Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

GIAO AN NGU VAN 9 TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.33 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>gi¸o ¸n. N¨m häc 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 Ngày dạy: / / 2010. TUẦN 20 –- TIẾT 91,92. A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : _ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sác. 01 Kiến thức _ Phương pháp đọc sách có hiệu quả. _ Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận. _ Kĩ năng nhận thức _ Kĩ năng giao tiếp 02 Kỹ năng _ Kĩ năng hợp tác _ Kĩ năng ra quyết định. _ Kĩ năng tư duy sáng tạo. 03 Tư tưởng _ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. B / CHUẨN BỊ: 01 Giáo viên 02 Học sinh 03 Phương pháp. _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Chu Quang Tiềm _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm. _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…… _ Phân tích tình huống: _ Kĩ thuật đặt câu hỏi. _ Kĩ thuật động não. _ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 02 Kiểm tra bài củ Mác.Gooki có bàn về vai trò, tác dụng của sách trong đời sống tinh thần của con người: “Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời 03 Bài mới mới”.Với mỗi người trong chúng ta ít nhiều đều nhận thức được vai trò của sách, nhưng đọc sách như thế nào cho có ích với đời sống con người ? Ý kiến của Chu Quang Tiềm – Danh nhân Trung Quốc giúp ta hiểu thêm về phương pháp đọc sách? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY  HOẠT ĐỘNG 1 ( câu 1) GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? GV: Xuất xứ của văn bản? GV: Thể loại của văn bản? GV: Bốc cục của văn bản chia làm mấy phần? GV: Chú thích : (SGK) GV: Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản. Nhận xét về lí lẽ, dẫn chứng?  HOẠT ĐỘNG 2: ( câu 2 ) GV Trong đoạn văn này, câu văn nào. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ _ Phần 1: Từ đầu đến “Thế giới mới”=> Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. _ Phần 2: Đến “ Lực lượng” => Những khó khăn, nguy hại của việc đọc sách. _ Phần 3 Còn lại => Bàn về phương pháp đọc sách. _ Nghị luận ( giải thích một vấn đề xã hội ) _ Lí lẽ xác đáng, chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể có tính thuyết phục. _Bình: Đọc sách là nhu cầu không thể thiếu trong xã hội hiện. 1 phút 5 phút 30 phút. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1/ Tác giả: Chu Quang Tiềm ( 1897-1986) – nhà Mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 2/ Tác phẩm : a) Xuất xứ: Trích từ sách “ Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nổi khổ của việc đọc sách” b)Thể loại: Nghị luận c)Bố cục: Chia làm 3 phần d)Chú Thích ; SGK I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1/ TẦM QUAN TRỌNG, Ý.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mang tính khái quát ? GV: Để phân tích luận điểm này, tác giả đã đưa ra các lí lẽ để làm rõ ý nghĩa luận điểm trên? GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận trong đoạn văn trên? GV: Vậy đọc sách có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào? _ “Thên tử trọng hiền hào _ văn chương giáo nhĩ tào _ Vạn ban giai hạ phẩm _ Duy hữu độc thư cao”  HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) GV: Tìm luận điểm trong đoạn văn thứ 2? GV: Tìm luận cứ cho luận điểm trên?. đại. Đó là con đường để tích lũy tri thức, kĩ năng , chuẩn bị cho hòa nhập cộng đồng , thích ứng với môi trường và cống hiến cho xã hội. _ ( Nhà vua coi trọng người hiền đức _ văn chương giáo dục con người _ Trên đời, mọi nghề đều đều thấp hèn _ Chỉ có đọc sách là cao quý nhất ) _ “Lịch sử càng tiến lên, di sản tinh thần nhân loại càng phong phú, sách vở tíc lũy càng nhiều, thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ”. GV: Theo ý kiến của tác giả, cần lựa chọn sách khi đọc như thế nào?  HOẠT ĐÔNG4 : GV: Theo tác giả hướng dẫn đọc sách như thế nào là có hiệu quả? GV: Đọc sách theo như tác giả? Có tác dụng gì? GV: Liên hệ cách đọc sách của em?  HOẠT ĐÔNG4 : GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của văn bản? GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của văn bản? GV: Em rút ra bài học gì cho bản thân?. _ Học sinh thảo luận. _ Học sinh nêu lên suy nghĩ của mình.. NGHĨA CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH: _ Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là con đường quam trong của học vấn. + Sách ghi chép tri thức + Sách có gí trị những cột mốc con đường tiến hóa + Sách là kho tàng kinh nghiệm => Lập luận chặt chẽ: Đọc sách là con đường tích lũy nâng cao tri thức. 2/ THỰC TẠNG CỦA VIỆC ĐỌC SÁCH HIỆN NAY: a) Khó khăn: _ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu. _ Sách nhiều khiến người ta đọc khó lựa chọn b) Lựa chọn sách: _ Không tham đọc nhiều _ Cần đọc kĩ sách chuyên sâu _ Đọc sách tài liệu khác. 3/ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC SÁCH: _Không nên đọc lướt qua -> vừa đọc vừa suy ngẫm _ Không nên đọc tràn lan => Đọc sách vừa học tập chi thức, vừa rèn luyện tính cách. III/ TỔNG KẾT: 1/ Nghệ thuật: _ Bố cục chặt chẽ _ Nghị luận giàu lí lẽ và dẫn chứng 2/ Nội dung: Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho có hiệu quả.. IV/ LUYỆN TẬP: 1/ Qua những lời bàn torng “Bàn về đọc sách”, em nhận được những lời khuyên bổ ích nào về việc đóc sách? 2/ Cảm nhận của em về tác giả Chu Quang Tiềm “Bàn về đọc sách”  Người yêu sách quý  Có học vấn cao nhờ biết đọc sách  Là nhà khoa học có khả năng có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người. 4 CỦNG CỐ ( 4 phút ) _ Tóm tắt vài nét về tác giả? _ Nghệ thuật và nội dung bài thơ? 5. DẶN DÒ ( 5 phút ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> _ Học thuộc lòng nội dung bài thơ. _ Chuẩn bị bài: “ Khởi ngữ ” D/ RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 Ngày dạy: / / 2010. A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : _ Đặc điểm của khởi ngữ. TUẦN 20–- TIẾT 93.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 01. Kiến thức. 02. Kỹ năng. 03. Tư tưởng. B / CHUẨN BỊ: 01 Giáo viên 02 Học sinh 03 Phương pháp. _ Công dụng của khởi ngữ _ Biết đặc câu có khởi ngữ _ Kĩ năng nhận thức _ Kĩ năng giao tiếp _ Kĩ năng hợp tác _ Kĩ năng ra quyết định. _ Kĩ năng tư duy sáng tạo. _ Nhận diện khởi ngữ trong câu _ Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm. _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…… _ Phân tích tình huống: _ Kĩ thuật đặt câu hỏi. _ Kĩ thuật động não. _ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. _ Kĩ thuật chia nhóm.. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 01 Ổn định lớp 02 Kiểm tra bài củ 03. Bài mới. Ổn định nề nếp bình thường Kiểm tra tập soạn của học sinh  Anh ấy làm bài cẩn thận lắm  Thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo ngữ đó?  Làm bài anh ấy cẩn thận lắm  Nhận xét ý nghĩa của câu đảo với câu trước?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY  HOẠT ĐỘNG 1 GV: Cho học sinh đọc phần I, trong SGK trang 07? GV: Tìm các từ im đậm trong các câu trên? GV: Phân tích cấu trúc ngữ pháp các câu trên? GV: vậy những từ đứng trước chủ ngữ gọi là gì? ( Đề ngữ) GV: Thế nào là đề ngữ?  HOẠT ĐỘNG 2: GV: Khởi ngữ đướng ở vị trí nào trong câu? GV: Khởi ngữ có quan hệ như thế nào với chủ ngữ và vị ngữ? GV: Trước đề ngữ thường có những từ nào? GV: Sau khởi ngữ thường có thêm từ nào?. 1 phút 5 phút 30 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a) Còn anh ( khởi ngữ ) _ anh ( chủ ngữ ) _ Không ghìm nổi xúc động ( Vị ngữ) b) Giàu ( Khởi ngữ) _ tôi ( chủ ngữ) _ cũng giàu rồi ( Vị ngữ) c) Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ _ chúng ta ( chủ ngữ ) _ có thể ….và đẹp (Vị ngữ) _ Học sinh tự phân tích.. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔN DỤNG CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU: 1/ Ví dụ: SGK 2/ Nhận xét: a) Còn anh b) Giàu Khởi ngữ c) Các thể vă 3/ Khái niệm: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.. _Vị trí: Đứng trước chủ ngữ _ Quan hệ với vị ngữ: không có quan hệ chủ vị với vị ngữ) _ Trước đề ngữ, thường có thêm các quan hệ từ “Về, đối với…”. II/ VAI TRÒ: 1/ Vị trí: Đứng trước chủ ngữ 2/ Quan hệ với vị ngữ: ( không có quan hệ với chủ- vị ) 3/ Trước đề ngữ, thường có thêm các quan hệ từ “Về, đối với…” 4/ Sau khởi ngữ có thêm quan hệ từ ” Thì”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  . HOẠT ĐỘNG 3:. III/ TÁC DỤNG: Khởi ngữ có thể giúp các câu trong đoạn văn liên kết với nhau một cách chặt chẽ.. GV: Tác dụng của khởi ngữ?. ```III/ LUYỆN TẬP: 1/ Nhận diện khởi ngữ: a) Điều này b) Đồi với chúng mình c) Một mình d) Làm khí tượng đ) Đối với cháu 2/ Thực hành luyện tập dùng khởi ngữ: a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm - > Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được -> Hiểu thì tôi hiểu, nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4 CỦNG CỐ ( 4 phút ) _ Thế nào là khởi ngữ? _ Vai trò của khởi ngữ? _ Tác dụng của khởi ngữ? 5 DẶN DÒ ( 5 phút ) _ Học thuộc lòng nội dung bài thơ. _ Chuẩn bị bài: “ Phép phân tích và tổng hợp” D/ RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 07 / 12 / 2010 Ngày dạy: / / 2010. TUẦN 20 –- TIẾT 94. A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : _ Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp _ Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp 01 Kiến thức _ Tác dụng của hai phép lập luận và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. _ Kĩ năng nhận thức _ Kĩ năng giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 02. Kỹ năng. 03. Tư tưởng. B / CHUẨN BỊ: 01 Giáo viên 02 Học sinh 03 Phương pháp. _ Kĩ năng hợp tác _ Kĩ năng ra quyết định. _ Kĩ năng tư duy sáng tạo. _ Nhận diện phép lậ[ luận phân tích và tổng hợp. _ Hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn lập luận. _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chuẩn kiến thức _ SGK, vỡ soạn, bài học _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…… _ Phân tích tình huống: _ Kĩ thuật đặt câu hỏi. _ Kĩ thuật động não. _ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 01 Ổn định lớp 02 Kiểm tra bài củ 03. Bài mới.    . Ổn định nề nếp bình thường Kiểm tra tập soạn của học sinh. Em hãy trình bày những phép lập luận mà đã học ở lớp 7? ( Giải thích,chứng minh). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY  HOẠT ĐỘNG 1 GV: Cho học sinh đọc văn bản: “ Trang phục” , trang 09. GV: Văn bản trên chia làm mấy phần? Tìm ranh giới giữa các phần? GV: Vấn đề mà tác giả đưa ra phân tích là vấn đề gì? GV: Tác giả phân tích vấn đề trên bằng các luận điểm nào? GV: Các luận điểm trên nằm trong phần nào của bố cục bài văn? GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm1, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 1 ? GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 2 ? GV: Lưu ý đoạn văn thứ 2 và tìm luận điểm2, luận cứ, dẫn chứng cho luận điểm 2 ? GV:Từ việc phân tích các luận điểm ở trên? Tác giả đã lập luận bằng cách nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1 phút 5 phút 30 phút. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN _ Phần 1: Đoạn 1 PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP: _ Phần 2: Đoạn 2,3 1/ Tìm hiểu phép phân tích: _ Phần 3: Đoạn 4. a) Mở bài: Vấn đề trang phục b) Thân bài: _ Vấn đề trang phục  Luận điểm 1: (Ăn cho mình, mặc cho người) _ Gồm có 3 luận điểm _ Luận cứ : Có lẽ nhiều phần đúng _ Dẫn chứng 1: Cô gái…móng tay _ Nằm trong phần thân bài. _ Dẫn chứng 2: Anh thanh niên ..áo sơ mi _ Học sinh thảo luận tìm  Luận điểm 2: ( Trang phục không có pháp luật nào can thiệp ) _ Luận cứ: Những quy tắc ngầm _ Học sinh thảo luận tìm _ Dẫn chứng 1: Đó là văn hóa xã hội _ Dẫn chứng 2: mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùm  Luận điểm 3( Y phục xứng kì _ GV: Giảng: ( Dùng cách đức) nêu những hiện tượng, _ Luận cứ : Hoàn cảnh chung những hình ảnh cụ thể , phổ + Lí lẽ 1: Dù mặc đẹp biến, để phê phán những + Lí lẽ 2:Xưa nay cái đẹp hiện tượng ăn mặc không tề + Lí lẽ 3: Người có văn hóa chỉnh, không hợp hoàn _ Dẫn chứng : “Nếu có cô gái cảnh, không thể hiện nhân khen……hãnh diện” cách)  Nhận xét: _ Dùng phép lập luận so _ Là phép lập luận trình bày từng bộ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sánh đối chiếu GV: Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích?.  HOẠT ĐỘNG 2: GV: Theo em, câu nào là câu khái quát nội dung của bài văn? Tại sao em biết? GV:Từ đó, em hiểu thế nào là phép lập luận tổng hợp?. phận,phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật , hiện tượng . _ Để phân tích nội dung của sự vật, hiện tượng,người ta có thể vận dụng các biện pháp nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu …và cả lập luận giải thích, chứng minh. _ Câu: “Thế …..phục đẹp” 2/ TÌM HIỂU PHÉP TỔNG HỢP: _ Vì : Nhìn toàn bài có 3  Kết bài: “ Thế mới ….phục đẹp” nội dung chính => Luận điểm chung + Trang phục hợp văn hóa ( ◦ Nhận xét: + Hợp môi trường ( 2,3) _ Là phép lập luận rút ra cái chung từ + Hợp đạo đức ( 4) những điều đã phân tích. Không có phân tích thì không có tổng hợp. _ Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài ( kết luận). II/ LUYỆN TẬP: 1/ Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong văn bản: “Bàn về phép học” của Chiu Quang Tiềm? a) Học vấn không chỉ là công việc của cá nhân ,mà là việc của toàn nhân loại b) Học vấn của nhân loại do sách vở ghi chép mà lưu truyền lại c) Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần nhân loại d) Nếu xóa bỏ hết các thành tựu nhân loại ..thì chỉ là đi gật lùi ,làm kẻ lạc hậu 2/ Tác giả đã phân tích những lí do phải chọn sách đọc như thế nào? a) Tác giả chỉ ra hai nguy hại thường gặp trong tình hình hiện nay khi chọn sách đọc. _ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu. _ Sách nhiều khiến người đọc khó chọn lựa b) Tác giả nêu lên ý kiến cần lựa chọn: _ Không tham đọc nhiều _ Cần đọc kĩ cuốn sách, tài liệu cơ bản chuyên sâu 3/ Tác giả phâ tích tầm quan trọng của cách đọc sách như thế nào? a) Không đọc thì không có điểm xuất phát cao b) Đọc là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức c) Phải lựa chọn sách để đọc 4/ Qua mấy vấn đề trên, em hiểu phân tích là một phương pháp như thế nào trong lập luận? Em hiểu phân tích là một phương pháp rất cần thiết trong lập luận. 5/ SO SÁNH PHÉP LẬP LUẬN PHÂN TÍCH TỔNG HỢP VỚI PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH, CHỨNG MINH: Lập luận phân tích Lập luận tổng hợp Lập luận chứng minh Lập luận giải thích. Trình bày từng bộ phận phương tiện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng Rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Không có phân tích thì không có tổng hợp Dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực , đã được thừa nhận để chứng minh tỏ luận điểm mới là đ án tin cậy Giải thích bằng cách nêu định nghĩa, kể cả các biểu hiện, so sánh, đồi chiếu với các hiện tượng khác chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng ….. 4 CỦNG CỐ ( 4 phút ) _ Thế nào là phép lập luận phân tích? _ Thế nào là phép tổng hợp?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5 DẶN DÒ ( 5 phút ) _ Học thuộc lòng nội dung bài thơ. _ Chuẩn bị bài: “ Luyện tập phân tích và tổng hợp ” D/ RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 19 / 12 / 2010 Ngày dạy: / / 2010. TUẦN 20–- TIẾT 95. A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : _ Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của 01 Kiến thức người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội _ Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật trong một tác phẩm của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới. _ Kĩ năng nhận thức _ Kĩ năng giao tiếp 02 Kỹ năng _ Kĩ năng hợp tác _ Kĩ năng ra quyết định. _ Kĩ năng tư duy sáng tạo. 03 Tư tưởng _ Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ. B / CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 01 Giáo viên 02 Học sinh 03 Phương pháp. _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Cù Huy Cận _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm. _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…… _ Phân tích tình huống: _ Kĩ thuật đặt câu hỏi. _ Kĩ thuật động não. _ Kĩ thuật gia nhiệm vụ. _ Kĩ thuật chia nhóm.. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 01 Ổn định lớp 02. Kiểm tra bài củ. 03. Bài mới. Ổn định nề nếp bình thường  Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Phạm Tiến Duật?  Học lòng bài thơ “bài thơ tiểu đội xe không kính”?  Chàng Huy Cận khi xưa hay sầu lắm  Nỗi nhớ thương không biết đã tan chưa  Hay lòng chàng vẫn tủi nhớ nắng sầu mưa  Cùng đất nước mà nặng buồn sông núi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY  HOẠT ĐỘNG 1 GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? GV: Xuất xứ của văn bản? GV: Thể loại của văn bản? GV: Bốc cục của văn bản chia làm mấy phần? GV: Chú thích : (SGK).  HOẠT ĐỘNG 2: ( câu 1 ) GV: Cảnh thiên nhiên được miêu tả qua từ ngữ nào? GV: Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ? GV: Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên qua hai câu thơ? GV: Đoàn thuyền ra khơi khi nào? GV: Em có nhận xét gì về tâm trạng của ngư dân ra khơi đáng cá? GV: Hình ảnh “câu hát căng buồn cùng gió khơi” gơi cho em những lien tưởng nào?  HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) GV: Cảnh lao động trên biển được miêu tả qua từ ngữ nào? GV: Em có nhận xét gì về cảnh ngư dân đang làm việc trên biển? GV: Sự giàu có của biển được miêu tả qua những chi tiết nào? GV: Nghệ thuật được sử dụng trong những câu thơ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ _ Phần 1: (hai khổ đầu ) -> Giới thiệu cảnh đoàn thuyền đáng cá lại ra khơi _ Phần 2: ( 4 khổ tiếp theo) -> Nói về cảnh đánh cá _ Phần 3 (Khổ thơ cuối) -> Cảnh đoàn thuyền trở về. _ Bình: tạo ra sự lien tưởng thú vị, độc đáo, mặt trời như hòn lửa đỏ rực khổng lồ đang chìm dần xuống biển. Sóng như chiếc then cài đêm tối bao trùm tất cả như hai cánh cửa khổng lồ đang sập xuống . Cảnh hoàng hôn thật choáng ngợp kì vĩ, trời nước mênh mang buổi hoàng hôn. -> hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng, đẹp lãng mạn.. 1 phút 5 phút 30 phút. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1/ Tác giả: Huy Cận tên thật là Cù Huy Cận (1919- 2025) , quê ở Hà Tĩnh. 2/ Tác phẩm : a) Xuất xứ: Năm 1958, in trong tập thơ : “ Trời mỗi ngày lại sáng ” b)Thể loại: Thơ bảy chữ c)Bố cục: Chia làm 3 phần d)Chú Thích ; SGK I/ CẢNH RA KHƠI VÀ TÂM TRẠNG CON NGƯỜI: a) Thiên nhiên: _ Mặt trời xuống biển như hòn lửa _ sóng đã cài then _ đêm sập cửa => so sánh, nhân hóa, ẩn dụ => Thiên nhiên đi vào trạng thái nghĩ ngơi. b) Tâm trạng: _ Đoàn thuyền ra khơi _ câu hát căng buồm => Khẩn trương, phấn khởi. 2/ CẢNH LAO ĐỘNG TRÊN SÔNG: _ Ra đậu dặm xa dò bụng biển _ Dàn đan thế trận => Cảnh ngư dân đang khẩn trương làm việc. _ Cá nhụ, cá chim _Cá đé, cá song _ Biển cho ta cá như lòng mẹ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  HOẠT ĐÔNG4 : GV: Cảnh ngư dân lao động trên biển tở về được miêu tả qua những câu thơ nào? GV: Hình ảnh: “Đoàn thuyền đánh cá chạy đua cùng mặt trời” gợi cho em ấn tượng gì?. Đoàn thuyền đanh cá đầy ắp cá, căn buồm lướt nhanh trên biển trở về một cách hối hả, khẩn trương hướng về phía đất liền, mang về than quả lao động cập bến.).  HOẠT ĐÔNG4 : GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của bài thơ? GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của bài thơ? GV: Em rút ra bài học gìc cho bản thân?. => Ẩn dụ: Miêu tả sự giàu có của biển. III/ CẢNH ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ TRỞ VỀ: _ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời => Thậm xưng: Chạy đua cxu2ng mặt trời. _ Mặt trời….màu mới _ Mắt cá huy hoàng ……..  Nhân hóa, ẩn dụ  Đoàn thuyền trở về trong niềm lạc quan III/ TỔNG KẾT: 1/ Nghệ thuật: _ Đan xen miêu tả và biểu cảm _ Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, liên tưởng 2/ Nội dung: _ Vẽ đẹp tráng lệ của thiên nhiên hài hòa với vẽ đẹp cuộc sống lao động khỏe khoắn hăng say trên biển. _ Niềm tin của Huy Cận trước đất nước và con người đang xây dựng cuộc sống mới.. IV/ LUYỆN TẬP: 1/ Viết lại khổ thơ đầu và phân tích ? 2/ Tìm thêm những ý kiến đánh giá bình phẩm về bài thơ :“ Đoàn thyền đánh cá của” – Huy Cận 4 CỦNG CỐ ( 4 phút ) _ Tóm tắt vài nét về tác giả? _ Nghệ thuật và nội dung bài thơ? 5 DẶN DÒ ( 5 phút ) _ Học thuộc lòng nội dung bài thơ. _ Chuẩn bị bài: “ Tổng kết từ vựng (TT) ” D/ RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×