Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an lop 4 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.78 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Tiết 1. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Môn : Âm nhạc Tiết bài 8 Bài: Học hát : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH TGDK : 35’. I. Mục tiêu: - HS biết chọn nội dung bài hát, cảm nhận tính chất vui tươi và những hình ảnh sinh động được thệ hiện trong lời ca. - Hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát - Qua bài hát, giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước II. ĐDDH: Nhạc cụ quen dùng, máy nghe băng nhạc III. Hoạt động Dạy – Học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: GV y/c HS hát “em yêu hòa bình và bạn ơi lắng nghe” 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ * HĐ 2: phần mở đầu + Nội dung: dạy hát bài “Trên ngựa ta phi nhanh” - HS nghe băng 2 lần - HS đọc lời ca theo sự hướng dẫn của GV - GV hướng dẫn HS hát từng câu * HĐ 3: Luyện tập - Luyện tập theo tổ, nhóm - Luyện tập hát cá nhân * HĐ 4: hát kết hợp gõ đệm - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS hát lại 2 lần - HS kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ Phong Nhã - HS nghe lại băng mẫubài hát 1 lần - Dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Môn : TẬP ĐỌC. Tiết bài 15. Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ TGDK: 40’. I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm vui khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về tương lai tốt đẹp. - Hiểu được ý nghĩa: bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. ĐDDH: tranh minh họa: III. Hoạt động – dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 nhóm HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi. 2 . Bài mới: *. Hoạt động 1: GTB --> Dựa vào tranh *. Hoạt động 2: Luyện đọc - 4 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 – 3 lượt), GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ. - HS luyện đọc theo cặp - 1, 2 HS đọc cả bài. - GV đọc bài lần 1 *. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi SGK - Lớp, GV nhận xét - Lưu ý câu 3 (SGK/77) GV đưa thêm gợi ý để HS giải thích. - Sau mỗi câu, GV chốt ý, ghi bảng *. Hoạt động 4:GDHS đọc diễn cảm và HTL - HS đọc nối tiếp từng đoạn  GV đưa thêm gợi ý giúp HS tìm giọng đọc, thể hiện diễn cảm - GV hd HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ  HS thi HTL từng khổ thơ, cả bài. 3. Nhận xét - củng cố: - Nêu ý nghĩa bài thơ. - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 3. Môn: TOÁN. Tiết bài 36.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài: LUYỆN TẬP. TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi, diện tích HCN, giải bài toán có lời văn. Học sinh giỏi làm được bài toán 5 II. ĐDDH: Bảng con, bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1 . HĐ đầu tiên: Kiểm tra bài cũ 2. HĐ dạy bài mới: *. HĐ 1: GT: nêu mục tiêu *. HĐ 2: Luyện tập: + Bài 1b/ sgk 46, Bảng con - 1 HS đọc y/c  GV hd cách đặt tính câu a - HS tính và làm câu b - HS trình bày bài làm  HS, GV nhận xét - GV y/c HS nêu cách đặt tính và tính + Bài 2: (trang 46) - 1 HS nêu y/c bài - HS tự làm bài vào Vở dòng 1,2  HS trình bày bài làm. - Lớp, GV nhận xét - Y/c HS nêu cách làm + Bài 4a: (SGK/46) - 1 HS đọc đề. - GV gợi ý để HS tìm hướng giải - HS tự làm bài vào vở Toán. - HS trình bày bài làm  Lớp, GV nhận xét. + Bài 5: (SGK trang 46) dành cho HS giỏi - Hs đọc đề - GV y/c Hs nêu cách tìm chu vi HCN - HS áp dụng vào công thức : P= ( a + b) x 2 - HS trình bày bài a,b. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số; cách tính bằng cách thuận tiện nhất; tính chu vi, diện tích HCN - Nhận xét, dặn dò. IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4. Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết bài 8 Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) TGDK: 35’ I. Mục tiêu: (xem tiết 7) II. ĐDDH: (xem tiết 7) III. Hoạt động dạy – học: 1.Hoạt động đầu tiên: GT: GV nêu mục tiêu 2.HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Xác định được việc làm tiết kiệm tiền của. - HS làm việc cá nhân (BT4, SGK/18) - GV mời 1 số HS, sửa bài tập và giải thích. - Cả lớp nhận xét, trao đổi - GV kết luận (a), (b), (g), (k), (h): tiết kiệm tiền của - HS tự liên hệ - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm và đóng vai (BT5, SGK) - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Mợt vài nhóm lên đóng vai. - Lớp trao đổi, thảo luận. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - Kết luận chung: Vài HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò: Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, ... IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 5. Môn : Lịch sử. Tiết bài 8. Bài: ÔN TẬP. TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Từ bài 1 – 5 học về giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước av2 giữ nước. hơn 1000 năm đấu tranh giành Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. II. ĐDDH: Băng và hình vẽ trục thời gian. Ttanh ảnh liên quan III. Hoạt động Dạy – Học: 1.Kiểm tra mài cũ: 2. HĐ dạy bài mới: *Hoạt động 1: GT bài: Gv nêu mục tiêu *Hoạt động 2: gắn nội dung hai giai đoạn lịch sử đã học - GV tổ chức cho Hs sinh làm việc theo nhóm 4. các nhóm ghi tên 2 giai đoạn lịch sử vào chổ chấm - Các nhóm trình bày kệt quả làm việc (gắn bảng)  nhóm khác, GV nhận xét, bổ sung Buổi đầu dựng nước và giữ nước Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập Khoảng 700 năm Năm 179 CN năm 938 *Hoạt động 3: Ghi các sự kiện tương ứng với các mốc thời gian: - Làm việc theo nhóm đôi - HS trao đổi, nêu các sự kiện tương tứng với mốc thời gian. - GV treo trục thời gian  y/c đại diện nhóm lên gắn thẻ từ (có ghi sự kiện lịch sử) *Hoạt động 4: Kể, viết goặc vẽ về nội dung đã học - HS trao đổi nhóm đôi: chọn nội dung  thực hiện - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác, GV nhận xét, bổ sung 3. Củng cố- dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Giáo dục các em về phòng chống ma túy, chất gây nghiện, thấy được sự nguy hiểm khi sử dụng và tác hại của nó. - Nhận xét tiết học IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 1. Môn : CHÍNH TẢ. Tiết bài 8. Bài: NGHE – VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP. TGDK: 40’. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : trung thu độc lập” - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/uyên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. II. ĐDDH: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1. HĐ đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng, lớp, lớp viết nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết CT trước. 2. HĐ dạy bài mới: * HĐ 1: GT: GV nêu mục tiêu * HĐ 2: HD HS nghe – viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài. - HS đọc thầm lại đoạn văn --> GV nhắc HS chú ý cách trình bày, những từ ngữ khó viết. - HS luyện viết bảng con - GV y/c HS ngồi đúng tư thế. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lại bài. - GV chấm 7 – 10 bài. Lớp đổi vở soát lỗi. - GV nêu nhận xét về bài chính tả. * HĐ 3: HD HS làm các bài tập chính tả + Bài 2a: HS nêu y/c bài HS tự làm bài  HS trình bày bài làm  Lớp, GV nhận xét, chốt ý đúng + Bài 3b: HS đọc y/c bài --> HS làm bài vào VBT --> GV tổ chức cho HS trò chơi: mời 3-4 em tham gia --> Lớp, GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại đáp án đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức vừa học - Nhận xét, dặn dò. IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết bài 15. Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI TDDK: 35’ I.Mục tiêu: - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc II.ĐDDH: Bảng phụ, phiếu khổ to: III. Hoạt động Đạy – Học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ sau ( Viết cả tên tác giả) Muối Thái Bình Ngược Hà Giang Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Cày bừa Đông Xuất, múa đường tĩnh Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông Thanh * Lớp viết nháp. 2. Bài mới: + Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu + Hoạt động 2: Nhận xét - Bài 1: GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài  HDHS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết. - 3 – 4 HS đọc lại các tên người, tên địa lí nước ngoài - Bài 2: 1 HS đọc y/c bài. - HS trao đổi nhóm 4 về 2 gợi ý - HS trình bày ý kiến  Lớp, GV nhận xét, chốt ý đúng (Lép Tôn – xtôi: 2 bộ phận ,...) - Bài 3: HS đọc y/c  Nhóm đôi thảo luận  HS trình bày ý kiến  Lớp, GV nhận xét. - GV kết luận * Hoạt động 3: Ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ - Y/c HS lấy ví dụ minh họa cho từng ý nghĩa của ghi nhớ * Hoạt động 4: Luyện tập + Bài 1: 1 HS đọc y/c, 1 HS đọc đoạn văn. - Hs trao đổi nhóm đôi  HS làm vào VBT.Nhận xét, sửa bài - GV hỏi: đoàn văn viết về ai? (Lu – i Pa – xtơ: nhà bác học nổi tiếng chế ra vắc – xin trị bệnh ...) + Bài 2: HS đọc y/c  HS tự làm bài vào VBT.. - Vài HS viết bảng phụ. Nhận xét, sửa bài - GV giới thiệu sơ lược về người, địa lí... + Bài 3: - GV y/c HS tự đọc y/c, quan sát tranh để hiểu y/c bài tập - GV giải thích thêm về cách chơi - 3 nhóm chơi  Nhận xét, sửa bài - HS làm bài vào VBT (Nga – Mát – xcơ – va; Nhật bản – Tô – ki –ô; ...) 3. Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nhắc lại cách viết tên người, tên dịa lí nước ngoài - Giáo dục phải tôn trọng khách nước ngòai. - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 3 Môn: TOÁN Tiết bài 37 Bài: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó TGDK: 40’.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - KT: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - KN: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Giải được bài toán liên quan đến tổng và hiệu của 2 số II. ĐDDH: Bảng phụ: III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: bài 4b, 5/SGK 46 2. HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: HDHS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - GV nêu bài toán - HDHS phân tích  Vẽ sơ đồ tóm tắt (như sau) - HDHS dựa vào sơ đồ tìm hướng giải + GV HD cách thứ nhất  nhận xét cách tìm số bé + Nhóm đôi: giải cách thứ 2  nhận xét cách tìm số lớn - GV nhắc HS: khi giải toán có thể giải bằng 1 trong 2 cách * Hoạt động 3: Thực hành + Bài 1 (VBT/H3) - 1 HS đọc đề  trao đổi nhóm đôi - HS tự tóm tắt  GV gợi ý HS chọn 1 cách giải, áp dụng công thức vừa học  giải bài toán - HS trình bày bài làm  nhận xét, sửa bài. + Bài 2 (SGK/47): Tiến hành như bài 1 nhưng làm bài cá nhân + Bài 3 (SGK/47) Học sinh giỏi - GV y/c HS giải thích rõ câu hỏi của bài trước - Gọi HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn - HS tự làm bài  nhận xét, sửa bài 3. Củng cố- dặn dò: - HS nêu lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 4. Môn : Thể dục. Tiết bài 15. Bài: Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái ( GV bộ môn dạy).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 5. Sinh họat cuối tuần. Tiết 8. Phát động phong trào thi đua học giỏi Chăm ngoan chào mừng 20/10 * Mục tiêu: - Giúp HS hiểu được ưu và khuyết điểm của lớp tuần qua - Phát huy tinh thân phê và tự phê * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt - Các tổ trường báo cáo, nhận xét tình hình tổ mình quản lí - Cán bộ lớp báo cáo - Đội sao đỏ nhận xét - HS trong lớp phát biểu ý kiến - GV tóm ý, giải quyết từng vụ việc - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt hơn ơ tuần sau - GV y/c HS bầu bạn ngồi ghế danh dự * Phát động phong trào thi đua học giỏi chăm ngoan chào mừng 20/10: Thực hiện các hoạt động theo chủ đề tháng 10 “Chăm ngoan học giỏi”, cùng với những hoạt động sôi nổi, lý thú có ý nghĩa sâu sắc chào mừng ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20-10 . Gviên phát động phong trào thi đua học giỏi nhân ngày thành lập liên hiệp phụ nữ Việt Nam. - Hs biết được ý nghĩa ngày thành lập Hội Liên Hiệp Phụ nữ VN 20/10. - Thấy được vẻ đẹp của người phụ nữ VN qua các cuộc kháng chiến và trong cuộc sống đời thường. - Giáo dục các em yêu mến và kính trọng bà, mẹ và các cô, dì… - GV kể chuyện về vẻ đẹp của người Phụ nữ Việt Nam trong các cuộc kháng chiến trường kỳ của dân tộc, trong công cuộc lao động, sản xuất, trong cuộc sống đời thường. ( Hs nghe) - Gv tổ chức các em thảo luận chia sẻ, trao đổi về những vấn đề: những tố chất của người phụ nữ Việt Nam: Công – Dung – Ngôn – Hạnh có cần thiết với những người phụ nữ ngày nay không? - Mỗi chúng ta cần và phải làm gì để được mọi người yêu mến; để đáp ứng cuộc sống hiện tại, được tắm mình trong không khí hân hoan sôi nổi với những màn hái hoa dân chủ, tìm hiểu về hình ảnh người phụ nữ Việt Nam, với lời ca tiếng hát ca ngợi mẹ và cô, ca ngợi những người phụ nữ. - Phát động từ ngày 1/10 đến ngày 20/10 mỗi tổ phải tổ chức vườn hoa điểm 10, mỗi em phải đạt 10 lần điểm 10 trở lên ở các môn. - Tham gia các họat động của lớp đầy đủ, tặng hoa cho mẹ và bà, kể những câu chuyện về những người phụ nữ kiên cường như bà Trưng, bà Triệu…, hát về chủ đề người phụ nữ VN. Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tiết 1. Môn: Tập đọc Bài: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. Mục tiêu. Tiết bài 16 TGDK: 40’.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi ding91, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rão, nhẹ nhàng, phù hợp với hồi tưởng lãi niềm ao ước ngày nhỏ; vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang. - Hiểu ý nghĩa: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi Đ đến lớp đầu tiên. II. ĐDDH: Đôi giày ba ta; tranh minh họa. III. Hoạt động Dạy – Học: 1.Bài cũ: nhận xét bài tiết trước 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV chia đoạn (2 đoạn) - HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 – 3 lượt) GV kết hợp sửa sai, giúp HS hiểu từ ngữ khó - HS luyện đọc theo từng cặp - HS đọc bài - GV đọc mẫu lần 1 * Hoạt động 2: tìm hiểu bai - HS trao đổi nhóm 4 để tra lời các câu hỏi - HS trình bày ý kiến qua từng câu - Lớp, GV nhận xét, chốt ý đúng - GV giáo dục Hs biết quan tâm và giúp đỡ bạn bè. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - 2 HS đọc 2 đoạn  GV gúp Hs sinh phát hiện giọng đọc - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận giày . . tưng tưng” - HS luyện đọc theo cặp  HS thi đọc diễn cảm - 1 HS đọc cả bài 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi ý nghĩa bài đọc - Nhận xét, dặn dò IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 2. Môn : Khoa học Bài: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH. Tiết bài 15 TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Sau bài học học, Hs có thể - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐDDH: Tranh ảnh liên quan đến bài học III. Hoạt động Dạy – Học: 1. Kiểm tra bài cũ – GV kiểm tra HS về bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện + Nêu được những biểu hiện khi bị bệnh + Tiến hành: - B1: GV y/s từng HS thực hiện theo y/c ở mục Quan sát và thực hành (SGK/32) - B2: làm việc theo nhóm 4. Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 thành 3 câu chuyện như SGK y/c và kể lại với các bạn trong nhóm. - B3: làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên KC - Hỏi HS lớp: Kể tên một số bệnh mà em đã bị mắc. Khi bị bệnh đó em cảm thấy ntn? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? - HS trả lời  GV chốt ý, kết luận (SGK) * Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai: “Mẹ ơi, con …sốt” - MT: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huốngcac1 nhóm lên đóng vai  nhóm khác nhận xét - GV kết luận (SGK) - Giáo dục học sinh biết giữ gìn sức khỏe. 3. Củng cố - dặn dò: GV kết luận SGK IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 3. Môn : Toán Bài: LUYỆN TẬP. Tiết bài 38 TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng - Củng cố KN thực hiện phép cộng, trừ, vận dụng tính chất của phép cộng để tính giá trị biểu thức số. Hs giỏi làm bài tập 5/ 48 II. ĐDDH: Bảng phụ III. Hoạt động Đạy – Học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ 2. HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập + Bài 1 (48) - GV y/c HS đọc đề câu a, b - HS nêu cách tòm 2 số khi biết tổng và hiệu - HS áp dung  làm bài. - Hs trình bày bài làm  Lớp GV nhận xét - Đổi vở, kiểm tra bài + Bài 2 (trang 48) - Tiến hành như bài 1 - Y/c HS tóm tắt ngoài nháp  giải vào VBT - 1 HS làm bảng phụ  nhận xét, sửa bài + Bài 4 (trang 48) - HS đọc đề  làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài (đổi vở)  HS nêu lại cách làm + Bài 5 (trang 48) dành cho HS giỏi - HS đọc đề , HS nhận dạng bài toán - HS tóm tắt (nháp)  giải vào vở - 1 HS làm bảng phụ  nhận xét, sửa bài - Y/c HS nêu lại cách nêu 2 số khi biết tổng và hiệu 3. Củng cố- dặn dò: - HS nêu lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 4. Môn : Tập Làm Văn Tiết bài 15 Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN TGDK: 40’. I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian - Viết các câu mở đoạn để liên kết các câu theo trình tự thời gian II. ĐDDH: Bảng phụ, tranh minh họa cố truyện “Vào nghề” III. Hoạt động Dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS bài viết hôm trước 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 2: HD HS làm bài tập + Bài 1: - 1 HS đọc y/c bài  HS đọc SGK/73,74 - HS trao đổi nhóm đôi: Viết 4 câu đầu cho 4 đoạn văn - 4 HS viết bài ở bảng phụ  trình bày bài làm  Gv nhận xét, bổ sung + Bài 2: - 1 HS đọc y/c bài  HS tự đọc lại câu chuyện “Vào nghề” - HS trao đổi với các bạn để trả lời câu a, b - HS trình bày bài làm  lớp, GV nhận xét + Bài 3: - 1 HS đọc y/c - GV giải thích rõ y/c  HS nói tên câu chuyện mình kể - HS làm bài vàonhap1 (viết nhanh các sự việc theo tronh2 tự thời gian) - HS thi kể chuyện  lớp, Gv nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở HS lưu ý kiến thức vừa học - GV nhận xét tiết học, dặn dò IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 5. CHÀO CỜ. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Tiết 1. Môn: Địa Lí Bài: HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT. Tiết bài 8 TGDK: 35’. CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: HS biết - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây CN lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người II. ĐDDH: Bản đồ địa lí tự nhiên VN; tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Hoạt động Dạy – Học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS về bài “Một số dân tộc ở Tây Nguyên” dựa theo câu hỏi SGK 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu - Trồng cây công nghiệp trên đất badan: * Hoạt động 2: làm việc theo nhóm 4: - Nhóm thảo luận các câu hỏi: o Kể tên các cây trồn chính ở TN. Chúng thuộc loại cây gì? o CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? o Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây Cn? - Đại diện nhóm trình bày  lớp, GV nhận xét, bổ sung * Hoạt động 3: làm việc cả lớp: - HS quan sát tranh ảnh  nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuộc. - HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuộc trên bản đồ - Gv nói: Ngoài BMt, ở TN còn có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây CN lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu. - HS trình bày những hiểu biết của mình về Buôn Ma Thuộc - GV giới thiệu sản phẩm cà phê ở BMT - Hỏi: Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở TN là gì? Người dân Tn đã làm gì để khắc phụ khó khăn này? - Chăn nuôi trên đồng cỏ: * Hoạt động 4: Làm việc nhóm đôi - HS dựa vào H.1, bảng số liệu mục 2 (SGK), trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở TN? + Con vật nào được nuôi nhiều ở TN? + TN có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? + Ở TN voi được nuôi để làm gì ăn? 3. Củng cố - dặn dò: - 1 HS đọc ghi nhớ - HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây CN lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở TN - Nhận xét tiết học, dặn dò IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 2 Môn : Luyện từ và câu Tiết bài 16 Bài: DẤU NGOẶC KÉP. TGDK: 35’. I. Mục tiêu: 1. Nắm được tác dụng của của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép 2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết II. ĐDDH: Bảng phụ, phiếu khổ to III. Hoạt động Dạy – Học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài - Gọi 1 Hs nhắc lại cách viết - 2 HS viết bảng: Lu-i-Pa-xtơ; Quy-dăng-xơ 2. HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Phần nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Bài tập 1: - 1 HS đọc y/c  HS trả lời câu hỏi (có thể trao đổi nhóm đôi) - HS trình bày bài làm  lớp, GV nhận xét, chốt ý đúng  Bài tập 2: - GV nêu y/c - HS trao đổi nhóm đôi - HS trả lời  lớp, GV nhận xét, bổ sung  Bài tập 3: - Tiến hành như bài 2 * Hoạt động 3: Ghi nhớ: - 2,3 HS đọc ghi nhớ - GV nhắc HS học thuộc ghi nhớ * Hoạt động 4: luyện tập  Bài1: - 1 Hs đọc y/c  HS làm bài vào VBt  HS trình bày bài làm  lớp, Gv nhận xét.  Bài 2: - HS đọc y/c  nhóm đôi làm việc  lớp, GV nhận xét, bổ sung  Bài 3: Tiến hành như bài 2 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung ghi nhớ - Dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 3. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết bài 39 TGDK: 35’. I. Mục tiêu: + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. + Giải được các bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Hs giỏi làm bài tập 5/ 48 II. ĐDDH: Bảng phụ III. Hoạt động Đạy – Học: 1.Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ 2. HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập + Bài 1 (48) - GV y/c HS đọc đề câu a.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu - HS áp dung  làm bài. - Hs trình bày bài làm  Lớp GV nhận xét - Đổi vở, kiểm tra bài + Bài 2 dòng 1 (trang 48) - Tiến hành như bài 1 - Y/c HS tóm tắt ngoài nháp  giải vào vở - 1 HS làm bảng phụ  nhận xét, sửa bài + Bài 3,4 (trang 48) - HS đọc đề  làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài (đổi vở)  HS nêu lại cách làm + Bài 5 (trang 48) dành cho HS giỏi - HS đọc đề , HS nhận dạng bài toán - HS tóm tắt (nháp)  giải vào vở - 1 HS làm bảng phụ  nhận xét, sửa bài - Y/c HS nêu lại cách nêu 2 số khi biết tổng và hiệu 3. Củng cố- dặn dò: - HS nêu lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 4. Môn: Kể chuyện. Tiết bài 8. Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC TGDK: 35’ I. Mục tiêu: - Rèn KN nói: + Biết kể chuyện tự nhiên bằng lời nói của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc một ước mơ viễn vông, phi lí. + Hiểu truyện, tra đổi với các bạn nộ dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kN nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.ĐDDH: Một số sách, báo, truyện viết về ước mơ III.Hoạt động Dạy – Học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 – 2 HS kể lại câu chuyện “lời ước dưới trăng” 2. HĐ dạy bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu y/c của đề bài * Hoạt động 2: HD HS kể chuyện a. HD HS hiểu y/c của bài:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS đọc đề  GV gạch dưới từ ngữ . . . được nghe, được đọc . . . ước mơ đẹp . . . ước mơ viễn vông, phi lí. - 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý. - HS đọc thầm lại từng ý  sẽ tự chọn cho mình 1 câu chuyện. b. HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa. - Thi kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể xong cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa. - Lớp, GV nhận xét, đánh giá. 3. HĐ cuối cùng: - GV nói lại y/c của đề bài - Nhận xét, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 5. Môn : Kĩ thuật Bài: KHÂU ĐỘT THƯA. Tiết bài 8 TGDK: 35’. I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa - HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II. ĐDDH: tranh quy trình khâu; mũi khâu trên giấy, vải. Vật liệu dụng cụ: kim, chỉ, len, vải, kéo, … III. Hoạt động dạy – học: 1 . Bài cũ: nhận xét bài tiết trước 2. Bài mới: * HĐ1: GTB: nêu mục tiêu nhiệm vụ * HĐ 2: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa --> yêu cầu HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, trái --> trả lời câu hỏi về đặc điểm các mũi khâu đột thưa; so sánh mặt phải mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa *. HĐ 3: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Gv treo tranh quy trình khâu đột thưa - Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 để nêu các bước về khâu đột thưa - HS nêu cách vạch dấu đường khâu - GV HD HS quan sát tranh quy trình hình 3a, b, c, d để trả lời về cách khâu mũi khâu đột thưa - GV HD HS các thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi 1, 2, 3 ( bằng len trên giấy) - Gọi 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác khâu các mũi kế tiếp --> Lớp, GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường khâu - GV hướng dẫn cách kết thúc đường khâu - Gọi 1, 2 HS đọc mục 2 ghi nhớ --> GV kết luận *. HĐ 4: HS thực hành trên giấy - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Tổ chức cho HS tập khâu trên giấy 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc nhở, nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tiết 1. Môn: Khoa học. Tiết bài 16. Bài: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH. TGDK: 35’. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh - Nêu được chế độ ăn uống của người bệnh - Pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống II. ĐDDH: Hình SGK, nhóm: 1 bình nước, 1 nắm gạo, 1 ít muối, 1 cái chén III. Hoạt động Dạy – Học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gv y/c HS trình bày ý kiến của mình về: cảm giác lúc khỏe, lúc bệnh. Cần làm gì khi bị bệnh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường - B1: GV phát phiếu có câu hỏi: + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? - B2: Nhóm làm việc - B3: làm việc cả lớp: + GV khi câu gỏi ra phiếu, đại diện nhóm bốc thăm  trình bày ý kiến  nhóm khác bổ sung + GV kết luận (như SGK) * Hoạt động 3: Thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. - Nêu được chế độ ăn của người bị bệnh tiêu chảy - HS biết cách pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nâu cháo muối - B1: HS qua sát và đọc lời thoại H.4,5 (SGK) + 2 HS đọc lời thoại của bà mẹ và câu trả lời của bác sĩ + Gv hỏi: Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống ntn?  HS nhắc lại - B2: Nhóm báo cáo về tình hình chuẩn hị đồ dùng + Đối với nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn: Đọc HD ghi trên gói + Đối với nhóm nấu cháo muối: quan sát chỉ dẫn H.7 (SGK) - B3: Các nhóm thực hiện - B4: Cử đại diện nhóm lên pha dung dịch hoặc chuẩn bị nâu cháo + HS, GV nhận xét * Hoạt động 4: đóng vai - B1: GV y/c các nhóm: đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống + GV nêu gợi ý (SGV) + HS có thể đóng vai thể hiện nội dung trên - B2: Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống - B3: trình diễn: + HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi  nhận xét. + GV nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố - dặn dò: - Giáo dục các em nên giữ gìn vệ sinh thân thể. - Dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung: ........................................................................ …………………………………………………………………………………………….. Tiết 2 Môn : Tập Làm Văn Tiết bài 16 Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN TGDK: 35’ I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển theo trình tự thời gian - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gia II. ĐDDH: 1 phiếu to ghi VD (BT1); 1 phiếu ghi trả lời mở đầu đoạn III. Hoạt động Dạy – Học: 1. Kiểm tra bài cũ + 1 HS kể lại câu chuyện tiết trước + 1 HS trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoàn văn đóng vai trò gì trong việt thể hiện trình tự thời gian? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: HD HS làm bài tập + Bài 1: - 1 HS đọc y/c bài - 1 HS giỏi làm mẫu; chuyển thể loài thoại giữa tin-tin và con bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch “Trong công xưởng xanh” từ ngôn ngữ kịch sang lời kể  GV nhận xét - Gv gắn tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Từng cặp HS đọc lại đoạn trích “Ở vương quốc tương lai”. Quan sát tranh minh họa vở kịch  tập kể câu chuyện theo trình tự thời gian - 2 -3 Hs thi kể  lớp, GV nhận xét, bổ sung + Bài 2: - 1 HS đọc y/c bài - GV giải thích rõ y/c - Từng cặp HS tập kể lại theo trình tự không gian - 2,3 HS thi kể  lớp, GV nhận xét + Bài 3: - Tiến hành nhóm 4: Trao đổi để trả lời - HS trình bày ý kiến  GV chốt ý đúng 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện - GV nhận xét tiết học, dặn dò IV.Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... Tiết 3. Môn: Toán. Tiết bài 40. Bài: GÓC NHỌN, GÓC BẸT , GÓC TÙ. TGDK: 40’. I. Mục tiêu: - KT: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - KN: Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. biết dùng ô kẻ để nhận dạng góc nào là nhọn, tù, bẹt II.ĐDDH: Êke, thước thẳng, bảng phụ III.Hoạt động Dạy – Học: 1. Kiểm tra bài cũ: làm bài tập 5/ 49 ( 2 em) 2. Bài mới: * Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu * Hoạt động 2: giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Giới thiệu góc nhọn: A + GV chỉ vào hình vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt nhọn ở bảng phụ rồi nói: đây là góc nhọn đỉnh O. Đọc là góc nhọn + Gv vẽ lên bảng góc nhọn khác  y/c HS quan sát, đọc tên góc B - Y/c Hs nêu VD thực tế về góc nhọn O - GV dùng Êke kiểm tra góc nhọn (SGK)  HS nhận xét: góc nhọn < góc vuông - Giới thiệu về góc tù, góc bẹt: GV tiến hành dạy tương tự như “GT góc nhọn”.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Hoạt động 3: Thực hành:  Bài 1 (SGK/49) - 1 Hs đọc đề bài câu a. Hs tự làm vào VBT - HS trình bày bài làm - > nhận xét, sửa bài. 1 HS đọc y/c câu b - Tiến hành như câu a. 4 HS làm bảng phụ. Nhận xét, sửa bài  Bài 2: (SGK/49) - HS tự làm bài. Sửa bài: Hình thức thi đua 2 nhóm  Bài 3: (VBT/46) - 1 HS đọc y/c . Nhóm đôi làm bài - 1 nhóm làm bảng phụ  nhận xét, sửa bài  đổi vở, kiểm tra 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhận dạng các góc vừa học (GV đưa hình) - Nhận xét tiết học, dặn dò IV. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ Tiết 4. Tiết 5. Môn: MĨ THUẬT Tiết bài 8 Bài: Tập nặn tạo dáng :Nặn con vật quen thuộc ( Giáo viên bộ môn dạy) Môn: THỂ DỤC. Tiết bài 16. Bài : Động Tác Vươn Thở và Tay Của Bài Thể Dục Phát Triển Chung Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi” ( Giáo viên bộ môn dạy) Duyệt BGH. Duyệt Tổ Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 4. Môn: MĨ THUẬT Tiết bài 8 Bài: Tập nặn tạo dáng :Nặn con vật quen thuộc. A. Mục tiêu:. - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật - HS biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích - HS thêm yêu mến con vật. B. ĐDDH: Tranh ảnh 1 số con vật ; hình gợi ý cách nặn. C. Hoạt động dạy - học: I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài hôm trước II. HĐ dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: GTB:GV đưa sản phẩm con vật 2. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét. - GVdùng tranh, ảnh các con vật, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về bài học: tên con vật, hình dáng, màu sắc, các bộ phận, các đặc điểm nổi bật; hình dáng khi hoạt động … - Yêu cầu HS kể tên nhũng con vật khác  miêu tả hình dáng, đặc điểm của chúng. - GV gợi ý cho HS nhửng đặc điểm nổi bật của con vật mà các em chọn để nặn. 3. Hoạt động 3: Cách nặn con vật. - GV nặn mẫu  yêu cầu HS chú ý quan sát. + Nặn từng bộ phận rồi ghép, dính lại. + Nặn con vật với các bộ phận chính gồm thân, đầu, chân từ 1 thỏi đất sau đó thêm các chi tiết cho sinh động ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS đọc SGK phần cách nặn - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GVnhắc HS nên chọn nặn con vật quen thuộc và yêu thích khuyến khích HS có năng khiếu nên nặn nhiều con vật : “gia đình ‘’ - HS nặn theo nhóm  GV giúp đỡ HS lúng túng. I. Hoạt động cuối cùng: - HS trình bày theo tổ - GV đến từng nhóm gợi ý HS nhận xét và chọn 1 số sản phẩm để nhận xét, rút kinh nghiệm chung cho cả lớp - Gợi ý HS xếp loại 1 số bài, khen ngợi… - Dặn dò bài sau – nhận xét tiết học B. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ năm, ngày tháng năm 2008 TẬP LÀM VĂN ( T.16) Luyện Tập Phát Triển Câu Chuyện SGK/84 TG:35 phút TOÁN (T. 40) Hai Đường Thẳng Vuông Góc SGK/50 TG:35 phút A. Mục tiêu: - KT: có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc - KN: Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh - Biết dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông goác với nhau hay không? B. ĐDDH: Êke C. Hoạt động Dạy – Học: I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ A B II. 1. 2. -. HĐ dạy bài mới: Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu C D Hoạt động 2: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc: GV vẽ HCN ABCD. Kéo dài 2 cạnh BC và DC giới thiệu cho HS biết: 2 đường thẳng vuông góc với nhau - GV y/c HS nhận xét: hai đường thẳng DC và BC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C (HS kiểm tra bằng êke).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV vẽ góc vuông đỉnh O; cạnh OM, ON, kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau - Hỏi: Hai đường thẳng OM và ON tạo thành mấy góc vuông? - GV yêu cầu HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc 3. Hoạt động 3: Thực hành  Bài 1 (VBT/47) - GV y/c HS đọc đề - HS tự làm VBT - Hs trình bày bài làm  Lớp GV nhận xét - Đổi vở, kiểm tra bài  Bài 2 (VBT/47) - 1 HS đọc yêu cầu – trao đổi nhóm đôi - 1 HS làm bảng phụ  nhận xét, sửa bài - 1 HS lên bảng kiểm tra góc vuông  Bài 3 (VBT/47) - Tiến hành như bài 2  Bài 4 (VBT/47) - Tiến hành như bài 1 III. Hoạt động cuối cùng: - HS nêu lại dặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc - Nhận xét tiết học, dặn dò D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×