Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

TUAN 17 LOP 4 NAM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.29 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17. Thứ ngày Hai(chiều) Ba(chiều) Tư(sáng). Năm(sáng). Năm(chiều) Sáu(sáng). Lớp Tiết 2 4c 3 1 1c 2 3 1 4b 3 4 5 1 2 4a 3 4 1 4b 3 1 4c 2 3 4. Môn Luyện TV HĐNG Luyện toán HĐNG LuyệnTNXH Toán Chính tả LTVC Lịch sử Toán TLV Kể chuyện Khoa học Luyện TV Kỹ thuật Toán TLV Khoa học Địa lý. Tên bài dạy Luyện tập miêu tả đồ vật. GD bom mìn bài 4 tiết 2 Bài tập: Luyện tập chung Tìm hiểu truyền thống quê hương Luyện bài: Hoạt động ở lớp Dấu hiệu chí hết cho 2. Mùa đông trên rẻo cao. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Ôn tập. Dấu hiệu chí hết cho 5. Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Một phát minh nho nhỏ. Ôn tập kiểm tra học kì 1 Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. Luyện tập. LT Xây dựng đoạn văn MT ĐV Ôn tập kiểm tra học kì 1. Ôn tập cuối kỳ 1. ................................o0o............................... Ngày soạn: 16 / 12 /2010. Ngày giảng: Thứ hai, 20 /12/2010.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LUYỆN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu - Dựa vào dàn ý đã lập ( tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Gd HS yêu quý đồ chơi của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ Đọc bài viết . 2 HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét, ghi điểm Lớp nhận xét. 2 Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn viết bài. Gọi HS đọc đề bài và gợi ý sách giáo 4 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm khoa. Gọi HS đọc lại dàn bài bài tả đồ chơi ở 1 - 2 HS đọc. tuần 15. Chọn cách mở bài: Gọi HS làm mẫu theo 2 cách mở bài 2 HS làm mẫu theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp. Viết thân bài: Gọi HS đọc mẫu SGK. Gọi làm mẫu đoạn thân bài. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Chọn cách kết bài: 1 HS làm mẫu đoạn thân bài. Gọi HS làm mẫu theo 2 cách kết bài 2 HS làm mẫu theo 2 cách kết bài GV củng cố lại cho HS có 2 cách mở mở rộng và không mở rộng. bài. 2 cách kết bài. Nên chọn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng. 3. HS viết bài. Gv theo dõi giúp đỡ. HS viết bài GV thu bài. Chấm, nhận xét. Đọc bài bạn viết tốt để HS học tập 3 Nhận xét, dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Chuẩn bị bài cho tiết sau. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ GD PHÒNG TRÁNH BOM MÌN BÀI 4 TIẾT 2 I. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi gặp người tai nạn bom mìn nhanh chóng báo cho người lớn biết. - Nhận thức được trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật bằng việc làm phù hợp khả năng vì những nạn nhân bom mìn gặp rất nhỉều khó khăn, vất vả. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh bom mìn bài 4 HS: SGK III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HĐ 1: Sắm vai, xử lý tình huống. HS đọc tình huống. Thảo luận nhóm đôi HS thảo luận Yêu cầu HS ra quyết định Sắm vai Lên trình bày trước lớp (sắm vai) Lớp nhận xét, trình bày cách giải quyết của nhóm. Trong lớp có ai gặp người bị nạn Hs nêu. chưa? Em xử lý như thế nào? Tuyên dương Hs có hành vi tốt Kết luận: HĐ 2: Đọc truyện và trả lời câu hỏi: HS đọc truyện, thảo luận. Khi bị khuyết tật thì sẽ gặp những khó HS nêu theo từng tình huống đôi chân khăn gì? bị liệt. Miệng bị câm. Chia sẽ với người khuyết tật GV kết luận: Bạn Thuỷ đã biết vượt khó trong học tập đáng khen, bạn Anh và bạn Ngọc là tấm gương sáng vì sự cảm thông. Giúp đỡ người khuyết tật, chúng ta cần học tập họ. Hs trả lời trước lớp HĐ 3: Liên hệ bản thân: Em đã làm gì để giúp đỡ người HS nêu câu hỏi. khuyết tật? GV kết luận: Em có thể giúp đỡ người khuyết tật Em có thể làm được gì để giúp đỡ những việc làm phù hợp lứa tuổi của người khuyết tật? mình. Đó là việc làm tốt. HS đọc bài học 3. Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS rút ghi nhớ bài học Nói lại những điều đã học cho mọi Hs nghe. người biết. Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài tuần sau. Ngày soạn: 18 / 12 /2010. Ngày giảng: Thứ tư, 22 /12/2010 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. HS cần làm bài tập 1, 2 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế . II. Đồ dùng dạy – học: : GV: Phiếu bài tập. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, SGK HS: SGK, vở, bảng con,... III.Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng sửa bài về nhà . - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà x : 25 = 125 - Yêu cầu một em nêu miệng các tính x = 125 x 25 chất của phép chia ? x = 3125 - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu – ghi đề. - Lớp lắng nghe. b) Khai thác: -Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ - Học sinh nêu các số đó là : 0 , 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, …, 20. số 0 đến số 20 ? - Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ? - 0, 2, 4, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20. - Vậy các số này có chia hết cho 2 không - Các số này đều chia hết cho 2. - Những số chia hết cho 2 ở trên đều - Theo em các số chia hết cho 2 này có là số chẵn. chung đặc điểm gì ? - Nêu quy tắc số chia hết cho 2: - Ghi quy tắc lên bảng . - số chia hết cho 2 là những số chẵn c) Luyện tập: - 1 HS dọc thành tiếng, lớp đọcthầm Bài 1 : + Gọi 1 HS đọc nội dung đề . - Lớp làm vào bảng con. -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con - Một em lên bảng thực hiện . - Gọi một em lên bảng tìm các số chia - Những số chia hết cho 2 là :120, hết cho 2. 250,1652 và 726. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn . Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Ghi đề bài lên bảng . - Một học sinh lên bảng sửa bài . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài? - 131 132 133 450 451 - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . 452 - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Một em nêu đề bài và xác định yêu - Gọi học sinh nêu đề bài và xác định cầu đề bài . yêu cầu đề. - Hai em lên bảng điền (1em điền số - Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ chẵn và 1 em điền số lẻ ) trống . - Số chia hết 2: 860 ,862 ,864 ,866. - Giáo viên nhận xét bài làm của học - Số không chia hết 2: 861 ,863,865. sinh . - Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 3) Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 - Hai em nhắc lại quy tắc dấu hiệu chia hết cho 2 - Vậy để xác định số chia hết cho 2 ta.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> căn cứ vào đâu ? + Nhận xét tiết học . Dặn về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.. - Những số chia hết cho 2 là những số chẵn - Về nhà học bài và và làm các bài tập còn lại.. ……………………………….o0o…………………………… CHÍNH TẢ (nghe viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi" Mùa đông trên rẻo cao''. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/ n hoặc vần ât / âc. - Gd HS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Phiếu nội dung ghi bài tập 3, SGK HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ GV đọc cho HS viết vào bảng con. GV nhận xét sửa sai. 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hướng dẫn nghe - viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị GV đọc đoạn cần viết. ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? ? Trong bài có những danh từ riêng nào phải viết hoa? ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết? GV nhắc thế ngồi viết cho đúng. b) HS nghe viết chính tả GV đọc một câu 3 lần HS viết bài. GV đọc lần cuối HS dò bài c) Chấm chữa bài GV chấm 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2b: Điền tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã : Gọi 2 HS lên bảng thi đua điền. Đáp án: giấc ngủ - đất trời - vất vả. Bài tập 3: Gọi HS đọc đề và đoạn văn.. HS lắng nghe và viết vào bảng con: nhảy dây, múa rối, giao bóng, vật, nhấc, lật đật.. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. Mây theo các sườn núi trườn xuống, ma bụi, hoa cải nở vàng, ... Chữ đâu câu, đầu đoạn, danh từ riêng. HS viết nháp: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao HS nghe và viết bài. HS dò lại bài.. HS nêu yêu cầu. 2 HS lên bảng thi đua điền. Lớp nhận xét, chữa bài vào vở 2 HS đọc bài. Miêu tả đồ chơi + trò chơi:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Bài yêu cầu gì? Yêu cầu chọn từ trong ngoặc đơn GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu cho HS các để điền hoàn chỉnh các câu văn sao nhóm thi tiếp sức (mỗi nhóm 6 em tiếp cho đúng chính tả. nối điền 12 từ đúng) Các nhóm lên thi tiếp sức. GV nhận xét, đánh giá Cả lớp và GV nhận xét, Bình 3 Củng cố , dặn dò chọn bạn hay nhất. GV nhận xét giờ học. Dặn dò về viết lại các lỗi sai và chuẩn bị bài sau. ..........................................o0o......................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Yêu cầu: - Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm . - Sử dụng câu kể Ai làm gì ? một cách linh hoạt , sáng tạo khi nói hoặc viết .II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập . Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng trả lời. GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: Tìm các câu kể Ai làm gì ? và xác định vị ngữ của các câu đó. GV các câu 4, 5, 6 cũng là những câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết học sau. GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Yêu cầu HS đọc nội dung bài. ? Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa như thế nào ? GV: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá) Bài 4: Vị ngữ do những từ nào tạo thành? GV: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? do động từ, hoặc cụm động từ tạo thành. ? Vị ngữ trong câu có ý nghĩa ntn?. 3 HS lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì ? Tìm chủ ngữ, vị ngữ. HS thảo luận nhóm đôi. Hàng trăm con voi / đang ... về bãi. VN Người ....làng / kéo về nườm nượp VN Mấy thanh niên / khua... rộn ràng. VN HS nêu nói tiếp. Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa nêu hoạt động của người, của vật trong câu. HS lắng nghe. Vị ngữ trong các câu trên do động từ hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc, gọi là cụm động từ. HS tự nêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc thành tiếng. Gọi HS đặc câu kể Ai làm gì ? Bà em đang quét sân. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Cả lớp em đang làm bài tập toán. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Thanh niên / đeo gùi vào rừng. Hoạt động nhóm 2. Dán phiếu trình bày VN Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. Kết luận về lời giải đúng Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.... Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đàn cò trắng bay lượn trên cánh Yêu cầu HS tự làm bài. đồng. GV nhận xét sửa sai. Bà em kể chuyện cổ tích..... Bài 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi ? Trong tranh những ai đang làm gì ? Trong tranh các bạn nam đang đá HS có thể viết thành đoạn văn. cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới Làm bài vào vở. đọc bài viết của mình. gốc cây các bạn nam đang đọc báo. GV nhận xét sửa sai và cho điểm. 3-5 HS trình bày. 3. Củng cố - dặn dò: HS nêu nội dung ghi nhớ của bài. Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn theo bài tập 3. .............................................o0o..................................................... LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Yêu cầu: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần. - Gd HS thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Đồ dùng dạy – học: - Băng thời gian trong SGK phóng to . - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17. III.Hoạt động dạy – học:. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 1. Bài cũ ? Trình bày diễn biến, kết quả, ý Gọi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét ghi nghĩa cuộc kháng chiến chống quân điểm . Nguyên- Mông/ 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Phát triển bài Hoạt động 1 : Ôn tập. Đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1,2 VBT Thảo luận nhóm 2 làm vào VBT. Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Đại diện nhóm lần lượt trình bày GV : Kết luận kết quả đúng. kết quả. Hoạt động 2: Trò chơi ôn tập Hoạt động cả lớp Nêu cách chơi, luật chơi. Chơi trò chơi, lần lượt trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổ chức cho hs chơi, trả lời câu hỏi. ? Em biết gì về nhà nước Văn Lang? ? Em biết gì về nhà nước Âu Lạc?. hỏi nội dung. Nhà nước đầu tiên .... Nhà nước nối tiếp nước Văn Lang.... ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra năm Khơi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào nào? Kết quả ra sao? năm 40. sau hơn hai thế kỉ bị bị phong kiến phương Bắc đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. ? Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra năm Năm 938, tại sông Bạch Đằng do nào? ở đâu? do ai lãnh đạo? Ngô Quyền lãnh đạo. ? Em biết gì về thời nhà Lý ở nước ta? Vị vua đầu tiên là Lí Công Uẩn, Kinh đô đóng ở Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt. Thời lí nền kinh tê phát triển, .... Đạo phật phát triển... ? Nhà Trần thành lập năm nào? tồn tại Đầu năm 1226 nhà Trần được trong bao nhiêu năm?... thành lập. Tồn tại gần 200 năm,.... Tổng kết hoạt động 3. Củng cố- dặn dò Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. ................................................................................................................................ Ngày soạn: 19/ 12 /2010. Ngày giảng: Thứ năm, 23 /12/2010 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Yêu cầu: - Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - HS cần làm bài tập 1, 4 - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế . II. Đồ dùng dạy – học: : GV: Phiếu bài tập. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, SGK HS: SGK, vở, bảng con,... III.Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ GV nhận xét bài kiểm tra một tiết. 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. ? Nêu những số chia hết cho 5 ? ? Nêu những số không chia hết cho 5 ? GV cho HS nêu bảng chia 5.. Lắng nghe HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Vậy những số nào thì chia hết cho 5 ? GV: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 4. Luyện tập Bài 1: Tìm những số chia hết cho 5 và những số không chia hết cho 5. lớp làm miệng nối tiếp. GV nhận xét và sửa sai. Bài 2: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chổ chấm. GV chữa bài nhận xét và sửa sai. Bài 3: Bỏ Bài 4: Bài yêu cầu gì? HS thực hiện vào vở. GV nhận xét, ghi điểm. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.. 3. Củng cố - dặn dò ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Dấu hiệu chia hết cho 2? Nhận xét tiết học.Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. 15, 20, 25, 30, 35, 40,.....45, 50. số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 HS thực hiện trên bảng. a/ Số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945. b/ Số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553. HS viết vào bảng con. a/ 150 < 155 < 160. b/ 3575 < 3580 < 3585 c/ 335; 340; 345; 350; 355; 360. a/ Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là số : 660. b/ Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là số : 35; 945. HS nêu.. ..............................................o0o......................................................... TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của đoạn văn trong bài văn mt đồ vật , hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . - Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật . - Đoạn văn miêu tả chân thực , giàu cảm xúc , sáng tạo khi dùng từ . II. Đồ dùng dạy học: Bài văn Cây bút máy viết. II. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em - Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở thích . bài , thân bài , kết bài . -Nhận xét chung về cách viết văn của từng học sinh . - Lắng nghe . 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân " - 1 HS đọc thành tiếng ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trang 143 , 144 SGK . + Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi . -Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn . + Nhận xét kết luận lời giải đúng . + Đoạn 3 : ( thân bài ) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm ( tả hoạt động của cái cối ) + Đoạn 4 : ( kết bài ) Cái cối cũng như ...đến dõi từng bước anh đi ( nêu cảm nghĩ về cái cối ) + Hỏi : Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?. - Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn . - Lần lượt trình bày + Đoạn 1 : ( mở bài ) Cái cối xinh xinh ...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài ) + Đoạn 2: ( thân bài ) U gọi nó là cái cối tân ... đến cối kêu ù ù ( tả hình dáng bên ngoài cái cối ). - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó . + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để văn có mấy đoạn ? biết được số đoạn trong bài văn . 2.3 Ghi nhớ : + Gọi HS đọc phần ghi nhớ . 2.4 . Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ , thảo thầm . luận và làm bài . - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và - Gọi học sinh trình bày . yêu cầu của bài . - Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo bổ sung kết luận về câu trả lời đúng luận, dùng bút chì đánh dấu vào sách a/ Bài văn có 4 đoạn : giáo khoa . b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút . - Tiếp nối nhau trình bày . c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút - Lắng nghe . d/ Đoạn 3 : - Câu mở đoạn : Mở nắp ra , em thấy ....chữ rất nhỏ , không rõ . - Câu kết đoạn : Rồi em tra nắp bút ...cất vào cặp . - Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút . Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV chú +Lắng nghe ý nhắc học sinh. + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút. + Tự viết bài + Quan sát kĩ về : hình dáng , kích thước , màu sắc , chất liệu , cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn . + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc ,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tình cảm của mình đối với cái bút . - Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa lỗi - 3 đến 5 HS trình bày . dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: + Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều gì ? - Về nhà thực hiện theo lời dặn của -Nhận xét tiết học. giáo viên -Dặn HS chuẩn bị bài sau .........................................o0o............................................. KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I.Yêu cầu: - HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện " Một phát minh nho nhỏ " rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu truyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Gd HS thích tìm hiểu thế giới xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 167 SGK ( phóng to ) . III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ Gọi HS kể lại câu chuyện liên quan 2 HS kể chuyện . đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. GV kể chuyện GV kể chuyện lần 1, kết hợp giải HS lắng nghe nghĩa từ. GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh 3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 1 HS đọc, HS nêu nội dung mỗi GV nhận xét. bức tranh. * Kể theo nhóm. Kể theo nhóm 2 và trao đổi ý nghĩa GV đi giúp đỡ các nhóm câu chuyện * Kể trước lớp. Hai tốp HS nối tiếp nhau thi kể từng 2 - 3 tốp Hs thi kể đoạn của câu chuyện theo tranh. Thi kể toàn bộ câu chuyện và thảo luận 4 - 5 HS thi kể và thảo luận về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ? Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ? Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò nh Ma- ri - a không?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét, cho điểm từng HS . Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, 3. Củng cố - dặn dò: hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho tiết sau. .......................................o0o........................................... KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Yêu cầu: - Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ. III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Bài cũ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Ôn tập Hoạt động 1: ÔT về phần vật chất. Hoạt động nhóm đôi. ? Em hãy hoàn thiện tháp dinh dỡng cân đối trung bình cho một người một tháng sau. GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Vai trò của nước. Vai trò của không khí. Em hãy hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? GV nhận xét chung. Hoạt động 3: Cuộc thi Tuyên truyền viên xuất sắc.. ? Không khí gồm những thành phần nào ?. Thảo luận nhóm đôi, hoàn thành vào phiếu. Đại diện cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.. HS nhận phiếu và làm bài. Có thể làm phiếu to. Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV tổ chức làm việc theo cặp đôi. GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn ... GV yêu cầu vẽ tranh theo hai đề tài: +Bảo vệ môi trường nước. +Bảo vệ môi trường không khí. GV tổ chức cho HS vẽ. GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. 3. Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.. Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung. HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh. Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.. .................................................O0O................................................. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. I.Yêu cầu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học ( không bắt buộc HS nam thêu ). - HS khéo tay vận dung kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. - Gd HS biết quý sản phẩm mình làm ra. II Đồ dùng dạy- học: GV: - Mẫu khâu, thêu đã học. HS: Dụng cụ thêu III/ Hoạt động dạy - học: Tiết 3 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các kiến thức đã học. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc - HS nhắc lại. xích. - GV củng cố kiến thức về cắt, khâu, - HS theo dõi lắng nghe. thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tiếp tục hoàn thành bài làm. - GV cho mỗi HS tiến hành cắt, khâu, - HS thực hành cá nhân. thêu một sản phẩm mình đã chọn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . - HS cả lớp. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. ............................................................................... ................................................. Ngày soạn: 20 / 12 /2010. Ngày giảng: Thứ sáu, 24/12/2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS cẩn thận khi tính toán vận dụng thưc tế. II.Đồ dùng dạy - học: - GV và HS sgk . III.Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Thực hành luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu làm gì ? a/ Số chia hết cho 2 là: 4568; Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận 66814; 2050; 3576; 900. xét bài làm của bạn. b/ Số chia hết cho 5 là: 2050; 900; GV nhận xét và sửa sai. 2355. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. HS viết vào bảng con. GV yêu cầu HS làm bài. a/ 156; 864; 770. GV chữa bài nhận xét và sửa sai. b/ 120; 905; 800. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán. HS đọc đề toán, thực hiện ở bảng. GV cho HS thực hiện. a/ Số vừa chia hết cho 5 vừa chia GV nhận xét và sửa sai. hết cho 2 là: 480; 2000; 9010. b/ Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296; 324. c/ Số chia hết cho 5 nhưng không Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. chia hết cho 2 là: 345; 3995. GV cho HS thực hiện. HS đọc đề toán Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bạn. GV nhận xét và sửa sai. cho 2 thì có chữ số tận cùng là :0 Bài 5: Bỏ 3. Củng cố , dặn dò ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2(5)? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ......................................o0o........................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU ĐỒ VẬT I. Yêu cầu: - HS nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Viết dược đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. - Gd HS vận dụng vào giao tiếp viết văn. II. Đồ dùng dạy - học - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. GV và HS sgk III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc 3 HS đọc bài làm của mình. bút của em. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Hớng dẫn ôn luyện Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời HS thảo luận cặp, trình bày, bổ câu hỏi trong bài. sung. KL: a/ Các đoạn văn trên đều thuộc c/ Nội dung miêu tả của từng phần thân bài trong bài văn miêu tả. đoạn đợc báo hiệu bằng những từ b/ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của ngữ : chiếc cặp Đoạn 1: Màu đỏ tươi.... Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo Đoạn 2: Quai cặp... Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cặp Đoạn 3: Mở cặp ra... Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của HS thực hiện đọc. mình và làm bài. HS quan sát và thực hiện tả. *Chú ý: Chỉ viết một đoạn miêu tả 3 - 5 HS trình bày. hình dáng chiếc cặp. HS lắng nghe nhận xét.. Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chiếc cặp của bạn. Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. GV nhận xét, ghi điểm những bài tốt. 3. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau. ...........................................o0o.............................................. KHOA HỌC KIỂM TRA HỌC KÌ I Phòng giáo dục ra đề thi .......................................o0o........................................ ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Yêu cầu : - HS biết: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên sơn, tây Nguyên, trung du bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Gd HS yêu quê hương, đất nước và cảnh vật thiên nhiên II.Đồ dùng dạy – học : - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. - Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . III.Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: GV nhận xét và cho điểm HS. 2 . Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Ôn tập Hoạt động 1: Ôn về phần 1. Hoạt động nhóm . ? Nêu vị trí, khí hậu và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và Đà lạt? ? Nêu hoạt động sản xuất chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và Đà lạt? ? Vì sao Đà Lạt là nơi du lịch nghỉ mát. 1) Nêu vị trí địa lí của thủ đô hà Nội? 2) Nêu ví dụ chứng tỏ Hà Nội là trung tâm KT, CT, VH nớc ta?. Thảo luận nhóm 4, hoàn thành vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lí tưởng? GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Ôn về phần 2. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. ? Nêu vị trí, khí hậu và đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ? HS nhận phiếu và làm bài. Đánh dấu nhân trước câu đúng. Có thể làm phiếu to. Hà Nội có vị trí ở: Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả Phía Tây là tỉnh Ninh Bình, phía đúng. nam là Thái Nguyên. Trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ, có con sông Hồng chảy qua. GV nhận xét chung. 3. Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×