Nêu nhận xét. - 1 HS đọc bài toán, nªu yêu cầu - 2 HS lµm bài.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuổi bố là: 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là: 48 – 38 = 10 (tuổi) Đáp số: bố 48 tuổi con 10 tuổi Bài 2: - Cho 1HS đọc yªu cÇu bài tập - Tiến hành như bài tập 1 - Cho HS làm bài - Chấm chữa bài + Đáp số: 16 học sinh nam 12 học sinh nữ 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Bài tập 3, làm vào buổi chiều.. - 1 HS đọc bài tập - Làm bài vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… MÔN: ĐẠO ĐỨC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN:LỊCH SỬ (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: MĨ THUẬT (GV chuyên soạn dạy) Tiết 1. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài; nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài. Đọc bài với giọng đọc kể, tả chậm, nhẹ nhàng ở nội dung hồi tưởng: nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động vui sướng của cậu bé. 3. Thái độ: - HS biết quan tâm đến những người có hoàn cảnh khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh họa bài ( sgk) 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn) - Cho HS đọc đoạn (đọc 2 – 3 lần) - Sửa lỗi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ (SGK) - Đọc đoạn trong nhóm - Cho HS đọc trước lớp - Nhận xét - Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi + Nhân vật “Tôi” là ai? (là chị phụ trách Đội) + Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? (Mơ có đôi giày ba ta màu xanh) + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày? (Cổ giày ôm sát chân; màu xanh da trời … có hàng khuy dập và luồn dây). - Giải nghĩa từ: thon thả (có hình dáng nhỏ, dài gọn, đẹp) + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? (không đạt được) + Ý đoạn 1 nói gì? ( 1.Niềm ao ước của chị phụ trách về đôi giày ba ta.) - Cho HS đọc đoạn 2 + Chị phụ trách đội được giao nhiệm vụ gì? (Vận động Lái, một cậu bé sống lang thang đi học) + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? (Muốn đôi giày ba ta màu xanh) + Vì sao chị biết điều đó? (Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố) + Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu 6. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS đọc. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS đọc nối tiếp. - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 2 - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> đến lớp? (Chị thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh) + Tại sao chị chọn cách làm đó? (Vì ngày bé chị cũng từng mơ ước như Lái) + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? (Tay Lái run run, môi mấp máy … đeo hai chiếc giày vào cổ nhảy tưng tưng) + Ý đoạn 2 nói gì? (Sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày) - Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài, nhận xét, bổ sung. * Ý chính: Để vận động Lái đi học chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của Lái. - Cho 2 HS đọc * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn cho HS tìm giọng đọc - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.. - Nêu ý chính - Lắng nghe - 2 HS đọc - Nghe, tìm giọng đọc - Đọc diễn cảm toàn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn dạy) Tiết 3 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS về giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. 2. Kĩ năng: - HS biết cách giải và giải đúng các bài toán. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV: - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: bài tập 3 (trang 47) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số lớn và số bé khi biết tổng và hiệu của chúng. - Cho HS làm bài. Hoạt động của trò - 1 HS nêu - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc - Nhắc lại cách tìm số lớn, số bé - Làm bài vào nháp, 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. - Nhận xét, chữa bài (nếu sai) Đáp số: a) 24 và 6 Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 c) 325 và 99 Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212 Số bé là: 212 – 99 = 113 Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu - Cho HS tự tóm tắt và làm bài - G ọi HS trình bày bài giải - Ghi lên bảng (1cách) - Lớp nhận xét Đáp án: Tóm tắt:. - 1 HS đọc bài toán - Theo dõi - Tóm tắt và giải bài ra nháp - 1 làm bài trên bảng - Theo dõi - Nhận xét. Bài giải Hai lần tuổi của em là: 36 – 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Em 14 tuổi Bài 4: - Tiến hành như bài 2 - Cho HS làm - Chấm chữa bài Đáp số: Phân xưởng 1: 540 sản phẩm Phân xưởng 2: 660 sản phẩm 3. Củng cố: - Hệ thống toàn bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Bài 5 làm vào buổi chiều.. - Thực hiện tương tự bài 2 - Làm bài vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: LUỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức:- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép; cách dùng dấu ngoặc kép. 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng lớp viết sẵn yêu cầu 1 – Phần nhận xét. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ tuần 7 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Phần nhận xét: Bài 1: Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép dưới đây là lời của ai? - Nêu yêu cầu 1: - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? (nội dung SGK trang 82) - Cho 1 HS đọc to đoạn văn. - Nói về nội dung đoạn văn. 6. Hoạt động của trò - HS nêu - Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Cho HS tìm những câu, những từ được đặt trong dấu ngoặc kép và trả lời một số câu hỏi. + Từ ngữ: “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”; “đầy tớ … của nhân dân” + Câu “Tôi chỉ có một sự ham muốn … ai cũng được học hành” - Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? (là lời của Bác Hồ) - Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? (Dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là một cụm từ hay một câu trọn vẹn) Bài 2: Trong đoạn văn trên khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu hai chấm? - Cho HS nêu yêu cầu 2 và trả lời - Nhận xét, chốt lại: + Dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp là một từ, một cụm từ. + Dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn là một câu hoặc một đoạn văn. Bài 3: Nêu nghĩa của từ “lầu” trong khổ thơ và tác dụng của dấu ngoặc kép trong trường hợp này. - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ở SGK - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Từ “lầu” chỉ cái gì? (chỉ ngôi nhà tầng cao to sang trọng, đẹp) + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? (Dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt) c) Ghi nhớ: (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ d) Luyện tập: Bài tập 1: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn - Cho HS nêu yêu cầu và đọc đoạn văn. - Cho HS suy nghĩ rồi trả lời miệng - Nhận xét; chốt lại lời giải đúng Đáp án: “Em đã nhiều lần … giặt khăn mùi xoa” Bài tập 2: Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở bài tập1 xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS bằng câu hỏi: Đề bài của cô giáo và 6. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Tự tìm, nêu miệng kết quả. - Trả lời - 2 học sinh nêu. - 1 HS nêu - Suy nghĩ, trả lời - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời - Trả lời. - 2 HS đọc ghi nhớ -1 HS nêu yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn - Trả lời - Nhận xét, lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe câu hỏi và trả.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> câu văn của các bạn có phải là lời đối thoại trực tiếp không? - Nhận xét, bổ sung: Không thể viết xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng được vì không phải là lời đối thoại trực tiếp. Bài tập 3: Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu văn sau: (nội dung SGK) - Cho HS nêu yêu cầu - Một HS đọc đoạn văn - Cho HS làm bài vào VBT rồi nêu kết quả - Chốt lời giải đúng: a) … tiết kiệm “vôi vữa” b) … gọi là đào “trường thọ” … gọi là “trường thọ” … “đoản thọ” 3. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về học ghi nhớ, xem lại các bài tập.. lời - Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài vào VBT - Lắng nghe, theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 1. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I/MỤC TIÊU:. - Có kĩ năng thục hiện phép cộng, phép trừ. - Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán lien quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS làm BT 1(c) -Nhận xét, chữa bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MT 2.HD luyện tập. Bài 1: Tính rồi thử lại. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài + Đáp số: Số lớn : 212 Số bé : 113. - 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> a). 80326 – 45719 = 34607 35269 + 27485 = 62754 (34607 + 45619) = 80326 (62754 - 27485 = 35269) b) HS về nhà làm thêm. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm bài. b) 468 : 6 + 61 x 2 a) 570 – 225 – 167 + 67 = 78 + 122 = 200 = 345 – 234 = 111 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS tự làm bài vào vở. - Cho HS tự làm bài. b) 364 + 136 + 219 + 181 - Nhận xét, chữa bài. = (364 + 136) + (219 + 181) a) 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (3 + 97) = 500 + 400 = 900 = 100 + 100 = 200 178 + 277 + 123 + 422 56 + 399 + 1 + 4 = (56 + 4) + (399 + = (178 + 422) + (277 + 123) 1) = 600 + 400 = 1000 = 60 + 400 = 460 - 1 HS đọc đề bài - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 Bài 4: Bài toán số. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - 600 ? Tổng 2 số :? - 120 Bài giải ? Hiệu 2 số :? Thùng bé chứa được số lít nước - Y/cầu HS tự tóm tắt và làm bài. là: (600 – 120) : 2 = 240 (lít) - Nhận xét, chữa bài. Thùng lớn chứa được số lít nước là: - Gọi HS nêu lại các bước giải BT dạng 240 + 120 = 360 (lít) tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số. Đáp số : Thùng lớn 360 lít Bài 5 : GV HD Thùng bé 240 lít 3.Củng cố dặn dò: - HS về nhà làm thêm - Nhận xét tiết học. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Tiết 2 MÔN : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7_BT 1).. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT 2). - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian(BT 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề ( SGK ) - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn.. III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC. Hoạt động của GV A. Bài cũ : Gọi HS đọc bài viết phát triển câu chuyện tiết trước. B. Bài mới : 1)Giới thiệu bài . 2)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh và thực hiện yêu cầu BT.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc.. - Đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh, xem lại bài, rồi làm bài. Mỗi em đều viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn. - Dán 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 - Lần lượt từng HS đọc bài làm. - HS đọc bài chữa. đoạn văn lên bảng.. - Đọc Y/cầu của bài, suy nghĩ trả lời. - Theo trình tự thời gian(việc xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau). - Thể hiện sự tiếp nối về thời gian, để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó * Bài tập 3: . - Nhấn mạnh yêu cầu bài: + Có thể kể một câu chuyện đã học qua - Đọc yêu cầu bài. các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt. + Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự - Nêu tên truyện, trao đổi, viết các trình tiếp nối nhau của các sự việc. - Cho HS nói tên câu chuyện và trao đổi tự sự việc. Thi kể. - HS khác nhận xét(quan trọng nhất là theo cặp. Sau đó cho HS thi kể. xem câu chuyện đó có đúng là được kể - Nhận xét. theo trình tự thời gian không) 3)Củng cố, dặn dò: * Bài tập 2: ? Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? ? Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy?. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Tiết 3 MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: ĐỊA LÍ (Đ/C Sửu soạn dạy) Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn) Tiết 3. MÔN: TOÁN MÔN: TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I/ MỤC TIÊU:. - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( Bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên bảng sửa bài 2b, 5. Hoạt động học - 4 hs lên bảng sửa bài 2b) * 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 5a) X x 2 = 10 x:6=5 x = 10 : 2 x =5x6 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> x =5 - HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét, chấm điểm 2. Dạy bài mới: a.. Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã được học góc gì? - Tiết học hôm nay, các em sẽ làm làm quen thêm một vài loại góc nữa đó là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: * Giới thiệu góc nhọn - Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này? - Chỉ và nói: Góc này là góc nhọn - Các em hãy quan sát, và kiểm tra độ lớn của góc nhọn và xem góc nhọn có độ lớn như thế nào so với góc vuông. - Thực hiện thao tác kiểm tra - Cả lớp hãy cầm ê ke và kiểm tra độ lớn của góc nhọn. - Độ lớn của góc nhọn như thế nào so với góc vuông? - Nói và viết: Góc nhọn bé hơn góc vuông - Gọi hs lặp lại - Y/c hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn. x = 30. - góc vuông - Lắng nghe. - HS quan sát hình - Góc AOB, đỉnh O, hai cạnh OA và OB - HS nói: Góc AOB là góc nhọn - Lắng nghe - Quan sát. - Cả lớp thực hiện thao tác kiểm tra góc nhọn trong SGK - Bé hơn góc vuông - Lắng nghe - 3 hs lặp lại - Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của một tam giác... - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi. - Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc nhọn - HS quan sát - Góc MON, đỉnh O và hai cạnh OM, ON - HS lặp lại: Góc MON là góc tù - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK. 1 hs nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông - 3 HS lặp lại. * Giới thiệu góc tù: - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK - Gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc - Chỉ vào hình và nói: Đây là góc tù - Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù và cho biết góc tù như thế nào so với góc vuông. - Nói và viết: Góc tù lớn hơn góc vuông - Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc tù - Cả lớp theo dõi * Giới thiệu góc bẹt: - Vẽ lên bảng góc bẹt COD và gọi hs - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD - 3 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau như thế nào với nhau? 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Y/c hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt. - Viết và nói: Góc bẹt bằng 2 góc vuông - Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt - Y/c hs tìm trong thực tế những ví dụ về góc bẹt. a. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.. - HS kiểm tra hình trong SGK và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông - 3 hs lặp lại - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp quan sát. - 1 hs đọc y/c - HS lần lượt nêu: + Góc MAN và góc VDU là góc nhọn + Góc PBQ, GOH là góc tù + Góc ICK là góc vuông + Góc XEY là góc bẹt - Tam giác ABC có 3 góc nhọn * Tam giác MNP có 1 góc tù Bài 2: Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các * Tam giác DEG có 1 góc vuông góc của từng hình tam giác trong bài - Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù 3. Củng cố, dặn dò: lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 lần - Độ lớn của góc bẹt, góc nhọn, góc tù góc vuông như thế nào so với góc vuông? - Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về các góc đã học - Bài sau: Hai đường thẳng vuông góc Nhận xét tiết học IV. NHỮNG ĐIỀU BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tiết 3 Tiết 4. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) MÔN: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Đ/C Tú soạn dạy). 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×