Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

KE HOACH CA NHAN MON NGU VAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.1 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS ................... Tổ x· héi. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc .........., ngày 12/10/2012. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN Năm học 2012 – 2013 Hä vµ tên : ................... Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm Ng÷ V¨n Sinh hoạt Tổ x· héi Nhiệm vụ được giao: - Giảng dạy môn: Ngữ Văn 9, Ng÷ v¨n 6A4 - Phụ đạo, bồi dưỡng khối 9 - Phụ trách chủ nhiệm lớp 9A5 - Bí th chi đoàn, th kí Hội đồng nhà trờng - Căn cứ kế hoạch hoạt động của Tổ Văn- Sử- Địa- GDCD năm học 2012 – 2013 - Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của đối tượng học sinh năm học 2011 - 2012. Cá nhân tôi xây dựng kế hoạch cá nhân năm học 2012 – 2013 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: 1. Thuận lợi: - Được Chi bộ, BGH nhà trường, các tổ chức Đoàn thể quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ năm học. - Tổ khoa học Xã hội là tổ chuyên môn có bề dày truyền thống trong hoạt động giáo dục và dạy học. - Bản thân xác định rõ trách nhiệm dạy học của mình đối với phụ huynh, học sinh, với trường, với ngành;có tư tưởng chính trị vững vàng, gương mẫu trong công tác. Có tinh thần đoàn kết, học hỏi những kinh nghiệm từ đồng nghiệp, nêu cao tinh thần phê và tự phê, không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; đồng thời quyết tâm cao để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ năm học vì danh dự của nhà trường, vì danh dự của bản thân. - Ph/huynh HS nhìn chung ngày càng quan tâm tới việc học của con em nhiều hơn. 2. Khó khăn: - B¶n th©n tham gia nhiÒu c«ng viÖc kiªm nhiÖm trong nhµ trêng nªn viÖc ®Çu t cho chuyên môn đôi khi còn hạn chế. - Đối tượng giáo dục là HS THCS - lứa tuổi dậy thì nên tâm sinh lí phức tạp: không còn là trẻ con, chưa hẳn là người lớn, nhiều xúc cảm biến động. - Còn có một bộ phận không nhỏ HS khối 9 chưa xác định rõ động cơ học tập, học tập chưa có phương pháp, chưa thấy được vị trí, tầm quan trọng của bộ môn Ngữ văn nói riêng và việc học nói chung, thiếu kĩ năng hợp tác; ý thức học tập và rèn luyện đạo đức chưa tốt lắm, chữ viết còn cẩu thả. Điều này đã gây không ít khó khăn cho giáo viên trong giáo dục và dạy học, đặc biệt là trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, tích hợp. II. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: 1. Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng tư tưởng ch/trị và phẩm chất đạo đức nhà giáo:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chỉ tiêu: Đạt 20/20 điểm cho tiêu chuẩn 1 (Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống – Theo “Chuẩn nghề nghiệp GV THCS”) với 5 tiêu chí: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, ứng xử với HS, ứng xử với đồng nghiệp, lối sống – tác phong. - Biện pháp: + Tuyệt đối trung thành với Đảng, luôn luôn tin tưởng vào đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước; sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. + Lập trường tư tưởng vững vàng, sống gần gũi, chan hoà với mọi người, thân thiện với phụ huynh, học sinh. + Tiếp tục giữ gìn và phát huy những ưu điểm về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của bản thân trên cơ sở nghiêm túc nhìn lại những thiếu sót, khuyết điểm để khắc phục, sửa chữa kịp thời. + Tham gia đầy đủ và chất lượng các buổi học tập chính trị. + Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động và các phong trào thi đua: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. + Nêu cao tinh thần tự giác, gương mẫu và vận động mọi người cùng tôi luyện phẩm chất chính trị; tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp; chân thành, thân thiện trong ứng xử với học sinh, đồng nghiệp, và với quần chúng nhân dân; chuẩn mực trong lối sống, tác phong. 2. Nhiệm vụ 2: Dạy học và giáo dục: - Chỉ tiêu về chuyên môn  Về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức lối sống: Tốt.  Xếp loại hồ sơ chuyên môn: Tốt  Xếp loại giờ dạy: Tốt  Thao giảng: ít nhất 3 lần/năm, trong đó gi¶ng d¹y 3 tiết bằng giáo án điện tử.  Danh hiệu thi đua bên chi đoàn: Được Tỉnh ®oµn tÆng giÊy khen  Xếp loại công chức cuối năm: Xuất sắc  Thực hiện tốt nhiệm vụ với vai trũ là Th kí Hội đồng nhà trờng, Bí th chi đoàn  Chất lượng bộ môn: Lớp 9A4 9A5 6A4. TSHS 35 33 40. Giỏi 2 2 4. %. Khá 8 7 12. %. Tb 25 24 24. %. Yếu 0 0 0. %. TBTL % 35 33 40. - Biện pháp: * Về thực hiện nội dung chương trình: + Thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình do Bộ – Sở GD&ĐT ban hành. + Lên lịch báo giảng, vào sổ đầu bài, sổ thiết bị kịp thời, chính xác đúng với phân phối chương trình của Bộ. * Về hoạt động nâng cao chất lượng giờ lên lớp: + Dạy học đúng đặc trưng phân môn, bám sát chuẩn KT – KN, chủ động tích hợp nhuần nhuyễn các nội dung như giáo dục môi trường, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tích cực dự giờ đồng nghiệp, học hỏi đồng nghiệp; coi trọng vấn đề góp ý giờ dạy của đồng nghiệp đối với bản thân để điều chỉnh kịp thời những sai sót, những tồn tại. + Nhanh chóng nắm bắt tình hình HS nhằm dạy học bám sát đối tượng. + Luôn trăn trở, tìm mọi cách để tiếp tục đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng giáo dục; tạo nên những giờ Ngữ văn vừa nhẹ nhàng lại vừa hiệu quả: HS chủ động, tích cực hoạt động. + Vận dung linh hoạt, sáng tạo các phương pháp, phương tiện dạy học để nâng cao hiệu quả dạy học; đặc biệt là ứng dụng CNTT vào dạy học bộ môn. + Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. * Về kiểm tra, đánh giá: + Thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra, đánh giá HS theo quy định của Bộ, sự chỉ đạo của Phòng GD. + Tiến hành sử dụng hai hình thức kiểm tra: tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan Đề kiểm tra bám sát chuẩn kiến thức và kĩ năng, bám sát đối tượng để phân bố các mức độ tư duy phù hợp. + Tiếp tục đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá HS. + Sử dụng ma trận đề kiểm tra để đảm bảo kiểm tra được kiến thức và kĩ năng một cách toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm sát đối tượng, phân hoá đối tượng. + Đánh giá đúng chất lượng HS. + Chấm, chữa, trả bài kiểm tra kịp thời, chu đáo, theo tinh thần đổi mới. + Coi trọng kết quả kiểm tra, đánh giá. Xem đó là cơ sở để xếp loại học lực của HS, đồng thời là cơ sở để GV xem xét điều chỉnh phương pháp dạy học sao cho hợp lí hơn, đạt hiệu quả cao hơn. * Ngoài ra bản thân còn làm tốt các nội dung sau: + Yêu cầu HS phải có đủ SGK, vở soạn, vở b/tập, vở ghi, các đồ dùng h/tập khác. + Thường xuyên kiểm tra và kiểm tra đột xuất đồ dùng học tập, việc chuẩn bị bài mới, học bài cũ. + Giúp HS nhận thức rõ vai trò của bộ môn Ngữ văn, khích lệ các em ham học và học tốt bộ môn. + Khuyến khích HS yêu cầu giảng lại khi bản thân chưa hiểu bài. + Cho HS thấy được tầm q/trọng của tự học, từ đó h/thành ý thức tự học cho HS. + Để đảm bảo chất lượng đại trà bản thân tôi sẽ chăm chút ngay từng tiết học trên lớp và từng buổi học thêm, tránh tình trạng "nước đến chân mới nhảy". + Phối hợp với phụ huynh trong dạy học, ôn thi vào THPT. 3. Nhiệm vụ 3: Bồi dưỡng HSG: - Chỉ tiêu: Đạt .... em HSG cấp huyện. - Biện pháp: + Hình thành sớm đội tuyển và bồi dưỡng ngay từ đầu năm học, có ý thức bồi dưỡng ngay trong những tiết học chính khoá và tiết học thêm. + Phối hợp với phụ huynh trong bồi dưỡng HSG: thông báo cho phụ huynh biết trong kì họp phụ huynh đầu năm, và đề nghị phụ huynh vừa quan tâm đôn đốc các em học tập vừa tạo mọi điều kiện về thời gian, tài liệu học tập – bồi dưỡng cho HS..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Thường xuyên đôn đốc, khích lệ phát huy ý thức tự học, tự bồi dưỡng (cung cấp tài liệu hoặc tên tài liệu tham khảo, hướng dẫn tự học, ra đề làm thêm...) + Giáo viên chuẩn bị giáo án bồi dưỡng chu đáo; coi trọng rèn luyện các kĩ năng thi cử như: kĩ năng kiểm soát cảm xúc phòng thi, kĩ năng ứng phó căng thẳng phòng thi, kĩ năng nhận diện đề, kĩ năng làm bài (kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng phân bố thời gian...)... 4. Nhiệm vụ 4: Chủ nhiệm lớp: - Chỉ tiêu về lớp chủ nhiệm * Về sĩ số: Chuyên cần hàng TS cuối kỳ I TS cuối kỳ II TS ngày Lớp HS TS % TS % TS % 9A5 33 30 90 33 100 33 100 * Về hạnh kiểm: Tốt Khá Trung bình Yếu Lớp TSHS TS % TS % TS % TS % 75, 9A5 33 25 8 24,2 0 0 0 8 0 * Về học lực: Trung Tổng Giỏi Khá Yếu Kém bình Lớp số học sinh TS % TS % TS % TS % TS % 24, 72, 9A5 33 1 3,1 8 24 0 0 0 0 2 7 * Các chỉ tiêu khác - Chỉ tiêu: Phấn đấu xây dựng tập thể lớp đạt danh hiệu lớp xuất sắc. - Biện pháp: + Tìm hiểu để nắm rõ đặc điểm về hoàn cảnh gia đình, tính cách, cá tính, ưu điểm, nhược điểm của mỗi một em trong lớp thông qua lí lịch HS và giáo viên chủ nhiệm cũ của các em... + Coi trọng công tác tổ chức lớp học: phát hiện và sử dụng cán bộ lớp một cách hiệu quả: chọn ra đội ngũ CBL có năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm để điều hành lớp, điều hành tổ. Phân công nhiệm vụ, giao trách nhiệm cho từng cán bộ lớp đồng thời hướng dẫn cách thức làm việc (tiến hành giao việc cụ thể, có theo dõi đôn đốc, có kiểm tra đánh giá, có thưởng phạt phân minh). + §ịnh hướng cho các em xây dựng được một bản phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ đúng đắn để các em phấn đấu, đồng thời cùng với CBL xây dựng nội quy học nhằm đưa lớp đi vào nề nếp. + Phối hợp với Tổng phụ trách, giáo viên bộ môn, phụ huynh HS giáo dục học sinh, đặc biệt đối với HS cá biệt. + Luôn GD học sinh theo phương châm “Tiên học lễ, hậu học văn”. + Thường xuyên bám lớp, nắm bắt tình hình của lớp, uốn nắn kịp thời những biểu hiện tiêu cực, nghiêm túc xử lí những trường hợp cá biệt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: Thời Nội dung công việc gian - Ôn tập, phụ đạo kiểm tra lại và xét lên lớp - Tiếp tục tham gia vận động học sinh ra lớp - Cấp phát sách vở - Tích cực tham gia chuẩn bị cho lễ khai giảng - Dạy học tuần 1 và 2 (từ 20/8) Tháng - Chuẩn bị văn phòng phẩm phục vụ dh cá nhân 8 - Tìm hiểu đối tượng HS - Dạy BTVH - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; họp hội đồng - Chuẩn bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trườngKT. Mục đích, yêu cầu, biện pháp thực hiện - HS đi vào nề nếp học tập , có đầy đủ SGK và các phương tiện cần thiết khác phục vụ cho môn học . - Các em đến lớp tích cực tham gia vào bài giảng , về nhà có ý thức tự học . - GV nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo khác. - Ktra sát sao việc học tập của HS ở trường và ở nhà. ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... - Dạy học các tuần 3, 4 , 5, 6. - Ổn định tổ chức, đi vào - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm nề nếp học tập, nắm được - Biên soạn đề kiểm tra 15 phút. chất lượng giáo dục của - Hình thành đội tuyển HSG lớp 9. học sinh, học sinh có hứng - Học tập Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm thú học tập sau khi được học của Phòng; nghị quyết hội nghị công chức, dự lễ khai giảng. tìm hiểu kế hoạch hoạt động của tổ. Dạy BTVH - Tự học, tự sáng tạo để Tháng theo lịch nâng cao nghiệp vụ 9 - Nghiên cứu xây dựng kế hoạch cá nhân. chuyên môn. - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 9 - Kiểm tra đánh giá HS - Bồi dưỡng học sinh giỏi. Phụ đạo học sinh yếu. - GVCN phát huy điểm - Theo dõi công tác GVCN tổ tốt, khắc phục điểm yếu - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; trong công tác chủ nhiệm. họp hội đồng - Chuẩn bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trườngKT ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tháng - Tổ chức họp phụ huynh lần 1. - Ổn định tổ chức, đi vào 10 - Học chuyên đề theo kế hoạch của Trường. nề nếp học tập, hăng say - Dạy học các tuần 7,8,9,10 học tập, thi đua lập thành - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm 4 tiết. tích - Bồi dưỡng HSG. Phụ đạo học sinh yếu - Giáo viên chuẩn bị bài - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 10 kỹ bài giảng trước khi lên - Dạy BTVH theo lịch.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dạy thao giảng 1 tiết lớp, hưởng ứng tham gia - Tham gia tọa đàm 20/10 hội giảng cấp tổ. Chuẩn bị - Theo dõi công tác GVCN tổ tốt các loại hồ sơ sổ sách - Chuẩn bị tốt hồ sơ thanh tra trường, tổ. để chuẩn bị thanh tra tổ, - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; thanh tra trường. họp hội đồng - Chuẩn bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trườngKT ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... - Dạy học các tuần 11,12,13,14 - Giáo viên tham gia hội - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm. giảng cấp trường - Bồi dưỡng HSG. Phụ đạo học sinh yếu - Giáo viên bồi dưỡng HS - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 11 giỏi, phụ đạo hs yếu kém - Dạy BTVH theo lịch - Chuẩn bị kỹ bài trước khi Tháng - Tham gia tọa đàm 20/11 lên lớp. Nhất là những tiết 11 - Theo dõi công tác của GVCN tổ thi tiết dạy hay - Tham gia thi hồ sơ tốt, giờ dạy giỏi do công - Rà soát lại chương trình, đoàn tổ chức chuẩn bị tốt hồ sơ thi hồ - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; sơ tốt. họp hội đồng - Chuẩn bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trườngKT ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... - Dạy học các tuần 15,16,17,18 - Giáo viên và HS thi đua - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm. dạy tốt học tốt . - Bồi dưỡng HSG. Phụ đạo học sinh yếu - GV chuẩn bị bài kỹ trước - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 12 khi lên lớp. - Ôn tập cho học sinh thi học kì I - Ra đề kiểm tra và cho Tháng - Theo dõi công tác GVCN tổ điểm học sinh. 12 - Tham gia các cuộc thi do các cấp tổ chức - Hưởng ứng phong trào - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; thi đua chào mừng ngày họp hội đồng 22/12 - Chuẩn bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trường KT ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tháng - Dạy học các tuần 19,20,21 - HS ôn tập thi học kỳ I 01 - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm - GV chấm điểm đánh giá - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 01 kết quả học tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ôn tập cho học sinh thi học kì I - Tự đánh giá kết quả - Viết đề cương SKKN giảng dạy của giáo viên - Theo dõi công tác chủ nhiệm của giáo viên trong học kỳ I trong tổ - GV ra đề chấm chữa bài - Họp xét thi đua giáo viên và học sinh cho học sinh, đánh giá kết -Tham gia hoạt động lễ sơ kết quả học tập của HS - Tiếp tục giảng dạy chương trình học kì II - GVCN giúp học sinh ôn - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; và thi tốt họp hội đồng - Chuẩnbị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trường KT ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... - Dạy học các tuần 22,23,24,25 - Tích cực giảng dạy thi - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm 4 tiết. đua chào mừng ngày 3/2 - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 02 - Dự giờ đúc rút kinh Tháng - Nghỉ tết Nguyên Đán nghiệm 02 - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; họp hội đồng - Chuẩn bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trường KT ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... - Dạy học các tuần 26,27,28,29 - Hưởng ứng phong trào - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm thi đua chào mừng ngày - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 3 8/3 và 26/3 Tháng - Hoàn thành đề cương SKKN - Tự bồi dưỡng nâng cao 3 - Tạo đàm ngày 8/3 trình độ chuyên môn - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; nghiệp vụ. họp hội đồng - GVCN p/huy những - Chuẩnbị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trường KT điểmtốt,kphụcnhượcđiểm. ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tháng - Dạy học các tuần 30,31,32,33 - Phát động phong trào thi 4 - Dự giờ học hỏi kinh nghiệm đua trào mừng ngày 30/04. - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 04 - Tổ chức phụ đạo HS yếu - Theo dõi công tác chủ nhiệm của giáo viên kém có hiệu quả . trong tổ - Tự bồi dưỡng nâng cao - Thao giảng tổ trình độ chuyên môn - Tham gia các cuộc thi do các cấp tổ chức nghiệp vụ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghỉ lễ theo quy định - Rà soát chương trình dạy - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; và học, sao cho đúng kế họp hội đồng hoạch - Ch/bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trường KT ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... - Dạy học các tuần 34,35,36,37 - Ôn thi học kỳ II, bồi - Thực hiện kế hoạch chủ nhiệm tháng 5 dưỡng những em còn yếu - Tham gia họp tổ chuyên môn; họp chuyên môn; kém. Tháng họp hội đồng - Thực hiện tốt việc kiểm 5 - Ch/bị tốt hồ sơ để tổ chuyên môn, trường KT tra đánh giá HS học kỳ II. - Tham gia coi, chấm thi kì II - Họp xét thi đua học sinh lớp chủ nhiệm - Tham gia lễ tổng kết. ........................................................................................................................... Bæ ........................................................................................................................... sung ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... IV. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỤ THỂ TUẦN. TIẾT. TÊN BÀI. NỘI DUNG. Kiến thức - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh.. 1,2. 3 1 ( Tõ ngµy 20/ 8 – 25/8). 4. 5. 2. 6,7. Kĩ năng. - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng chủ đề hội Phong cách Hồ nhập. Chí Minh - Vdụng viết văn bản thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. - Nội dung phương châm về lượng, - Nhận biết, phân tích được phương châm về chất cách sử dụng 2 phương Các phương châm vào t/ huống cụ thể. châm hội thoại - Biết vận dụng trong hoạt động giao tiếp - Hiểu được vai trò của các biện - Nhận biết các biện pháp Sử dụng một pháp nghệ thuật trong văn bản nghệ thuật được sử dụng số biện pháp thuyết minh trong các vbản thuyết minh nghệ thuật - Vận dụng các biện pháp trong văn bản nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh thuyết minh. Luyện tập sử - Cách làm bài văn thuyết minh về - Xác định yêu cầu đề; Lập dụng một số một thứ đồ dùng. dàn ý và viết phần mở bài biện pháp nghệ - Tác dụng của một số biện pháp cho bài văn thuyết minh. thuật trong nghệ thuật trong văn bản thuyết văn bản thuyết minh minh Đấu tranh cho Nhận thức được mối nguy hại - Đọc – hiểu văn bản nhật.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> một thế giới hoà bình. ( Tõ ngµy 27/ 8 – 01/9). 8. 9. 10. 11; 12 3 ( Tõ ngµy 03/ 9 – 8/9). 4 ( Tõ ngµy 10/ 9 – 15/9). Các phương châm hội thoại (tiếp) Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.. Tuyên bố thế giới về ... trẻ em. 13. Các phương châm hội thoại (tiếp). 14; 15. Viết bài tập làm văn số 1. 16; 17. 18. Chuyện người con gái Nam Xương. Xưng hô trong hội thoại. khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình. - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.. -Cúng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Luyện tập sử dụng các yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng động quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.. - Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuậ của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. dụng. - Nhận biết, phân tích được cách sử dụng 3 phương châm vào tình huống cụ thể. - Biết v/dụng trong hoạt động giao tiếp - Quan sát các sự vật, hiện tượng - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp. - Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng . - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. - Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 19. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Tự học có hướng dẫn:. 20. 21. 5 ( Tõ ngµy 17/ 9 – 22/9). 22 23. 24. 6 ( Tõ ngµy 24/ 9 – 29/9). 25. 26. Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp của một người hoặc một nhân vật. - Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập. - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học. -Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.. xưng hô trong giao tiếp. - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. -Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.. - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. Sự phát triển - Phân biệt các phương của từ vựng thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. - Những hiểu biết chung về nhóm - Quan sát các sự việc được tác giả thuộc Ngô gia văn phái về kể trong đoạn trích trên bản phong trào Tây Sơn và người anh đồ. hùng dân tộc Quang Trung – - Cảm nhận sức trỗi dậy kì Nguyễn Huệ. diệu của tinh thần dân tộc, Hoàng Lê Nhất - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện cảm quan hiện thực nhạy thống chí trong tác phẩm viết theo thể loại bén, cảm hứng yêu nước (hồi 14) tiểu thuyết chương hồi. của tác giả trước những sự - Một trang sử oanh liệt của dân kiện lịch sử trọng đại của tộc ta: Quang Trung đại phá 20 dân tộc. vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc - Liên hệ những nhân vật, ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi. sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan -Nắm được thêm hai cách quan - Nhận biết từ ngữ mới trọng để phát triển của từ vựng được tạo ra và những từ Sự phát triển tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và ngữ mượn của tiếng nước của từ vựng mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. ngoài. (tiếp) - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. - Bước đầu làm quen với thể loại - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học truyện thơ Nôm trong tác trung đại. phẩm văn học trung đại. Truyện Kiều - Hiểu và lí giải được vị trí của tác - Nhận ra những đặc điểm của Nguyễn Du phẩm Truyện Kiều và đóng góp nổi bật về cuộc đời và sáng của Nguyễn Du cho kho tàng văn tác của một tác giả văn học học dân tộc. trung đại. Chị em Thuý - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, - Đọc – hiểu một văn bản Kiều ước lệ của Nguyễn Du trong miêu truyện thơ trong văn học tả nhân vật. trung đại. - Cảm hứng nhân đạo ca Nguyễn - Theo dõi diễn biến sự Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của việc trong tác phẩm truyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> con người qua một đoạn trích cụ thể.. - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 27. Cảnh ngày xuân. 30. Trả bài tập làm văn số 1. 31. Thuật ngữ. 32. Miêu tả trong văn bản tự sự. 33; 34. Kiều ở Lầu Ngưng Bích. 35. Trau dồi vốn từ. 7 ( Tõ ngµy 01/ 10 – 6/10). - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điện của Nguyễn Du trong văn bản. - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.. - Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. -Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm - Bổ sung kiến thức đọc – trạng nhân vật và tấm lòng thương hiểu văn bản truyện thơ cảm của Nguyễn Du đối với con trung đại. người. - Nhận ra và thấy được tác - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn dụng của ngôn ngữ độc của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở thoại, của nghệ thuật tả lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ cảnh ngụ tình, chung, hiếu thảo của nàng. - Phân tích tâm trạng nhân - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ vật qua một đoạn trích thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của trong tác phẩm Truyện Nguyễn Du. Kiều. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. - Nắm được những định hướng -Giải nghĩa từ và sử dụng chính để trau dồi vốn từ. từ đúng nghĩa, phù hợp với.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 36, 37. 8 ( Tõ ngµy 8/ 10 – 13/10 ). 9 ( Tõ ngµy 15/ 10 – 20/10. Viết bài tập làm văn số 2. 38; 39. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. 40. Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 41. Chương trình địa phương phần văn. 42. 43. ngữ cảnh. Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa). - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.. - Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. - Hiểu được vai trò của miêu tả nội - Phát hiện và phân tích tâm trong văn bản tự sự. được tác dụng của miêu trả - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự nội tâm trong văn bản tự sự để đọc sự. – hiểu văn bản. - Kết hợp kể chuyện với miêu trả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện học địa phương bằng việc nắm được tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình. - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm địa phương. - Hình thành sự quan tâm-yêu mến đối với văn học địa phương.. - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển loại của từ). - HS cảm nhận được cái hay cái đẹp của từ vựng Tiếng Việt. .. - :Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng. * GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp. Tổng kết về từ - Giúp HS nắm vựng hơn và biết - Rèn luyện kĩ năng sử vựng (từ đồng vận dụng những kiến thức về từ dụng từ vựng. âm... trường từ * GDKN SỐNG:- Giao tiếp: vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ vựng) trao đổi về sự phát triển của đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ từ vựng tiếng Việt, tầm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng). - HS cảm nhận được cái hay cái đẹp của từ vựng Tiếng Việt.. quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.. 44. 45. Trả bài tập làm văn số 2. Kiểm tra truyện trung đại. 10 ( Tõ ngµy 22/ 10 – 27/10 46; 47. 48. 49. - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. - :GD h/s lòng yêu thích học tập bộ môn.. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.. -Biết vận dụng những kiến thức về - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày truyện Trung đại để làm bài. Qua bài kiểm tra giáo viên nắm được việc nắm kiến thức của học sinh từ đó rút kinh nghiệm cho những bài tiếp theo. - Gd lòng yêu thích h/tập bộ môn. - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết NT, hình ảnh trong tp thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.. Đồng chí. - Cảm nhận được vẻ đep chân thực , giản gị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ:chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng - Tình đồng chí đồng đội, chia sẻ những khó khăn gian khổ.. - Rèn luyện kỹ năng phân tích h/ảnh, ngôn ngữ thơ.. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. -Cảm nhận được nét độc đáo của những chiếc xe không kính cùng h/ảnh những ng lính lái xe Trường Sơn hiên ngang dũng cảm, sôi nổi in bài thơ -Thấy được những nét riêng về giọng điêu, ngôn ngữ. - Giáo dục t/thần lquan cách mạng.. Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng,... trau. - Giúp Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6- lơp 9 ( sự. *. -: Rèn luyện kn năng sử dụng từ vựng. GDKN SỐNG:- Giao tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dồi vốn từ). 50. Nghị luận trong văn bản tự sự. phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội và trau dồi vốn từ). - Gd h/s có ý thức sử dụng từ vựng cho thích hợp.. trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.. - Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận. - Gd h/s thấy được tầm quan trọng. - :Rèn luyện kĩ năng nhận diện và viết đoạn văn.. và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 11 ( Tõ ngµy 29/ 10 – 3/11. 51; 52. 53. 54. Đoàn thuyền đánh cá. - Giúp HS:Thấy được sự thống nhất cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về l/động của tác giả đã tạo nên những h/ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn in bài thơ. - GD ý thức bảo vệ môi trường và tình yêu lao động.. - : Giúp HS nắm vữmg hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6- lớp 9( Từ Tổng kết về từ tượng hình và tượng thanh, một số vựng (từ tượng phép tu từ từ vựng: so sánh, nhân thanh, tượng hình, một số tu hoá, ẩn dụ, hóan dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ. chơi từ từ vựng) chữ) -: GD học sinh tự hào về từ vựng Tiếng Viết. Tập làm thơ tám chữ. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT<hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu>vừa cổ điển vừa hiện đại in bài thơ.. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng. * GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp. -Giúp HS :Nắm được đặc điểm, - Rèn luyện thêm năng lực khả năng miêu tả, biểu hiện phong cảm thụ thơ ca. phú của thể thơ tám chữ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập.. 55. 12 ( Tõ ngµy 5/ 11– 10/11. 56; 57. 58. Trả bài kiểm tra văn. - Qua bài viết Gv củng cố cho HS về giá trị nội dung, nghệ thuật, tư tưởng của các văn bản văn học trung đại VN. - GD học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.. - Rèn luyện kĩ năng viết văn.. - Giúp Hs cảm nhận được những - Rèn luyện kĩ năng cảm tình cảm, cảm xúc chân thành của thụ văn học. nhân vật trữ tình- người cháu- và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận Bếp lửa. của tác giả trong bài thơ. Hướng dẫn đọc - Tình yêu thương con và ước thêm: Khúc vọng của người mẹ dân tộc tà ôi hát ru những em bé lớn trên trong cuọc kháng chiến chống Mĩ lưng mẹ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này. - Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ. - :GD tình yêu thương con người và lòng yêu nước.. Ánh trăng - Hiểu được ý nghĩacủa hình ảnh - Rèn luyện kĩ năng kết hợp vầng trăng, từ đó thấm thía cảm tự sự và trữ tình. xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yêu tố.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. - GD học sinh sống phải ân tình thủy chung.. 13 ( Tõ ngµy1 2/11 – 17/11. 59. Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp). - Giúp HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân biệt những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. - HS có ý thức vận dụng vào trong văn nói, văn viết. . -. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng * GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.. 60. Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Giúp HS biết cách đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lí. - GD h/sinh lòng yêu thích bộ môn.. - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn có yếu tố nghị luận.. 61; 62. 63 64. Làng. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. -Cảm nhận được tình yêu làng - Rèn luyện năng lực p/tích quê thắm thiết thống nhất với lòng n/vật in tác phẩm tự sự, đặc yêu nước và t/thần k/c ở nh/v ông biệt là PT tâm lí n/v. Hai.Qua đó thấy được 1 b/hiện cụ thể, sinh động về ty nước của nhân dân ta in thời kì k/c chống Pháp -Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật truyện:x/dựng tình huống tâm lí, m/tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ n/v quần chúng - Gdục t/yêu quê hương đất nước.. - Giúp HS :Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học sinh thấy được cái hay cái đẹp trong ngôn ngữ Tiếng Việt.. 65. 66; 67. Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.. Lặng lẽ Sapa. 14 ( Tõ ngµy1 9/11 – 24/11. 68; 69. 70. 15 ( Tõ ngµy2 6/11 – 1/12. 71; 72. Viết bài tập làm văn số 3. Tự học có hướng dẫn: Người kể chuyện trong văn bản tự sự Chiếc lược ngà. - Giúp HS biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể với một nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại.: - GD học sinh ý thức khi sử dụng ngôi kể.. - Rèn luyện kĩ năng nói. * GDKN SỐNG:- Đặt mục tiêu quản lí thời gian chủ động, sẵn sàng trình bày trước lớp câu chuyện mà mình chuẩn bị theo thời gian cho phép và thể hiện rõ cảm xúc, cử chỉ thái độ trong khi trình bày. - Giao tiếp: trình bày câu chuyện với cách kể chuyện kết hợp với nghị luận và miêu tả trước tập thể.. - Giúp HS:-Cảm nhận được vẻ -Rèn kĩ năng cảm thụ, phân đẹp của các n/vật trong truyện, tích các yếu tố của t/p. chue yếu là n/vật anh thanh niên in công việc thầm lặng, in cách sống và in những suy nghĩ t/cảm, trong q/hệ với mọi người.Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hp của con người trong lao động. - Gd h/s tình yêu lao động , thấy được h/phúc từ lao động mà có. - Giúp HS: -Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực hành viết bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố m/tả nội tâm và nghị luận. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày. -Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự có bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành mạch , hấp dẫn. - Hiểu và nhận diện được thế nào là ngôi kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự. - GD h/s ý thức vận dụng ngôi kể trông văn nói và viết.. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng như khi viết văn.. - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. - Nắm được nghệ thuật miêu tả. - :Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuậ đáng chú ý trong một.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 73. 74. 75. Ôn tập Tiếng Việt (các phương châm hội thoại,... cách dẫn gián tiếp). tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên của tác giả - Gd tình cảm gia đình và tinh thần yêu nước.. truyện ngắn. - Giúp HS nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I. - H/s có ý thức vận dụng vào văn nói, văn viết.. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng.. - Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng tiếng Việt mà HS đã học ở Kiểm tra Tiếng học kì I. Việt - H/s có ý thức vận dụng vào văn nói, văn viết.. Kiểm tra thơ và truyện hiện đại. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đó trong bài viết và trong giao tiếp.. - Trên cơ sở ôn tập, HS nắm vững - Rèn luyện kĩ năng trình bày diễn đạt các bài thơ, truyện hiện đại đã học( từ bài 10- 15), làm tốt các bài kiểm tra một tiết tại lớp. - Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của HS về tri thức. Kĩ năng, thái độ, để có định hướng giúp HS khắc phục những điểm còn yếu. - GD học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.. 16 17 ( Tõ ngµy .../12 - ..../1 2. 76; 77; 78. Cố hương (phần viết chữ nhỏ không dạy). 79. Trả bài tập. - Thấy được tình thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. - Thấy được màu sắc trữ tình đậm. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương thức biểu đạt.. đà của tác phẩm “ Cố hương”, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm.- :Gd lòng yêu quê hương đất nước. - Giúp HS nắm vững kiến thức và. - Rèn luyện khả năng vận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 80; 81. 82. làm văn số 3. tự đánh giá về kĩ năng làm kiểu bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm và nghị luận. -HS nhận ra được ưu nhược điểm từ đó rút kinh nghiệm cho những bài tiếp theo.. dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thpoại nội tâm trong bài văn tự sự.. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra văn. - Tiếng Việt và củng cố lại kiến thức về thơ, truyện trung đại. - Nhận rõ được ưu-nhược điểm của mình , từ đó có ý thức sửa chữa khắc phục.. - Rèn luyện kĩ năng sửa chưa bài viết của bản thân.. Ôn tập Tập làm văn. 18 ( Tõ ngµy .../12 - .../1 2) 83; 84. Ôn tập Tập làm văn (tiếp). 85; 86. Kiểm tra tổng hợp học kỳ I. - Nắm được các nội dung chính - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và của phần Tập làm văn đã học trong thực hành Ngữ văn lớp, 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới. - H/s có ý thức tích hợp giữa TLV với văn bản nói chung. - Nắm được các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong Ngữ văn lớp, 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới. - H/s có ý thức tích hợp giữa TLV với văn bản nói chung.. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và thực hành.. - Giúp HS củng cố lại các kiến - Rèn luyện kĩ năng phân thức và kĩ năng được thể hiện qua tích tổng hợp và sửa chưa bài kiểm tra. bài viết của bản thân. - Nhận rõ được ưu-nhược điểm . của mình , từ đó có ý thức sửa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chữa khắc phục.. 87. Tập làm thơ 8 chữ (tiếp tiết 55). -Tiếp tục cho Hs nhận diện thể thơ 8 chữ. -Thực hành làm thơ 8 chữ theo các đề tài khác nhau - Phát huy tinh thần sáng tạo, sự. - Rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca - Viết thơ.. hưng phấn trong học tập.. 19 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 88; 89. - Giúp HS rung cảm trước những tâm hồn tuỏi thơ trong trắng, sống Hướng dẫn đọc thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thêm: Những thuật kể chuyện của Go-Rơ-ki đứa trẻ trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này. - GD lòng yêu thương con người.. 90. - Củng cố lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện qua bài kiểm tra. - Nhận rõ được ưu-nhược điểm của mình , từ đó có ý thức sửa chữa khắc phục.. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I. 20 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). - : Rèn luyện kĩ năng kể chuyện.. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp và sửa chưa bài viết của bản thân.. Bàn về đọc sách. -Hiểu được sự cần thiết của việc .-Rèn luyện cách viết văn nghị luận đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. -Từ đó liên hệ tới việc đọc cách của bản thân. -Thấy được thái độ nghiêm túc của t/giả với việc đọc sách. - Giáo dục ý thức đọc sách của học sinh.. 93. Khởi ngữ. - Giúp HS nắm được khái niệm về - Rèn luyện KN sử dụng khởi ngữ. Phân biệt khởi ngữ với khởi ngữ trong văn bản. -Rèn luyện kĩ năng nhận chủ ngữ trong câu.Nhận biết công diện KN và vận dụng KN dụng và đặt được câu có khởi ngữ. trong khi nói và viết. -HS thấy được sự phong phú của NP tiếng Việt và có ý thức vận dụng vào văn nói văn viết.. 94. Phép phân tích và tổng hợp. 91; 92. -Giúp HS:Hiểu và biết vận dụng các phép phân tích và tổng hợp khi làm văn nghị luận .. -Rèn luyện kĩ năng sử dụng và vận dụng các phép phân tích và tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -S có ý thức vận dụng trong học tập và cuộc sống hàng ngày.. 95. 21 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 96; 97. 98. Luyện tập phân tích và tổng hợp. -Giúp HS có khả năng PT và tổng hợp trong lập luận. - HS có ý thức vận dụng trong học tập và cuộc sống hàng ngày.. - Kĩ năng nhận diện VB Pt và THvà kĩ năng viết VB PT-TH - :Rèn kĩ năng đọc, hiểu phân tích văn bản nghị luận.. Tiếng nói của văn nghệ. - Hiểu được nội dung của VN và sức mạnh kì diệu của nó đối với đ/s của con người qua đoạn trích nghị luận ngắn, chặt chẽ, giàu h/ảnh. - HS thấy được sức mạnh kì diệu của văn nghệ.Từ đó biết phát huy sức mạnh của nó. * Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:Giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc. Các thành phần biệt lập. - Nắm được các khái niệm các thành phần biệt lập -HS thấy được sự phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt.. - Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng thành phần biệt lập trong câu.. 1.Kiến thức: Giúp HS: Nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Tư tưởng :HS thấy được sự phong phú về hình thức nghị luận từ đó vận dụng phù hợp. tượng tích cực hay tiêu cực, những việc cần làm, cần tránh trong đời sống.. - Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội. * GDKN SỐNG:- Suy nghĩ, phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về một sự việc hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong đời sống. - Tự nhận thức được một số sự việc hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong đời sống. - Ra quyết định: lựa chọn cách thể hiện quan điểm trước những sự kiện hiện. - Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. -GD ý thức học kết hợp đi đôi với. - Rèn luyện kĩ năng làm bài.. 99. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 100. Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 22 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 101. Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình. hành và sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> địa phương phần tập làm văn (sẽ làm ở nhà). 102. 103. - Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thế kỉ mới. - GD học sinh ý thức phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.. - Rèn luyện kĩ năng lập luận. * GDKN SỐNG: Tự nhận thức được những hành trang bản thân cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới. - Làm chủ bản thân: tự xác định mục tiêu phấn đấu của bản thân khi bước vào thế kỉ mới. - Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và suy nghĩ cá nhân về điểm mạnh điểm yếu của con người Việt Nam và những hành trang thanh niên Việt Nam cần chuẩn bị để bước vào thế kỉ mới.. Các thành phần biệt lập (tiếp). - Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú. - Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu. - Biết đặt câu có thành phần gọi đáp; thành phần phụ chú.-:HS thấy được sự phong phú trong ngữ pháp tiếng Việt.. --Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng thành phần biệt lập trong câu.. Viết bài tập làm văn số 5. - Kiểm tra kĩ năng làm bài nghị - Rèn luyện kĩ năng diễn luận về một sự việc, hiện tượng đạt trình bày,làm bài văn của đời sống ( Tìm ý, trìng bày, nghị luận có bố cục hoàn diễn đạt, dùng từ, đặt câu) chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành - Tích hợp các kiến thức đã học về mạch , hấp dẫn văn, tập làm văn, tiếng Việt.. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới. 23 ( Tõ ngµy .../ - .../ ) 104; 105.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 106, 107. 24 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 25 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 108. - ,Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu nghị luận văn chương.. Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten. - Giúp HS: hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừa và chó sói trong thơ ngụ ngôn của Laphôngten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. -HS thấy được đặc trưng của sáng tạo nghệ thuật.. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. - Nắm được một kiểu bài nghị luận: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. - Hs chỉ được chỗ đúng hay sai của một tư tưởng. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện, lĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lí. 109. - Nắm được hái niệm liên kết và Liên kết câu và các phương tiện liên kết. liên kết đoạn - GD h/s ý thức vận dụng trong văn giao tiếp và trong tạo lập văn bản.. -Rèn kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn.. 110. - Một số lỗi thường dùng trong tạo Liên kết câu và lặp văn bản. - Một số phép liên kết liên kết đoạn thường dùng trong việc tạo lập văn văn (luyện tập) bản.: GD h/s ý thức vdụng trong g/tiếp và trong tạo lập văn bản.. - Rèn kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn.. 111; 112. Hướng dẫn đọc thêm: Con Cò. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con cò được phát triển từ những câu hát ru vừa để ca ngợi tình mẹ và những lời ru.*Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh , thể thơ, giọng điệu của b/thơ. -GD tinh mẫu tử thiêng liêng.. *Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.. 113; 114. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. -Ôn tập kiến thức về văn nghị luạn nói chung, nghị luận 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí nói chung. - GD ýthức học k/hợp đi đôi với hành .. - Rèn kĩ năng làm 1 bài văn về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí. - Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình, biết. - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp.. 115. Trả bài tập làm văn số 5.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> sửa chữa những lỗi diễn đạt và chính tả. *Hoàn thiện qui trình viết bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. - GD ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 26 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 116, 117. Mùa xuân nho nhỏ. uplo Viếng lăng Bác ad.1 23do c.net. :-Cảm nhận được những cảm xúc -Rèn luyện kĩ năng cảm thụ của tác giả trước m/xuân của thiên phân tích h/ảnh thơ trong nhiên đất nước và khát vọng đẹp mạch cảm xúc. đẽ muốn làm mùa xuân nho nhỏ * GDKN SỐNG:- Giao tiếp: dâng hiến cho c/đời.Từ đó mở ra trình bày, trao đổi về sự thể những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị hiện vẻ đẹp của mùa xuân của c/sống của mỗi cá nhân là và khát khao được cống sống có ích, cống hiến cho c/đời hiến của mỗi con người đối chung. với đất nước qua bài thơ. -Có ý thức tu dưỡng cống hiến biết - Suy nghĩ sáng tạo : bày tỏ sống vì c/đời chung nhận thức và hành động của mỗi cá nhân để đóng góp vào cuộc sống. :-Càm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam vừa được giải pôhngs ra viếng lăng Bác. -Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của BT :giọng điệu trang trọng và tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều h.ảnh ẩn dụ có giá trị gợi cảm.Lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà cô đọng -Bồi dưỡng tinh thần tự hào và lòng kính trọng Bác Hồ * Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:Vẻ đẹp tỏa sáng của lãnh tụ Hồ Chí Minh: lí tưởng độc lập dân tộc, sự hi sinh quên mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương nhân loại, lối sống giản dị, đức. -Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích bài thơ. * GDKN SỐNG:- Tự nhận thức được vẻ đẹp về nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân cần phấn đấu để học tập và làm theo Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá bình luận về ước muốn của nhà thơ, về vẻ đẹp những hình ảnh thơ trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> khiêm tốn.... 119. Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 120. Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 121. Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Viết bài tập làm văn số 6 (ở nhà). 27 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 122. Sang thu. 123, 124. Nói với con. Nắm được nội dung , phương pháp của kiểu bài nghị luận về 1 tác phẩm truyện. -HS thấy được sự phong phú của kiểu bài nghị luận.. - Rèn kĩ năng nhận diện và viết VB NL về tác phẩm truyện.. : Biết cách làm bài NL về tác phẩm truyện(đoạn trích) đúng y/cầu của kiểu bài. - GD ý thức học kết hợp đi đôi với hành .. -Rèn luyện kĩ năng thực hành các bước làm bài NL.Cách tổ chức triển khai các LĐ. -Rèn luyện năng lực tư duy, tổng hợp và phân tích khi viết. -Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, viết bài. -Ôn tập lại kiến thức đã học ở 2 tiết 119, 120 - GD ý thức học kết hợp đi đôi với hành . .. -Hiểu được tâm hồn rung động tinh tế và những hình ảnh giàu sức biểu cảm, nhà thơ đã diễn tả và biểu hiện sự biến chuyển của thiên nhiên đất nước từ cuối hạ sang thu.. - Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.. -Tình cảm đối với thiên nhiên vàCảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương. -Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu h/ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca m/núi.. -Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. * GDKN SỐNG:-Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuốc sống chính là gia đình, quê hương, dân tộc. - Làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha. - Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá bình luận về những lời tâm tư của người cha, về vẻ đẹp của những hình ảnh thơ qua bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 125. Nghĩa tường minh và hàm ý. - Giúp học sinh xác định được - Rèn luyện kĩ năng sử nghĩa tường minh và hàm ý trong dụng nghĩa tường minh và câu. hàm ý. - GD HS ý thức sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý... 28 ( Tõ ngµy .../ - .../ ) 126. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Hiểu rõ thế nào là nghị luận về - Rèn kĩ năng nhận diện và viết VB NL về đoạn thơ, một đoạn thơ, bài thơ. bài thơ - Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo. - HS thấy được sự phong phú của kiểu bài nghị luận.. 127. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. :- Biết cách viết bài văn nghị luận - Rèn luyện kỹ năng thực về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng hiện các bước khi làm bài với các yêu cầu đã học ở tiết trước. NL về một đoạn thơ, bài - GDHS ý thức học tập bộ môn thơ, cách tổ chức triển khai các luận điểm.. 128. Mây và sóng. -Kiến thức: Học xong văn bản -Rèn kĩ năng đọc và phân này, học sinh cảm nhận được tình tích thơ tự do. mẫu tử thiêng liêng, thấy được đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo thơ bằng đối thoại tưởng tượng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng. -Tích hợp với phần Văn bài Ôn tập thơ, với Tiếng Việt bài Nghĩa tường minh và hàm ý. - GDHS tình mẫu tử thiêng liêng.. 129. Ôn tập về thơ. - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức - Rèn luyện kĩ năng phân cơ bản về các tác phẩm thơ hiện tích thơ. đại Việt Nam trong chương trình ngữ văn lớp 9. - Cung cấp những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong ch/trình ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hiểu biết sơ lược về.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đặc điểm và thành tựu của thơ Việt nam từ sau cách mạng tháng Tám 1945. - GDHS ý thức và lòng say mê tìm hiểu thơ hiện đại Việt Nam.. 130. 29 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 131. 132. 133; 134. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp). Kiểm tra Văn (phần thơ). Trả bài Tập làm văn số 6 viết ở nhà. Tổng kết phần văn bản nhật dụng. : Giúp HS: nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý. - Người nói ( người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. - Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý. - GD HS ý thức sử dụng nghÜa têng minh vµ hµm ý.. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng .. *Giúp Hs:-Kiểm tra đánh giá kết - Rèn luyện kĩ năng phân quả học tập các VB thơ trong tích thơ. chương trình. - GDHS ý thức và lòng say mê tìm hiểu thơ hiện đại Việt Nam. - Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sửa chữa những lỗi diễn đạt và chính tả. Sửa lỗi về bố cục, liên kết dùng từ ngữ, đặt câu hành văn. - Hoàn thiện qui trình viết bài nghị luận về một sự việc, con người (nhân vật) -GD ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.. - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp.. - Giúp HS trên cơ sở nhận thức rõ - Rèn kĩ năng hệ thống bản chất khái niệm văn bản nhật hóa, so sánh tổng hợp liên dụng là tính bất cập về nội dung, hệ với thực tế. hệ thống hóa đợc các chủ đề của các vă bản nhật dụng đã học trong toàn bộ chương trình ngữ văn THCS. - Nắm được 1 một số đặc điểm cần lưu ý cách tiếp cận, đọc hiểu văn bản. - Tích hợp với phần tiếng việt ở.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bài chương trình địa phg, với phần tập làm văn 7. Với thực tế cuộc sống ở những vấn đề nổi bật trong các ch/ trình thời sự trên ti vi... - GD ý thức tìm hiểu về văn bản nhật dụng. .. 135. 136; 137. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt). Viết bài tập làm văn số 7. - Biết cách vận dụng các kiến thức - Rèn luyện kĩ năng diễn và kĩ năng khi làm bài nghị luận về đạt trình bày,làm bài văn một đoạn thơ, một bài thơ nghị luận có bố cục hoàn - Có những cảm nhận suy nghĩ chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành riêng và biết vận dụng một cách mạch , hấp dẫn linh hoạt nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích giải thích, chứng minh ... trong quá trình làm bài.. 30 ( Tõ ngµy .../ - .../ ) 138; 139. 31 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). - GD h/s lòng yêu thích bộ m-Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quí giá của quê hương, gia đình. Hướng dẫn đọc -Thấy và phân tích được thêm: Bến quê những đặc sắc của truyện:tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, h/ả lý tưởng. - GD h/s lòng yêu gia đình, quê hương.. 140 141. Ôn tập Tiếng Việt lớp 9. 142. Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ,. -Thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế, giúp Hs hệ thống hoá lại các v/đề đã học ở HKII. -GD h/s ý học đi đôi với hành.. - Rèn kỹ năng phân tích TP truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình, triết lý. * GDKN SỐNG:- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề đưa ra ý kiến bình luận về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể được thể hiện trong vở kịch. - Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng.-. -Rèn luyện kĩ năng thực hành vào văn nói và viết.. :- Có kỹ năng trình bày miệng 1 - Rèn luyện kĩ năng trình bày, diễn đạt cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 32 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). bài thơ. nhận, đánh giá của mình về 1 đoạn thơ, bài thơ. -Luyện tập cách lập ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi NL 1 đ/thơ, BT. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn. - Rèn kỹ năng ph/tích TP truyện(cốt truyên, nh/vật, NT kể chuyện). 143; 144. Những ngôi sao xa xôi. -Cảm nhận đc tâm hồn in sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên in c/sống ch/đấu nhiều gian khổ , hi sinh nhưng vẫn lạc quan của 3 cô th/niên xung phong trên cao điểm trên đường Trường Sơn thời kì chống Mĩ. - Thấy được nét đặc sắc trong cách kể chuyện , tả nhân vật(tâm lí, ngôn ngữ) của TG. - GD h/s lòng yêu nước và tinh thần lạc quan yêu đời.. 145. Chương trình địa phương (phần tập làm văn). Trả bài tập làm văn số 7. -Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. -Khắc phục các nhược điểm ở bài TLV số7, thành thục kỹ năng làm bài NL.. - Viết được một văn bản sự vụ hoặc hội nghị.. 147. Biên bản. -Phân tích đc các yêu cầu của biên bản và liệt kê các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống -Viết đựoc biên bản sự vụ và hội nghị. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. 148. Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang. - Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô bin xơn 1 mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bước chân dung tự hoạ của nhân vật. -GD h/s được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan .. - Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc một thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. 146.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 149; 150. 151. 152. 33 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 153; 154. 155. 34 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 156. 157. Tổng kết về ngữ pháp. Luyện tập viết biên bản. Hợp đồng. *Giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học từ L6->L9 về: Từ loại, cụm từ, thành phần câu. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. - Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và - Biết viết một biên bản cách viết biên bản hội nghị hay sự vụ thông - Hs yêu thích thể loại viết văn dụng. bản hơn - Nắm vững đặc điểm và mục đích, tác dụng của hợp đồng - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và ký kết.. - Giúp HS hiểu được Mô- paxăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản này như thế nào qua Bố của Ximông đó giáo dục cho học sinh lòng yêu thương bè bạn và mở rộng ra là lòng thương yêu con người. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. Ôn tập về truyện. -Rèn luyện kỹ năng vân dụng các k/thức NP vào việc nói và viết giao tiếp và việc viết bài TLV.. - Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm hiện đại Việt nam đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9. - củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. - Biết cách viết hợp đồng, các mục đích cần có, bố cục, thao tác trình bày của hợp đồng.. - Rèn kỹ năng phân tích TP truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình. * GDKN SỐNG:- Suy nghĩ về lòng nhân ái của con người. Sáng tạo: Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.. - Hệ thống hoá kiến thức về từ loại bao gồm trong các việc cụ thể sau: Thực hành nhận diện ba từ Tổng kết về loại lớn: Danh từ, Động từ, Tính ngữ pháp (tiếp) từ, thông qua 3 tiêu chuẩn: ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp.. - Rèn luyện kỹ năng thực hành nhận biết cụm từ, nhận biết từ loại và biết vận dụng khi tạo lập văn bản.. Kiểm tra phần Văn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải nhanh BTTN và kỹ. 1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra, giúp học sinh hệ thống hoá các KT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 158. 159. 160. 161; 162. 35 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 163; 164. đã học về phần truyện hiện đại VN.. năng làm bài NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.. - Giúp HS hiểu được đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với biểu tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời qua tình cảm của nhà văn đối với con chó bấc, bòi dưỡng cho HS lòng thương yêu loài vật. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. - Rèn kỹ năng phân tích TP truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình.. -Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học. Kiểm tra Tiếng -Kiểm tra kỹ năng sử dụng Việt kiến thức TV vào hoạt động giao tiếp. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đó trong bài viết và trong giao tiếp.. Con chó Bấc. - Ôn tập lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. - Viết được một bản hợp đồng Luyện tập viết thông dụng, có nộidung đưn giản hợp đồng và phù hợp với lứa tuổi. - có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng. - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác Tổng kết văn phẩm văn học nước ngoài đã học học nước ngoài trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.. Bắc Sơn. -Giúp HS hiểu được >< xung đột cơ bản in vở kịch -Tiếp tục hiểu thêm về đ/đ của thể loại kịch nói, NThuật tạo tình huống, ph/triển ><và xung đột, th/h ngôn ngữ và h/động kịch. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn. .. - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài. - Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài. -Rèn kỹ năng Ph/tích mâu thuẫn xung đột tình huống và t/cách nh/vật... * GDKN SỐNG:- - Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề đưa ra ý kiến bình luận về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể được thể hiện trong vở kịch. - Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 165 166. 36 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 167; 168. 169; 170. 37 ( Tõ ngµy .../ - .../ ). 171; 172. 173; 174; 175. -Ôn tập và hệ thống hoá những vấn đề lý thuyết TLV -Tích hợp các Vb Văn-TLV. - GD h/s lòng yêu thích bộ môn.. -Rèn luyện các kỹ năng về VB NL:Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, liên kết câu, diễn đạt..... - Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam - Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.. - Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. - Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.. Tổng kết Tập làm văn. Tổng kết văn học. Kiểm tra tổng hợp cuối năm. Thư điện. Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt, bài kiểm tra tổng hợp.. - Giúp HS củng cố lại các kiến - Rèn luyện kĩ năng phân thức và kĩ năng được thể hiện qua tích tổng hợp và sửa chưa bài kiểm tra. bài viết của bản thân. - Nhận rõ được ưu-nhược điểm . của mình , từ đó có ý thức sửa chữa khắc phục. - Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. - Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. - Củng cố lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện qua bài kiểm tra. - Nhận rõ được ưu-nhược điểm của mình , từ đó có ý thức sửa chữa khắc phục.. - Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp và sửa chưa bài viết của bản thân.. Trên đây là kế hoạch hoạt động năm học 2012-2013 của cá nhân. Tùy vào giai đoạn và nhiệm vụ cụ thể từng tuần, từng tháng mà cá nhân có thể có những điều chỉnh cho phù hợp. DUYỆT CỦA Tæ TRƯỞNG. H¶i Thanh, ngày 12 tháng 10 năm 2012 NGƯỜI LẬP.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> .......................... DUYỆT CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×