Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 16 17 Tiet 32 33 Tinh theo PTHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.4 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Tiết 32. Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày dạy: 07/12/2010. Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T 1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng: Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3. Thái độ: Gây hứng thú học tập bộ môn, tính cẩn thận , khoa học , chính xác. 4. Trọng tâm: Tính số mol, khối lượng các chất tham gia và chất sản phẩm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Bảng phụ. Bài tập vận dụng. b. HS: Tìm hiểu bài trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Hỏi đáp – Hướng dẫn của GV – Làm việc cá nhân – Làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 8A1……/……… 8A2……/……… 8A3……/….… 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Làm bài tập 2.b SGK/71. HS2: Làm bài tập 4 SGK/71. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ở bài trước chúng ta đã biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong 1 mol hợp chất .Vậy muốn xác định khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm trong phản ứng hoá học ta làm như thế nào ? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính khối lượng chất tham gia(20’). -GV: Hướng dẫn ví dụ 1 : -HS: Suy nghĩ cách làm và thực I. Tính khối lượng chất tham Nung đá vôi, thu được vôi hiện theo các bước hướng dẫn gia: sống và khí cacbonic. Tính của GV. - Tính số mol chất đã biết theo m 42 khối lượng đá vôi cần dùng khi đề bài. nCaO   0, 75(mol ) thu được 42g vôi sống. - Lập PTHH. M 56 t -GV: Hướng dẫn: - Dựa vào PTHH suy ra số mol CaCO3   CaO + CO2 + Tính số mol CaO thu được. chất cần tìm. 1mol 1mol + Viết PTHH. - Tính m chất tham gia. xmol 0,75 mol + Dựa vào PTHH suy ra số 0, 75.1 x 0, 75(mol ) mol CaCO3. 1 => + Tính khối lượng CaCO3. mCaCO n.M 0, 75.100 75( g ) Ví dụ 2: Cho kẽm tác dụng . 0. 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với axit clohiđric HCl thu được kẽm clorua và 11,2 lít khí hiđro(đktc). a. Lập PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kẽm và axit clohiđric cần dùng. -GV: Hướng dẫn các bước tiến hành. nH 2. + Tính + Lập PTHH + Dựa vào PTHH suy ra số mol Zn và HCl. + Tính mZn và mHCl. -HS: Suy nghĩ và thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV. V 11, 2  0,5( mol ) 22, 4 22, 4 Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 nH 2 . 1 x. 2 y. 1 0,5mol. 0,5.1 0,5( mol ) 1 0,5.2 y 1(mol ) 1 mZn n.M 0,5.65 32( g ). x. => mHCl n.M 1.36,5 36,5( g ) Hoạt động 2. Tính khối lượng chất sản phẩm(15’). -GV: Hướng dẫn ví dụ: -HS: Suy nghĩ cách làm bài tập II. Tính khối lượng sản Tính khối lượng vôi sống thu và làm theo các bước hướng phẩm: được khi nung hoàn toàn 50g dẫn của GV: - Tính số mol chất đã biết theo m 50 vôi sống. đề bài. nCaCO   0,5(mol ) -GV: Hướng dẫn các bước: - Lập PTHH. M 100 t + Tính số mol CaCO3. - Tính số mol sản phẩm theo CaCO3   CaO + CO2 + Lập PTHH. PTHH và khối lượng sản 1 1 1 + Tính số mol CaCO3 =>mCaO. phẩm. 0,5mol x mol 3. 0. 0,5.1 0,5(mol ) 1 => mCaO n.M 0,5.56 28( g ) x. Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magie Mg tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối magie sunfat MgSO4 và khí hiđro. a. Lập PTHH. b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. -GV: Hướng dẫn các bước: + Tính số mol Mg. + Lập PTHH. + Tính số mol và khối lượng MgSO4 theo PTHH.. -HS: Theo dõi và suy nghĩ cách làm bài tập theo hướng dẫn của GV: m 2, 4  0,1( mol ) M 24 Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 nMg . 1 0,1mol. 1 xmol. 0,1.1 0,1( mol ) 1 => mMgSO4 n.M 0,1.120 12( g ) x. =>. 4. Nhận xét, dặn dò(1’): Về nhà làm bài tập 1, 3.a, b SGK/75. Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 22. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn: 18/12/2010 Ngày dạy : 20/12/2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết cách tính thể tích ( ở đktc ), lượng chất của các chất trong phương trình phản ứng . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học , tính toàn hoá học . 3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học . 4. Trọng tâm: Tính thể tích chất khí tham gia và thể tích chất khí tạo thành(đktc). II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dung dạy học: a. GV: Một số bài tập vận dụng . b. HS: Xem lại kiến thức cũ. 2. Phương pháp: Hỏi đáp - Hứong dẫn của GV – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 8A1 ……/…… 8A2 ……/…… 8A3…../…… 2. Kiểm tra bài cũ(7’): a. Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học ? b. Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết sơ đồ phản ứng như sau : Al + Cl2 ----------- AlCl3 ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 ) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Trong hoá học chúng ta cũng cần tính toán thể tích các chất khí sinh ra và tạo thành giúp thuận lợi cho công việc. Vậy, làm sao có thể tính được thể tích chất khí? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (15’) - GV: Cho bài tập - HS: Quan sát II. Tính thể tích chất khí tham Ví dụ 1 : Tính thể tích chất khí gia và tạo thành Clo cần dùng(ở đktc) để tác * Tính thể tích chất khí tham gia dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết và tạo thành ( ở đktc) sơ đồ phản ứng như sau : 1- Các bước tiến hành : Al + Cl2 ----------- AlCl3 a-Đổi số liệu đầu bài (Tínhsố mol của chất mà đầu bài đã cho ) ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 ) m - HS: Một bên tính khối lượng - GV: Các em so sánh 2 đề n bài tập trên khác nhau như thế của Clo , một bên tính thể tích M (mol) của Clo nào ? V n - HS: Vkhí = n x 22,4 l - GV: Công thức chuyển đổi 22, 4 (mol) số mol thành thể tích của chất b-Lập phương trình hoá học Dựa khí ( ở đktc ) như thế nào? vào số mol của chất đã biết để - GV: Các em hãy tính thể tích tính ra số mol của chất cần biết khí Clo (Ở đktc) trong trường - HS: Thể tích Clo cần dùng ( theo phương trình ) là : hợp bài tập trên? cTính ra khối lượng ( hoặc thể VCl - GV: Tổng kết lại vấn đề rồi = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = tích theo yêu cầu của bài ) cho HS làm ví dụ khác . 3,36 lít 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> V = n x 22,4 (l)(ởđktc). - GV cho HS tóm tắt đề bài toánVD2/ SGK 74 ?. Hoạt động 2 . Luyện tập (20’) - HS: Tóm tắt : Ví dụ 2 : mP = 3,1 g - Tóm tắt : mP O mP = 3,1 g ? mP O VO ? (ở đktc) ? VO - HS: Nhắc lại. (ở đktc) ? 1/ Tính số mol của Photpho 2. 5. 2. 5. 2. - GV: Cho HS nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTPƯ - GV: Hướng dẫn HS làm từng - HS: Tính toán 0,1x5 bước : n O - Cho HS tính số mol của P ? = 4 = 0,125 (mol) - Cho HS cân bằng PTPƯ 0,1x 2 - GV: Giới thiệu cho HS cách nP O = 4 = 0,05 (mol) điền số mol của các chất dưới phương trình phản ứng - GV: Cho HS tính số mol của O2 và P2O5. M - Tính khối lượng của hợp chất a- P O = (31x2) + ( 16x5) = 142 (g) tạo thành ? 2. 2. 5. 2. m2. - Tính thể tích khí O2 cần dùng?. 5.  P O = n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g) 5. VO 2. b= n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l). 2. n. m 3,1  0,1( mol ) M 31. 2/ Lập phương trình phản ứng 4 P + 5O2  2 P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol xmol ymol 3/ Theo phương trình tính số mol của P và O2 0,1x5 = 4 = 0,125 (mol ) 0,1x 2 nP2 O5 = 4 = 0,05 (mol ) nO2. a- Khối lượng của chất tạo thành M P2 O 5. = (31x2) + ( 16x5) = 142. (g) m2.  P O = n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g ) b- Thể tích khí O2 cần dùng: 5. VO 2. -GV: Nhận xét - HS: Lắng nghe.. = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l ). 4. Nhận xét - Dặn dò(2’) : Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Dặn các em làm bài tập 1(a) , 2,3 (c,d) , 4,5 SGK trang 75 , 76 . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×