Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 8 - Lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>    o0o    Thứ hai ngày TẬP ĐỌC. tháng năm 2010. $ 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn… -PN: hạt giống nảy mầm, ngủ dậy, đáy biển, mãi mãi,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .  Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ. 1. Đọc - hiểu:  Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm chi thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. -Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ cảnh gì? +Những ước mơ đó thể hiện khát. Hoạt động của trò -Màn 1: 8 HS đọc. -Màn 2: 6 HS đọc. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng múa hát và mơ đến những cánh chim hoà bình, những trai cây thơm. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vọng gì?. ngon, những chiếc kẹo ngọt ngào. -Lắng nghe.. -Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi ước mơ những gì? b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ bài: theo đúng trình tự. * Luyện đọc: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . -GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt/ thành cây đầy quả Tha hồ/ hái chén ngọy lành Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom/ thành trái ngon Trong ruột không có thuốc nổ Chỉ toàn keo với bi tròn -Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. -GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. +Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ, nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn , hái, triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái bom, trái ngọt , toàn kẹo, bi tròn,… * Tìm hiểu bài: -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các. -3 HS nối tiếp nhau đọc bài.. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: +Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. +Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu hỏi. +Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? +Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? +Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? +Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? -Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ. +Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?. +Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?. mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. +Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. +Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. +Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. +Khổ 4: Ước không có chiến tranh. -2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. +Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. +Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. +HS phát biểu tự do. *Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sức chăm bón. *Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ. *Em thích ước mơ hái triệu vì sai xuống đúc thành ông mặt trời mới để trái đất không còn mùa đông vì em rất yêu mùa hè. Em mong ước không có mùa đông để những bạn nhỏ nhà. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghèo không còn sợ không có áo ấm mặc. *Em thích ước mơ biến trái bom thành trái ngon bên trong chứa toàn kẹo vì trẻ em ai cũng thích ăn kẹo và -Bài thơ nói lên điều gì? vui chơi… +Bài thơ nói về ước mơ của các bạn -Ghi ý chính của bài thơ. nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng -2 HS nhắc lại ý chính. khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ đã hướng dẫn). -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách -Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. đọc hay -Nhận xét giọng đọc và cho điểm -2 HS nồi cùng bàn luyện đọc. -2 HS đọc diễn cảm toàn bài. từng HS . -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng -2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm theo cặp. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tra học thuộc lòng cho nhau. từng khổ thơ. GV có thể chỉ định -Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi theo hàng dọc hoặc hàng ngang các HS đọc 1 khổ thơ. -5 HS thi đọc thuộc lòng dãy bàn. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn -Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo bài. các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA. $ 8: THI VĂN NGHỆ GIỮA CÁC TỔ A/ Mục tiêu:. - HS ôn các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng . - Thi văn nghệ giữa các tổ - Chơi TC “ Tìm người chỉ huy “ . B/ Hoạt động dạy học:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy * Tổ chức cho HS hát múa. - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp thành một vòng tròn và ôn các bài : Tiếng chào theo em ; Em yêu trường em; Lời chào theo em, ... - Tập bài hát mới: Hành khúc Đội TNTPHCM. - Thi văn nghệ giữa các tổ * Tổ chức cho HS chơi TC “ Tìm người chỉ huy” - GV nêu tên TC, phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1-2 lần rồi cho chơi chính thức. * Dặn dò: Nhận xét giờ học, tuyên dương những em tham gia tích cực.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp hát múa. - Hát bài bài Hành khúc Đội TNTPHCM theo hướng dẫn của GV. từng tổ đăng kí dự thi và tham gia thi. - Tham gia chơi TC “ tìm người chỉ huy. - Về nhà hát lại nhiều lần bàlaij hát vừa tập.. TOÁN. $ : 36. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. -Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. -Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theo dõi để nhận xét bài làm của thêm của tiết 35, đồng thời kiểm tra bạn. VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: ghi bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? -GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -HS nghe. -Đặt tính rồi tính tổng các số. -Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. -Tính bằng cách thuận tiện. -HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5400 (người) Đáp số: 150 người ; 5400 người -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS đổi chéo vơ để kiểm tra bài lẫn Bài 5 nhau. -GV hỏi: Muốn tính chu vi của một -Ta lấy chiều dài cộng với chiều hình chữ nhật ta làm như thế nào ? rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với -Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ 2.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? -Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. -GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài.. -Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2 -Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m). -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ĐẠO ĐỨC. $8. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 2). I/ Mục tiêu : Như tiết 1 II/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4- SGK/13) -GV nêu yêu cầu bài tập 4: -HS làm bài tập 4. Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d/. Xé sách vở. đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g/. Không xin tiền ăn quà vặt h/. An hết suất cơm của mình. i/. Quên khóa vòi nước. k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. -Cả lớp trao đổi và nhận xét.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. -GV kết luận: +Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. +Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. -GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13) -GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.. -HS nhận xét, bổ sung.. -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Một vài nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào  Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách khác không? Vì sao? vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải +Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? thích thế nào? Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? -HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày . Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp -Một vài HS đọc to phần ghi nhớtrong mỗi tình huống. SGK/12 -GV kết luận chung: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng -HS cả lớp thực hành. ta cần phải tiết kiệm, không được sử -Cả lớp. dụng tiền của lãng phí. -GV cho HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. -Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ ba ngày. tháng năm 2010. TOÁN. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ $: 37. I.Mục tiêu:Giúp HS: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách. -Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theo dõi để nhận xét bài làm của thêm của tiết 36, đồng thời kiểm tra bạn. VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -HS nghe. -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng -2 HS lần lượt đọc trước lớp. và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán -Bài toán cho biết tổng của hai số là -GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong 70, hiệu của hai số là 10. -Bài toán yêu cầu tìm hai số. SGK. -GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. * Hướng dẫn và vẽ bài toán -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ như sau: +GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng. +GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ? +GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ. +Thống nhất hoàn thành sơ đồ:. -Vẽ sơ đồ bài toán.. +Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. +2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. Tóm tắt. ?. Số lớn Số bé. -HS suy nghĩ 10 sau đó phát biểu 70 ý kiến. ?. *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) -GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ -Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. của số bé. -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số bé: +GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa để chia phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: Nếu bớt +Là hiệu của hai số. đi phần hơn của số lớn so với số bé. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thì số lớn như thế nào so với số bé ? +GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. +Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? +Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? +Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? +Hãy tìm số bé. +Hãy tìm số lớn. -GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. -GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé. -GV viết cách tìm số bé lên bảngvà yêu cầu HS ghi nhớ. * Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) -GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn. -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn: +GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ? +GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số. +Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. +Tổng mới là 70 – 10 = 60. +Hai lần số bé là 70 – 10 = 60. +Số bé là 60 : 2 = 30. +Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) -1 HS lên bảng làm bài, HS HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS đọc thầm lời giải và nêu: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2. -HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.. +Thì số bé sẽ bằng số lớn.. +Là hiệu của hai số. +Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. +Tổng mới là 70 + 10 = 80. +Hai lần số bé là 70 + 10 = 80. +Số lớn là 80 : 2 = 40. +Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30).. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lớn. +Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? +Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? +Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? +Hãy tìm số lớn. +Hãy tìm số bé. -GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS đọc thầm lời giải và nêu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2. -HS đọc. -Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. -Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vì bài toán cho biết tuổi bố cộng tuổi con, chính là cho biết tổng số tuổi của hai người. Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi chính là cho biết hiệu số tuổi của hai bố con là 38 tuổi, yêu cầu tìm tuổi mỗi người. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nêu ý kiến. -HS đọc. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.. -GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số lớn. -GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. -GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và ch điểm HS. Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán -Số 8 và số 0. gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả -GV nhận xét và cho điểm HS. là chính số đó. Bài 3 -Một số khi trừ đi 0 cũng cho kết. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV tiến hành tương tự như với bài tập 1. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai số mình tìm được. -GV hỏi: Một số khi cộng với 0 cho kết quả là gì ? -Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì ? -Vậy áp dụng điều này, bạn nào tìm được hai số mà tổng của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 123 ? 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. quả là chính nó. -Đó là số 123 và số 0.. -2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp.. THỂ DỤC. KIỂM TRA: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP BÀI 15. I. Mục tiêu :-Kiểm tra động tác: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để GV ngồi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Định lượng 1 . Phần mở đầu 6 – 10 -Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh. phút -GV phổ biến nội dung: Nêu mục 1 – 2 tiêu - yêu cầu giờ học và phương phút. Lop1.net. Phương pháp tổ chức -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. .

<span class='text_page_counter'>(14)</span> pháp kiểm tra. -Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ 1 phút tay. -Trò chơi : “Kết bạn”. 1–2 phút.    GV -Đội hình trò chơi.. GV. -GV điều khiển lớp ôn tập: Động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.. 2. Phần cơ bản: a) Kiểm tra đội hình đội ngũ: -Nội dung kiểm tra : Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Tổ chức và phương pháp kiểm tra : Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của GV. Lần lượt từng tổ thực hiện động tác quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải (tổ nào có nhiều HS làm động tác chưa tốt GV có thể kiển tra lần thứ 3). Sau đó đến nội dung kiểm tra đổi chân khi đi đều sai nhịp -Cách đánh giá : Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS. Hoàn thành tốt : Thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh. Hoàn thành : Thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh, có thể bị mất thăng bằng đôi chút khi thực. -HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc.    1 – 2 phút   GV -HS theo đội hình hàng ngang theo thứ tự từ tổ 1, 2, 3, 4. 18 – 22 phút 14 – 15 phút. 2 lần. Lop1.net.     GV.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hiện động tác quay sau nhưng thứ tự các cử động của động tác vẫn thực hiện được. Chưa hoàn thành: Làm động tác không đúng với khẩu lệnh của GV, lúng túng không biết làm động tác. * Chú ý : Đối với HS xếp loại chưa hoàn thành, GV cần cho HS tập luyện thêm để kiểm lần sau đạt được mức hoàn thành. b) Trò chơi : “Ném bóng trúng đích” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tồ. 3. Phần kết thúc: -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. -GV nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra, công bố kết quả kiểm tra. -GV giao bài tập về nhà ôn các nội dung đội hình, đội ngũ đã học, nhắc HS các em chưa hoàn thành kiểm tra phải tích cực ôn tập để đạt mức hoàn thành ở lần kiểm tra sau. -GV hô giải tán.. 4–5 phút. 2 – 3 lần 4 – 6 phút 1 – 2 phút 2 – 3 phút 1 – 2 phút. -HS thành ngang.. hình.     GV -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV -HS hô “khỏe”.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. $ 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu:  Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài.  Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài viết. II. Đồ dùng dạy học:. Lop1.net. đội.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).  Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. sau: HS dưới lớp viết vào vở. +Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh +Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh +Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà Đông… -Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen -Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa- người Đan Mạch và tên thủ đô nước sinh-tơn. Mĩ. -Hỏi: +Đây là tên người và tên địa -Lắng nghe. -HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm danh nào? Ơ đâu? -Cách viết tên người và tên địa lý đôi, đọc đồng thanh tên người và tên nước ngoài như thế nào? Bài học địa lí trên bảng. hôm nay sẽ giúp các em hiểu quy tắc -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả đó. b. Tìm hiểu ví dụ: lời câu hỏi. Bài 1: -Trả lời. Tên người: -GV đọc mẫu tên người và tên địa lí Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và trên bảng. Tôn-xtôi. -Hướng dẫn HS đọc đúng tên người Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. và tên địa lí trên bảng. Bài 2: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. phận Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ lời câu hỏi: Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc+Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ lích. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? +cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế nào?. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. -Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu. Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và Ê-đi-xơn. Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn. Tên địa lí: Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Dilân Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân. Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Công/ gô. -Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm hán việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. -Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. -Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên ngườ, tên địa lí nước ngoài viế giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. -Lắng nghe. -3 HS đọc thành tiếng. -4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài theo đúng nội dung.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ qua phương tiện nào? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em. -Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. -Kết luận lời giải đúng. -GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS .. Tên người. An-be Anh-xtanh Crít-xti-an An-đécxen I-u-ri Ga-ga-rin. Tên địa lí. Xanh Pê-téc-bua Tô-ki-ô A-ma-dôn Ni-a-ga-ra. Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nôxốp, Xin-ga-po, Ma-ni-la. -Nhận xét. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Nhật xét, sửa chữa (nếu sai) -Chữa bài (nếu sai) Ac-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ac-boa, Quydăng-xơ. -1 HS đọc thành tiếng. -Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Paxtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-I Paxtơ (1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh cho bệnh than, bệnh dại. +Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng… -2 HS đọc thành tiếng. -HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. -Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai). Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức (1879-1955). Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết truyện cổ tích, người Đan Mạch. (18051875) Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934-1968) Kinh đô cũ của Nga Thủ đô của Nhật Bản Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra-xin. Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và mĩ.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát -Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tranh để đoán thử cách chơi trò chơi tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ du lịch. đô phù hợp với tên nước. -Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô -Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các tiếp sức. nhóm thi tiếp sức. -Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. -2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô -Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều của nư6ớc đó. nước nhất. * Tên nước và tên thủ đô GV có thể dùng để viết vài 4 phiếu sao cho không trùng nhau hoàn toàn. SỐ THỨ TỰ Tên nước Tên thủ đô 1 Nga Mát-xcơ-va 2 Ấn Độ Niu-đê-li 3 Nhật Bản Tô-ki-ô 4 Thái Lan Băng Cốc 5 Mĩ Oa-sinh-tơn 6 Anh Luân Đôn 7 Làm Viêng Chăn 8 Cam-pu-chia Phnôm Pênh 9 Đức Béc-lin 10 Ma-lai-xi-a Cu-a-la Lăm-pơ 11 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta 12 Phi-lip-pin Ma-ni-la 13 Trung Quốc Bắc Kinh 3. Củng cố- dặn dò: -Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. KHOA HỌC BÀI 15 ?. :. BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị các bệnh thông thường. -Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã biết nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Còn những bệnh thông thường thì có dấu hiệu nào để nhận biết chúng và khi bị bệnh ta cần làm gì ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó ! * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. t Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. t Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau:. Lop1.net. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. +Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×