Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.83 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2: Kí duyệt Ngày soạn: Ngày giảng:. 28/8/2010 Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN. I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - HS tự hào về nền văn hiến của dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: GV-TRanh Văn Miếu Quốc Tử Giám. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài “ Quang cảnh làng - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. mạc ngày mùa” - HS1: Mùa đông…vàng ối. ? Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê - HS2: Tàu…ngay. thêm đẹp và sinh động? - HS3: Cả bài. ? Nội dung chính của bài là gì? - Nx, cho điểm. - Nhận xét bạn đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu và quan sát - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. tranh. ? Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám. ? Em biết gì về khu di tích lịch sử này? - Là khu di tích nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là - Giới thiệu bài. trường đại học đầu tiên của Việt nam, ..có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ. 2. Luyện đọc: - G đọc mẫu: rõ ràng, rành mạch, trân trọng, - Học sinh nghe. tự hào. - G chia bài thành 3 đoạn: - Học sinh đánh dấu đoạn. Đ1: Từ đầu…như sau. Đ2: Bảng tthống kê. Đ3: Phần còn lại: - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - Học sinh đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải) - Nhận xét, đánh giá học sinh đọc. - Câu dài: 82 tấm bia..tiếnsĩ/ từ khoa…1779/ như đời. - Nhận xét đánh giá bạn đọc. - Gọi học sinh đọc cả bài. - 1 học sinh đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì? *TK: Truyền thống khoa cử của nước ta đã có từ lâu đời… ? Đoạn 1 cho ta biết điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kể để tìm xem: ? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? G: Văn Miếu vừa là nơi thờ Khổng Tử,…là nơi dạy các thái tử học tập,, ? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?. - Đọc thầm trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. -… Từ năm 1079, nước ta,…gần 3000 tiến sĩ.. 1.Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - Triều đại nhà Lê: 104 khoa. - Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. - Tử xưa nhân dân ta đã coi trọng đạo học,… là một nươc một nến văn hiến lâu đời ở Việt Nam. … Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam. - Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.. ? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì? ? Bài văn nói lên điều gì? - G ghi, gọi học sinh nhắc lại. G: Khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám được tu - rõ ràng, tự hào. sủa rất nhiều qua các triều đại…là niềm tự - Học sinh đọc đoạn, nêu cách đọc – nhận xét. hào của dân tộc ta về đạo học. - “ Ngày nay… muỗm già cổ kính, 82 tấm… tiến 4. Luyện đọc lại: sĩ / như chứng tích về một nền văn hiến lâu dài.” ? Nêu cách đọc của cả bài? - 3 học sinh thi đọc – nhận xét. - Gọi học sinh đọc từng đoạn, hướng dẫn cách đọc- nhận xét. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3: - 1,2 học sinh liên hệ. + Nêu cách đọc. + Luyện đọc theo cặp. - Học và chuẩn bị bài sau. + Thi đọc . + Nhận xét cho điểm. 5. Củng cố dặn dò: - Tóm nội dung bài, cho học sinh liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Toán Tiết 6: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết các phân số thập phân. - Chuyển một phân số thành một phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. II/.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi hs chữa bài 4 ?Thế nào là phân số thập phân? - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - G giới thiệu bài, ghi bảng 2.Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - G vẽ tia số, 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Nhận xét, chữa - Cho hs đọc các phân số thập phân trên tia số Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lược các phân số từ. 1 10. đến. 14 10. - Là những phân số có mẫu số 10, 100,1000… - Nhận xét - Lắng nghe. - HS phải viết. 3 4 10 12 13 14 , ,. . . , rồi , , 10 10 10 10 10 10. vào các vạch tương ứng trên trục số.. và nhấn mạnh. đó là các phân số thập phân. Bài 2: Hs đọc yêu cầu ? Muốn viết thành phân số thập phân em làm như thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài 11 11 x 5 55 15 15 x 25 375 31 31 x 2 62 - Hs làm, chữa = = ; = = ; = = 2 2 x 5 10 4 4 x 25 100 5 5 x 2 10 - Khi làm bài và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10 ; 100 ; 1000 ; … . Bài 3: - Thực hiện tương tự bài 2 - G y/c hs tự làm bài ,chữa * Cùng nhân hoặc chia TS và MS với cùng 1 STN để được phân số thập phân có mẫu số là 100 Bài 4 - Có 30 hs - Hs đọc đề bài ? Lớp học có bao nhiêu hs? ? Số hs thích học toán ntn so với hs cả lớp? HS nêu bài toán rồi giải bài toán. Bài giải - Y/c hs tìm số hs giỏi toán, giỏi TV Số HS giỏi toán là : - Hs làm bài, 1hs lên bảng làm bài 3 30X = 9 ( học sinh ) - Nhận xét, chữa 10 Số HS giỏi Tiếng Việt là : 3. Củng cố, dặn dò: 2 30x = 6 ( học sinh ) - Tóm nội dung bài 10 - Nhận xét tiết học, dặn học và làm bài ở nhà Đáp số : 9 HS giỏi toán, 6 HS giỏi TV - Học bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Khoa hoc: NAM VÀ NỮ (Tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có khả năng nhận ra một số quan điểm XH về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không có thái độ cũng như cách đối xử phân biệt giới. II. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh minh hoạ tr9, tranh ảnh về mọi công việc mà cả nam và nữ đều làm. - Phiếu thảo luận nhóm III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1.Kiểm tra bài cũ ? Người ta có thể căn cứ vào dấu hiệu nào để phân biệt nam và nữ? 2 HS trả lời - GV n/x, đánh giá 2.Bài mới a. GV giới thiệu và ghi đầu bài HS ghi bảng - Dựa vào bài cũ, GV giới thiệu bài mới b. Giảng bài * Vai trò của nữ: - Y/c HS quan sát H4 và hỏi: HS quan sát H4 + ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ HS nêu ý kiến gì? + Em hãy nêu một số VD về vai trò của nữ trong lớp, trong trường hay ở địa phương HS nối tiếp nhau nêu trước lớp hoặc những nơi khác mà em biết. ( GV ghi nhanh lên bảng) + Em có n/x gì về vai trò của nữ? HS trả lời ( 3 em) - GVKL: Trong g/đ, ngoài XH, Phụ nữ có vai trò không kém nam giới.... + Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, Vài HS nối tiếp kể thành công trong công việc XH mà em biết. * Bày tỏ thái độ về một số quan niệm XH về nam và nữ: - Y/c HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập sau: Hãy bày tỏ thái độ của mình trước các ý kiến Hs về theo nhóm đã phân sau và giải thích vì sao? (4 phút) +Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của 1 HS nêu y/c thảo luận phụ nữ. + Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu +Đàn ông là trụ cột gia đình nên mọi việc phải nghe theo đàn ông. - Hết t/g thảo luận nhóm, g/v gọi đại diện các Đại diện nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác n/x và nhóm nêu ý kiến của nhóm mình về từng ý kiến tranh luận để nhóm bạn giải thích thêm trường hợp trong phiếu. Hs trình bày theo y/c của GV - GV nghe HS trình bày, nếu chưa rõ thì y/c HS trình bày rõ hơn để HS khác hiểu vấn đề. - GV chốt ý các HS nêu và đi đến thống nhất HS lằng nghe thái độ đối với các ý kiến nêu trong phiếu BT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV n/x, khen ngợi tinh thần làm việc của các nhóm tốt * Liên hệ thực tế: (5 phút) - các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung 3 – 5 HS trình bày quanh có những sự đối xử phân biệt giữa nam và nữ ntn? - Sự đối xử đó có gì khác nhau? Sự khác nhau HS nêu ý kiến đó có gì khác nhau - GV kết luận: HS lằng nghe 3. Củng cố - Dặn dò: - Nam giới và nữ giới có điểm nào khác nhau 1 -2 Hs trả lời nào về mặt sinh học? - Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử 2 HS nêu giữa nam và nữ? - Gọi HS đọc kết luận 2 HS đọc - GV dặn HS về nhà ôn bài. HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( Tiết 2) I.Mục tiêu: - Như tiết 1 II.Tài liệu và phương tiện: - Giấy trắng, bút màu. - Các truyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: ? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối - 2 học sinh trả lời câu hỏi lớp khác? + Ngoan, chăm học, gương mẫu… ? Các em cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5 - Nhận xét, bổ sung. ? - Nhận xét, khen. B. Bài mới: - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: - G giới thiệu bài, ghi bảng. * Thảo luận về kế hoạch phấn đấu 2. Hoạt động: Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm *MT: Rèn hs kĩ năng đặt mục tiêu, có ý thức - Các nhóm trao đổi, góp ý kiến vươn lên + G chia nhóm 4, y/c hs trình bày kế hoạch - 3 hs trình bày của mình - Nhận xét bổ sung + Mời một vài hs trình bày trước lớp + G nhận xét chung, kết luận: Để xứng đáng là hs lớp 5, các em cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân * MT: Hs thừa nhận , học tập theo gương tốt *Kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5 gương - Y/c hs kể về các hs lớp 5 gương mẫu mẫu: ( trong lớp, trong trường, qua báo, đài ) - G nhận xét, có thể giới thiệu thêm 1 vài tấm - 2-3 hs kể gương khác - Nhận xét, lớp thảo luận về những điều có thể * KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm học tập từ các tấm gương đó gương của ban bè để mau tiến bộ Hoạt động 3 :Hoạt động nhóm - Lắng nghe * MT: GD hs tình yêu đối với trường lớp - G chia nhóm theo lựa chọn *Hát, múa, đọc thơ,giới thiệu tranh vễ chủ đề - Y/c hs thực hiện nội dung nhóm lựa chọn trường em - Gọi hs trình bày trước lớp - Nhận xét tuyên dương - Thực hiện y/c * KL: Trách nhiệm của hs lớp 5 phải học tập, rèn luyện, XD, lớp trường tốt để xứng đáng là - Các nhóm nối tiếp trình bày hs lớp 5 - Nhận xét, bổ sung Hoạt động kết thúc: - Lắng nghe - Y/ c hs nêu lại ghi nhớ - 2 hs nêu - Nhận xét tiết học, dặn học bài ở nhà - Học, chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Kí duyệt Ngày soạn: 29 / 8 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TƯ: TỔ QUỐC I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc. - Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển HS - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : +Hỏi: Thế vào là từ đồng nghĩa? - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi nội dung +Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? bài trớc. +Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi bảng - HS lắng nghe, nhắc lại. 2.2 Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiéng trớc lớp. - Yêu cầu một nửa lớp đọc bài “ Th gửi các - HS làm bài cá nhân, tìm các từ đồng nghĩa với học sinh”, một nửa lớp đọc bài “Việt nam từ Tổ quốc. thân yêu”, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa - HS tiếp nối nhau phát biểu trớc lớp. với từ Tổ quốc. +Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc : - GV nhận xét, kết luận những từ đúng. - nước, nước nhà, non sông. +Hỏi: Em hiểu Tổ quốc là gì? - đất nước, quê hương. Giải thích: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như một ngôi nhà chung của tấy cả mọi người dân sống trong đất nước đó. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập trớc lớp. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra - HS làm việc theo cặp cùng tìm ra các từ đồng những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. nghĩa với từ Tổ quốc: đất nớc, quê hơng, quốc - Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng gia, giang sơn, non sông, nớc nhà. - Nhận xét, kết luận những từ đúng. - 2 HS nhắc lại các từ vừa tìm đợc. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trớc lớp. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (mỗi - HS thảo luận, trao đổi làm vào bảng nhóm. Ví nhóm có 4 HS) dụ: quốc ca, quốc tế, quốc doanh,... - Yêu cầu HS trình bày truớc lớp. GV có thể hỏi HS về nghĩa của một số từ có tiếng “ quốc’’ và đặt câu. +)‘‘quốc doanh’’ là do nhà nước kinh doanh. + Hỏi: Em hiểu thế nào là quốc doanh ? Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân, 4HS lên - 4HS lên bảng đặt câu. HS dới lớp làm vào vở. bảng đặt câu. - Nhận xét, gọi một số HS đọc câu mình đặt. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: quê mẹ, quê - HS nối tiếp giải thích theo ý hiểu của mình. hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau * Kết luận: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau, cùng chỉ một vùng đất, trên - Học sinh trả lời. đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc. 3. Củng cố, dặn dò: +Hỏi: Qua bài học hôm nay các em đã đợc mở rộng một số vốn từ ngữ thuộc chủ đề nào? - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số. - Giáo dục Hs ham thích môn học. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3- sgk. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét bổ sung, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số: - G viết lên bảng hai phép tính:. 3 5  7 7. 10 3  15 15 .. - Yêu cầu học sinh thực hhiện tính. ? Muốn cộng ( trừ ) hai phân số cùng mẫu số, ta làm như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - G viết tiếp hai phép tính lên bảng.. 7 10 7 7  ;  9 3 8 9 và yêu cầu học sinh tính.. - 2 Học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào giấy nháp.. 3 5 35 8    7 7 7 7 10 3 10  3 7    15 15 15 15 7 3 70 27 70  27 79      9 10 90 90 90 90 7 7 63 56 63  56 7      8 9 72 72 72 72. ? Khi muốn cộng ( trừ ) hai phân số khác mẫu - Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân số đó rồi thực hiện cộng số ta làm như thế nào? hoặc trừ như trừ hai phân số cùng mẫu số. - Nhận xét câu trả lời của học sinh. 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn, chữa. Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các em yếu: + Viết số tự nhiên dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính. + Viết thành phân số có mẫu số và tử số bằng nhau. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu học sinh làm bài.. HS tự làm bài rồi chữa bài.. - HS tự làm bài rồi chữa bài. 3. 2 15  2 17   . 5 5 5. a) Hoặc viết đầy đủ : 3. b). 2 3 2 15  2 17     . 5 1 5 5 5 4. 5 28 5 23    7 7 7 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - G chữa bài.. - G kiểm tra một số bài giải của học sinh.. Bài giải: Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là : 1 1 5   2 3 6 ( số bóng trong hộp). phân số chỉ số bóng màu vàng : 6 5 1   6 6 6 ( số bóng trong hộp ) 1 Đáp số : 6 ( số bóng trong hộp ). 3. Củng cố: Học sinh nêu nội dung của bài. - Tóm nội dung: Cách cộng trừ hai phân số. - Học và làm bài về nhà, chuẩn bị bài sau. - Dặn dò về nhà: Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Chính tả: ( Nghe - Viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. -. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. - Giáo dục hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp các từ ngữ - ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, ngô nghê. cần chú ý chính tả của tiết học trước. - 1- 2 HS nêu trước lớp. Hỏi:Nêu qui tắc chính tả viết đối với c/k; g/ gh; ng/ ngh. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: - HS lắng nghe. 2.1 Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi bảng 2.2 Hướng dẫn nghe viết. - 1 HS đọc bài trước lớp. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - 2-3 HS trả lời trước lớp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả. - Ngày 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái ? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo. ? Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào? b) Hướng dẫn HS viết từ khó: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết lượng, khoét, xích sắt. bảng con. c) Viết chính tả - GV đọc bài viết. - HS viết bài. d) Soát lỗi, chấm bài. 2.3 Luyện tập Bài 1 a) - 1HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài bài tập. tập. a) trạng- ang Hiền- iên - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. nguyên- uyên Khoa- oa - Gv nhận xét, chữa bài Nguyễn - uyên Thi- i - Dặn dò học và làm bài ở nhà: Bài 1b) Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Thể dục: Bài 3: ĐHĐN – TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC” I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yc báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh, quay trái, quay sau đúng hướng, thành thạo, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi “ Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn hào hứng trong khi chơi. - Giáo dục hs ham thích tập luyện. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi.. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Nhắc lại nội quy tập luyện. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. b, Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”. 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh thực hiện động tác thả. Định lượng 6 - 10 phút. Phương pháp - Đội hình vòng tròn.. 18 - 22 phút 10 - 12 phút. 8 - 10 phút. - Lần 1-2 hướng dẫn học sinh ôn tập. - Lần 3- 4 cán sự điều khiển x x x x x x x x x x * GV - Tập hợp theo đội hình chơi. - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lớp chơi thử, chơi thật. - Tổ chức thi đua giữa các tổ.. x x x x x x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lỏng. * GV - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài 4 - 6 phút học. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Mĩ thuật: Giáo viên Mĩ thuật dạy Kí duyệt Ngày soạn: Ngày giảng:. 31/8/2010 Thứ tư, ngày 1 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: SẮC MÀU EM YÊU. I. Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con ngời và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hơng đất nước. - Đọc thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết sẵn những câu thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài ‘‘Nghìn năm văn hiến’’ và trả lời một số câu hỏi về nội dung trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm cho HS 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong - HS lắng nghe. SGK, giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc + Lần 1: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với sửa - HS luyện đọc dới sự hướng dãn của GV. sai. + Lần 2:Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với giải thích từ khó: chín rộ, sờn bạc. + Lần 3:Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với hớng dẫn đọc câu khó. - Em yêu / tất cả Sắc màu Việtt Nam - 1 HS khá đọc lại toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - GV hớng dãn HS trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. +Hỏi:Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào? +Hỏi: Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? +Hỏi: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại kiên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy? +Hỏi: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả- Sắc màu Việt Nam? +Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? +Hỏi: Nội dung của bài thơ cho em biết điều gì?. + Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu Việt Nam: xanh, đỏ, tím, vàng... + Màu đỏ: màu máu của con tim. + Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi.... + Màu đỏ: màu máu, màu cờ, màu khăn quàng, để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của cha ông. ... + Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con ngời, gần gũi, thân quen với bạn nhỏ. - HS nối tiếp nhau nêu. * Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con ngời, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc tha thiết của bạn nhỏ. 2.4 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài +Hỏi: Em hãy dựa vào nội dung bài để tìm - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, dàn trải, tha giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài. thiết ở khổ thơ cuối. - GV đọc mẵu, hướng dẫn HS cách đọc phù hợp. - Yêu cầu HS luỵên đọc theo cặp - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm và học thuộc - HS luyện đọc theo sự hớng dẫn của GV lòng. - Nhận xét, ghi điểm. -3 - 4 HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: +Hỏi: Trong bài thơ này em thích khổ thơ 2-3 HS nối tiếp nhau trả lời. nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Toán: Tiết 8 ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính nhân và phép tính chia hai phân số. - Giáo dục hs yêu thích môn học. II/ Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3 sgk. - Hai học sinh lên bảng ? Muốn cộng trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia: a, Phép nhân hai phân số:. 2 5 x 7 9 và yêu - G viết lên bảng phép nhân. - 1 học sinh lên bảng làm bài.. 2 5 2 x5 10 x   7 9 7 x9 63 - Nhận xét đúng sai.. cầu học sinh thực hiện phép tính. - Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số - Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số. trên bảng. ? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? - 2 Học sinh lên bảng làm. b, Phép chia hai phân số:. 4 3 : - G viết phép chia 5 8 và yêu cầu học. 4 3 4 8 4 x8 32 :  x   5 8 5 3 5 x3 15. - Học sinh nhận xét đúng sai. sinh thực hiện tính. - Muốn chia một phân số cho một phân số ta - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo bạn.. ? Muốn chia một phân số cho một phân số ngược. ta làm như thế nào? 3. Thực hành: Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3 4 x 3 12 3 4x = = = - Củng cố cách nhân chia hai phân số. Khi 8 8 8 2 chữa bài, lưu ý HS các trường hợp : 1 2 6 3 : =¿ 3 x = =6 2 1 1 1 1 1 1 :3= x = 2 2 3 6. HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn. Bài 2: 6 21 6 20 6 x 20 3 x 2 x 5 x 4 8 b) 25 : 20 =25 x 21 =25 x 21 = 5 x 5 x 3 x 7 = 35 - Yêu cầu học sinh đọc đề. ? Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng. - G nhận xét. ? Muốn nhân chia hai phân số ta làm như - Học sinh lên bảng lớp làm bài, học sinh dưới thế nào? lớp làm vào vở ô li:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài. - Nhận xét và chữa bài. ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?. Bài giải: Diện tích tấm bìa : 1 1 1 x = ( m2 ) 2 3 6. diện tích của mỗi phần là : 1 1 :3= 6 18 1 ĐS : 18. ( m2) (m2). 3. Củng cố dặn dò: Tóm nội dung tiết học: Cách nhân chia hai - Học và làm bài, chuẩn bị bài sau. phân số - Dặn dò về nhà: Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I, Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh. - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. II, Đồ dùng dạy – học: - Tranh rừng tràm; ghi chép và dàn ý quan sát cảnh một buổi trong ngày. III, Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A, Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát - 2- 3 3m học sinh trình bày. cảnh một buổi trong ngày (đã hướng dẫn ở bài trước). Nhận xét cho điểm. B, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. - Nhận xét cách đọc của học sinh. - 2 em đọc yêu cầu bài và nội dung 2 bài văn. - Giới thiệu tranh rừng tràm. - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bài văn, tìm - Học sinh tìm và ghi lại. các hình ảnh mình thích ghi vào vở bài tập. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến theo ý. + Vì sao em thích hình ảnh đó?. - Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm được các hình ảnh đẹp. - Để tả cảnh “Rừng trưa” (Chiều tối) tác - Học sinh phát biểu. giả tả những nét nào?. Bài tập 2. - Hướng dẫn: Mở bài, kết bài cũng là một phần của dàn ý song nên chọn viết phần thân bài. Dựa vào các nội dung quan sát ở nhà để viết. - Quan sát giúp đỡ học sinh viết. Phát - Học sinh viết bài vào vở bài tập 2 em viết phiếu cho 2 em làm. vào phiếu khổ to. - Nhận xét chữa bài. Chấm điểm một số bài viết tốt, sáng tạo, - Lần lượt đọc bài làm của mình. có ý riêng. D, Củng cố dặn dò: - Bình chọn người viết văn hay, học tốt. - Nhận xét giờ học. Dặn dò: làm lại bài tập 2. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Lịch sử: Bài 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I - MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết: - Những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào? II, Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1- Kiểm tra bài cũ : - Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua. 2- Bài mới : a).Giới thiệu bài :GV nêu: + Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX. + Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm choi đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng trong đó có Nguyễn Trường Tộ - GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm, trả lời câu hỏi trong phiếu BT: + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ? Ý 1: + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc ….. + Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không ? Vì sao ? Ý 2: + Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ. Ý 3: + Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển. + Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. * Hoạt động 2 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV có thể trình bày thêm lý do triều đình không muốn canh tân đất nước. Gợi ý: Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không hiểu được những thay đổi ở các nước trên thế giới. Ngay cả những việc như: đèn treo ngược, không có dầu mà vẫn sáng (đèn điện): xe đạp 2 bánh chuyển động rất nhanh mà không bị đổ, …vua quan nhà Nguyễn vẫn không tin điều đó là sự thật. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn có một sự thay đổi. Vua Tự Đức cho rằng: Không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ, những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi: Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng ? - GV tổ chức thảo luận để HS nhận thức được: Trước hoạ xâm lăng, bên cạnh những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân… còn có những người đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ. - Gv tổng kết nội dung, Gọi HS đọc Ghi nhớ - Nhận xét tiết học. Dặn dò học bài ở nhà Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Kỹ thuật: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Học sinh cần biết: - Cách đính khuy hai lỗ. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo. - Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi làm việc. II/ Đồ dùng dạy học Sản phẩm đang làm dở ở tiết 1 và một số vật liệu cần thiết III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học - HS lắng nghe 2. Hoạt động : Hoạt động 3: HS thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ - 2 HS nhắc lại - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lưu ý khi đính khuy 2 lỗ - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của HS - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong khoảng thời gian 50 phút. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực hiện cho đúng - Yêu cầu HS thực hành đính khuy 2 lỗ - GV quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kỹ thuật hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (ghi ở phần đánh giá trong SGK), GV ghi bảng. - Cử 2, 3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: A và B. Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kỹ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức A+ 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tâp và kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng.. - Lắng nghe và ghi nhớ - HS chuẩn bị dụng cụ lên mặt bàn - Nghe và thực hiện - HS đọc thầm nội dung yêu cầu SGK. - HS thực hành theo nhóm 4, trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau. - Ba nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm, lớp quan sát theo dõi - Hai HS nêu - 2,3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Theo dõi, tuyên dương nhóm có sản phẩm tốt.. -HS thu dọn đồ dùng -Chuẩn bị vải, khuy 4 lỗ, kim, chỉ khâu. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Kí duyệt Ngày soạn: 31/8/2010 Ngày giảng: CHIỀU Thứ tư, ngày 1 tháng 9 năm 2010. ( Dạy bù ngày Thứ Năm 2 / 9) Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước. - Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành các nhóm thích hợp - Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ - Giấy khổ to, bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Yêucầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt một câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS 2.2 Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét, két luận lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc vào bảng nhóm - GV gọi nhóm làm xong lên dán phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Hỏi: Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu, HS dới lớp làm vào giấy nháp.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc nội dung và yêu cầu trớc lớp. - 1 HS lên bảng làm bài tập.. - HS làm bài vào bảng nhóm Các nhóm từ đồng nghĩa 1 2 3 bao la lung linh vắng vẻ mênh mông long lanh hiu quạnh bát ngát lóng lánh vắng teo thênh thang lấp loáng vắng ngắt lấp lánh hiu hắt +) Nhóm 1: Điều chỉnh một không gian rộng lớn, đến mức nh vô cùng vô tận +) Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của một vật có ánh sáng phản chiếu vào. - HS cả lớp nhận xét, bổ xung.. - Gọi 2 HS dưới lớp lên dán kết quả bài làm. - GV chữa lỗi dùng từ cho HS . - Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. 3- 4 HS đọc bài. 3. Củng cố - dặn dò +Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Toán HỖN SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được hỗn số - Biết đọc, viết hỗn số II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Các hình vẽ trong SGK vẽ vào giấy khổ to hoặc bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học nhận xét. trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Giờ học toán này cô (thầy) sẽ giới thiệu với - HS nghe. các em về hỗn số. Hỗn số là gì ? Cách đọc và viết hỗn số như nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 2.2.Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV treo tranh như phần bài học cho HS - HS trao đổi với nhau, sau đó một số em trình quan sát và nêu vấn đề : Cô (thầy) cho bạn bày cách viết của mình trước lớp. 3 Ví dụ : Cô đã cho bạn An : An 2 cái bánh và cái bánh. 3 4 * 2 cái bánh và cái bánh Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn 4 3 An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính. * 2 cái bánh + cái bánh 4. * ( 2+ *2. 3 4. 3 ) cái bánh 4. cái bánh…. - GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra sau đó giới thiệu : + Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số. + Có 2 cánh bánh và + Có 2 và 3 4 3 +2 4. +2. 3 4. 3 4. hay 2 +. cái bánh ta viết gọn thành 2 3 4. 3 4. cái bánh.. 3 4. viết thành 2. gọi là hỗn số,đọc là hai và ba phần tư. có phần nguyên là 2, phần phân số là. - GV viết to hỗn số 2. 3 4. lên bảng, chỉ rõ. phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số. - GV yêu cầu HS viết hỗn số 2. 3 . 4. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về phân số. 3 4. và 1 ? - GV nêu : Phần phân số của hỗn số bao giờ. 3 4. - Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số 2. 3 . 4. - HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết : Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau. - HS :. 3 4. < 1..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cũng bé hơn đơn vị. 2.3.Luyện tập Bài 1 - GV treo tranh 1 hình tròn và. 1 hình tròn 2. được tô màu và nêu yêu cầu : Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu. - GV hỏi : Vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn ?. 1 2. - 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số : 1. 1 2. một và một phần hai.. - Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm nữa, như vậy đã tô màu 1. 1 2. 1 2. hình. hình tròn.. - HS viết và đọc các hỗn số : - GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu 1 HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn a) 2 đọc là hai một phần tư. 4 ở mỗi hình. 4 - GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số b) 2 đọc là hai và bốn phần năm 5 trên trước lớp. Bài 2 - GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó đi giúp đỡ - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. các HS kém. - GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số. 3. củng cố – dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Địa lí: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) - Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xít, dầu mỏ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khoáng sản Việt Nam (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Địa hình * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung sau: + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1 + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. Bước 2: - Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Một số HS khác lên bảng chỉ trên Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. 2. Khoáng sản * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Bước 1: - Dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết, HS trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta. + Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ. ……………. ……………. ……………. ……………. …………….. ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ………………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ……………….. Bước 2: - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi: - HS khác bổ sung: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời: Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, apa-tít, bô-xít. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - GV treo 2 bản đồ: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và Bản đồ khoángsản Việt Nam. - GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa ra với mỗi cặp một yêu cầu. Ví dụ: + Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn + Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ + Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit + ….. - GV yêu cầu HS khác nhận xét sau khi mỗi cặp HS hoàn thành bài tập. - HS nào chỉ đúng và nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô. Lưu ý: GV gọi được càng nhiều cặp HS lên bảng chỉ bản đồ càng tốt Củng cố dặn dò: - Gv tổng kết noọi dung bài, gọi HS đọc phần Ghi nhớ SGK - Nhận xét chung tiết học - HD học bài ở nhà Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ÂM NHẠC Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yc tập hợp hàng nhanh, quay trái, quay sau đúng hướng, thành thạo, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi “ Kết bạn”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn hào hứng trong khi chơi. - Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Định lượng. 1. Phần mở đầu: 6 - 10 phút - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Nhắc lại nội quy tập luyện. - Trò chơi “Thi đua xếp hàng.” - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 2; 1 - 2. 2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút a, Đội hình đội ngũ: 10 - 12 phút - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.. b, Trò chơi vận động: - Trò chơi “Kết bạn”. Phương pháp - Đội hình 1 hàng dọc. - Lần 1-2 cán sự điều khiển G theo dõi, hướng dẫn, sửa sai. - Tổ tập hợp thi đua. - Lần 3 – 4 tổ chức cho học sinh ôn củng cố. 8 - 10 phút - Tập hợp theo đội hình chơi. - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lớp chơi thử, chơi thật. - G qua sát sử lí các tình huống.. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút - Cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo x x x x x x x x x nhịp. * GV - G cùng học sinh hệ thống bài. - G nhận xét, đánh giá kết quả bài học. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. THỨ NĂM, THỨ SÁU Nghỉ Quốc khánh 2 -9.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CHỦ NHẬT, Ngày 5 tháng 9 năm 2010-12-03. ( Dạy bù ngày Thứ Sáu 3 / 9 ) Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÀO CÁO THỐNG KÊ A, Mục đích yêu cầu: - Dựa theo bài “Nghìn năm văn hiến” học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh). - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo bảng biểu. B, Đồ dùng dạy – học. - Vở bài tập, bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê. C, Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2- 3 em đọc đoạn văn tả cảnh trong - 3 em đọc bài. ngày đã biết hoàn chỉnh. Nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. - Giải thích yêu cầu bài. - 1- 2 em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp. - Học sinh mở lại bài tập đã đọc “Nghìn năm văn Nhận xét chốt câu trả lời. hiến” để thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Từng cặp hỏi đáp trước lớp. a) Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta 185, số tiến sĩ 2896. ? Nhìn vào đâu em biết số triều đại, số khoa - Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên? triều đại: Triều đại Số khoa Số tiến Số trạng thi sĩ nguyên Lý 6 11 0 Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 27 Mạc 21 484 10 Nguyễn 38 558 0 - Số bia 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia 1306. b) Số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng. c) Tác dụng: Giúp dễ tiếp nhận thông tin, so sánh, tăng tính thuyết phục... Bài tập 2:. - 1-2 em đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giải thích yêu cầu bài. - Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. Tính thời gian. - Yêu cầu các nhóm dán phiếu. - Gọi học sinh nhận xét, trình bày kết quả. Nhận xét, chữa bài biểu dương nhóm đúng.. - Nêu tác dụng của bảng thống kê số liệu?.. - Về nhóm nhận phiếu làm bài. Tổ. Số hs. Số hs nữ. Só hs nam. Hs giỏi, hs tt. 1 9 2 9 3 4 TS 37 19 8 - Tác dụng: Thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh.. - Học sinh nêu. 3, Củng cố dặn dò: - NHận xét, bổ sung. - Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?. - Thống kê số liệu dùng để làm gì?. - Nhận xét giờ học, dặn dò, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Toán: HỖN SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS : Biết cách chuyển hỗn số thành phân số. Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán. II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học nhận xét. trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp - HS nghe. tục tìm hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn số thành phân số. 2.2.Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số - GV dán hình như phần bài học trong SGK - HS quan sát hình. lên bảng. 5 - GV yêu cầu : Em hãy đọc hỗn số chỉ số - HS nêu : Đã tô màu 2 hình vuông. 8 phần hình vuông đã được tô màu. - GV yêu cầu tiếp : Hãy đọc phân số chỉ số - HS nêu : Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu hình vuông đã được tô màu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 16 phần. Tô màu thêm - GV nêu : Đã tô màu 2 21 8 21 = 8. đã tô màu 5 2 8. 5 8. hình vuông hay. hình vuông. Vậy ta có :. 5 8. hình vuông tức là tô. màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có. 21 8. hình vuông được tô màu.. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách giải thích vì sao 2. 5 8. 21 . 8. =. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích.. - GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách giải mà HS đưa ra, sau đó yêu cầu : - Hãy viết hỗn số 2. 5 8. thành tổng của phần. nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. - GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số 2. 5 8. ra phân số. - HS làm bài : 2. 21 . 8. 5 8. 5. 2×8 5. = 2+ 8 = 8 + 8 =. 2× 8+5 21 = 8 8. - HS nêu : Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số + 2 là phần nguyên 5 5 2 . + là phần phân số với 5 là tử số của phân 8 - GV điền tên vào các phần của hỗn số. 5 2 8. 8. số; 8 là mẫu số của phân số.. vào phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau : Phần nguyên Mẫu số. 2. 5 8. =. 2 × 8+5 8. - GV yêu cầu : Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. - GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1: - GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. Tử số. =. 21 8. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình. Bài 2 - 1 HS đọc trước lớp : Bài tập yêu cầu chúng ta - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện cầu của bài. phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. a). vở bài tập.. 1 4 7 13 20 2 3 65 38 103 2 + = + = b; 9 +5 = + = 3 3 3 3 3 7 7 7 7 7 3 7 103 47 56 − = c) 10 − 4 = 10 10 10 10 10. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2.. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài :. 1 1 7 21 147 49 2 2 17 16 272 = a) 2 × 5 = × = b; 3 ×2 = × = 3 4 3 4 12 4 5 7 5 7 35 1 1 49 5 49 2 98 49 c) 8 :2 = : = × = = 6 2 6 2 6 5 30 15. 3. củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Khoa học: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: Sau giờ học, HS có thể: - Nhận biết được cơ thể của mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh hoạ SGK tr 10, 11 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: Đưa 2 câu hỏi, gọi 2 HS trả lời: ( 3 phút) - HS 1: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. - HS 2: Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ? - Gv n/x, đánh giá bằng điểm 2. Bài mới: a. GV giới thiệu và ghi đầu bài ( 1phút) Chúng ta đã biết được con cái và bố mẹ thường có những dặc điểm giồng nhau. Vậy cơ thể chúng ta được hình thành ntn? Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu b. Giảng bài: * Sự hình thành cơ thể người:12phút ? Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? ? Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? ? Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? - GVnêu: Cơ thể của chúng ta được hình thành từ. Hoạt động học Lần lượt từng HS trả lời HS khác n/x. GV ghi đầu bài và mở SGK. HS trả lời 1 HS nêu 1 HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. GVghi: Cơ thể người = Trứng(mẹ) + Tinh trùng(bố) thụ tinh - GV nêu: Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử.( GV ghi: trứng đã thụ tinh = Hợp tử) - GV nêu và hỏi: hợp tử phát triển rồi thành bào thai. Em có biết mẹ mang thai bao lâu thì sinh em bé? Ghi: Hợp tử Phôi Bào thai E.bé - Gọi 1 HS đọc lại các thông tin đó trong SGK - Dựa vào sơ đồ trên bảng, Gọi 2 HS nêu lại quá trình hình thành cơ thể người. * Mô tả khái quát quá trình thụ tinh:10ph - y/c HS làm việc theo cặp: quan sát hình minh hoạ, đọc chú thích, tìm chú thích phù hợp với từng hình - Gọi 1 HS lên bảng gắn và mô tả quá trình thụ tinh - Gọi 2 HS mô tả lại. - GV kết luận: Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp nhưng trừng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng két hợp sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. *Các giai đoạn phát triển của thai nhi - GV nêu: bào thai phát triển ntn, chúng ta cùng tìm hiểu. - y/c HS làm việc theo cặp: đọc mục bạn cần biết , quan sát các hình minh hoạ và nêu thời gian phù hợp của thai nhi vào từng hình - Gọi một số nhóm nêu ý kiến - Y/c HS mô tả đặc điểm của thai nhi ở từng thời điểm được chụp trong ảnh. - GVKL: Hợp tử phát triển thành bào thai. Đến tuần thứ 12 thai có đầy đủ các cơ quan và có thể coi là người. Đến khoảng tuần 20, bé thường xuyên cử động. Sau 9 tháng, em bé được sinh ra 3. Củng cố: (3phút) - Hãy trình bày tóm tắt quá trình hình thành một cơ thể mới. - 1 HS đọc mục bạn cần biết 4. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài - Tìm hiểu xem phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?. Hs lắng nghe HS ghi bảng cùng GV. 1 – 2 HS trả lời Ghi tiếp 1 HS đọc 2 HS trình bày Hs chia cặp, làm việc theo y/c của GV 1 HS lên bảng gắn hình và trình bày 2 HS nêu Lắng nghe. HS ghi HS chia cặp cùng làm việc 1 vài em nêu 1 số em trình bày HS lắng nghe. 1 HS nêu 1 HS đọc. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quêu hương, đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thật thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện. - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn đề bài; viết vắn tát gọi ý 3 về hai cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Yc HS kể lại một câu chuyện đã được nghe - 2 HS lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi của hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân. GV - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng - HS lắng nghe. 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài: - GV gọi HS đọc đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: kể một việc làm tốt, góp - 2 HS đọc yêu cầu của bài. phần xây dựng quê hương đất nước. - GV nhắc HS lưu ý: câu chuyện em kể - HS phân tích đề. không phải là câu chuyện em đã đọc trong sách, báo mà phải là những câu chuyện em đã tận mắt chứn kiến trên ti vi; phim ảnh; đó cũng có thể là những câu chuyện của chính em. b) Gợi ý kể chuyện: - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - Yc HS kể nối tiếp gợi ý. - Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình - GV chỉ lên bảng lớp nhắc HS lưu ý về hai chọn kể. cách kể trong gợi ý 3. c) HS thực hành kể chuyện: - Kể chuyện theo cặp: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của + GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong dẫn, uốn nắn. câu chuyện. - Thi kể trước lớp: - 5 - 7 HS. Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ vè + Tổ chức cho HS thi kể. nhaan vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Cho HS bình chọn - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp với đề bài, bạn kể hay nhất trong tiết học. + Nx, cho điểm từng HS. 3. Củng cố - dặn dò: - H: Qua tiết kể ngày hôm nay, em biết them -2-3 HS trả lời. được điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà và kể lại cau chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×