Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

giao an 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.64 KB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/8/2012. Tuần: 1 (Từ ngày 27/8 đến ngày 2/9) Ký duyệt của tổ trưởng:. Ngày giảng:.................... PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1:. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trả lời được các câu hỏi: có cách nào đơn giản để phát hiện xem một vật có bị nhiễm điện hay không? Điện tích là gì? Điện tích điểm là gì? Có những loại điện tích nào? Tương tác giữa các điện tích xảy ra như thế nào? - Phát biểu được định luật Cu- lông. - Hằng số điện môi cho ta biết điều gì? 2. Kĩ năng - Vận dụng được công thức xác định lực Cu- lông. - Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ. 3. Thái độ - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể. - Tạo cho học sinh sự hứng thú với môn vật lí. II.PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở vật lí 7. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 11D2 2.Bài mới. Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát: cho thước nhựa cọ xát vào mặt bàn và đưa lại gần các mảnh giấy vụn. - Yêu cầu học sinh nhận xét kết quả - Vì sao thước nhựa sau khi cọ xát lại hút được giấy vụn ? Giới thiệu ba cách làm cho vật nhiễm điện - Làm thế nào để nhận biết được vật nhiễm điện?. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Làm thí nghiệm theo sự I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện hướng dẫn của giáo viên. tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật - Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một - Thước nhựa có thể hút vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một các mảnh giấy vụn. - Vì khi đó thước bị nhiễm vật nhiễm điện khác. - Có thể dựa vào hiện tượng hút các điện. vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị - Ghi nhận về ba cách nhiễm điện hay không. nhiễm điện của vật - Đưa vật đó lại gần các vật 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhẹ xem có hút các vật đó - VËt bÞ nhiÔm ®iÖn cßn gäi lµ hay không. vËt mang ®iÖn, vËt tÝch ®iÖn hay - Tiếp thu và ghi chép. 2. Điện tích. Điện tích điểm mét ®iÖn tÝch. - Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật - Như ta đã biết khối lượng là số đo mang điện, vật tích điện hay là một mức quán tính của một vật. Trong - Điện tích điểm là một vật điện tích. cơ học ta đã xây dựng khái niệm tớch điện cú kớch thước rất - Điện tớch điểm là một vật tớch điện chất điểm để nghiên cứu các nhỏ so với khoảng cỏch tới cú kớch thước rất nhỏ so với khoảng chuyển động của vật, để đơn điểm mà ta xột. cách tới điểm mà ta xét. gi¶n, ở đây ta x©y dùng kh¸i niÖm ®iÖn tÝch ®iÓm. Điện tÝch ®iÓm lµ g×? - Các điện tích có thể hút nhau hoặc - Tiếp thu. 3. Tương tác điện đẩy nhau. Sự hút hay đẩy của các - Các điện tích cùng dấu thì đẩy điện tích gọi là sự tương tác điện. nhau. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 - Các điện tích khác dấu thì hút nhau. - Trả lời câu hỏi C1. Hoạt động 3 (20 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi. Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu nguyên tắc và kết quả của thí nghiệm đưa đến định luật Cu- lông - Thông báo định luật. - Giới thiệu về hệ số tỉ lệ k và đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. - Cho học sinh trả lời câu hỏi C2.. - Giới thiệu về điện môi. - Thông báo biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt chúng trong môi trường điện môi đồng tính. - ε gọi là hằng số điện môi (ε≥1). Đối với chân không ε= 1. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của hằng số điện môi? - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện - Tiếp thu. môi 1. Định luật Cu-lông Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích - Ghi nhận định luật. điểm đặt trong chân không có phương - Ghi vở. trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ - Trả lời câu hỏi C2. nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. ¿ q1 q 2∨ ¿2 9 F=k r ; k = 9.10 ¿ Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culông (C). - Ghi nhận khái niệm điện 2. Lực tương tác giữa các điện tích môi. điểm đặt trong điện môi đồng tính. - Ghi vở Hằng số điện môi + Điện môi là môi trường cách điện. + Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác - Ghi nhớ giữa chúng sẽ yếu đi  lần so với khi đặt nó trong chân không.  gọi là hằng số điện môi của môi trường (  1). - Thảo luận tìm ra ý nghĩa + Lực tương tác giữa các điện tích hằng số điện môi. điểm đặt trong điện môi: - Trả lời câu hỏi C3 ¿ q1 q 2∨ ¿ 2 F=k εr ¿ 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Hằng số điện môi đặc trưng cho tính chất điện của một chất cách điện. Hoạt động 4 (7 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Đọc mục Em có biết. - Cho học sinh đọc mục Em có biết ? - Trả lời các câu hỏi trong sgk. - Cho học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, - Ghi các bài tập về nhà. 10 SGK. - Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 10 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng:.................... Tuần: 1 (Từ ngày 27/8 đến ngày 2/9) Ký duyệt của tổ trưởng:. Tiết 2 § 2. THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. 3. Thái độ - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể. - Tạo cho học sinh sự hứng thú với môn vật lí. II.PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ trong thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đã học về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện. Ở bài này ta sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề, đàm thoại III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 11C 11B 11D2 11D3 2. Kiểm tra bài cũ.(5 phút) Hoạt động 1 (5 phút) : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ - Có cách nào để nhận biết một vật có nhiễm điện hay không? Có mấy laọi điện tích? Chúng tương tác với nhau như thế nào? - Phát biểu định luật Cu- lông. Viết biểu thức 3.Bài mới Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nêu cấu - Nếu cấu tạo nguyên tử. tạo của nguyên tử? - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.. - Ghi nhận.. - Giải thích sự trung hoà về - Tại sao bình thường thì điện của nguyên tử. - Ghi nhận. nguyên tử trung hoà về điện? - Giới thiệu điện tích nguyên tố. - Khi nguyên tử bị mất - Khi nào nguyên tử trở thành electron. ion dương? - Khi nguyên tử nhận thêm - Khi nào nguyên tử trở thành electron. ion âm? - Khi số electron mà nó - Vật nhiễm điện âm khi nào? chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương (prôtôn). - Khi số electron mà nó - Vật nhiễm điện dương khi chứa ít hơn số prôtôn. nào? - Tiếp thu và ghi chép. - Thông báo nội dung thuyết electron. - Trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1.. Nội dung cơ bản I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử - Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. - Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương. - Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn. - Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. 2. Thuyết electron + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện. Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion âm. + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron. Hoạt động3 (12 phút) : Vận dụng thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu vật dẫn điện, vật - Ghi nhận các khái niệm cách điện. vật dẫn điện, vật cách điện. - Trả lời câu hỏi C2. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. - Trả lời câu hỏi C3. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. - Giải thích. - Tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối? - Giải thích. - Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. - Yêu cầu học sinh trả lời câu - Trả lời câu hỏi C4. hỏi C4 - Giới thiệu sự nhiễm điện do - Vẽ hình 2.3. hưởng ứng (vẽ hình 2.3). - Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. - Giải thích. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5.. Nội dung cơ bản II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.. - Thực hiện C5. Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu định luật. - Cho học sinh tìm ví dụ.. Hoạt động của học sinh - Ghi nhận định luật. - Tìm ví dụ minh hoạ.. Nội dung cơ bản III. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.. Hoạt động 5 (3 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong - Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. bài. - Ghi các bài tập về nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7 sgk trang 14. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 2/9/2012. Tuần: 1 (Từ ngày 3/9 đến ngày 9/9) Ký duyệt của tổ trưởng:. Ngày giảng:................... Tiết 3 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Giải thích được các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập giáo viên đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi giáo viên. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp 11C 11B 11D2 11D3. Sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. - Các cách làm cho vật nhiễm điện. - Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng. Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 3.Bài mới Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu trang 10. - Yêu cầu trang 10. - Yêu cầu trang 14. - Yêu cầu trang 14.. Hoạt động của học sinh. học sinh trả lời câu 5 - Chọn đáp án D. Giải thích. học sinh trả lời câu 6 - Chọn đáp án C. Giải thích. Nội dung cơ bản - Câu 5 trang 10 : D - Câu 6 trang 10 : C - Câu 5 trang 14 : D - Câu 6 trang 14 : A. học sinh trả lời câu 5 - Chọn đáp án D. Giải thích. học sinh trả lời câu 6 - Chọn đáp án A. Giải thích.. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 8 trang 10 SGK và tóm tắt. - Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Cu-lông? - Yêu cầu học sinh suy ra để tính | q|. - Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.7 trang 4 SBT và tóm tắt. Vẽ hình. Hoạt động của học sinh - Đọc bài tập và tóm tắt. - Viết biểu thức định luật. - Suy ra và thay số để tính |q| - Giải thích tại sao quả cầu có điện tích đó. - Đọc bài tập 1.7 và tóm tắt - Vẽ hình vào vở.. - Mỗi quả cầu chịu tác dụng của - Mỗi quả cầu chịu tác dụng của những lực nào? ba lực: + Lực căng dây ⃗ T của sợi dây. ⃗ + Lực điện F . + Trọng lực ⃗ P của quả cầu. - Điều kiện cân bằng của quả cầu - Điều kiện cân bằng: → → → là gì? F + P +T = 0 - Điện tích của mỗi quả cầu là - Điện tích của mỗi quả cầu là: q/2 bao nhiêu? Biểu thức lực điện: - Viết biểu thức lực điện tác dụng 2 q lên mỗi quả cầu? F=k 2 4r - Hướng dẫn học sinh tìm ra độ - Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. lớn của q. Nội dung cơ bản Bài 8 trang 10 Theo định luật Cu-lông ta có: ¿ q1 q 2∨ ¿ 2 F = k = k εr ¿ q2 εr 2 10−1 ¿2 ¿ 9. 10− 3 . 1. ¿ F . ε . r2 ⇒|q|= =¿ k −7 ¿ 10 C Bài 1.7 Mỗi quả cầu sẽ mang một điện q tích . 2 Lực đẩy giữa chúng là F 2 q =k 4 r2 Vì góc giữa hai dây treo là 60 0 nên r= l= 10cm Mỗi quả cầu chịu tác dụng của ba lực: + Lực căng dây ⃗ T của sợi dây. ⃗ + Lực điện F . + Trọng lực ⃗ P của quả cầu. Điều kiện cân bằng: →. →. →. F + P +T = ⃗0 Ta. có. :. tan. α 2. =. 2. F kq = P 4 l 2 mg mg α tan k 2 −7 ±3 ,58 .10 C. => q = 2l. √. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 2/9/2012. Tuần: 1 (Từ ngày 3/9 đến ngày 9/9) Ký duyệt của tổ trưởng:. Ngày giảng:................... Tiết 4 § 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và tính chất cơ bản của điện trường là gì?. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường. 2. Kĩ năng - Xác định cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng được nguyên lí chồng chất điện trường để xác định cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra. 3. Thái độ - Có thái độ trung thực, biết liên hệ thực tế các hiện tượng đã học. - Có hứng thú với môn vật lí. II.PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Xem lại các kiến thức về lực tương tác 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 11D2 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (6 phút) : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày nội dung của thuyết electron. - Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. 3.Bài mới Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm và tính chất của điện trường. Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường. - Thông báo khái niệm và tính chất của điện trường. - Nhấn mạnh lực điện là dấu hiệu để nhận biết điện trường.. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Tìm thêm ví dụ về môi I. Điện trường trường truyền tương tác 1. Môi trường truyền tương tác điện giữa hai vật. Môi trường tuyền tương tác giữa các - Tiếp thu và ghi chép. điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường - Ghi nhận. Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện - Yêu cầu học sinh liên hệ với tích. Điện trường tác dụng lực điện lên trường hấp dẫn. - Liên hệ với trường hấp điện tích khác đặt trong nó. dẫn. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của giáo viên - Gỉa sử có một điện tích Q nằm tại O, đặt một điện tích q tại điểm M. Có hiện tượng gì xảy ra? - Theo định luật Cu- lông, khi q càng xa Q thì lực điện sẽ như thế nào? - Thông báo khái niệm cường độ điện trường. - Nêu định nghĩa và biểu thức cường độ điện trường. - Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường, hướng dẫn học sinh tìm ra → các đặc điểm của E - Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Điện tích Q tác dụng lên II. Cường dộ điện trường q một lực điện. 1. Khái niệm cường dộ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. - Càng nhỏ. 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của - Ghi nhận khái niệm. điện trường của điện trường tại điểm đó. - Ghi nhận định nghĩa, biểu Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thức. - Thực hiện theo sự hướng thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. dẫn của giáo viên. F E= q Đơn vị cường độ điện trường là N/C - Vẽ hình. hoặc người ta thường dùng là V/m. 3. Véc tơ cường độ điện trường →. →. F q → Véc tơ cường độ điện trường E gây - Phương, chiều và độ lớn. bởi một điện tích điểm có : - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Trả lời câu hỏi C1. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện - Đơn vị điện trường theo tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. định nghĩa là: N/C ¿ Q∨ ¿ 2 - Độ lớn : E = k εr - Ghi nhận. ¿ 4. Nguyên lí chồng chất điện trường - Thực hiện theo sự hướng ⃗ E =⃗ E 1+ ⃗ E2+ .. .+ ⃗ En dẫn của giáo viên. - Vẽ hình. Ghi nhận nguyên lí. E=. - Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm? - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa? - Giới thiệu đơn vị V/m. - Hướng dẫn học sinh tìm ra công thức 3.3 - Vẽ hình 3.4. Nêu nguyên lí chồng chất.. Hoạt động 4 (6 phút) : Củng cố Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 20 SGK. Hoạt động 5 (3 phút) : Dặn dò - Cần nắm được: khái niệm và tính chất của điện trường, cừng độ điện trường và nguyên lí chồng chất cường độ điện trường. - Làm các bài tập 9,10,11,12,13trang 21,22 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày giảng:.................... Tuần: (Từ ngày 10/9 đến ngày 17/9) Ký duyệt của tổ trưởng:. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 5. § 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (Tiết 2). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa, tính chất của đường sức điện. - Trả lời được câu hỏi điện trường đều là gì? 2. Kĩ năng - Nêu được một số ví dụ về điện trường đều. 3. Thái độ - Có thái độ trung thực, biết liên hệ thực tế các hiện tượng đã học. - Có hứng thú với môn vật lí. II.PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thiết bị thí nghiệm về điện phổ. 2. Học sinh: Xem lại đường sức từ, từ phổ đã học. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (5 phút) : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ - Điện trường là gì? - Vectơ cường độ điện trường là gì? Nêu những đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại một điểm. - Phát biểu nguyên lí chồng chất cường độ điện trường. 3.Bài mới Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu đường sức điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Cho học sinh quan sát hình - Quan sát hình 3.5 và nhận III. Đường sức điện 3.5 SGK và yêu cầu nhận xét. 1. Hình ảnh các đường sức điện xét. Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những - Thông báo khái niệm - Ghi nhận khái niệm. đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với đường sức điện và vẽ các phương của véc tơ cường độ điện trường tại đường sức điện. điểm đó. 2. Định nghĩa - Giới thiệu các hình 3.6 đến - Quan sát các hình vẽ để Đường sức điện trường là đường mà tiếp 3.9. nhận xét. tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách - Thông báo các đặc điểm - Ghi nhận đặc điểm đường khác đường sức điện trường là đường mà lực của đường sức điện. sức điện. điện tác dụng dọc theo nó. 3. Hình dạng đường sức của một dố điện - Yêu cầu học sinh trả lời câu trường hỏi C2 - Trả lời câu hỏi C2. Xem các hình vẽ sgk. 4. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu điện trường đều Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thông báo khái niệm điện trường - Tiếp thu và ghi chép. đều. - Nêu vài ví dụ về điện trường đều.. - Ghi nhận.. Nội dung cơ bản 4. Điện trường đều - Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. - Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.. Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh đọc phần Em có biết ? - Đọc phần Em có biết ? - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 7,8 trang 20 - Trả lời câu 7,8 SGK. SGK. - Chuẩn bị cho tiết học sau. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày giảng:.................... Tuần: (Từ ngày 10/9 đến ngày 17/9) Ký duyệt của tổ trưởng. Tiết 6 BÀI TẬP 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. 2. Kỹ năng : - Xác định được cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. II.PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập SGK và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. 3. Thái độ - Có hứng thú với môn vật lí, có tinh thần hợp tác với giáo viên. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. 3.Bài mới Hoạt động 2 (5 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh trả lời câu 9 - Chọn đáp án B. Giải thích. trang 20. - Yêu cầu học sinh trả lời câu - Chọn đáp án D. Giải thích 10 trang 21.. Nội dung cơ bản - Câu 9 trang 20 : B - Câu 10 trang 21 : D. Hoạt động 3 (30 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài - Đọc đề và tóm tắt. Bài 12 trang21 tập 12 trang 21 SGK. Gọi tên các véc tơ cường độ Gọi C là điểm mà tại đó cường độ → Vẽ hình điện trường thành phần. điện trường bằng 0. Gọi E1 và →. E2 là cường độ điện trường do q1 và - Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C. + Gọi C là điểm có điện trường tại - Xác định các véc tơ cường độ đó bằng không.. q2 gây ra tại C, ta có →. →. →. E = E1. +. E2 = 0 →. => E1 = -. →. E2 . 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tại C có những điện trường nào?. điện trường gây ra tại C. Hai véc tơ này phải: - Xác định quan hệ giữa + Cùng phương: tức là điểm C phải ⃗ + Có nhận xét gì về quan hệ giữa nằm trên đường thẳng AB. + Ngược E1 , ⃗ E2 . ⃗ ⃗ chiều: tức là C phải nằm ngoài đoạn cường độ điện trường E1 , E 2 do AB. các điện tích q1, q2 gây ra tại C? + Có độ lớn bằng nhau: tức là điểm C phải gần A hơn B vì - Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để - Tìm biểu thức tính AC. |q1| < |q2|. Do đó ta có: xác định AC. AB+ AC ¿2 ¿ ¿ q1 ∨ ε¿ - Yêu cầu học sinh suy ra và thay - Suy ra và thay số để tính AC. 2 k =k ε . AC số tính toán. ¿ q2 ∨ ¿¿ ¿ - Tìm các điểm khác có cường ¿ 2 - Hướng dẫn học sinh tìm các điểm độ điện trường bằng 0. q AB+AC 4 = 2= => khác. AC q1 3 => AC = 64,6cm. Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các - Đọc đề và tóm tắt. điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện - Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài - Vẽ hình vào vở. trường. tập 13 trang 21 SGK. Vẽ hình Bài 13 trang 21. (. →. Gọi Gọi. - Lên bảng vẽ các vectơ cường độ điện trường gây ra tại C. - Tính độ lớn các véc tơ cường - Gợi ý: E1 , ⃗ E 2 do q1, + Tại C có những điện trường nào? độ điện trường ⃗ Vẽ hình và nêu đặc điểm của q2 gây ra tại C. - Sử dụng nguyên lí chồng chất chúng. + Tính độ lớn của các vectơ cường cường độ điện trường: → → → E1 , ⃗ E 2 do q1, q2 độ điện trường ⃗ = + E E2 E 1 gây ra tại C. →. E1 ⊥ ⃗ E2 + Sử dụng công thức gì để tìm cường độ điện trường tổng hợp tại C? - Sử dụng định lí Pitago. ||. ). →. E1 và E2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. Ta có : ¿ q1 ∨ ¿ 2 =9 .105 ε . AC (V/m) E1=k ¿ E1 hướng theo phương AC. ¿ q2 ∨ ¿ 2 =9. 105 ε . BC (V/m) E 2=k ¿ E2 hướng theo phương CB. - Cường độ điện trường tổng hợp tại C: →. →. E =. E1 +. →. →. E2. E có phương chiều như hình vẽ. Vì tam giác ABC là tam giác vuông →. nên hai véc tơ. E1. và. →. →. góc với nhau nên độ lớn của E=. 2 1. √E +E. 2 2. vuông. E2. E là: = 12,7.10 (V/m). 5. E1 , ⃗ E 2 quan hệ với nhau như + ⃗ thế nào? + Yêu cầu học sinh nêu cách xác → định độ lớn của E IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 8/9/2012. Tuần: (Từ ngày. Ngày giảng:.................... /9 đến ngày. /9). Ký duyệt của tổ trưởng. Tiết 7 § 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng - Vận dụng được biểu thức tính công của lực điện, mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường. 3. Thái độ - Có thái độ trung thực, biết liên hệ thực tế các hiện tượng đã học. - Có hứng thú với môn vật lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 SGK và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức điện. 3.Bai moi Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Vẽ hình 4.1 lên bảng.. Hoạt động của học sinh - Vẽ hình 4.1. - Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường → độ điện trường E . - Nêu đặc điểm của lực điện.. - Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của lực điện tác dụng lên điện tích khi đặt trong điện - Vẽ hình 4.2. trường đều. - Vẽ hình 4.2 lên bảng.. Nội dung cơ bản I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều →. →. F =q E → Lực F là lực không đổi.. 2. Công của lực điện trong điện trường đều AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. Công của lực điện trường trong sự di 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N? - Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN? - Yêu cầu học sinh nhận xét công AMN trong hai trường hợp? - Đưa ra kết luận về đặc điểm của công lực điện.. chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là A MN = qEd, không → phụ thuộc vào hình dạng của đường đi A MN =F . ⃗s =F . s . cos α =qEd mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm Với F=qE và s.cosα= d đầu M và điểm cuối N của đường đi. A MN=F . s1 .cos α 1 + F . s 2 . cos α 3. Công của lực điện trong sự di s 1 . cos α 1 +s 2 . cos α=d Vì chuyển của điện tích trong điện A =qEd trường bất kì nên MN Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì - Giống nhau. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. - Ghi nhận đặc điểm công. Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. - Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì.. - Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di - Trả lời câu hỏi C1. chuyển trong điện trường bất kì. - Trả lời câu hỏi C2. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. - Thông báo khái niệm thế năng của điện tích đặt trong điện trường. - Thế năng của điện tích phụ thuộc vào yếu tố nào? Vì sao? - Đưa ra kết luận về sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q: WM= VM.q. - Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường: W t =mgh - Ghi nhận khái niệm. - Thế năng tỉ lệ thuận với điện tích q vì độ lớn của lực điện luôn tỉ lệ thuận với q. - Ghi chép.. - Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M - Tính công khi điện tích q di đến N rồi ra . Yêu cầu học chuyển từ M đến N rồi ra . sinh tính công.. Nội dung cơ bản II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. 2. Sự phụ thuộc của thế năng W M vào điện tích q Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : WM = AM = qVM Thế năng này tỉ lệ thuận với q. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho học sinh rút ra kết luận. - Yêu cầu học sinh trả lời câu - Rút ra kết luận. hỏi C3. - Trả lời câu hỏi C3.. trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7 - Ghi các bài tập về nhà. trang 25 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 8/9/2012 Tuần (Từ ngày /9 đến ngày /9) Ngày giảng:.................... Ký duyệt của tổ trưởng. Tiết 8 § 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. 2. Kĩ năng - Vận dụng được công thức liên hệ giữa công của lực điện và hiệu điện thế. - Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. 3. Thái độ - Có thái độ trung thực, biết liên hệ thực tế các hiện tượng đã học. - Có hứng thú với môn vật lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh Ôn lại kiến thức về hiệu điện thế. III. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (5 phút) : Ổn định lớp,kiểm tra bài cũ : - Viết biểu thức tính công của lực điện khi một điện tích di chuyển từ M đến N trong điện trường. Nêu đặc điểm công của lực điện. - Trình bày khái niệm thế năng của một điện tích trong điện trường và sự phụ thuộc của thế năng vào điện tích. 3.Bai moi Hoạt động 2 (12 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường đều. - Đưa ra khái niệm điện thế. - Hướng dẫn học sinh phân tích công thức đó để thấy có một thành phần không phụ thuộc vào q và một thành phần phụ thuộc vào q rồi rút ra kết luận. - Nêu định nghĩa điện thế.. Hoạt động của học sinh - Nêu công thức.. Nội dung cơ bản I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện - Tiếp thu và ghi chép. tích. - Phân tích công thức tính thế 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện năng của một điện tích trong trường là đại lượng đặc trưng cho điện điện trường đều và rút ra kết trường về phương diện tạo ra thế năng luận. khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q - Tiếp thu. di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn - Giới thiệu đơn vị điện thế. của q AM ∞ - Yêu cầu học sinh nêu đặc - Ghi nhận đơn vị. V M = điểm của điện thế. q - Yêu cầu học sinh trả lời câu - Nêu đặc điểm của điện thế. Đơn vị điện thế là vôn (V). hỏi C1. - Trả lời câu hỏi C1. 3. Đặc điểm của điện thế - Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu công thức hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. - Từ công thức 5.1 và 5.2, dẫn dắt học sinh đến công thức 5.3 - Thông báo định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm M, N. - Yêu cầu học sinh dự đoán đơn vị hiệu điện thế. - Giới thiệu tĩnh điện kế.. Hoạt động của học sinh - Tiếp thu.. Nội dung cơ bản II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N - Làm theo sự hướng dẫn của trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện giáo viên. trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến Nù. Nó được xác định - Tiếp thu và ghi chép. bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn - Nêu đơn vị hiệu điện thế. của q. A MN UMN = VM – VN = - Quan sát, mô tả tĩnh điện kế. q 2. Đo hiệu điện thế 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Xét hai điểm M, N trên đường - Công của lực điện: A MN =qEd sức điện của một điện trường đều. Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính công của lực điện khi di chuyển điện tích q trên đường thẳng MN?. Nội dung cơ bản 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường U E= d. - Hướng dẫn học sinh tìm ra - Làm theo hướng dẫn của công thức liên hệ giữa cường độ giáo viên. điện trường và hiệu điện thế. - Thông báo công thức liên hệ U - Ghi nhận công thức. E= d - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao đơn vị của cường độ điện trường là V/m? - Giải thích. Hoạt động 5 (8 phút): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh trả lời câu 5,6,7 trang 29 SGK. - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Về nhà làm các bài tập 8, 9 trang 29 SGK. - Chuẩn bị cho cho tiết học sau.. Hoạt động của học sinh - Trả lời. - Chú ý. - Ghi bài tập về nhà và những chuẩn bị cho tiết sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn:……………… Ngày giảng:……………….. Tuần 5: 24/9 đến 29/9 Kí duyệt của tổ trưởng 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 9 § 6. TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, tụ điện phẳng, cách tích điện cho tụ. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị điện dung của tụ điện. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Vận dụng được các công thức để giải bài tập về tụ điện. 3. Thái độ - Có hứng thú với môn học vật lí. - Có tinh thần hợp tác với giáo viên trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. - Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử. III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (5 phút) : Ổn định lớp , kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường? Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu mạch có chứa tụ - Ghi nhận khái niệm. điện từ đó giới thiệu tụ điện. - Cho học sinh quan sát và yêu cầu mô tả cấu tạo tụ điện phẳng. - Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các mạch điện. - Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện cho tụ điện.. Nội dung cơ bản I. Tụ điện 1. Tụ điện là gì ? Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp - Quan sát, mô tả cấu tạo tụ điện cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một phẳng. bản của tụ điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích. Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại - Ghi nhận kí hiệu. phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song song với nhau. Kí hiệu tụ điện 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nêu cách tích điện cho tụ điện. - Yêu cầu học trả lời câu hỏi C1. - Trả lời câu hỏi C1.. 2. Cách tích điện cho tụ điện Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện. Điện tích trên bản dương gọi là điện tích của tụ điện.. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường trong tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Dùng nguồn có hiệu điện thế - Tiếp thu. nhất định để tích điện cho các tụ khác nhau thì độ lớn điện tích mà chúng tích được sẽ khác nhau. - Yêu cầu học sinh rút ra kết - Khả năng tích điện của các tụ luận về khả năng tích điện của điện ở một hiệu điện thế nhất tụ điện? định là khác nhau. - Thông báo định nghĩa điện - Tiếp thu và ghi chép. dung của tụ điện. - Giới thiệu đơn vị điện dung - Ghi nhận đơn vị điện dung và và các ước của nó. các ước của nó. - Giới thiệu các loại tụ, lưu ý kí - Quan sát giáo viên mô tả hiểu hiệu ghi trên tụ điện. được các số liệu ghi trên vỏ tụ điện. - Khi tụ điện được tích điện thì giữa hai bản của tụ điện sẽ xuất - Giữa hai bản tụ điện xuất hiện hiện gì? điện trường. - Năng lượng do điện trường dự trữ trong tụ điện khi được - Tiếp thu. tích điện gọi là năng lượng điện trường.. Nội dung cơ bản II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Q C= U Đơn vị điện dung là fara (F). Điện dung của tụ điện phẵng : εS C= 9. 109 . 4 πd 2. Các loại tụ điện Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, … Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay. 3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện 1 1 1 Q2 W= QU = = 2 2 2 C CU2. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8 - Ghi các bài tập về nhà. trang 33 SGK. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:………………. Ngày giảng:……………….. Tiết 10 § BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và d. - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập SGK và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp(3 phút): Lớp Sĩ số 11C 11B 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải + Khái niệm tụ điện, tụ điện phẳng. + Định nghĩa điện dung tụ điện, đơn vị điện dung. + Viết biểu thức tính năng lượng điện trường. Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh trả lời câu 5 trang - Chọn đáp án C. 29.. Nội dung cơ bản Câu 5 trang 29 : C. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 6 trang - Chọn đáp án C. 29.. Câu 6 trang 29 : C. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 7 trang - Chọn đáp án C. 29.. Câu 7 trang 29 : C. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 5 trang - Chọn đáp án D. 33.. Câu 5 trang 33 : D. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 6 trang. Câu 6 trang 33 : C 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 33.. - Chọn đáp án C.. Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc đề và - Đọc đề và tóm tắt. tóm tắt bài tập 8 trang 29. - Yêu cầu học sinh nhắc lại định - Là điện trường mà vectơ nghĩa điện trường đều. cường độ tại mọi điểm cùng phương, chiều và độ lớn, đường sức điện là những đường song song song cách đều - Viết biểu thức hiệu điện thế - Trả lời. giữa hai điểm? - Điện thế tại bản âm bằng bao - Bằng không. nhiêu? - Kết luận điện thế tại điểm M - Tiếp thu. cũng chính là hiệu điện thế giữa M và bản âm. - Từ những gợi ý trên, yêu cầu - Lên bảng trình bày. học sinh lên bảng trình bày bài làm. - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài tập 9 SGK trang 29. - Đọc đề và tóm tắt bài toán. - Nhắc lại công thức liên hệ giữa công và hiệu điện thế? - Trả lời. - Yêu cầu học sinh tính công của lực điện. - Thực hiện tính toán. - Đọc và tóm tắt bài tập 7 SGK trang 33. - Đọc đề, tóm tắt. - Điện tích của tụ được tính theo công thức nào? - Trả lời. - Điện tích của tụ đạt cực đại khi nào? - Tìm điều kiện để điện tích của tụ đạt cực đại. - Đọc và tóm tắt bài tập 8 SGK trang 33. - Đọc đề, tóm tắt. - Gợi ý: + Giá trị Δq rất nhỏ nên có thể xem như hiệu điện thế giữa - Tìm điện tích của tụ. hai bản của tụ là không đổi.. Nội dung cơ bản Bài 8 trang 29 Gọi U1 là hiệu điện giữa bản dương và bản âm.U2 là hiệu điện thế giữa điểm M và bản âm. Gọi d1 là khoảng cách giữa bản dương và bản âm, d2 là khoảng cách giữa điểm M và bản âm. Ta có: U 1=E . d 1 U 2=E . d 2 Do đó: U 2 d2 d = ⇒U 2= 2 .U 1 U 1 d1 d1 0,6 ¿ . 120=72 (V) 1. Bài 9 trang 29 Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N : A = q.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18 (J) Bài 7 trang33 a) Điện tích của tụ điện : −5 −4 (C) q=C . U=2 .10 .120=24 .10 b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được q max=C . U max =2. 10−5 .200 −3 (C) ¿ 4 . 10. Bài 8 trang 33 a) Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn, điện tích của tụ không đổi : −5 −4 (C) q=C . U=2 .10 .60=12. 10 b) Vì lượng Δq rất nhỏ, nên điện tích và do đó, hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi + Khi hiệu điện thế giảm một - Tính công của của lực điện như không đổi. nửa thì hiệu điện thế giữa hai khi U không đổi. Công của lực điện: −3 bản tụ thay đổi như thế nào? A= Δq . U=0 ,001 .1,2 . 10 .60 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> −5 - Xác định hiệu điện thế giữa ¿ 7,2. 10 (J) hai bản tụ khi điện tích tụ c) Khi điện tích của tụ giảm một nửa thì điện giảm một nửa. hiệu điện thế giữa hai bản tụ của giảm - Tính công của lực điện. U ' một nửa : U = =30 V 2 Công của lực điện: ' ' −3 A =Δq .U =0 , 001. 1,2. 10 . 30 ¿ 3,6 .10− 5 (J). IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn:…………………... Tuần….từ 1/10 đến 7/10. Kí duyệt của tổ trưởng. CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 11 § 7. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa cường độ dòng điện. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. 2. Kĩ năng Δq q - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ;I= Δt t 3. Thái độ - Tạo cho học sinh hứng thú với môn học vật lý. - Có tinh thần hợp tác tốt với giáo viên trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở lớp 7, công thức tính điện trở của dây dẫn ở lớp 9. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Trực quan, thuyết trình III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy. Ngày dạy. Sĩ số. 11B 11C 11D2 11D3 2.Bài mới Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu về dòng điện, các tác dụng của dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gợi mở cho học sinh nhớ lại - Nêu định nghĩa dòng điện. khái niệm dòng điện, chiều của dòng điện đã học. - Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại. - Lưu ý khái niệm mới: hạt tải điện. - Nêu qui ước chiều dòng điện. - Nhấn mạnh tác dụng cơ bản của dòng điện là tác dụng từ. - Nêu các tác dụng của dòng. Nội dung cơ bản I. Dòng điện + Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích. + Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do. + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm). + Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> điện.. từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng cơ học, sinh lí, … + Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).. - Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện? Dụng cụ nào dùng để đo nó? Đơn vị của đại lượng đó? Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa cường độ dòng điện, đơn vị đo, cách đo? - Khẳng định lại như trong SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 SGK. - Giới thiệu khái niệm dòng điện không đổi. - Hướng dẫn học sinh tìm biểu thức của cường độ dòng điện trong trường hợp dòng điện không đổi. - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Giới thiệu đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4.. - Nêu định nghĩa cường độ dòng điện, đơn vị đo. - Tiếp thu và ghi chép. - Thực hiện câu hỏi C2. - Ghi nhận. - Tìm biểu thức của cường độ dòng điện trong trường hợp dòng điện không đổi. - Trả lời câu hỏi C1. - Ghi nhận đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. - Trả lời câu hỏi C3. - Trả lời câu hỏi C4.. Nội dung cơ bản II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. Δq I= Δt 2. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện của dòng điện q không đổi: I = . t 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A). 1C 1A = 1s Đơn vị của điện lượng là Culông (C). 1C = 1A.1s. Hoạt động 3 (12 phút) : Tìm hiểu về nguồn điện Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6. - Yêu cầu học sinh nhớ lại những hiểu biết về nguồn điện và nêu ví dụ. - Trình bày về hoạt động bên trong và bên ngoài của nguồn điện như SGK. - Nhấn mạnh khái niệm lực lạ.. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi C4.. Nội dung cơ bản III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện - Trả lời câu hỏi C6. Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật - Nhớ lại những hiểu biết về dẫn điện. 2. Nguồn điện nguồn điện và nêu ví dụ. + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Chú ý. + Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và - Ghi nhận. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C8. - Trả lời câu hỏi C8. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C9. - Trả lời câu hỏi C9.. chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.. Hoạt động 4 (8 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. - Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 - Trả lời. SGK trang 44. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 6, 7, 13, - Ghi các bài tập về nhà. 14 trang 45 SGK. - Đọc phần tiếp theo của bài. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn:…………………... Tuần….từ 1/10 đến 7/10. Kí duyệt của tổ trưởng. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 12 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta. - Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần. 3. Thái độ - Tạo cho học sinh hứng thú với môn học vật lý thông qua các ví dụ trong thực tế. - Có tinh thần, thái độ hợp tác với giáo viên. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Trực quan, thuyết trình III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ. Ngày dạy. Sĩ số. Hoạt động 1 (8 phút) Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Dòng điện là gì? Các tác dụng của dòng điện? Nêu ví dụ? Chiều dòng điện được xác định như thế nào? - Định nghĩa cường độ dòng điện, dòng điện không đổi? Viết biểu thức và nêu đơn vị tính. 3.Bài mới Hoạt động 2 (2 5 phút) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lực nào thực hiện tách các - Lực lạ. electron ra khỏi nguyên tử để tạo thành hai cực của nguồn điện? - Khi tách khỏi nguyên tử và - Khi đó lực lạ sẽ sinh công. chuyển ra mỗi cực thì chứng tỏ. Nội dung cơ bản IV. Suất điện động của nguồn điện 1. Công của nguồn điện Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> điều gì? 2. Suất điện động của nguồn điện - Công của lực lạ thực hiện làm - Ghi nhận khái niệm công của a) Định nghĩa dịch chuyển các điện tích qua nguồn điện. Suất điện động ξ của nguồn điện là nguồn được gọi là công của đại lượng đặc trưng cho khả năng thực nguồn điện. hiện công của nguồn điện và được đo - Giới thiệu khái niệm suất bằng thương số giữa công A của lực lạ điện động của nguồn điện. - Ghi nhận khái niệm. thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó. b) Công thức  = A q - Giới thiệu công thức tính suất điện động của nguồn điện. - Ghi nhận công thức. c) Đơn vị - Giới thiệu đơn vị của suất Đơn vị của suất điện động trong hệ điện động của nguồn điện. SI là vôn (V). - Ghi nhận đơn vị của suất điện Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho động của nguồn điện. biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. - Giới thiệu điện trở trong của Suất điện động của nguồn điện có giá nguồn điện. trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. - Ghi nhận điện trở trong của Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. nguồn điện. Hoạt động 4 (7 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. - Ăcquy có phải là một pin điện hoá không? Vì sao? - Trả lời. - Giữa pin và ăcquy có gì giống và khác nhau? - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 8, 9, 10, - Trả lời. 11, 12 và 15 trang 45 SGK. - Ghi các bài tập về nhà.. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:.................. Tuần:.....từ ngày.............đến ngày............ Kí duyệt của tổ trưởng:. Tiết 13: BÀI TẬP I.MỤC TIÊU -Giúp học sinh nắm vững kiến thức về dòng điện không đổi. -Viết được công thức tính công của nguồn. -Giải được các bài tập liên quan. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy Ngày dạy 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (3 phút) : Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ : -thế nào là dòng không đổi?. Sĩ số. 3.BÀI MỚI A.KIẾN THỨC 1. Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. Δq I= Δt 2. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A). 3. Nguồn điện là một nguồn năng lượng có khả năng cung cấp điện năng cho các dụng cụ tiêu thụ điện ở mạch ngoài. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường (trong vùng có lực lạ) và độ lớn của điện tích đó. Đơn vị của suất điện động là Vôn (V). B: Bài tập. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN. PP chung:  Tính cường độ dòng điện, số electron đi qua một đoạn mạch. q Dùng các công thức I = (q là điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch) t q N= ( |e| = 1,6. 10-19 C) |e|  Tính suất điện động hoặc điện năng tích lũy của nguồn điện. A ξ= Dùng công thức ( ξ là suất điện động của nguồn điện, đơn vị là Vôn (V) ) q 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. a. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút ? b. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên ? Ñ s: 300 C, 18,75. 1020 haït e. 2. Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó ? Ñ s: 6 J. 3. Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3. 10 -3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ. Ñ s: 3 V. 4. Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,16 C bên trong acquy từ cực âm đến cực dương của nó ? Ñ s: 0,96 J. 5. Tính điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của một dây dẫn trong một phút. Biết dòng điện có cường độ là 0,2 A. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn:………………….. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần….từ /10 đến /10. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 14 § 8. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Nắm được công thức tính công và công suất của dòng điện. 2. Kĩ năng - Vận dụng được công thức tính công và công suất của dòng điện để giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ - Tạo cho học sinh sự hứng thú với môn vật lí. - Nghiêm túc, hợp tác tốt với giáo viên trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy Ngày dạy 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (3 phút) : Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ : -thế nào là dòng không đổi? 3.Bài mới Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu điện năng tiêu thụ. Hoạt động của giáo viên - Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch thì các điện tích dịch chuyển có hướng và tạo thành dòng điện dưới tác dụng của lực nào? - Lực điện khi đó có thực hiện công không? - Công trong trường hợp này gọi là công của dòng điện. GV thông báo khái niệm công của dòng điện. - Nhắc lại công thức định nghĩa hiệu điện thế? - Từ đó rút ra công thức xác định công của dòng điện? - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Tại sao có thể nói công của dòng. Sĩ số. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Các điện tích dịch chuyển có I. Điện năng tiêu thụ và công hướng dưới tác dụng của lực suất điện điện. 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực - Có, vì lực điện tác dụng lên điện tích và làm điện tích dịch chuyển. điện làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng - Ghi nhận khái niệm. tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện - Trả lời. chạy qua đoạn mạch đó. A = U.q = UIt - Rút ra công thức tính công dòng Công của dòng điện chạy qua điện. một đoạn mạch cũng chính là - Trả lời câu hỏi C1. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> điện là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ? - Thảo luận và trả lời. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. - Trả lời câu hỏi C2.. điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ. - Trả lời câu hỏi C3.. Hoạt động 3 (3) : Tìm hiểu công suất điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nhắc lại công - Nhớ lại. thức liên hệ giữa công và công suất cơ học? - Giới thiệu định nghĩa và công thức - Tiếp thu. tính công suất điện. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4 - Trả lời câu hỏi C4.. Nội dung cơ bản 2. Công suất điện Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A P = =U t. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu định luật Jun- Len-xơ. Hoạt động của giáo viên - Nếu một đoạn mạch chỉ có điện trở R thì điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ được biến đổi thành dạng năng lượng nào? - Khi đó vật sẽ như thế nào? - Nhiệt lượng toả ra bằng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ. - Từ công thức tính điện năng và công thức của định luật ôm đã học hướng dẫn học sinh tìm ra công thức 8.3. - Giới thiệu định luật.. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Điện năng biến đổi hoàn toàn II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn thành nhiệt năng. khi có dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình - Vật sẽ nóng lên. phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó - Ghi nhận. Q = RI2t. - Tìm ra công thức 8.3. - Ghi nhận định luật. Hoạt động 5 (5phút) : Tìm hiểu công và công suất của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Các vật dẫn khác nhau thì tốc - Khác nhau. độ toả nhiệt khác nhau hay giống nhau?. Nội dung cơ bản 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Để đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn người ta đưa ra đại lượng công suất toả nhiệt. - Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa công suất toả nhiệt. - Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi vào vở. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5.. - Tiếp thu.. dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian. Q P = = RI2 t. - Phát biểu. - Ghi chép. - Trả lời câu hỏi C5.. Hoạt động 6 (7 phút) : Tìm hiểu công và công suất của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên - Nguồn điện là một nguồn năng lượng vì có thể thực hiện công như thế nào bên trong nguồn điện?. Hoạt động của học sinh - Lực lạ bên trong nguồn điện thực hiện công làm dịch chuyển các điện tích để tạo ra sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện. - Viết công thức tính công của - Từ công thức định nghĩa suất nguồn điện. điện động, hãy viết công thức tính công của nguồn điện. - Công suất nguồn điện là gì và - Trả lời. được tính bằng công thức nào?. Nội dung cơ bản III. Công và công suất của nguồn điên 1. Công của nguồn điện Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch. Ang = q  =  It 2. Công suất của nguồn điện Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. A ng Png = = I t. Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Trả lời câu hỏi 3, 4 SGK trang 49. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 8, 9 trang 49 SGK và 8.3, 8.5, 8.7 sbt.. Hoạt động của học sinh - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Trả lời các câu hỏi. - Ghi các bài tập về nhà và những chuẩn bị cho tiết sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn:………………….. Tuần….từ /10 đến /10. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 15 § BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Điện năng tiêu thụ và công suất điện. - Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. - Công và công suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : - Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện. - Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện, 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác tốt với giáo viên trong việc giải các bài tập. - Có hứng thú với môn học vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (12 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan - Biểu thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch : A = UIt - Biểu thức tính công suất điện trên một đoạn mạch : P = UI - Biểu thức tính nhiệt toả ra và công suất toả nhiệt trên vật dẫn khi có dòng diện chạy qua: U2 Q = RI2t ; P = RI2 = R - Công và công suất của nguồn điện : Ang = ξ It ; Png = ξ I 3.Bài mới Hoạt động 2 (5 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh trả lời câu 5 trang - Chọn đáp án B. 49.. Nội dung cơ bản Câu 5 trang 49 : B. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 6 trang - Chọn đáp án B.. Câu 6 trang 49 : B 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 49.. Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài tập 7 sgk trang 49. - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện? - Gọi học sinh lên bảng giải bài tập - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài tập 8 sgk trang 49. - Giới thiệu hiệu điện thế định mức và công suất định mức. - Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước. - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính hiệu suất và tính điện năng tiêu thụ. - Yêu cầu học sinh tính thời gian để đun sôi nước.. - Đọc đề và tóm tắt bài tập 9 sgk trang 49. - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính công của nguồn điện sản ra trong 15 phút. - Yêu cầu học sinh tính công suất của nguồn.. Hoạt động của học sinh - Đọc đề và tóm tắt.. Nội dung cơ bản Bài 7 trang 49 Điện năng tiêu thụ: A= UIt= 6.1.3600= 21600 (J) - Nhắc lại các công thức tính Công suất điện: P= UI= 6.1=6 (V) điện năng tiêu thụ và công suất điện. - Lên bảng giải - Đọc đề và tóm tắt. - Tiếp thu. - Tính nhiệt lượng có ích.. Bài 8 trang 49 a) 220V là hiệu điện thế định mức của ấm điện. 1000W là công suất định mức của ấm điện. b) Nhiệt lượng cần để đun sôi 2 lít nước: Q m.c t2  t1 2.4190.  100  25 . . . = 628500 (J). Điện năng tiêu thụ của ấm điện: - Tính điện năng tiêu thụ. Ta có : Q 628500 Q  0,9 - Tính thời gian đun sôi nước. H = A => A = H = 698333 (J) Thời gian để đun sôi nước Ta có : A A 698333  1000 P = t => t = P - Đọc đề và tóm tắt. = 698 (s) Bài 9 trang 49 - Tính công của nguồn. Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút : A  It 12.0,8.900 = 8640 (J) - Tính công suất của nguồn.. Công suất của nguồn điện khi đó P = ξ I = 12.0,8 = 9,6 (W). Hoạt động 4 (3 phút) : Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà - Hướng dẫn học sinh tìm ra phương pháp chung để giải toán. - Tiếp tục về nhà làm các bài tập liên quan đến các vấn đề trên. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:………………….. Tuần….từ /10 đến /10. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 16 § 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn. - Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch. - Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện đối với cường độ dòng điện khi đoản mạch. - Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. 2. Kĩ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Giải các dạng bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch. - Tính được hiệu suất của nguồn điện. 3. Thái độ - Có hứng thú với môn vật lí. - Hợp tác tốt với giáo viên trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu. - Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc trước bài học mới. Ôn lại định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giảng giải, thuyết trình III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp(3 phút) Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (5 phút) : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu định luật Jun- Lenxơ? - Định nghĩa công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua ? - Công và công suất của nguồn điện ? 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3.Bài mới Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Phát biểu định luật.. Nội dung cơ bản I. Thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi C2.. II. Định luật Ôm đối với toàn mạch  I = RN  r. - Yêu cầu học sinh phát biểu - Trả lời câu hỏi C3. định luật . - Yêu cầu trả lời câu hỏi C2. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3.. Định luật: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.. Hoạt động 3 ( 20 phút) : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi điện trở mạch ngoài bằng - Khi R=0, ta có: 0 thì biểu thức cường độ dòng  I điện trong mạch như thế nào? r Cường độ dòng điện lớn nhất. - Khi đó ta nói nguồn điện bị - Tiếp thu. đoản mạch. - Khi điện trở trong của nguồn - Cường độ dòng điện qua nhỏ thì cường độ dòng điện nguồn rất lớn, làm hỏng nguồn. như thế nào? - Để khắc phục ta dùng cầu chì - Yêu cầu học sinh nêu cách hoặc atômat. khắc phục hiện tượng đó. - Yêu cầu học sinh trả lời câu - Trả lời câu hỏi C4. hỏi C4. - Yêu cầu học sinh nhắc lại - Nhắc lại công thức tónh công công thức tính công của nguồn của nguồn điện. điện. - Yêu cầu nhắc lại công thức - Nhắc lại công thức tính nhiệt tính nhiệt lượng toả ra trên vật lượng toả ra trên vật dẫn khi có dẫn khi có dòng điện chạy dòng điện chạy qua. qua? - Viết công thức tính nhiệt - Từ đó gợi ý để học sinh viết lượng toả ra trên toàn mạch. được công thức tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch. - Tìm ra biểu thức cường độ - Hướng dẫn học sinh dựa vào dòng điện dựa vào định luật bảo định luật bảo toàn và chuyển toàn và chuyển hoá năng lượng. hoá năng lượng để tìm ra biểu thức cường độ dòng điện. - Tiếp thu. - Rút ra kết luận về sự phù hợp giữa định luật ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.. Nội dung cơ bản III. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi R N = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và  I r (9.6) - Nếu điện trở trong của nguồn là nhỏ thì khi có hiện tượng đoản mạch, cường độ dòng điện qua nguồn rất lớn, làm hỏng nguồn. - Cách khắc phục: dùng cầu chì hoặc atômat. 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t : A = ξIt (9.7) Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch : Q = (RN + r)I2t (9.8) Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7) và (9.8) ta suy ra  I = RN  r Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giới thiệu hiệu suất nguồn - Tiếp thu. điện. - Yêu cầu học sinh trả lời câu - Trả lời câu hỏi C5. hỏi C5.. 3. Hiệu suất nguồn điện UN H= . Hoạt động 4 (7 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến 7 SGK trang 54 và 9.3, 9.4 sbt. - Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:………………….. Tuần….từ /10 đến /10. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 17 § BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch. - Nắm được hiện tượng đoản mạch. - Nắm được hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch. 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác tốt với giáo viên trong việc giải bài tập. - Hứng thú với môn học vật lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, giảng giải IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp(3 phút) Lớp dạy 11B 11C 11D2. Ngày dạy. Sĩ số. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (10 phút) : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.  - Định luật Ôm đối với toàn mạch : I = RN  r - Độ giảm thế mạch ngoài : UN = IRN = ξ - Ir.  - Hiện tượng đoản mạch : I = r UN - Hiệu suất của nguồn điện : H =  3.Bài mới Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs giải thích tại sao - Giải thích lựa chọn. chọn A. - Yêu cầu hs giải thích tại sao - Giải thích lựa chọn. chọn B. - Yêu cầu hs giải thích tại sao - Giải thích lựa chọn. chọn B.. Nội dung cơ bản - Câu 4 trang 54 : A - Câu 9.1 : B - Câu 9.2 : B. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm - Đọc đề và tóm tắ Bài 5 trang 54 tắt bài tập 5 trang 54. a) Cường độ dòng điện chạy trong - Yêu cầu học sinh tìm biểu thức - Tính cường độ dòng điện mạch: để tính cường độ dòng điện chạy chạy trong mạch. Ta có UN = I.RN U N 8,4 trong mạch. = => I = = 0,6 (A) R N 14 - Yêu cầu học sinh tính suất điện - Tính suất điện động của Suất điện động của nguồn điện: động của nguồn điện. nguồn điện. Ta có ξ = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9 (V) - Yêu cầu học sinh tính công suất - Tính công suất mạch ngoài. b) Công suất mạch ngoài: mạch ngoài và công suất của - Tính công suất của nguồn. PN = I2.RN = 0,62.14 nguồn. = 5,04 (W) Công suất của nguồn: - Đọc đề và tóm tắt. P = ξ .I = 9.0,6 = 5,4 (W) - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài tập 6 trang 54. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện định mức của bóng dèn. - Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn.. - Tính cường độ dòng điện Bài 6 trang 54 định mức của bóng đèn. a) Cường độ dòng điện định mức của - Tính điện trở của bóng đèn. P dm 5 = bóng đèn: Iđm = U dm 12 - Tính cường độ dòng điện = 0,417 (A) thực tế chạy qua đèn. Điện trở của bóng đèn - So sánh và kết luận. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy qua đèn. - Yêu cầu học sinh so sánh và rút ra kết luận. - Yêu cầu học sinh tính công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn. - Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của nguồn điện.. - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài tập 7 trang 54. - Yêu cầu học sinh nhớ lại công thức tính điện trở tương đương của mạch điện gồm hai điện trở mắc song song? - Từ đó yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. - Gọi học sinh nêu công thức tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. - Cho học sinh tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn. - Khi tháo một bóng đèn ra thì điện trở mạch ngoài bằng bao nhiêu? - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện qua bóng đèn trong trường hợp này? - Yêu cầu học sinh so sánh với trường hợp câu a để rút ra kết luận?. U dm 122 = Rđ = = 28,8() P dm 5 - Tính công suất tiêu thụ Cường độ dòng điện qua đèn thực tế.  12 I  RN  r 28,8  0, 06 - Tính hiệu suất của nguồn. = 0,416 (A) I  Iđm nên đèn sáng gần như bình thường Công suất tiêu thụ thực tế của đèn - Đọc đề và tóm tắt. P Rd .I 2 0, 4162.28,8 4,979 (W) - Nhắc lại công thức tính b) Hiệu suất của nguồn điện: điện trở tương đương của U N I .Rd 0, 416.28,8   mạch gồm hai điện trở mắc   12 H= song song. = 0,998= 98,84% Bài 7 trang 54 - Tính điện trở mạch ngoài. - Tính cường độ dòng điện a) Điện trở mạch ngoài R1 . R 2 6 . 6 chạy trong mạch chính. = RN = = 3() - Tính cường độ dòng điện R 1+ R 2 6+6 qua mỗi bóng đèn. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: - Tính công suất tiêu thụ của  3  mỗi bóng đèn. I = RN  r 3  2 = 0,6 (A) Cường độ dòng điện qua mỗi bóng - Điện trở mạch ngoài lúc đèn: này bằng điện trở của bóng I1= I2= I/2= 0,3 (A) còn lại. - Tính cường độ dòng điện Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn P1 P2 R2 .I 22 6.0,32 0,54 (W) qua bóng đèn. - So sánh và rút ra kết luận.. b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở mạch ngoài là: R’= R= 6 Ω Cường độ dòng điện qua bóng đèn còn lại là:  3 I'  '  0,375 R r 62 (A) ’ I > I nên bóng còn lại sáng hơn trước.. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn:………………….. Tuần….từ ……đến ….. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 18. KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU -Giúp học sinh nắm vững và luyện tập kiến thức về tĩnh điện . II.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy 11B 11C 11D2 11D3. Ngày dạy. Sĩ số. 2.Bài mới Nội dung bài kiểm tra: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ - L ỚP 11 - CƠ BẢN - 45 PHÚT Chương I : Tĩnh Điện (Đề có 30 câu) Họ và tên: ........................................................ Lớp 11... Ngày kiểm tra....../ …/20... Mã đề upload.123doc.net 1/ Chọn câu đúng. Trong tụ điện thì a C tỉ lệ thuận với Q b C tỉ lệ nghịch với Q c C phụ thuộc vào cả Q và U d C không phụ thuộc vào Q và U 2/ Trong chân không tại O đặt điện tích Q=8.10 -8 C cường độ điện trường gây bởi điện tích Q cách O một khoảng r=0,3m là: a 80000 v/m. b 8000 v/m. c 800 v/m. d 80 v/m. -6 -6 3/ Lực tương tác giữa hai điện tích q1=+3.10 C và q2= -3.10 C cách nhau một khoảng r=3.10-2m đặt trong dầu hoả ε=2 là: a 45N. b 450N. c 0,45N. d 4,5N. 4/ Một hạt bụi có khối lượng m=10 -11kg nằm cân bằng trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng, độ lớn E=1000V/m. Lấy g=10m/s2 . Độ lớn điện tích của hạt bụi là a 10-9C. b 2.10-13C. c 10-13C. d 2,5.10-13C. 5/ Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích Q tại một điểm. a Hằng số điện môi. b Điện tích thử q. c Khoảng cách từ Q đến điểm ta xét d Điện tích Q. 6/ Một điện tích Q >0 gây ra tại A cường độ điện trường 2000 V/ m. Đặt tại A một điện tích q=10 -8C . Lực điện trường tác dụng lên Q bằng. a 0,5.10-11 N. b 2.10-9 N. c 2.10-5 N. d 0,5.10-11 N. 7/ Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật CuLong trong chân không?. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> F k . a. F k .. q1 .q 2.  .r 2. q1 .q 2 2. F k . . Trong đó ε >1. b. ⃗ F k .. q1 .q 2 r . q1 .q 2 2. r r c . d . 8/ Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 5μF được tích điện đến điện tích q= 0,25.10 -3 C . Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng tụ vào môi trường lỏng có hằng số điện môi ε = 4 thì hiệu điện thế trên tụ lúc này là: a 50 V b 12,5 V. c 200 V. d 500 V 9/ Công của lực điện trường (tĩnh) làm di chuyển một điện tích từ điểm này đến điểm khác a không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích. b phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích. c không phụ thuộc vào độ lớn điện tích. d không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích. 10/ Điện thế tại một điểm là đại lượng vật lí đặc trưng cho điện trường về a phương diện tác dụng lực. b khả năng dự trữ nặng lượng. c phương diện tích điện. d khả năng thực hiện công. 11/ Hiệu điện thế giữa hai điểm là đại lượng vật lí đặc trưng cho điện trường về a phương diện tác dụng lực. b phương diện tích điện. c khả năng dự trữ nặng lượng của điện trường giữa hai điểm đó . d khả năng thực hiện công của điện trường giữa hai điểm đó . 12/ Hai điện tích đặt trong chân không tương tác với nhau bằng một lực có độ lớn 4.10 -8 N. Nếu đặt chúng trong điện môi có hằng số điện môi là ε=2 và giảm nửa khoảng cách giữa chúng thì lực tương tác có độ lớn là: a 0,5.10-8 N. b 8.10-8 N. c 2.10-8 N. d 10-8 N. 13/ Công của điện trường E làm một điện tích q di chuyển theo một quỹ đạo là đường tròn chu vi là s có giá trị a bằng không b 2qEs c qEs d một giá trị khác 14/ Electron vôn là đơn vị đo a năng lượng. b cường độ điện trường .c điện tích. d hiệu điện thế. 15/ Câu nào sau đây là đúng khi nói về điện thế của điện trường tại một điểm: a là khả năng thực hiện công của điện trường giữa 2 điểm b là đại lượng đặc trưng cho điện trường về dự trữ năng lượng c là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của điện trường d là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực 16/ Điện dung của tụ điện a Không phụ thuộc vào điện tích và hiệu điện thế. b tỉ lệ thuận với điện tích của tụ điện. c tỉ lệ nghịch với điện tích của tụ. d tỉ lệ thuận với điện tích của tụ điện và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế . 17/ Tụ điện C=2μF có điện tích q=2μC hiệu điện thế của tụ là a 2V. b 1V. c 0V. d 4V. 18/ Chọn câu sai. a Điện tích của tụ điện không phụ thuộc vào điện dung và hiệu điện thế. b Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào tụ điện. c Hai tụ điện có điện dung khác nhau cùng đặt vào một hiệu điện thế thì điện tích khác nhau. d Khi tụ điện tích điện thì điện tích của hai bản cùng độ lớn nhưng trái dấu. 19/ Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng a giảm 3 lần. b Tăng 9 lần. c Giảm 9 lần. d tăng 3 lần. 20/ Một êlectron được thả không vận tốc đầu trong điện trường đều thì di chuyển a cùng chiều đường sức điện trường. b ngược chiều đường sức điện trường. c từ nơi có điện thế cao về nơi có điện thế thấp. d có thể cả ba điều trên. 21/ Cường độ điện trường do điện tích 4.10 -8C gây ra tại điểm cách nó 5cm trong môi trường có hằng số điện môi là 2 bằng: a 72.V/m. b 72.105 V/m. c 72.103 V/m. d 0,72 V/m. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 22/ Biết hiệu điện thế UMN=5V điều nào sau đây chắc chắn đúng a VM = 5V. b VN = 5V. c VM-VN = 5V. d VN-VM = 5V. 23/ Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vật lí đặc trưng cho điện trường về a phương diện tích điện. b khả năng dự trữ nặng lượng. c khả năng thực hiện công. d phương diện tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong đó. 24/ Khi đưa thanh kim loại trung hòa điện lại gần quả cầu tích điện thì xảy ra hiện tượng nhiễm điện do: a cọ sát. b hưởng ứng. c tiếp xúc. d cả 3 phương án trên. 25/ Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm, khoảng cách giữa hai điện tích lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng:a tăng gấp đôi. b tăng 4 lần. c không thay đổi. d giảm 2 lần. 26/ Hai quả cầu giống nhau cho tích điện trái dấu nhưng độ lớn điện tích khác nhau, cho tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Hai quả cầu đó sẽ a đẩy nhau. b có thể hút hoặc đẩy tuỳ theo độ lớn các điện tích. c hút nhau. d không tương tác với nhau. 27/ Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến của nó ở bất kì điểm nào sẽ a hướng từ điện tích âm đến điện tích dương. b trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. c vuông góc với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. d có hướng bất kì tùy ta chọn. 28/ Biểu thức nào dưới đây không phải là biểu thức tính năng lượng của tụ điện 1 1 Q Q2 w= w= CU 2 w= QU w= 2 2 2C 2C a b c d -19 29/ Một êlectron (điện tích e = -1,6.10 C) được thả không vận tốc đầu sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Động năng của êlectron khi đến bản dương là a 1,6.10-16J. b 1,6.10-8J. c 4,8.10-18J. d 3,2.10-18J. 30/ Công của lực điện trường đều tác dụng lên một êlectron từ M đến N có hiệu điện thế UMN=+50V bằng a 8.J. b 8.10-8J. c -4.10-18J. d -8.10-18J. ¤ Đáp án của đề thi:Mã đề CB118 1[ 1]d... 2[ 1]b... 3[ 1]a... 9[ 1]a... 10[ 1]b... 11[ 1]d... 17[ 1]b... 18[ 1]a... 19[ 1]c... 25[ 1]c... 26[ 1]a... 27[ 1]b.... 4[ 1]c... 12[ 1]b... 20[ 1]b... 28[ 1]d.... 5[ 1]b... 13[ 1]a... 21[ 1]c... 29[ 1]a.... 6[ 1]c... 14[ 1]a... 22[ 1]c... 30[ 1]d.... 7[ 1]c... 15[ 1]b... 23[ 1]d.... 8[ 1]b... 16[ 1]a... 24[ 1]b.... Ngày soạn:………………….. Tuần….từ ……đến ….. Kí duyệt của tổ trưởng 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 19: § 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ (T1) I. MỤC TIÊU + nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. + Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. + Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, + Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Bốn pin có suất điện động 1,5V. + Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ. Ngày dạy. Sĩ số. Hoạt động 1 (12 phút) : Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu, viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch. - Viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài, công suất tiêu thụ trên mạch ngoài và trên toàn mạch. - Thế nào là hiện tượng đoản mạch? Viết biểu thức tính hiệu suất của nguồn điện? 3.Bài mới Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu đoạn mạch có chứa nguồn điện. Hoạt động của giáo viên - Vẽ mạch 10.1. - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Vẽ hình 10.2. - Giới thiệu cách nhận biết nguồn và biểu thức định luật Ôm. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Hoạt động của học sinh - Vẽ hình. - Thực hiện C1.. Nội dung cơ bản I. Đoạn mạch có chứa nguồn điện(đọc thêm) Đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng điện có chiều đi ra từ cực - Vẽ hình. - Ghi nhận cách nhận biết nguồn dương và đi tới cực âm. UAB = ξ – I(r + R) và biểu thức định luật Ôm cho   U AB   U AB đoạn mạch chứa nguồn điện.  - Thực hiện C2. r  R RAB Hay I =. Hoạt động 3 ( 15 phút) : Tìm hiểu bộ nguồn ghép nối tiếp. Hoạt động của giáo viên - Vẽ hình 10.3. - Giới thiệu bộ nguồn ghép nối tiếp. - Yêu cầu học sinh nhắc lại. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Vẽ hình. II. Ghép các nguồn thành bộ - Nhận biết được bộ nguồn 1. Bộ nguồn ghép nối tiếp ghép nối tiếp. - Nhắc lại công thức tính hiệu 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> công thức tính hiệu điện thế của mạch ngoài và điện trở tương đương của mạch khi các điện trở mắc nối tiếp? - Nếu mạch ngoài hở thì như thế nào?. điện thế và điwnj trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp.. ξb = ξ1 + ξ2 + … + ξn rb = r 1 + r 2 + … + r n. - Hiệu điện thế mạch ngoài Trường hợp riêng, nếu có n nguồn có bằng suất điện động của suất điện động ξ và điện trở trong r nguồn. ghép nối tiếp thì - Giới thiệu cách tính suất điện - Tính được suất điện động và ξb = nξ ; rb = nr động và điện trở trong của bộ điện trở trong của bộ nguồn. nguồn ghép nối tiếp. - Giới thiệu trường hợp riêng. - Tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm các nguồn giống nhau ghép nối tiếp.. Hoạt động 4 ( 10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 4, 5 trang - Ghi các bài tập về nhà. 58 sgk và 10.3, 10.4, 10.5 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn:………………….. Tuần….từ ……đến ….. Kí duyệt của tổ trưởng 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 19 § 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nhận biết được các loại bộ nguồn ghép song song, hỗn hợp đối xứng. 2. Kỹ năng: + Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép song song, hỗn hợp đối xứng. 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác tốt với giáo viên trong việc giải các bài tập. - Có hứng thú với môn học vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Bốn pin có suất điện động 1,5V. + Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. 2. Học sinh Xem lại nội dung tiết học trước III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ. Ngày dạy. Sĩ số. Hoạt động 1 (12 phút) : Kiểm tra bài cũ : - Đối với đoạn mạch chứa nguồn điện thì dòng điện có chiều như thế nào?viết biểu thức tính cường độ dòng điện cho đoạn mạch chứa nguồn điện. - Thế nào là bộ nguồn ghép nối tiếp? Viết biểu thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp. 3.Bài mới Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu bộ nguồn ghép song song. Hoạt động của giáo viên - Vẽ hình 10.4. - Giới thiệu bộ nguồn ghép song song. - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính hiệu điện thế của mạch ngoài và điện trở tương đương của mạch khi các điện trở ghép song song? - Nếu mạch ngoài hở thì như thế nào?. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Vẽ hình. 2. Bộ nguồn song song - Nhận biết được bộ nguồn gép song song. - Nhắc công thức tính hiệu điện thế và điện trở tương đương của mạch gồm các điện trở mắc song song.. - Hiệu điện thế UAB bằng suất điện động của mỗi nguồn và Nếu có m nguồn giống nhau mỗi cái - Giới thiệu cách tính suất điện bằng suất điện động của bộ có suất điện động e và điện trở trong r ghép song song thì : động và điện trở trong của bộ nguồn. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nguồn ghép song song.. - Tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.. ξb = ξ rb =. r m. Hoạt động 3 (12 phút) : Tìm hiểu bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Vẽ hình 10.5. - Vẽ hình. 3. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng - Giới thiệu bộ nguồn ghép hỗn - Nhận biết được bộ nguồn hợp đối xứng. ghép hỗn hợp đối xứng. - Tính được suất điện động và - Giới thiệu cách tính suất điện điện trở trong của bộ nguồn. động và điện trở trong của bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng. Nếu có m dãy, mỗi dãy có n nguồn mỗi nguồn có suất điện động e, điện trở trong r ghép nối tiếp thì : ξ b = nξ ; nr rb = m Hoạt động 6 ( 6 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 6 trang - Ghi các bài tập về nhà. 58 sgk và 10.6, 10.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn:………………….. Tuần….từ ……đến ….. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 21 § 11. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về định luật ôm. - Ôn lại những công thức đã học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch. -Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện. - Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàm mạch. 3. Thái độ: - Có tinh thần hợp tác tốt với giáo viên trong giờ học. - Tạo cho học sinh hứng thú với môn học vật lí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Nhắc nhở học sinh ôn tập các nội dung kiến thức đã nêu trong các mục tiêu trên đây của tiết học này. + Chuẫn bị một số bài tập ngoài các bài tập đã nêu trong sgk để ra thêm cho học sinh khá. 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung kiến thức mà thầy cô yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ. Ngày dạy. Sĩ số. Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ - Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch. 3.Bài mới Hoạt động 2 (12 phút) : Tìm hiểu phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nêu công - Nêu công thức tính suất điện thức tính suất điện động và động và điện trở trong của các điện trở trong của các loại bộ loại bộ nguồn đã học. nguồn. - Thực hiện C1. - Yêu cầu học sinh thực hiện. Nội dung cơ bản I. Những lưu ý trong phương pháp giải + Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> C1. - Yêu cầu học sinh thực hiện - Thực hiện C2. C2. - Yêu cầu học sinh nêu các công thức tính cường độ dòng điện trong mạch chính, hiệu điện thế mạch ngoài, công và công suất của dòng điện. - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính công và công suất của nguồn điện.. + Cần phải nhận dạng các điện trở mạch ngoài được mắc như thế nào để để tính điện trở tương đương của mạch ngoài. - Nêu các công thức tính cường + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch độ dòng điện trong mạch chính, để tìm các ẩn số theo yêu cầu của đề ra hiệu điện thế mạch ngoài, công + Các công thức cần sử dụng :  và công suất của nguồn. I = RN  r ; ξ = I (R + r) ; N. U = IRN = ξ – Ir Ang = ξIt Png = EI A = UIt ; P = UI. Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 1 trang 60 sgk - Vẽ lại đoạn mạch. - Yêu cầu học sinh thực hiện C3. - Yêu cầu học sinh tính điện trở tương đương của mạch ngoài. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. - Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế mạch ngoài. - Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 2 trang 60 sgk - Vẽ lại đoạn mạch. - Yêu cầu học sinh thực hiện C4. - Khi các đén sang bình thường thì hiệu điện thế mạch ngoài phải bằng bao nhiêu? - Yêu cầu học sinh tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn. - Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài.. Hoạt động của học sinh - Đọc đề và tóm tắt bài toán. - Vẽ hình vào vở. - Thực hiện C3.. Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 a) Điện trở mạch ngoài RN = R 1 + R 2 + R 3 - Tính điện trở tương đương của = 5 + 10 + 3 = 18 mạch ngoài. b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện (chạy trong mạch chính) - Tính cường độ dòng điện chạy  6  trong mạch chính. I = RN  r 18  2 = 0,3(A) - Tính hiệu điện thế mạch ngoài. Hiệu điện thế mạch ngoài - Tính hiệu điện thế giữa hai đầu U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V) c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 R1. U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V) - Đọc đề và tóm tắt bài toán. - Vẽ hình vào vở. - Thực hiện C4.. Bài tập 2 Điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn - Hiệu điện thế mạch ngoài U= 2 U dm1 122 12V = Rđ1 = = 24() P dm1 6 2 U dm2 6 2 - Tính điện trở và cường độ Rđ2 = P = 4,5 = 8() dm2 dòng điện định mức của các P dm1 6 = bóng đèn. Iđm1 = = 0,5(A) U dm1 12 P dm2 4,5 - Tính điện trở mạch ngoài. = Iđm2 = = 0,75(A) U dm2 6. Điện trở mạch ngoài Rd 1 ( Rb  Rd 2 ) 24(8  8)  - Yêu cầu học sinh tính cường - Tính cường độ dòng điện chạy R  R  R 24  8  8 d 1 b d 2 RN = độ dòng điện chạy trong mạch trong mạch chính. = 9,6() chính. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Yêu cầu học sinh tính cường - Tính cường độ dòng điện chạy độ dòng điện chạy qua từng qua từng bóng đèn. Cường độ dòng điện trong mạch bóng đèn. chính  12,5  I = RN  r 9, 6  0, 4 = 1,25(A). - Yêu cầu học sinh so sánh cường độ dòng điện thức với cường độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và rút ra kết luận. - Yêu cầu học sinh tính công suất và hiệu suất của nguồn.. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3 trang 61 sgk - Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện. - Yêu cầu học sinh thực hiện C8. - Yêu cầu học sinh tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. - Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và công suất của bóng đèn khi đó.. Cường độ dòng điện chạy qua các bóng IR U 1, 25.9, 6 - So sánh cường độ dòng điện  N  24 =0,5(A) thức với cường độ dòng điện Iđ1= Rd 1 Rd 1 định mức qua từng bóng đèn và IRN U 1, 25.9, 6   rút ra kết luận. R Rb  Rd 1 8 8 - Tính công suất và hiệu suất Iđ2 = d 1 = 0,75(A) của nguồn. a) Iđ1 = Iđm1 ; Iđ2 = Iđm2 nên các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. - Đọc đề và tóm tắt bài toán. - Vẽ mạch điện vào vở. - Thực hiện câu hỏi C8.. = 0,96 = 96% - Tính suất điện động và điện Bài tập 3 trở trong của bộ nguồn. a) Suất điện động và điện trở trong - Tính điện trở của bóng đèn. của bộ nguồn ξb = 4ξ = 6 (V) - Tính cường độ dòng điện chạy 4r trong mạch chính. rb = = 2r = 2() 2 Tính công suất của bóng đèn.. - Thực hiện C9.. - Yêu cầu học sinh thực hiện C9.. b) Công suất và hiệu suất của nguồn Png = ξI =12,5.1,12 =15,625 (W) U IRN 1, 25.9, 6     12,5 H=. Điện trở của bóng đèn U 2dm 62 = RĐ = = 6() = RN P dm 6 b) Cường độ dòng điện chạy qua đèn  6  I = RN  r 6  2 = 0,75(A) Công suất của bóng đèn khi đó PĐ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375(W) c) Công suất của bộ nguồn, công suất của mỗi nguồn và giữa hai cực mỗi nguồn Pb = ξbI = 6.0,75 = 4,5(W) Pb 4,5 Pi = = = 0,5625(W) 8 8 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I 0 , 75 r=1,5 − .1 2 2 = 1,125 (V). Ui = ξ -. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn:………………….. Tuần….từ ……đến ….. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 22 § BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng : Giải được các bài toán về mạch điện có bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các điện trở và bóng đèn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở THCS. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy. Ngày dạy. Sĩ số. 11B 11C 11D2 11D3 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải + Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép đã học. + Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở ghép song song. 3.Bài mới Hoạt động 2 (35 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập số 4 trang 58 sgk. - Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Đọc đề và tóm tắt bài toán. Bài 4 trang 58 - Tính điện trở của bóng đèn. Điện trở của bóng đèn 2 - Tính cường độ dòng điện U dm 62 = RĐ = = 12() = RN chạy trong mạch P 3. - Tính hiệu điện thế giữa hai - Yêu cầu học sinh tính hiệu cực acquy. điện thế giữa hai cực acquy. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt bài toán.. dm. Cường độ dòng điện chạy trong mạch  6  I = RN  r 12  0,6 = 0,476(A) Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy U = ξ – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V) 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> tập số 6 trang 58 sgk. - Yêu cầu học sinh tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. - Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn. - Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.. - Tính suất điện động và điện Bài 6 trang 58 trở trong của bộ nguồn. Suất điện động và điện trở trong của - Tính điện trở của bóng đèn. bộ nguồn : ξb = 2ξ = 3V - Tính điện trở mạch ngoài. rb = 2r = 2 Điện trở của các bóng đèn 2 2 - Tính cường độ dòng điện U dm 3 = RĐ = = 12() chạy trong mạch chính. P dm 0 , 75 Điện trở mạch ngoài RD 12 - Tính cường độ dòng điện  2 = 6() RN = 2 chạy qua mỗi bóng đèn. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính b 3 - Tính cường độ dòng điện  định mức của mỗi bóng đèn. I = RN  rb 6  2 = 0,375(A) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn : I 0 , 375 = - Tính hiệu suất của nguồn. IĐ = = 0,1875(A) 2 2 Cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn : - Tính hiệu điện thế giữa hai P dm 0 , 75 cực của mỗi nguồn. = Iđm = = 0,25(A) U dm 3 a) IĐ < Iđm : đèn sáng yếu hơn bình thường - Lập luận để rút ra kết luận. b) Hiệu suất của bộ nguồn U IRN 0,375.6    3 H=  - So sánh và rút ra lết luận.. - Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn. - Yêu cầu học sinh so sánh và rút ra lết luận. - Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của nguồn.. - Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.. = 0,75 = 75% - Đọc đề và tóm tắt bài toán. c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi - Hướng dẫn để học sinh tìm - Tính suất điện động và điện nguồn : ra kết luận. trở trong của bộ nguồn. Ui = ξ – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 1,125(V) - Tính điện trở mạch ngoài. d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài, cũng là hiệu điện thế giữa - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Tính cường độ dòng điện hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên đèn tập số 6 trang 62 sgk. chạy trong mạch chính. còn lại sáng mạnh hơn trước đó. - Yêu cầu học sinh tính suất Bài 2 trang 62 điện động và điện trở trong Suất điện động và điện trở trong của của bộ nguồn. - Tính công suất tiêu thụ của bộ nguồn mỗi điện trở. ξb = ξ1 + ξ2 = 12 + 6 = 18V - Yêu cầu học sinh tính điện rb = 0 trở mạch ngoài. Điện trở mạch ngoài - Tính công suất của mỗi RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12() acquy. - Yêu cầu học sinh tính cường - Tính năng lượng mỗi acquy độ dòng điện chạy trong mạch cung cấp trong 5 phút. chính. a) Cường độ dòng điện chạy trong 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Yêu cầu học sinh tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở. - Yêu cầu học sinh tính công suất của mỗi acquy. - Yêu cầu học sinh tính năng lượng mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.. mạch. b 18  I = RN  rb 12  0 = 1,5(A) b) Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở P1 = I2R1 = 1,52.4 = 9(W) P2 = I2R2 = 1,52.8 = 18(W) c) Công suất và năng lượng của mỗi acquy cung cấp trong 5 phút PA1 = ξ1I = 12.1,5 = 18(W) AA1 = ξ1It = 12.1,5.60 = 1080(J) PA2 = ξ2I = 6.1,5 = 9(W) AA2 = ξ2It = 6.1,5.60 = 540(J). IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn:………………….. Tuần….từ ……đến ….. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 23 § 12. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. - Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài. - Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kĩ năng - Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. - Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bị trước trong buổi thực hành. - Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. 2. Học sinh: - Đọc kĩ nội dung bài thực hành.. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy. Ngày dạy. Sĩ số. 11B 11C 11D2 11D3 2.Bài mới Hoạt động 1 (5 phút) : Tìm hiểu mục đích thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Giới thiệu mục đích thí - Ghi nhận mục đích của thí I. Mục đích thí nghiệm nghiệm. nghiệm. 1. Áp dụng hệ thức hiệu điện thế của đoạn mạch chứa nguồn điện và định luật Ôm đối với toàn mạch để xác định suất điện động và điện trở trong 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> của một pin điện hoá. 2. Sử dụng các đồng hồ đo điện đa năng hiện số để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các mạch điện.. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản II. Dụng cụ thí nghiệm Ghi nhận các dụng cụ thí 1. Pin điện hoá. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. 2. Biến trở núm xoay R. nghiệm. 3. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số. 5. Điện trở bảo vệ R0. 6. Bộ dây dẫn nối mạch. 7. Khoá đóng – ngát điện K. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. Hoạt động của giáo viên - Vẽ hình 12.2 -N Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Vẽ hình 12.3. - Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch có chứa nguồn. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2. - Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản III. Cơ sở lí thuyết - Xem hình 12.2. - Khi mạch ngoài để hở hiệu điện thế - Thực hiện C1. gữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nguồn điện. Đo UMN khi K ngắt : UMN = ξ + Định luật Ôm cho đoạn mạch MN có chứa nguồn : - Xem hình 12.3. UMN = U = ξ – I(R0 - r) - Viết biểu thức định luật Ôm Đo UMN và I khi K đóng, Biết ξvà cho đoạn mạch MN. R0 ta tính được r. + Định luật Ôm đối với toàn mạch :  - Thực hiện C2. I = R  RA  R0  r - Viết biểu thức định luật Ôm Tính toán và so sánh với kết quả đo. cho toàn mạch trong mạch điện mắc làm thí nghiệm.. Hoạt động 4 (15 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản IV. Giới thiệu dụng cụ đo 1. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số Ghi nhận các chức năng của Đồng hồ đo điện đa năng hiện số Giới thiệu đồng hồ đo điện đa đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B có nhiều thang đo ứng với năng hiện số DT-830B. DT-830B. các chức năng khác nhau như : đo điện áp, đo cường độ dòng điện 1 chiều, xoay chiều, đo điện trở, … . 2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Nêu những điểm cần chú ý Ghi nhận những điểm cần chú + Vặn núm xoay của nó đến vị trí khi sử dụng đồng hồ đo điện ý khi sử dụng đồng hồ đo điện tương ứng với chức năng và thang đo đa năng hiện số. đa năng hiện số. cần chọn. Sau đó nối các cực của đồng hồ vào mạch rồi gạt nút bật – tắt sang vị trí “ON”. + Nếu chưa biết rỏ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, ta phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn. + Không do cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá thang đo đã chọn. - Yêu cầu học sinh thực hiện + Không chuyển đổi chức năng thang C3. - Thực hiện C3. đo khi đang có dòng điện chạy qua nó. + Không dùng nhầm thang đo cường độ dòng điện để đo hiệu điện thế. + Khi sử dụng xong các phép đo phải gạt nút bật – tắt về vị trí “OFF” + Phải thay pin 9V bên trong nó khi pin yếu (góc phải hiễn thị kí hiệu ) + Phải tháo pin ra khỏi đồng hồ khi không sử dụng trong thời gian dài. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:………………….. Tuần….từ ……đến ….. Kí duyệt của tổ trưởng. Tiết 24 § 12. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. - Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài. - Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kĩ năng. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. - Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bị trước trong buổi thực hành. - Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. 2. Học sinh: - Đọc kĩ nội dung bài thực hành.. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp Lớp dạy. Ngày dạy. Sĩ số. 11B 11C 11D2 11D3 2.Bài mới Hoạt động 5 (25 phút) : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên - Chú ý học sinh về an toàn trong thí nghiệm. - Theo dõi học sinh. - Hướng dẫn từng nhóm.. Hoạt động của học sinh - Lắp mạch theo sơ đồ. - Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng hồ. - Báo cáo giáo viên hướng dẫn. - Tiến hành đóng mạch và đo các giá trị cần thiết. - Ghi chép số liệu. - Hoàn thành thí ngiệm, thu dọn thiết bị.. Hoạt động 6 (15 phút) : Xữ lí kết quả, báo cáo thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên - Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo.. Hoạt động của học sinh - Tính toán, nhận xét … để hoàn thành báo cáo. - Nộp báo cáo.. Hoạt động 7 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên - Cho HS nhận xét về mối liên hệ giữa UN và R. - Yêu cầu HS nhận xét câu thực hiện của bạn. - Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Hoạt động của học sinh - Nhận xét về mối liên hệ giữa UN và R. - Nhận xét câu thực hiện của bạn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 24. KIỂM TRA 1 TIẾT. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Tiết 25 §13. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại và công thức tính điện trở suất của kim loại. Nêu được bậc độ lớn của các đại lượng đã nói đến trong thuyết này. 2. Kỹ năng - Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. 3. Thái độ - Tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học vật lí. - Có tinh thần hợp tác với giáo viên trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị thí nghiệm đã mô tả trong sgk. - Chuẩn bị thí nghiệm về cặp nhiệt điện. 2. Học sinh: Ôn lại : - Phần nói về tính dẫn điện của kim loại trong sgk lớp 9. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (13 phút) : Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong kim loại. Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu sơ lược về chương 3. - Từ những kiến thức đã học về nguyên tử, hãy cho biết: + Khi nguyên tử bị mất một electron nó được gọi là gì? + Electron bức ra khỏi nguyên tử được gọi là gì? - Kim loại có cấu trúc như thế nào? - Quan sát mô hình mạng tinh thể và cho biết các ion dương và các electron tự do chuyển động như thế nào? - Khi không có điện trường, các electron tự do chuyển động như thế nào? - Khi đó, có dòng điện trong kim loại không? - Khi có điện trường, các electron chuyển động như thế nào? - Khi đó, trong kim loại có dòng điện không? - Hạt tải điện trong kim loại là gì? - Yêu cầu học sinh nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. Hoạt động của học sinh - Tiếp thu vấn đề mới. - Nhớ lại những kiến thức về nguyên tử. - Nguyên tử bị mất electron nó được gọi là ion dương. - Electron tự do. - Cấu trúc tinh thể. - Các ion dương sắp xếp trật tự và các electron tự do chuyển động hỗn loạn trong mạng. - Các electron tự do chuyển động nhiệt hỗn loạn. - Không có dòng điện. - Các electron chịu tác dụng của lực điện nên chuyển động ngược chiều điện trường. - Có dòng điện. - Là các electron tự do.. - Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là do sự mất trật tự của - Từ đó, yêu cầu học sinh nêu mạng tinh thể cản trở chuyển động bản chất của dòng điện trong của electron tự do.. Nội dung cơ bản I. Bản chất của dòng điện trong kim loại + Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể kim loại. Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút mạng. + Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử thành các electron tự do với mật độ n không đổi. Chúng chuyển động hỗn loạn tạo thành khí electron tự do choán toàn bộ thể tích của khối kim loại và không sinh ra dòng điện nào. → + Điện trường E do nguồn điện ngoài sinh ra, đẩy khí electron trôi ngược chiều điện trường, tạo ra dòng điện. + Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên kim loại dẫn điện rất tốt. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường . 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> kim loại.. - Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Hoạt động của giáo viên - Tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát số chỉ của miliampe kế lúc chưa đốt dây và lúc đốt dây bằng ngọn đèn cồn. - Cường độ dòng điện qua mạch giảm chứng tỏ điều gì? - Điện trở của sợi dây phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ? - Yêu cầu học sinh quan sát đồ thị về sự phụ thuộc ccủa điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ và rút ra kết luận. - Khẳng định lại và thông báo công thức 13.1 - Yêu cầu học sinh xem bảng 13.1 trong sgk. -Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1.. Hoạt động của học sinh - Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét: cường độ dòng điện qua mạch khi đốt nóng sợi dây nhỏ hơn lúc chưa đốt. - Cường độ dòng điện giảm chứng tỏ điện trở của sợi dây tăng.. Nội dung cơ bản II. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ Điện trở suất r của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất : r = r0[1 + a(t - t0)] Hệ số nhiệt điện trở không - Nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ gia công - Điện trở suất của kim loại tăng của vật liệu đó. theo nhiệt độ.. - Tiếp thu và ghi chép. - Xem bảng. - Thực hiện câu hỏi C1.. Hoạt động 3 (7 phút) : Tìm hiểu điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh giải thích tại sao khi nhiệt độ giảm thì điện trở kim loại giảm. - Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhiệt độ của kim loại thấp hơn một giá trị TC nào đó? - Giới thiệu về hiện tượng siêu dẫn. - Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2. - Yêu cầu học sinh đọc bảng 13.2 sgk.. Hoạt động của học sinh - Khi nhiệt độ giảm, chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể giảm, làm cho điện trở của kim loại giảm. - Điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng không. Giải thích. - Tiếp thu và ghi chép. - Tiếp thu. - Thực hiện C2. - Đọc bảng 13.2 sgk.. Nội dung cơ bản III. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 00K, điện trở của kim loại sạch đều rất bé. Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng thái siêu dẫn. Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh.. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Theo thuyết electron, khi một sợi dây kim loại có nhiệt độ hai đầu khác nhau thì có hiện tượng gì? - Khi đó giữa đầu nóng và đầu lạnh xuất hiện gì? - Tiến hành thí nghiệm với hai pin nhiệt điện và yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. - Bản chất của dòng nhiệt điện là gì? - Giới thiệu khái niệm hiện tượng nhiệt điện. - Giới thiệu suất điện động nhiệt điện. - Giới thiệu công thức suất điện động nhiệt điện. - Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của cặp nhiệt điện? - Nhận xét và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện.. - Các electron tự do ở đầu nóng IV.Hiện tượng nhiệt điện dồn về đầu lạnh, đầu nóng tích Nếu lấy hai dây kim loại điện dương, đầu lạnh tích điện âm. khác nhau và hàn hai đầu với - Xuất hiện một hiệu điện thế. nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở - Quan sát thí nghiệm và rút ra nhiệt độ thấp, thì hiệu điện thế nhận xét. giữa đầu nóng và đầu lạnh của từng dây không giống nhau, - Vẫn là dòng chuyển dời có trong mạch có một suất điện hướng của các electron tự do. động ξ. ξ gọi là suất điện động - Tiếp thu và ghi chép. nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi là cặp nhiệt điện. Suất điện động nhiệt điện : - Ghi nhận. ξ = aT(T1 – T2) Cặp nhiệt điện được dùng - Là hai dây kim loại khác bản phổ biến để đo nhiệt độ. chất, hai đầu hàn vào nhau. - Ghi chép. - Nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện.. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh trả lời. - Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 7 đến 9 trang 78 sgk và 13.10, 13.11 sbt. - Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 26 § 14. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân. - Nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dòng điện trong chất điện phân để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ - Tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học vật lí. - Có tinh thần hợp tác với giáo viên trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; thí nghiệm về điện phân. - Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về dòng điện trong kim loại. - Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (8 phút) : Kiểm tra bài cũ Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu thuyết điện li. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Cho học sinh nêu cấu tạo của - Nêu cấu tạo của axit, bazơ và I. Thuyết điện li axit, bazơ và muối. muối. Trong dung dịch, các hợp chất hoá học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành ion : - Giới thiệu sự phân li của các - Ghi nhận sự hình thành các hạt anion mang điện âm là gốc axit hoặc phân tử axit, bazơ và muối. tải điện trong chất điện phân. nhóm (OH), còn cation mang điện dương là các ion kim loại, ion H+ hoặc một số nhóm nguyên tử khác. -Yêu cầu học sinh nêu hạt tải - Nêu loại hạt tải điện trong chất Các ion dương và âm vốn đã tồn tại điện trong chất điện phân. điện phân. sẵn trong các phân tử axit, bazơ và - Giới thiệu chất điện phân muối. Chúng liên kết chặt với nhau trong thực tế. bằng lực hút Cu-lông. Khi tan vào - Ghi nhận khái niệm. trong nước hoặc dung môi khác, lực hút Cu-lông yếu đi, liên kết trở nên lỏng lẻo. Một số phân tử bị chuyển động nhiệt tách thành các ion. Ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện. Ta gọi chung những dung dịch và chất nóng chảy của axit, bazơ và muối là chất điện phân. Hoạt động 3 (17 phút) : Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất điện phân. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng hai điện cực vào một bình điện phân. - Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân. - Yêu cầu học sinh giải thích tại sao chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. - Giới thiệu hiện tượng điện phân. - Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. - Nêu hiện tượng.. II. Bản chất dòng điện trong chất điện phân Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các - Nêu bản chất dòng điện trong ion trong điện trường. Chất điện phân không dẫn điện tốt chất điện phân. bằng kim loại. Dòng điện trong chất điện phân - Giải thích. không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện cực chỉ có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, - Ghi nhận hiện tượng. gây ra hiện tượng điện phân. - Thực hiện C1.. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 8, 9 trang 85 sgk.. Hoạt động của học sinh - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Ghi các bài tập về nhà.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 27 § 14. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hiện tượng dương cực tan. - Nắm được nội dung của các định luật Farraddaaya. - Hiểu được nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tich chế và điều chế kim loại. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật Farađây để giải được các bài tập lien quan. - Giải thích được nguyên tắc của một số ngành nghề truyền thống. 3. Thái độ - Tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học vật lí. - Có tinh thần hợp tác với giáo viên trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bộ dụng cụ thí nghiệm về hiện tượng dương cực tan. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung tiết học trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ - Chất điện phân là gì? Cho ví dụ. - Hạt tải điện trong chất điện phân là gì? Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân? So sánh với dòng điện trong kim loại. Hoạt động 2 (12 phút) : Tìm hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương cực tan. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. - Trình bày hiện tượng xảy ra khi điện phân dung dịch muối đồng với anôt bằnd đồng - Giới thiệu hiện tượng dương cực tan.. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản III. Các hiện tượng diễn ra ở - Ghi nhận khái niệm. điện cực. Hiện tượng dương cực tan Các ion chuyển động về các điện - Theo dõi để hiểu được các hiện cực có thể tác dụng với chất làm tượng xảy ra. điện cực hoặc với dung môi tạo nên các phản ứng hoá học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. Hiện tượng dương cực tan xảy ra - Ghi nhận. khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của diện cực vào trong dung dịch.. Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu các định luật Fa-ra-đây. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lập luận để đưa ra nội dung các định luật. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2. - Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ nhất.. - Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ hai.. - Giới thiệu số Fa-ra-đây. - Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Nội dung cơ bản IV. Các định luật Fa-ra-đây - Nghe, kết hợp với xem sgk để * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất hiểu. Khối lượng vật chất được giải phóng - Thực hiện C2. ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. m = kq - Ghi nhận định luật. k gọi là đương lượng hoá học của chất được giải phóng ở điện cực. * Định luật Fa-ra-đây thứ hai Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam - Ghi nhận định luật. A của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ n 1 , trong đó F gọi là số Fa-ra-đây. F 1 A . k= F n Thường lấy F = 96500 C/mol. - Ghi nhận số liệu. * Kết hợp hai định luật Fa-ra-đây, ta - Thực hiện C3. được công thức Fa-ra-đây : 1 A . m= It F n - Kết hợp hai định luật để đưa ra m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam. công thức Fa-ra-đây.. - Yêu cầu học sinh kết hợp hai định luật để đưa ra công thức Fa-ra-đây. - Giới thiệu đơn vị của m khi - Ghi nhận đơn vị của m để sử tính theo công thức trên. dụng khi giải các bài tập.. Hoạt động 4 (6 phút) : Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng điện phân. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản V. Ứng dụng của hiện tượng điện Ghi nhận các ứng dụng của phân - Giới thệu các ứng dụng của 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> các hiện tượng điện phân.. hiện tượng điện phân.. Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc - Giới thiệu cách luyện nhôm. điện, … 1. Luyện nhôm - Ghi nhận cách luyện nhôm. Dựa vào hiện tượng điện phân - Yêu cầu học sinh nêu cách quặng nhôm nóng chảy. lấy bạc (Ag) ra khỏi một chiếc - Nêu cách lấy bạc (Ag) ra khỏi Bể điện phân có cực dương là quặng cốc mạ bạc bị hỏng. nhôm nóng chảy, cực âm bằng than, một chiếc cốc mạ bạc bị hỏng. chất điện phân là muối nhôm nóng chảy, dòng điện chạy qua khoảng - Giới thiệu cách mạ điện. 104A. 2. Mạ điện - Tiếp thu. - Yêu cầu học sinh nêu cách Bể điện phân có anôt là một tấm mạ vàng một chiếc nhẫn đồng. - Nêu cách mạ vàng một chiếc kim loại để mạ, catôt là vật cần mạ. Chất điện phân thường là dung dịch nhẫn đồng. muối kim loại để mạ. Dòng điện qua bể mạ được chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 10, 11 - Ghi các bài tập về nhà. trang 85 sgk và 14.4, 14.6, 14.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………... 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tiết 28 § BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện. + Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân. 2. Kỹ năng : + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. + Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại. + Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 78 : B B. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 78 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 85 : C D. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 85 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 14.4 : D C. Giải thích lựa chọn. Câu 14.6 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi thắp sáng. Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng.. Nội dung cơ bản Bài 7 trang 78 Tính điện trở của bóng đèn khi Điện trở của dèn khi thắp sáng U 2 220 2 thắp sáng. R= = 484() = P 100 Tính điện trở của bóng đèn khi Điện trở của đèn khi không thắp sáng không thắp sáng. Ta có : R = R0(1 + a(t – t0)) R  R = 0 1+ α (t −t 0) 484 = = 49() −3 1+ 4,5 .10 (2000 −20) Bài 8 trang 78 a) Thể tích của 1 mol đồng Tính thể tích của 1mol đồng. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> −3. Yêu cầu học sinh tính thể tích của 1mol đồng. Tính mật độ electron trong Yêu cầu học sinh tính mật đồng. độ electron trong đồng. Yêu cầu học sinh tính số Tính số electron qua tiết diện electron qua tiết diện thẳng thẳng của dây dẫn trong 1 giây của dây dẫn trong 1 giây và và viết công thức tính cường độ viết công thức tính cường độ dòng điện theo nó. dòng điện theo nó. Cho học sinh suy ra và tính Tính vận tốc trôi của electron. v. Tính khối lượng đồng muốn Yêu cầu học sinh tính khối bóc đi. lượng đồng muốn bóc đi. Viết công thức Fa-ra-đây. Yêu cầu học sinh viết công thức Fa-ra-đây. Tính thời gian điện phân. Cho học sinh suy ra và tính t.. V =. A 64 .10 = D 8,9 .10 3. = 7,2.10-. 6. (m3/mol) Mật độ electron tự do trong đồng N A 6 ,023 . 1023 = n = = −6 V 7,2 .10 8,4.1028(m-3) b) Số electron tự do qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây: N = vSn Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I = eN = evSn => v = I 10 = eSn 1,6. 10− 19 . 10−5 .8,4 . 1028 = 7,46.10-5(m/s) Bài 11 trang 85 Khối lượng đồng muốn bóc đi m = rV = rdS = 8,9.103.10-5.10-4 = 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g) 1 A . Mà m = .It F n m. F .n 8,9 . 10−3 . 96500. 2  t = = A.I 64 .10 −2 = 2680(s). IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tiết 29 -30 § 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU + Phân biệt được sự dẫn điện không tự lực và sưu dẫn điện tự lực trong chất khí. + Phân biệt được hai quá trình dẫn điện tự lực quan trọng trong không khí là hồ quang điện và tia lửa điện. + Trình bày được các ứng dụng chính của quá trình phóng điện trong chất khí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị thí nghiệm để làm các thí nghiệm. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm dòng điện trong các môi trường, là dòng các điện tích chuyển động có hướng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong chất điện phân, nguyên nhân tạo ra chúng và bản chất của dòng điện trong chất điện phân. Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu tính cách điện của chất khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu cơ sở để I. Chất khí là môi trường cách điện khẵng định chất khí là môi Giải thích tại sao chất khí là Chất khí không dẫn điện vì các phân trường cách điện. môi trường cách điện. tử khí đều ở trạng thái trung hoà điện, Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. do đó trong chất khí không có các hạt tải điện. Hoạt động 3 (12 phút) : Tìm hiểu sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường Vẽ hình. Thí nghiệm cho thấy: Vẽ hình 15.2. Ghi nhận các kết quả thí + Trong chất khí cũng có nhưng rất ít Trình bày thí nghiệm. các hạt tải điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. nghiệm. Thực hiện C2. + Khi dùng ngọn đèn ga để đốt nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm Yêu cầu học sinh cho biết khi Cho biết khi nào thì chất khí bức xạ tử ngoại thì trong chất khí xuất nào thì chất khí dẫn điện. dẫn điện. hiện các hạt tải điện. Khi đó chất khí có khả năng dẫn điện. Hoạt động 4 (20 phút) : Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Bản chất dòng điện trong chất khí Ghi nhận khái niệm. 1. Sự ion hoá chất khí và tác nhân Giới thiệu tác nhân ion hoá và ion hoá sự ion hoá chất khí. Nêu hiện tượng xảy ra đối với Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của đèn thuỷ Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra đối với khối khí đã khối khí đã bị ion hoá khi chưa ngân trong thí nghiệm trên được gọi là tác nhân ion hoá. Tác nhân ion hoá đã bị ion hoá khi chưa có và khi có có và khi có điện trường. ion hoá các phân tử khí thành các ion điện trường. Nêu bản chất dòng điện trong dương, ion âm và các electron tự do. Yêu cầu học sinh nêu bản chất chất khí. Dòng điện trong chất khí là dòng dòng điện trong chất khí. chuyển dời có hướng của các ion Nêu hiện tượng xảy ra trong dương theo chiều điện trường và các Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra trong khối khí khi khối khí khi mất tác nhân ion ion âm ngược chiều điện trường. hoá. Khi mất tác nhân ion hóa, các ion mất tác nhân ion hoá. dương, ion âm, và electron trao đổi điện tích với nhau hoặc với điện cực để 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> trở thành các phân tử khí trung hoà, nên chất khí trở thành không dẫn điện, Giới thiệu đường đặc trưg V – A của dòng điện trong chất khí. Ghi nhận khái niệm. 2. Quá trình dẫn điện không tự lực Yêu cầu học sinh thực hiện C3. của chất khí Yêu cầu học sinh nêu khái Thực hiện C3. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ niệm sự dẫn điện không tự lực. Nêu khái niệm sự dẫn điện có tác nhân ion hoá gọi là quá trình dẫn Yêu cầu học sinh giải thích tại không tự lực. điện không tự lực. Nó chỉ tồn tại khi ta sao dòng điện trong chất khí Giải thích tại sao dòng điện tạo ra hạt tải điện trong khối khí giữa không tuân theo định luật Ôm. trong chất khí không tuân theo hai bản cực và biến mất khi ta ngừng định luật Ôm. việc tạo ra hạt tải điện. Quá trình dẫn diện không tự lực Giới thiệu hiện tượng nhân số không tuân theo định luật Ôm. hạt tải điện trong chất khí. Ghi nhận hiện tượng 3. Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực Khi dùng nguồn điện áp lớn để tạo ra sự phóng diện trong chất khí, ta thấy có hiện tượng nhân số hạt tải điện. Hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí do dòng điện chạy qua gây ra gọi là hiện tượng nhân số hạt tải điện. Tiết 2 Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực Quá trình phóng điện tự lực trong chất Giới thiệu quá trình phóng Ghi nhận khái niệm. khí là quá trình phóng điện vẫn tiếp tục điện tự lực. giữ được khi không còn tác nhân ion hoá tác động từ bên ngoài. Ghi nhận các cách để dòng Có bốn cách chính để dòng điện có Giới thiệu các cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện có thể tạo ra hạt tải điện thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất mới trong chất khí. khí: điện mới trong chất khí. 1. Dòng điện qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá. 2. Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp. 3. Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra electron. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phát xạ nhiệt electron. 4. Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật electron khỏi catôt trở thành hạt tải điện. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động 6 (15 phút) : Tìm hiểu tia lữa điện và điều kiện tạo ra tia lữa điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản V. Tia lữa điện và điều kiện tạo ra tia lữa điện Ghi nhận khái niệm. 1. Định nghĩa Giới thiệu tia lữa điện. Tia lữa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do. Giới thiệu điều kiện để tạo ra Ghi nhận điều kiện để tạo ra tia 2. Điều kiện để tạo ra tia lữa điện lữa điện. Hiệu điện thế U(V) Khoảng cách tia lữa điện. giữa 2 cực (mm) Cực phẵng Mũi nhọn 20 000 6,1 15,5 40 000 13,7 45,5 100 000 36,7 220 200 000 75,3 410 300 000 114 600 3. Ứng dụng Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. Hoạt động 7 (10 phút) : Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản VI. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện 1. Định nghĩa Hồ quang điện là quá trình phóng Cho học sinh mô tả việc hàn Mô tả việc hàn điện. điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp điện. Ghi nhận khái niệm. suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa Giới thiệu hồ quang điện. hai điện cực có hiệu điện thế không Nêu các hiện tượng kèm theo lớn. Yêu cầu hs nêu các hiện tượng khi có hồ quang.điện. Hồ quang điện có thể kèn theo toả kèm theo khi có hồ quang.điện. nhiện và toả sáng rất mạnh. Ghi nhận điều kiện để có hồ 2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện Giới thiệu điều kiện để có hồ quang điện. Dòng điện qua chất khí giữ được quang điện. nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron. Nêu các ứng dụng của hồ 3. Ứng dụng Yêu cầu học sinh nêu các ứng quang điện. Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như dụng của hồ quang điện. hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, … Hoạt động 8 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 6 đến 9 Ghi các bài tập về nhà. trang 93 sgk. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết 31 § 16. DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG I. MỤC TIÊU + Nêu được bản chất của dòng điện trong chân không. + Nêu được bản chất và ứng dụng của tia catôt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Tìm hiểu lại các kiến thức về khí thực, quãng đường tự do của phân tử, quan hệ giữa áp suất và mật đọ phân tử và quãng đường tự do trung bình, … + Chuẩn bị các hình vẽ trong sgk trên khổ giấy to để trình bày cho học sinh. + Sưu tầm đèn hình cũ để làm giáo cụ trực quan. 2. Học sinh: Oân tập lại khái niệm dòng điện, là dòng chuyển dời có hướng của các hạt tải điện.. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu quá trình ion hóa không khí, bản chất của dòng điện trong chất khí. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện trong chân không. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Cách tạo ra dòng điện trong chân không Dẫn dắt để đưa ra. Nêu môi trường chân không. 1. Bản chất của dòng điện trong chân Khái niệm chân không. Nêu điều kiện để có dòng điện. không Điều kiện để có dòng điện. Nêu cách làm cho chân không + Chân không là môi trường đã được lấy đi các phân tử khí. Nó không chứa các hạt tải Yêu cầu học sinh nêu cách làm dẫn điện. Nắm bản chất òng điện trong điện nên không dẫn điện. cho chân không dẫn điện. + Để chân không dẫn điện ta phải đưa các Bản chất dòng điện trong chân chân không. electron vào trong đó. không. + Dòng điện trong chân không là dòng Xem sơ đồ 16.1 sgk. chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào trong khoảng chân không đó. Giới thiệu sơ đồ thí nghiệm Ghi nhận các kết quả thí 2. Thí nghiệm hình 16.1. Thí nghiệm cho thấy đường đặc tuyến V – Mô tả thí nghiệm và nêu các nghiệm. A của dòng điện trong chân không kết quả thí nghiệm. Thực hiện C1. Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu tia catôt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản II. Tia catôt 1. Thí nghiệm Xem hình minh họa thí nghiệm + Khi áp suất trong ống bằng áp suất Giới thiệu thí nghiệm hình 16.3. khí quyển ta không thấy quá trình 16.3. Ghi nhận các kết quả thí phóng điện nghiệm. + Khi áp suất trong ống đã đủ nhỏ, Nêu các kết quả thí nghiệm. trong ống có quá trình phóng điện tự lực, trong ống có cột sáng anôt và Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. khoảng tối catôt. + Khi áp suất trong ống hạ xuống còn 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> khoảng 10-3mmHg, khoảng tối catôt chiếm toàn bộ ống. Quá trình phóng điện vẫn duy trì và ở phía đối diện với catôt, thành ống thủy tinh phát ánh sáng màu vàng lục. Giới thiệu tia catôt. Ghi nhận tia catôt. Ta gọi tia phát ra từ catôt làm huỳnh quang thủy tinh là tia catôt. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. + Tiếp tục hút khí để đạt chân không tốt hơn nữa thì quá trình phóng điện biến mất. 2. Tính chất của tia catôt Dẫn dắt để giới thiệu các tính Theo các gợi ý của gv lần lượt + Tia catôt phát ra từ catôt theo phương chất của tia catôt. nêu các tính chất của tia catôt. vuông góc với bề mặt catôt. Gặp một vật cản, nó bị chặn lại làm vật đó tích điện âm. + Tia catôt nmang năng lượng: nó có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó + Tia catôt bị lệch trong điện tường và từ trường. 3. Bản chất của tia catôt Yêu cầu học sinh nêu bản chất Nêu bản chất của tia catôt. Tia catôt thực chất là dòng electron của tia catôt. phát ra từ catôt, có năng lượng lớn và bay tự do trong không gian. Giới thiệu ứng dụng của tia 4. Ứng dụng catôt. Ghi nhận ứng dụng của tia Ứng dụng phổ biến nhất của tia catôt catôt. là để làm ống phóng điện tử và đèn hình. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 8 đến 11 Ghi các bài tập về nhà. trang 99 sgk và 13.11, 16.12, 16.14 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 32-33 § 17. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN I. MỤC TIÊU Thực hiện được các câu hỏi: + Chất bán dẫn là gì ? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn. + Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì ? Lỗ trống là gì ? + Chất bán dẫn loại n và loại p là gì ? + Lớp chuyển tiếp p-n là gì ? + Tranzito n-pn là gì ? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh: Oân tập các kiến thức quan trọng chính: + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các đại lượng đặc trưng cho tính dẫn diện của môi trường chân không. Bản chất dòng điện trong chân không. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu chất bán dẫn và tính chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản I. Chất bán dẫn và tính chất Cho biết tại sao có những chất Chất bán dẫn là chất có điện trở suất Yêu cầu học sinh cho biết tại được gọi là bán dẫn. nằm trong khoảng trung gian giữa kim sao gọi là chất bán dẫn. loại và chất điện môi. Ghi nhận các vật liệu bán dẫn Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là Giới thiệu một số bán dẫn thông dụng, điển hình. gecmani và silic. thông dụng. Giới thiệu các đặc điểm của Ghi nhận các đặc điểm của bán + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của bán dẫn tinh khiết và bán dẫn có dẫn tinh khiết và bán dẫn có pha chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi tạp chất. nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, pha tạp chất.. hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. + Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất. + Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán Giới thiệu bán dẫn loại n và Ghi nhận hai loại bán dẫn. dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải điện bán dẫn loại p. Nêu cách nhận biết loại bán dương gọi là bán dẫn loại p. Yêu cầu học sinh thử nêu cách dẫn. 2. Electron và lỗ trống nhận biết loại bán dẫn. Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là Giới thiệu sự hình thành Ghi nhận sự hình thành electron và lỗ trống. electron dẫn và lỗ trống trong electron dẫn và lỗ trống trong Dòng điện trong bán dẫn là dòng các bán dẫn tinh khiết. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Yêu cầu học sinh nêu bản chất bán dẫn tinh khiết. electron dẫn chuyển động ngược chiều dòng điện trong bán dẫn tinh Nêu bản chất dòng điện trong điện trường và dòng các lỗ trống khiết. bán dẫn tinh khiết. chuyển động cùng chiều điện trường. 3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất Giới thiệu tạp chất cho và sự nhận (axepto) hình thành bán dẫn loại n. Ghi nhận khái niệm. + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh Yêu cầu học sinh giải thích sự thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này tạo nên electron dẫn của bán Giải thích sự tạo nên electron cho tinh thể một electron dẫn. Ta gọi dẫn loại n. dẫn của bán dẫn loại n. chúng là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt Giới thiệu tạp chất nhận và sự tải điện chủ yếu là electron. hình thành bán dẫn loại p. Ghi nhận khái niệm. + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể Yêu cầu học sinh thực hiện C1. silic thì mỗi nguyên tử tạp chasats này Thực hiện C1. nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống. Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu lớp chuyển tiếp p-n.. Giới thiệu lớp nghèo. Yêu cầu học sinh giải tích tại sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít các hạt tải điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Giới thiệu sự dẫn điện chủ yếu theo một chiều của lớp chuyển tiếp p-n. Giới thiệu hiện tượng phun hạt tải điện.. Nội dung cơ bản III. Lớp chuyển tiếp p-n Ghi nhận khái niệm. Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn. Ghi nhận khái niệm. 1. Lớp nghèo Giải tích tại sao ở lớp chuyển Ở lớp chuyển tiếp p-n không có hoặc tiếp p-có rất ít các hạt tải điện. có rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán dẫn n Thực hiện C2. có các ion đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm. Điện trở của lớp nghèo rất Ghi nhận khái niệm. lớn. 2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, Ghi nhận hiện tượng. chiều từ n sang p là chiều ngược. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện.. Tiết 2 Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn Ghi nhận linh kiện. Điôt bán dẫn thực chất là một lớp Giới thiệu điôt bán dẫn. Nêu công dụng của điôt bán chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho dòng điện Yêu cầu học sinh nêu công dẫn. đi qua theo chiều từ p sang n. Ta nói dụng của điôt bán dẫn. điôt bán dẫn có tính chỉnh lưu. Nó được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới Xem hình 17.7. Ghi nhận hoạt điện xoay chiều thành điện một chiều. thiệu hoạt động của mạch đó. động chỉnh lưu của mạch. Hoạt động 6 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n 1. Hiệu ứng tranzito Vẽ hình. Xét một tinh thể bán dẫn trên đó có Vẽ hình 17.8. Ghi nhận các cực và điện thế tạo ra một miền p, và hai miền n1 và n2. Giới thiệu các cực và điện thế đặt vào các cực. Mật độ electron trong miền n2 rất lớn đặt vào các cực. so với mật độ lỗ trống trong miền p. Trên các miền này có hàn các điện cực Theo dõi, phân tích để hiểu C, B, E. Điện thế ở các cực E, B, C giữ Trình bày phương án và đưa ra được khái niệm. ở các giá trị VE = 0, VB vừa đủ để lớp các tình huống để đi đến khái chuyển tiếp p-n2 phân cực thuận, VC niệm về hiệu ứng tranzito. có giá trị tương đối lớn (cở 10V). + Giã sử miền p rất dày, n1 cách xa n2 Phân tích sự phân cực của các Lớp chuyển tiếp n1-p phân cực ngược, Yêu cầu học sinh phân tích sự lớp. điện trở RCB giữa C và B rất lớn. phân cực của các lớp. Lớp chuyển tiếp p-n2 phân cực thuận nhưng vì miền p rất dày nên các Ghi nhận về điện trở RCB electron từ n2 không tới được lớp Kết luận về điện trở RCB khi trong trường hợp này. chuyển tiếp p-n1, do đó không ảnh đó. hưởng tới RCB. Phân tích sự phân cực của các + Giã sử miền p rất mỏng, n1 rất gần n2 Đại bộ phận dòng electron từ n 2 phun Yêu cầu học sinh phân tích sự lớp. Ghi nhận về điện trở RCB sang p có thể tới lớp chuyển tiếp n1-p, phân cực của các lớp. rồi tiếp tục chạy sang n1 đến cực C làm Kết luận về điện trở RCB khi trong trường hợp này. Ghi nhận khái niệm. cho điện trở RCB giảm đáng kể. đó. Hiện tượng dòng điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện trở RCB gọi là Giới thiệu hiệu ứng tranzito. Ghi nhận khái niệm. hiệu ứng tranzito. Vì đại bộ phận electron từ n2 phun vào p không chạy về B mà chạy tới cực Giới thiệu khả năng khuếch đại C, nên ta có IB << IE và IC  IE. tín hiệu điện nhờ hiệu ứng Dòng IB nhỏ sinh ra dòng IC lớn, tranzito. chứng tỏ có sự khuếch đại dòng điện. Ghi nhận khái niệm. 2. Tranzito lưỡng cực n-p-n Vẽ hình. Tinh thể bán dẫn được pha tạp để tạo ra một miền p rất mỏng kẹp giữa hai Giới thiệu tranzito. miền n1 và n2 gọi là tranzito lưỡng cực Vẽ kí hiệu tranzito n-p-n. Nhận biết các cực của tranzito. n-p-n. Tranzito có ba cực: + Cực góp hay là côlectơ (C). Giới thiệu các cực của tranzito. Thực hiện C3. Ghi nhận các ứng dụng của + Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ (B). 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hướng dẫn học sinh thực hiện tranzito. + Cực phát hay Emitơ (E). C3. Ứng dụng phổ biến của tranzito là để Giới thiệu ứng dụng của lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử. tranzito. Hoạt động 7 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã Tóm tắt những kiến thức cơ bản. học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhàthực hiện các câu hỏi làm Ghi các bài tập về nhà. các bài tập trang 6, 7 sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết 34 § BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí, sự dẫn điện khong tự lực và tự lực, các hiện tượng phóng điện trong chất khí. + Nắm được bản chất dòng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt chân không, bản chất và các tính chất của tia catôt. + Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt bán dẫn và trandio. 2. Kỹ năng : Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất khí, trong chân không và trong chất bán dẫn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ: Lập bảng so sánh dòng điện trong các môi trường về: hạt tải điện, nhuyên nhân tạo ra hạt tải điện, bản chất dòng điện. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 93 : D D. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 93 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 99 : A B. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 99 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 106 : D A. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 106 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 10 trang 99 Y/c h/s viết biểu thức tính Số electron phát ra từ catôt trong 1 Viết biểu thức tính cường độ cường độ dòng điện bảo hòa dòng điện bảo hòa từ đó suy ra giây: từ đó suy ra số hạt tải điện số hạt tải điện phát ra từ catôt Ta có: Ibh = |qe|.N I bh 10−2 phát ra từ catôt trong 1 giây. trong 1 giây.  N = = = |q e| 1,6 . 10−19 Yêu cầu học sinh tính số Tính số electron phát ra từ một 0,625.1017(hạt) electron phát ra từ một đơn đơn vị diện tích của catôt trong 1 Số electron phát ra từ một đơn vị diện vị diện tích của catôt trong 1 giây tích của catôt trong 1 giây: giây. 17 N 0 , 625 .10 = n= = S 10 −5 Yêu cầu học sinh tính năng Tính năng lượng mà electron 6,25.1021(hạt) lượng mà electron nhận nhận được khi đi từ catôt sang Bài 11 trang 99 được khi đi từ catôt sang anôt. Năng lượng mà electron nhận được anôt. khi đi từ catôt sang anôt: 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>  = eU = 1,6.10-19.2500 = 4.10-16(J) Tính vận tốc của electron mà Năng lượng ấy chuyển thành động 1 Yêu cầu học sinh tính vận súng phát ra. năng của electron nên:  = mv2 tốc của electron mà súng 2 phát ra. 2ε 2. 4 .10− 16 => v = = = − 31 m 9,1 .10 3.107(m/s) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. √ √. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 36-37. § 18. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó. + Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn. + Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng điện của nó. + Biết cách khảo sát tính khuếch đại dòng của tranzito. Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của tranzito. 2. Kĩ năng + Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito. + Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành. + Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành. 2. Học sinh: + Đọc kĩ nội dung bài thực hành. + Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 A. KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. + Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p của chất bán dẫn và nêu nhận xét. + Một học sinh khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điôt thuận vá điôt ngược và dự đoán đồ thị U(I) trong hai trường hợp. Hoạt động 2 (10 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo. + Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số. + Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk. Hoạt động 3 (25 phút) : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khảo sát dòng điện thuận chạy qua điôt Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.3 sgk Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế). nghiệm của thấy cô. Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs. Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm. Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn. 2. Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.4 sgk Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế). nghiệm của thấy cô. Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs. Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm. Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảếuố số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn.. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiết 37. A. KHẢO SÁT TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. + Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-N của chất bán dẫn và nêu nhận xét. + Một học sinh khác nhận xét về cách phân cực cho tranzito (hình 18.7). + Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.8 sgk. Hoạt động 5 (20 phút) : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn cho học sinh cách mắc tranzito và các Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn của thầy cô. Chú thiết bị khác theo sơ đồ hình 18.8 sgk. ý: Lưu ý học sinh cách mắc nguồn, điện trở, biến trở. Vị trí của bộ nguồn 6V một chiều, mắc biến trở theo Theo dõi, kiểm tra cách mắc của các nhóm. kiểu phân áp, mắc đúng các vị trí của các microampe Hướng dẫn học sinh thực hiện C5. kế A1, A2. Hướng dẫn học sinh tiến hành bốn bước thí nghiệm Thực hiện C5 như sách giáo khoa. Thực hiện các bước thí nghiệm theo sgk và hướng Yêu cầu học sinh đọc và ghi số liệu vào bảng. dẫn của thầy cô. Đọc và ghi các số liệu vào bảng số liệu 18.2. Hoạt động 6 (15 phút): Báo cáo thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn mỗi học sinh làm một bảng báo cáo ghi Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn đầy đủ các mục: của thầy cô. + Họ, tên, lớp Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các + Mục tiêu thí nghiệm bảng như ở các trang 113, 114. + Cơ sở lí thuyết Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác + Cách tiến hành phục. + Kết quả Thực hiện phần nhận xét và kết luận. + Nhận xét IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG Tiết 38 § 19. TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU + Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường. + Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường. + Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ. + Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. + Biết cách xác định mặt Nam hay mặt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ. Học sinh: Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong chương Từ trường. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu nam châm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Nam châm Ghi nhận khái niệm. + Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn Giới thiệu nam châm. gọi là nam châm. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Nêu đặc điểm của nam châm. + Mỗi nam châm có hai cực: bắc và Cho học sinh nêu đặc điểm của nam. nam châm (nói về các cực của Ghi nhận khái niệm. + Các cực cùng tên của nam châm đẩy nó) Thực hiện C2. nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực Giới thiệu lực từ, từ tính. tương tác giữa các nam châm gọi là lực Yêu cầu học sinh thực hiện C2. từ và các nam châm có từ tính. Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện Kết luận về từ tính của dòng Giữa nam châm với nam châm, giữa Giới thiệu qua các thí nghiệm nam châm với dòng điện, giữa dòng về sự tương tác giữa dòng điện điện. điện với dòng điện có sự tương tác từ. với nam châm và dòng điện với Dòng điện và nam châm có từ tính. dòng điện. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu từ trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Từ trường 1. Định nghĩa Nhắc lại khái niệm điện Từ trường là một dạng vật chất tồn tại Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm điện trường. Tương tự như trường và nêu khái niệm từ trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên vậy nêu ra khái niệm từ trường. trường. một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó. 2. Hướng của từ trường Giới thiệu nam châm nhỏ và sự Ghi nhận sự định hướng của Từ trường định hướng cho cho các nam định hướng của từ trường đối từ trường đối với nam châm châm nhỏ. với nam châm thử. Qui ước: Hướng của từ trường tại một Giới thiệu qui ước hướng của nhỏ. điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam từ trường. Ghi nhận qui ước. châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu đường sức từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh nhắc lại khái Nhác lại khái niệm đường sức điện trường. niệm đường sức điện trường. Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu khái niệm. Giới thiệu qui ước.. Giới thiệu dạng đường sức từ của dòng điện thẳng dài.. Ghi nhận qui ước.. Ghi nhận dạng đường sức từ.. Ghi nhận qui tắc nắm tay Giới thiệu qui tắc xác định chiều đưòng sức từ của dòng phải. điện thẳng dài. Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh Aùp dụng qui tắc để xác định áp dụng qui tắc. chiều đường sức từ. Giới thiệu mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn.. Nắm cách xác định mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn.. Giới thiệu cách xác định chiều của đường sức từ của dòng điện Ghi nhận cách xác định chiều của đường sức từ. chạy trong dây dẫn tròn. Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C3. C3. Ghi nhận các tính chất của Giới thiệu các tính chất của đường sức từ. đường sức từ.. Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu từ trường Trái Đất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản IV. Đường sức từ 1. Định nghĩa Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. 2. Các ví dụ về đường sức từ + Dòng điện thẳng rất dài - Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện. - Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ. + Dòng điện tròn - Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại. - Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy. 3. Các tính chất của đường sức từ + Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức. + Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. + Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định. + Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu. Nội dung cơ bản V. Từ trường Trái Đất Trái Đất có từ trường. Từ trường Trái Đất đã định hướng cho các kim nam châm của la bàn.. Yêu cầu học sinh nêu công Nêu công dụng của la bàn. dụng của la bàn. Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu từ trường Trái đất. Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đến 8 Ghi các bài tập về nhà.. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết 39 § 20. LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU + Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ. + Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ. + Phát biểu đượng định nghĩa phần tử dòng điện. + Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ. Học sinh: Ôn lại về tích véc tơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và tính chất của đường sức từ. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu lực từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lực từ 1. Từ trường đều Nêu khái niệm điện trường Từ trường đều là từ trường mà đặc Cho học sinh nhắc lại khái đều. tính của nó giống nhau tại mọi điểm; niệm điện tường đều từ đó nêu Nêu khái niệm từ trường đều. các đường sức từ là những đường thẳng khái niệm từ trường đều. song song, cùng chiều và cách đều nhau. 2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện Trình bày thí nghiệm hình Theo giỏi thí nghiệm. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn 20.2a. Vẽ hình 20.2b. mang dòng điện đặt trong từ trường Vẽ hình 20.2b. Thực hiện C1. đều có phương vuông góc với các Cho học sinh thực hiện C1. Thực hiện C2. đường sức từ và vuông góc với đoạn Cho học sinh thực hiện C2. Ghi nhận đặc điểm của lực từ. dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ Nêu đặc điểm của lực từ. trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu cảm ứng từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nhận xét về kết quả thí nghiệm Trên cơ sở cách đặt vấn đề của II. Cảm ứng từ ở mục I và đặt vấn đề thay đổi I thầy cô, rút ra nhận xét và thực 1. Cảm ứng từ và l trong các trường hợp sau hiện theo yêu cầu của thầy cô. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ đó, từ đó dẫn đến khái niệm trường là đại lượng đặc trưng cho độ cảm ứng từ. Định nghĩa cảm ứng từ. mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó. F B= Giới thiệu đơn vị cảm ứng từ. Ghi nhận đơn vị cảm ứng từ. Il Cho học sinh tìm mối liên hệ Nêu mối liên hệ của đơn vị 2. Đơn vị cảm ứng từ của đơn vị cảm ứng từ với đơn cảm ứng từ với đơn vị của các Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là vị của các đại lượng liên quan. đại lượng liên quan. tesla (T). 1N 1T = 1 A .1 m Cho học sinh tự rút ra kết luận Rút ra kết luận về → . 3. Véc tơ cảm ứng từ B 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> về véc tơ cảm ứng từ.. Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân tích cho học sinh thấy được mối → → liên hệ giữa B và F .. →. Véc tơ cảm ứng từ B tại một điểm: + Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. F + Có độ lớn là: B = Il Ghi nhân mối liên hệ giữa 4. Biểu thức tổng quát của lực từ → → → B và F . Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện Phát biểu qui tắc bàn tay trái.. Cho học sinh phát biểu qui tắc bàn tay trái.. →. I l đặt trong từ trường → đều, tại đó có cảm ứng từ là B : + Có điểm đặt tại trung điểm của l; → + Có phương vuông góc với l và →. B ; + Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái; + Có độ lớn F = IlBsina Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến7 Ghi các bài tập về nhà. trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tiết 40 § 21. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU + Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây. + Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ. Học sinh: Oân lại các bài 19, 20. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và đơn vị của cảm ứng từ. Hoạt động 2 (5 phút) : Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định. → Cảm ứng từ B tại một điểm M: + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn; + Phụ thuộc vào vị trí của điểm M; + Phụ thuộc vào môi trường xubg quanh. Hoạt động 3 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài Vẽ hình. + Đường sức từ là những đường tròn Vẽ hình 21.1. Giới thiệu dạng đường sức từ Ghi nhận dạng đường sức từ và nằm trong những mặt phẵng vuông góc và chiều đường sức từ của dòng chiều đường sức từ của dòng với dòng điện và có tâm nằm trên dây điện thẳng dài. dẫn. điện thẳng dài. + Chiều đường sức từ được xác định Vẽ hình 21.2. Thực hiện C1. theo qui tắc nắm tay phải. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. → Ghi nhận công thức tính độ lớn + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây Giới thiệu độ lớn của B → μ. I của B . dẫn một khoảng r: B = 2.10-7 . r Hoạt động 4 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn Vẽ hình. + Đường sức từ đi qua tâm O của vòng Vẽ hình 21.3. Giới thiệu dạng đường cảm Ghi nhận dạng đường cảm ứng tròn là đường thẳng vô hạn ở hai đầu từ của dòng diện tròn. còn các đường khác là những đường ứng từ của dòng diện tròn. Yêu cầu học sinh xác định Xác định chiều của đường cảm cong có chiều di vào mặt Nam và đi ra mặt Bác của dòng điện tròn đó. chiều của đường cảm ứng từ ứng từ. + Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của trong một số trường hợp. → → μ. I Giới thiệu độ lớn của B tại Ghi nhận độ lớn của B . vòng dây: B = 2.10-7 R tâm vòng tròn. Hoạt động 5(7 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Từ trường của dòng điện chạy Vẽ hình. trong ống dây dẫn hình trụ Vẽ hình 21.4. Ghi nhận dạng đường cảm ứng + Trong ống dây các đường sức từ là Giới thiệu dạng đường cảm 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ứng từ trong lòng ống dây. từ trong lòng ống dây. Yêu cầu học sinh xác định Thực hiện C2. chiều đường cảm ứng từ. → → Giới thiệu dộ lớn của B Ghi nhận độ lớn của B trong lòng ống dây. trong lòng ống dây. Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều nhau. + Cảm ứng từ trong lòng ống dây: N B = 4.10-7 I = 4.10-7nI l. Nội dung cơ bản IV. Từ trường của nhiều dòng điện Nhắc lại nguyên lí chồng chất Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do Yêu cầu học sinh nhắc lại điện trường. nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các nguyên lí chồng chất điện Ghi nhận nguyên lí chồng chất véc tơ cảm ứng từ do từng dòng điện trường. từ trường. gây ra tại điểm ấy Giới thiệu nguyên lí chồng → → → → chất từ trường. B =B +B +. . .+ B 1. 2. n. Hoạt động 7(5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3 đến 7 Ghi các bài tập về nhà. trang 133 sgk và 21.6 ; 21.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tiết 41. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ. + Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt. 2. Kỹ năng + Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm ứng từ và lực từ. + Giải được các bài toán về xác định cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng đường cảm ứng từ và véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 124 : B B. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 124 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 128 : B 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> B. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. B. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vẽ hình.. Vẽ hình.. Câu 5 trang 128 : B Câu 3 trang 133 : A Câu 4 trang 133 : C. Nội dung cơ bản Bài 6 trang 133 Giả sử các dòng điện được đặt trong mặt phẵng như hình vẽ. →. Cảm ứng từ. Yêu cầu học sinh xác định phương chiều và độ lớn của →. →. B 1 và B 2 tại O2.. Xác định phương chiều và độ →. →. lớn của B 1 và B 2 tại O2.. Yêu cầu học sinh xác định Xác định phương chiều và độ phương chiều và độ lớn của lớn của véc tơ cảm ứng từ tổng → véc tơ cảm ứng từ tổng hợp hợp B tại O2. → B tại O2.. B 1 do dòng I1 gây ra tại O2 có phương vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ ngoài vào và có độ lớn μ . I1 2 B1 = 2.10-7. = 2.10-7. = 0,4 r 10-6(T) →. Cảm ứng từ. B 2 do dòng I2 gây ra tại O2 có phương vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ ngoài vào và có độ lớn μI 1 2 B1 = 2.10-7 = 2.10-7 0,2 R2 -6 = 6,28.10 (T) Cảm ứng từ tổng hợp tại O2 →. →. Vì. →. B = B1 + B2. →. →. B 1 và. B 2 cùng pương cùng. →. chiều nên. B. cùng phương, cùng. →. →. chiều với B 1 và B 2 và có độ lớn: Vẽ hình. Vẽ hình. B = B1+ B2 = 10-6+ 6,28.10-6 = 7,28.106 (T) Bài 7 trang 133 Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng I 1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào tại B. Yêu cầu học sinh lập luận Lập luận để tìm ra vị trí điểm Xét điểm M tại đó cảm ứng từ tổng để tìm ra vị trí điểm M. M. hợp do hai dòng I1 và I2 gây ra là: →. →. →. B = B1 + B2 =. →. →. 0 => B 1. →. Để. →. = - B2. →. B 1 và B 2 cùng phương thì M phải nằm trên đường thẳng nối A và B, 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Yêu cầu học sinh lập luận Lập luận để tìm ra quỹ tích các để → va → ngược chiều thì M B1 B2 để tìm ra quỹ tích các điểm điểm M. phải nằm trong đoạn thẳng nối A và B. M. → → Để B 1 và B 2 bằng nhau về độ lớn thì μ. I2 μ . I1 2.10-7 = 2.10-7 ( AB− AM) AM => AM = 30cm; BM = 20cm. Quỹ tích những điểm M nằm trên đường thẳng song song với hai dòng điện, cách dòng điện thứ nhất 30cm và cách dòng thứ hai 20cm. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tiết 42 § 22. LỰC LO-REN-XƠ I. MỤC TIÊU + Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết được công thức tính lực Lo-ren-xơ. + Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt mang điện tích trong từ trường đều; viết được công thức tính bán kín vòng tròn quỹ đạo. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều. Học sinh: Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết electron về dòng điện trong kim loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường. Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lực Lo-ren-xơ 1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ Mọi hạt mang điện tích chuyển động Yêu cầu học sinh nhắc lại khái Nhắc lại khái niệm dòng điện. trong một từ trường, đều chịu tác dụng niệm dòng diện. của lực từ. Lực này được gọi là lực LoLập luận để đưa ra định nghĩa Ghi nhận khái niệm. ren-xơ. lực Lo-ren-xơ. 2. Xác định lực Lo-ren-xơ Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm Giới thiệu hình vẽ 22.1. → Tiến hành các biến đổi toán Hướng dẫn học sinh tự tìm ra ứng từ B tác dụng lên một hạt điện học để tìm ra lực Lo-ren-xơ tác kết quả. → tích q0 chuyển động với vận tốc v : dụng lên mỗi hạt mang điện. → Giới thiệu hình 22.2. + Có phương vuông góc với v và Lập luận để xác định hướng Hướng dẫn học sinh rút ra kết → luận về hướng của lực Lo-ren- của lực Lo-ren-xơ. B ; Ghi nhận các đặc điểm của lực + Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để xơ. Lo-ren-xơ. Đưa ra kết luận đầy đủ về đặc bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường điểm của lực Lo-ren-xơ. hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay → đến ngón giữa là chiều của v khi q0 Thực hiện C1. → > 0 và ngược chiều v khi q0 < 0. Lúc Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C2. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái choãi ra; + Có độ lớn: f = |q0|vBsina Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều 1. Chú ý quan trọng Nêu phương của lực Lo-ren- Khi hạt điện tích q0 khối lượng m bay Yêu cầu học sinh nhắc lại → xơ. phương của lực Lo-ren-xơ. vào trong từ trường với vận tốc v Yêu cầu học sinh nhắc lại định mà chỉ chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ Phát biểu và viết biểu thức lí động năng. → → f thì f luôn luôn vuông góc với Nêu công của lực Lo-ren-xơ và định lí động năng. → → Ghi nhận đặc điểm về chuyển rút ra kết luận về động năng và v nên f không sinh công, động 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> vận tốc của hạt.. năng của hạt được bảo toàn nghĩa là độ lớn vận tốc của hạt không đổi, chuyển động của hạt là chuyển động đều. 2. Chuyển động của hạt điện tích Yêu cầu học sinh viết biểu trong từ trường đều thức định luật II Newton cho Chuyển động của hạt điện tích là trường hợp hạt chuyển động chuyển động phẵng trong mặt phẵng Viết biểu thức định luật II dưới tác dụng của từ trường. vuông góc với từ trường. Newton. Hướng dẫn học sinh lập luận Trong mặt phẵng đó lực Lo-ren-xơ → → để dẫn đến kết luận về chuyển f luôn vuông góc với vận tốc v , động của hạt điện tích. Lập luận để rút ra được kết nghĩa là đóng vai trò lực hướng tâm: luận. mv 2 Yêu cầu học sinh thực hiện C3. f= = |q0|vB R Tổng kết lại các ý kiến của học Kết luận: Quỹ đạo của một hát điện sinh để rút ra kết luận chung. Thực hiện C3. tích trong một từ trường đều, với điều Ghi nhận kết luận chung. kiện vận tốc ban đầu vuông góc với từ Yêu cầu học sinh thực hiện C4. trường, là một đường tròn nằm trong Giới thiệu một số ứng dụng mặt phẵng vuông góc với từ trường, có của lực Lo-ren-xơ trong công Thực hiện C4. bán kín nghệ. Ghi nhận các ứng dụng của lực mv R= Lo-ren-xơ trong công nghệ. ¿ q0∨B Hoạt động 6 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3 đến 8 Ghi các bài tập về nhà. trang 138sgk và 21.1, 21.2, 21.3, 21.8 và 21.11 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 43.. động của hạt điện tích q0 khối lượng m bay vào trong từ → trường với vận tốc v mà chỉ chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ.. § BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ. + Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín của vòng tròn quỹ đạo. 2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 138 : C C. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 138 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 138 : C 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. C. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức tính bán kính thức tính bán kính quỹ đạo quỹ đạo chuyển động của hạt từ chuyển động của hạt từ đó đó suy ra tốc độ của hạt. suy ra tốc độ của hạt. Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức tính chu kì thức tính chu kì chuyển động chuyển động của hạt và thay số của hạt và thay số để tính T. để tính T. Yêu cầu học sinh xác định → Xác định hướng và độ lớn của hướng và độ lớn của B → gây ra trên đường thẳng hạt B gây ra trên đường thẳng điện tích chuyển động. hạt điện tích chuyển động.. Yêu cầu học sinh xác định phương chiều và độ lớn của Xác định phương chiều và độ lực Lo-ren-xơ tác dụng lên lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng hạt điện tích. lên hạt điện tích.. Câu 22.1 : A Câu 22.2 : B Câu 22.3 : B. Nội dung cơ bản Bài trang a) Tốc độ của prôtôn: mv Ta có R = ¿ q∨B  v = − 19 −2 ¿ q∨. B. R 1,6 .10 . 10 .5 = −31 m 9,1. 10 6 = 4,784.10 (m/s) . b) Chu kì chuyển động của prôtôn: 2 πR 2. 3 , 14 . 5 -6 = T= 6 = 6,6.10 (s) v 4 , 784 . 10 Bài 22.11 → Cảm ứng từ B do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động có phương vuông góc với mặt phẵng chứa dây dẫn và đường thẳng điện tích chuyển động, có độ lớn: μ. I 2 B = 2.10-7 = 2.10-7 = r 0,1 4.10-6(T) Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có → → phương vuông góc với v và B và có độ lớn: f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.10-9(N). IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAY. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Tiết 44, 45 §TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU + Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông. + Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. Học sinh: + Ôn lại về đường sức từ. + So sánh đường sức điện và đường sức từ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương. Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu từ thông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản I. Từ thông Vẽ hình. 1. Định nghĩa Vẽ hình 23.1. Ghi nhận khái niệm. Từ thông qua một diện tích S đặt Giới thiệu khái niệm từ Cho biết khi nào thì từ thông trong từ trường đều: thông. có giá trị dương, âm hoặc bằng  = BScosa → 0. Với a là góc giữa pháp tuyến n → và B . 2. Đơn vị từ thông Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe Giới thiệu đơn vị từ thông. Ghi nhạân khái niệm. (Wb). 1Wb = 1T.1m2. Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hiện tượng cảm ứng điện từ Vẽ hình. 1. Thí nghiệm Vẽ hình 22.3. Quan sát thí nghiệm. a) Thí nghiệm 1 Giới thiệu các thí nghiệm. Giải thích sự biến thiên của từ Cho nam châm dịch chuyển lại gần thông trong thí nghiệm 1. vòng dây kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện. b) Thí nghiệm 2 Giải thích sự biến thiên của từ Cho nam châm dịch chuyển ra xa thông trong thí nghiệm 2. mạch kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện ngược chiều với thí nghiệm 1. c) Thí nghiệm 3 Giải thích sự biến thiên của từ Giữ cho nam châm đứng yên và Cho học sinh nhận xét qua thông trong thí nghiệm 3. dịch chuyển mạch kín (C) ta cũng thu từng thí nghiệm. được kết quả tương tự. d) Thí nghiệm 4 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Thực hiện C2.. Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam châm điện. Khi thay đổi cường độ dòng điện trong nam châm điện thì trong mạch kín (C) cũng xuất hiện dòng điện. Yêu cầu học sinh rút ra nhận Nhận xét chung cho tất cả các 2. Kết luận xét chung. a) Tất cả các thí nghiệm trên đều có thí nghiệm. một đạc điểm chung là từ thông qua mạch kín (C) biến thiên. Dựa vào công thức định nghĩa từ thông, ta Yêu cầu học sinh rút ra kết nhận thấy, khi một trong các đại luận. lượng B, S hoặc a thay đổi thì từ Rút ra kết luận. thông  biến thiên. b) Kết quả của thí nghiệm chứng tỏ rằng: + Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. + Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên. Tiết 2: Hoạt động 4 (` phút) : Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Trình bày phương pháp khảo Nghe và liên hệ với trường hợp III. Định luật Len-xơ về chiều dòng sát qui luật xác định chiều các thí nghiệm vừa tiến hành. điện cảm ứng dòng điện cảm ứng xuất hiện Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong trong mạch kín Ghi nhận định luật. mạch kín có chiều sao cho từ trường Giới thiệu định luật. Thực hiện C3. cảm ứng có tác dụng chống lại sự Yêu cầu học sinh thực hiện Ghi nhận cách phát biểu định biến thiên của từ thông ban đầu qua C3. luật trong trường hợp từ thông mạch kín. Giới thiệu trường hợp từ qua (C) biến thiên do kết quả Khi từ thông qua mạch kín (C) biến thông qua (C) biến thiên do kết của chuyển động. thiên do kết quả của một chuyển quả của chuyển động. động nào đó thì từ trường cảm ứng có Giới thiệu định luật. tác dụng chống lại chuyển động nói trên. Hoạt động 5 ( phút) : Tìm hiểu dòng điện Fu-cô. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Dòng điện Fu-cô 1. Thí nghiệm 1 Quan sát thí nghiệm, rút ra Một bánh xe kim loại có dạng một đĩa Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí nhận xét. tròn quay xung quanh trục O của nó nghiệm 1. trước một nam châm điện. Khi chưa cho dòng điện chạy vào nam châm, bánh xe quay bình thường. Khi cho dòng điện chạy vào nam châm bánh xe quay chậm và bị hãm dừng lại. 2. Thí nghiệm 2 Quan sát thí nghiệm, rút ra Một khối kim loại hình lập phương Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> nghiệm 2.. nhận xét.. được đặt giữa hai cực của một nam châm điện. Khối ấy được treo bằng một sợi dây một đầu cố dịnh; trước khi đưa khối vào trong nam châm điện, sợi dây treo được xoắn nhiều vòng. Nếu chưa có dòng điện vào nam châm điện, khi thả ra khối kim loại quay nhanh xung quanh mình nó. Nếu có dòng điện đi vào nam châm điện, khi thả ra khối kim loại quay chậm và bị hãm dừng lại. Yêu cầu học sinh giải thích kết Giải thích kết quả các thí 3. Giải thích quả các thí nghiệm. nghiệm. Ở các thí nghiệm trên, khi bánh xe và Nhận xét các câu thực hiện của khối kim loại chuyển động trong từ học sinh. trường thì trong thể tích của chúng cuất Giải thích đầy đủ hiện tượng Ghi nhận khái niệm. hiện dòng điện cảm ứng – những dòng và giới thiệu dòng Fu-cô. điện Fu-cô. Theo định luật Len-xơ, những dòng điện cảm ứng này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển dêi, vì vậy khi chuyển động trong từ trường, trên bánh xe và trên khối kim loại xuất hiện những lực từ có tác dụng cản trở chuyển động của chúng, những lực ấy gọi là lực hãm điện từ. Giới thiệu tính chất của dòng Ghi nhận tính chất. 4. Tính chất và công dụng của dòng Fu-cô gây ra lực hãm điện từ. Fu-cô Yêu cầu học sinh nêu ứng Nêu ứng dụng. + Mọi khối kim loại chuyển động trong dụng. từ trường đều chịu tác dụng của những lực hãm điện từ. Tính chất này được Ghi nhận tính chất. ứng dụng trong các bộ phanh điện từ Giới thiệu tính chất của dòng của những ôtô hạng nặng. Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt. Nêu ứng dụng. + Dòng điện Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa Yêu cầu học sinh nêu các ứng nhiệt Jun – Len-xơ trong khối kim loại dụng của tính chất này. đặt trong từ trường biến thiên. Tính Ghi nhận tác dụng có hại của chất này được ứng dụng trong các lò Giới thiệu tác dụng có hại của dòng điện Fu-cô. cảm ứng để nung nóng kim loại. dòng điện Fu-cô. Nêu các cách làm giảm điện + Trong nhiều trường hợp dòng điện Yêu cầu học sinh nêu các cách trở của khối kim loại. Fu-cô gây nên những tổn hao năng làm giảm điện trở của khối kim lượng vô ích. Để giảm tác dụng của loại. dòng Fu-cô, người ta có thể tăng điện trở của khối kim loại. + Dòng Fu-cô cũng được ứng dụng trong một số lò tôi kim loại. Hoạt động 6 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi và Ghi các bài tập về nhà. làm các bài tập trang 147, 148 sgk các bài tập 23.1, 23.6 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết 46.. §BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo các cách và vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. Giải các bài tập liên quan. 2. Kỹ năng Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Nêu các lưu ý khi giải bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ: → + Trong một từ trường đều B , từ thông qua một diện tích S giới hạn bởi một vòng dây kín phẵng được xác định bởi biểu thức:  = BScosa → → + Khi giải bài tập cần xác định được góc a hợp bởi véc tơ cảm ứng từ B và pháp tuyến n của mặt phẵng vòng dây. Lưu ý, số đường sức từ xuyên qua diện tích S càng nhiều thì từ thông  càng lớn. Khi một mạch điện chuyển động trong từ trường thì công của các lực điện từ tác dụng lên mạch điện được đo bằng tích của cường độ dòng điện với độ biến thiên từ thông qua mạch: A = IBS = I. Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn . Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 147 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn . Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 148 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 23.1 : D Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 5 trang 148 Vẽ hình trong từng trường Xác định chiều dòng điện cảm a) Dòng điện trong (C) ngược chiều hợp và cho học sinh xác định ứng trong từng trường hợp. kim đồng hồ. chiều của dòng điện cảm b) Dòng điện trong (C) cùng chiều ứng. kim đồng hồ. c) Trong (C) không có dòng điện. d) Trong (C) có dòng điện xoay chiều. Bài 23.6 0 2 Viết công thức xác định từ a)  = BScos180 = - 0,02.0,1 -4 Yêu cầu học sinh viết công thông . = - 2.10 (Wb). thức xác định từ thông . b)  = BScos00 = 0,02.0,12 = 2.104 → Xác định góc giữa B và (Wb). Yêu cầu học sinh xác định c)  = 0 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> →. →. →. góc giữa B và n trong n trong từng trường hợp và từng trường hợp và thay số thay số để tính  trong từng để tính  trong từng trường trường hợp đó. hợp đó.. d)  = Bscos450 = 0,02.0,12. =. √2. √ 2 .10 (Wb).. e)  = Bscos1350 = - 0,02.0,12. =-. 2. -4. √2 2. -4. √ 2 .10 (Wb).. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tiết 47. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU + Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng. + Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng. Học sinh: Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường cảm ứng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Ghi nhận khái niệm. 1. Định nghĩa Nêu khái niệm suất điện động Suất điện động cảm ứng là suất điện cảm ứng, động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. Nghe cách đặt vấn đề của thầy 2. Định luật Fa-ra-đây Căn cứ hình 24.2 lập luận để Suất điện động cảm ứng: e C = lập công thức xác định suất điện cô để thực hiện một số biến đổi. ΔΦ động cảm ứng. Viết biểu thức xác định độ lớn Δt Yêu cầu học sinh viết biểu Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì: thức xác định độ lớn của eC và của eC và phát biểu định luật. ΔΦ phát biểu định luật. | eC | = | | Δt Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức Nhận xét và tìm mối quan hệ của eC là phù hợp với định luật Lengiữa suất điện động cảm ứng và xơ. định luật Len-xơ. Trước hết mạch kín (C) phải được Hướng dẫn cho học sinh định Nắm được cách định hướng hướng cho (C) và chọn chiều cho (C) và chọn chiều dương định hướng. Dựa vào chiều đã chọn trên (C), ta chọn chiều pháp tuyến pháp tuyến dương để tính từ của pháp tuyến. thông. Xác định chiều của dòng điện dương để tính từ thông qua mạch kín. Yêu cầu học sinh xác định cảm ứng xuất hiện trong (C) khi Nếu  tăng thì eC < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng chiều của dòng điện cảm ứng  tăng và khi  giảm. điện cảm ứng) ngược chiều với chiều xuất hiện trong (C) khi  tăng của mạch. và khi  giảm. Nếu  giảm thì eC > 0: chiều của suất Thực hiện C3. điện động cảm ứng (chiều của dòng Yêu cầu học sinh thực hiện C3. điện cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch. Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nắm được bản chất của hiện Phân tích cho học sinh thấy tượng cảm ứng điện từ. bản chất của hiện tượng cảm Biết cách lí giải các định luật ứng điện từ và sự chuyển hóa cảm ứng điện từ bằng định luật năng lượng trong hiện tượng bảo toàn và chuyển hóa năng cảm ứng điện từ. lượng. Nắm được ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây. Nêu ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây.. Nội dung cơ bản III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường không đổi, để tạo ra sự biến thiên của từ thông qua mạch (C), phải có một ngoại lực tác dụng vào (C) để thực hiện một dịch chuyển nào đó của (C) và ngoại lực này đã sinh một công cơ học. Công cơ học này làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa là tạo ra điện năng. Vậy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ đã nêu ở trên là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng.. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 152 Ghi các bài tập về nhà. sgk và 24.3, 24.4 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tiết 48.. §TỰ CẢM. I. MỤC TIÊU + Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ. + Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch điện. + Viết được công thức tính suất điện động tự cảm. + Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các thí nghiệm về tự cảm. Học sinh: Ôn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức xác định từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều.Phát biểu và viết biểu thức của định luật Fa-ra-đây. Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Từ thông riêng qua một mạch kín Ghi nhận khái niệm. Từ thông riêng của một mạch kín có L?p lu?n d? dua ra bi?u th?c dòng điện chạy qua:  = Li tính từ thông riêng Ghi nhận bi?u th?c tính độ tự Độ tự cảm của một ống dây: L?p lu?n d? dua ra bi?u th?c 2 cảm của ống dây. N tính độ tự cảm của ống dây. L = 4.10-7.. .S l Ghi nhận đơn vị của độ tự Đơn vị của độ tự cảm là henri (H) Giới thiệu đơn vị độ tự cảm. 1Wb Yêu cầu học sinh tìm mối liên cảm. 1H = Tìm mối liên hệ giữa đơn vị hệ giữa đơn vị của độ tự cảm cà 1A của độ tự cảm cà các đơn vị các đơn vị khác. khác. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hiện tượng tự cảm 1. Định nghĩa Ghi nhận khái niệm. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm Giới thiệu hiện tượng tự cảm. ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm Quan sát thí nghiệm. a) Ví dụ 1 Trình bày thí nghiệm 1. Mô tả hiện tượng. Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ. Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi đó trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm có tác dụng cản Yêu cầu học sinh giải thích. Giải thích. trở sự tăng của dòng điện qua L. Do đó dòng điện qua L và đèn 2 tăng lên từ Quan sát thí nghiệm. từ. Trình bày thí nghiệm 2. Mô tả hiện tượng. b) Ví dụ 2 Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy đèn 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giải thích. Thực hiện C2. Yêu cầu học sinh giải thích. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. sáng bừng lên trước khi tắt. Giải thích: Khi ngắt K, dòng điện iL giảm đột ngột xuống 0. Trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cùng chiều với iL ban đầu, dòng điện này chạy qua đèn và vì K ngắt đột ngột nên cường độ dòng cảm ứng khá lớn, làm cho đén sáng bừng lên trước khi tắt.. Hoạt động 4 (8 phút) : Tìm hiểu suất điện động tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Giới thiệu suất điện động tự cảm. Giới thiệu biểu thức tính suất điện động tự cảm. Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong biểu thức).. Nội dung cơ bản III. Suất điện động tự cảm 1. Suất điện động tự cảm Ghi nhận khái niệm. Suất điện động cảm ứng trong mạch xuát hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. Ghi nhận biểu thức tính suất Biểu thức suất điện động tự cảm: Δi điện động tự cảm. etc = - L giải thích dấu (-) trong biểu Δt thức). Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm Ghi nhận khái niệm. 1 W= Li2. Thực hiện C3. 2. Giới thiệu năng lượng từ trường Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Hoạt động 5 (4 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản IV. Ứng dụng Nêu một số ứng dụng của hiện Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng Yêu cầu học sinh nêu một số trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn ứng dụng của hiện tượng tự tượng tự cảm mà em biết. cảm là một phần tử quan trọng trong cảm. Ghi nhận các ứng dụng của các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp. Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. hiện tượng tự cảm. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ra bài tập về nhà: Các bt trang 157 sgk và 25.5, Ghi các bài tập về nhà. 25.7. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tiết 49. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giưa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính suất điện động tự cảm. 2. Kỹ năng : Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm, tính năng lượng điện trường của ống dây có dòng điện chạy qua. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải: ΔΦ N2 Suất điện động cảm ứng: eC = . Độ tự cảm của ống dây: L = 4.10-7.. .S. Từ thông riêng của Δt l Δi một mạch kín:  = Li. Suất điện động tự cảm: etc = - L . Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm: W = Δt 1 Li2. 2 Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 152 : C C. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 157 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 157 : C B. Giải thích lựa chọn. Câu 25.1 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 25.2 : B C. Giải thích lựa chọn. Câu 25.3 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 25.4 : B B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 5 trang 152 Yêu cầu học sinh viết biểu Suất điện động cảm trong khung: Tính suất điện động cảm ứng Φ 2 − Φ1 thức tính suất điện động cảm xuất hiện trong khung. ΔΦ eC = = = ứng và thay các giá trị để Δt Δt tính. B2 . S − B1 S Δt 2 2 Giải thích dấu (-) trong kết quả. B.a 0,5 .0,1 == - 0,1(V) =− Yêu cầu học sinh giải thích Δt 0 , 05 dấu (-) trong kết quả. Dấu (-) cho biết từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ngoài. Tính độ tự cảm của ống dây. Bài 6 trang 157 Hướng dẫn để học sinh tính Độ tự cảm của ống dây: 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> độ tự cảm của ống dây.. 2. N .S l 103 ¿2 ¿ = 4.10-7. ..0,12 = 0,079(H). ¿ ¿ Viết biểu thức định luật Ôm Bài 25.6 Yêu cầu học sinh viết biểu cho toàn mạch. Δi Ta có: e - L = (R + r).i = 0 thức định luật Ôm cho toàn Δt mạch. Tính t . L . Δi L .i 3.5 Hướng dẫn học sinh tính t => t = = = e e 6 . = 2,5(s) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY L = 4.10-7... 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> PHẦN II. QUANG HÌNH HỌC CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tiết 51.. §KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU + Thực hiện được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00. + Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. + Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. + Viết và vạn dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để thực hiện một thí nghiệm đơn giản về khúc xạ ánh sáng. Học sinh: Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương: Aùnh sáng là đối tượng nghiên cứu của quang học. Quang hình học nghiên cứu sự truyền snhs sáng qua các môi trường trong suốt và nghiên cứu sự tạo ảnh bằng phương pháp hình học. Nhờ các nghiên cứu về quang hình học, người ta đã chế tạo ra nhiều dụng cụ quang cần thiết cho khoa học và đời sống. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Tiến hành thí nghiệm hình Quan sát thí nghiệm I. Sự khúc xạ ánh sáng 26.2. Ghi nhận các khái niệm. 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Giới thiệu các k/n: Tia tới, Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch điểm tới, pháp tuyến tại điểm phương (gãy) của các tia sáng khi tới, tia khúc xạ, góc tới, góc Định nghĩa hiện tượng khúc truyền xiên góc qua mặt phân cách khúc xạ. xạ. giữa hai môi trường trong suốt khác Yêu cầu học sinh định nghĩa nhau. hiện tượng khúc xạ. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng Quan sát thí nghiệm. + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới Tiến hành thí nghiệm hình Nhận xét về mối kiên hệ giữa (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía 26.3. góc tới và góc khúc xạ. bên kia pháp tuyến so với tia tới. Cho học sinh nhận xét về sự + Với hai môi trường trong suốt nhất thay đổi của góc khúc xạ r khi Cùng tính toán và nhận xét kết định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin tăng góc tới i. quả. góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi: sin i Tính tỉ số giữa sin góc tới và = hằng số sin góc khúc xạ trong một số Ghi nhận định luật. sin r trường hợp. Giới thiệu định luật khúc xạ. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu chiết suất của môi trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Chiết suất của môi trường 1. Chiết suất tỉ đối sin i Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu chiết suất tỉ đối. Tỉ số không đổi trong hiện sin r tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới): sin i = n21 sin r + Nếu n21 > 1 thì r < I : Tia khúc xạ 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hướng dẫn để học sinh phân Phân tích các trường hợp n21 và tích các trường hợp n21 và đưa đưa ra các định nghĩa môi ra các định nghĩa môi trường trường chiết quang hơn và chiết chiết quang hơn và chiết quang quang kém. kém. Ghi nhận khái niệm.. lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1. + Nếu n21 < 1 thì r > I : Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1. 2. Chiết suất tuyệt đối Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và n2 chiết suất tuyệt đối: n21 = . n1 Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi n2 v1 c trường: = ;n= . v n1 v2 Công thức của định luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr.. Giới thiệu khái niệm chiết suất tuyệt đối. Ghi nhận mối liên hệ giữa Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. tỉ đối. Ghi nhận mối liên hệ giữa Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng. ánh sáng. Nêu ý nghĩa của chiết suất Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa tuyệt đối. của chiết suất tuyệt đối. Viết biểu thức định luật khúc Yêu cầu học sinh viết biểu xạ dưới dạng khác. thức định luật khúc xạ dưới Thức hiện C1, C2 và C3. dạng khác. Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2 và C3. Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Làm thí nghiệm minh họa Quan sát thí nghiệm. III. Tính thuận nghịch của sự truyền nguyên lí thuận nghịch. ánh sáng Yêu cầu học sinh phát biểu Phát biểu nguyên lí thuận Aùnh sáng truyền đi theo đường nào nguyên lí thuận nghịch. nghịch. thì cũng truyền ngược lại theo đường Yêu cầu học sinh chứng minh Chứng minh công thức: đó. 1 1 Từ tính thuận nghịch ta suy ra: công thức: n12 = n12 = 1 n21 n21 n12 = n21 Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 166, Ghi các bài tập về nhà. 167 sgk, 26.8, 26.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tiết 52.. §BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng : Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống lại những kiến thức liên quan: n2 sin i + Định luật khúc xạ: = n21 = = hằng số hay n1sini = n2sinr. sin r n1 n2 v1 + Chiết suất tỉ đối: n21 = = . n1 v2 c + Chiết suất tuyệt đối: n = . v + Tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: Aùnh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó. Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 166 : B B. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 166 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 166 : D A. Giải thích lựa chọn. Câu 26.2 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 26.3 : B D. Giải thích lựa chọn. Câu 26.4 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 26.5 : B A. Giải thích lựa chọn. Câu 26.6 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 26.7 : B B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 9 trang 167 BI 4 Vẽ hình Vẽ hình. = Ta có: tani = = 1 => i = AB 4 450. sin i n = =n sin r 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Yêu cầu học sinh xác định Xác định góc i. góc i. Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức định luật khúc thức định luật khúc xạ và xạ. suy ra để tính r. Yêu cầu học sinh tính IH Tính r. (chiều sâu của bình nước). Tính chiều sâu của bể nước.. √2 sin i 2  sinr = = = 0,53 = sin320 n 4 3  r = 320 HA ' Ta lại có: tanr = IH HA ' 4 = => IH =  6,4cm Vẽ hình. tan r 0 , 626 Vẽ hình. Bài 10 trang 167 Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta có: a √2 = 1 Sinrm = a 2 √3 a 2+ Yêu cầu học sinh cho biết 2 khi nào góc khúc xạ lớn sin i n Xác định điều kiện để có r = m Mặt khác: = =n nhất. rm. 1 sin r m Yêu cầu học sinh tính Tính sinrm. 1  sinim = nsinrm = 1,5. = sinrm. Viết biểu thức định luật khúc 3 √ Yêu cầu học sinh viết biểu xạ. √3 = sin600 thức định luật khúc xạ và Tính im. 2 suy ra để tính im.  im = 600. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. √. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tiết 53.. § PH¶N XẠ TOÀN PHẦN. I. MỤC TIÊU + Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp. + Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần. + Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang. + Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2. + Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang. Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng. Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi tr ường chi ết quang kém. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Sự truyền snhs sáng vào môi trường chiết quang kém hơn Quan sát cách bố trí thí 1. Thí nghiệm Bố trí thí nghiệm hình 27.1. nghiệm. Góc tới Chùm tia khúc xạ Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Chùm tia phản xạ Thay đổi độ nghiêng chùm tia Thực hiện C1. Quan sát thí nghiệm. i nhỏ r > i tới. Rất sáng Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. Rất mờ Yêu cầu học sinh nêu kết quả. Nêu kết quả thí nghiệm. i = igh r  900 Rất mờ Rất sáng i > igh Không còn Rất sáng 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần Yêu cầu học sinh so sánh i và So sánh i và r. + Vì n1 > n2 => r > i. r. Quan sát thí nghiệm, nhận xét. + Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi Tiếp tục thí nghiệm với i = igh. r đạt giá trị cực đại 900 thì i đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần. Yêu cầu học sinh rút ra công Rút ra công thức tính igh. n2 thức tính igh. + Ta có: sinigh = . Thí nghiệm cho học sinh quan n1 sát hiện tượng xảy ra khi i > igh. + Với i > igh thì không tìm thấy r, Quan sát và rút ra nhận xét. Yêu cầu học sinh nhận xét. nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hiện tượng phản xạ toàn phần 1. Định nghĩa Nêu định nghĩa hiện tượng Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản Yêu cầu học sinh nêu định xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phản xạ toàn phần. phân cách giữa hai môi trường trong phần. suốt. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Nêu điều kiện để có phản xạ 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần Yêu cầu học sinh nêu điều kiện toàn phần. + Aùnh sáng truyền từ một môi trường để có phản xạ toàn phần. tới một môi trường chiết quang kém hơn. + i  igh. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Cáp quang 1. Cấu tạo Nếu vài nêu điều kiện để có Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi Yêu cầu học sinh thử nêu một quang là một sợi dây trong suốt có tính vài ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. phản xạ toàn phần. Giới thiệu đèn trang trí có Quan sát Đèn trang trí có nhiều Sợi quang gồm hai phần chính: sợi nhựa dẫn sáng. + Phần lỏi trong suốt bằng thủy tinh nhiều sợi nhựa dẫn sáng. Ghi nhận cấu tạo cáp quang. siêu sach có chiết suất lớn (n1). Giới thiệu cấu tạo cáp quang. + Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thủy tinh có chiết suất n2 < n1. Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp có độ bền và độ dai cơ học. 2. Công dụng Ghi nhận công dụng của cáp Cáp quang được ứng dụng vào việc Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc truyền tải truyền thông tin với các ưu điểm: quang trong việc truyền tải thông tin. + Dung lượng tín hiệu lớn. thông tin. + Không bị nhiễu bở các bức xạ điện từ bên ngoài. + Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện). Ghi nhận công dụng của cáp Cáp quang còn được dùng để nội soi Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc nội soi. trong y học. quang trong việc nọi soi. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 172, Ghi các bài tập về nhà. 173 sgk và 25.7, 25.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tiết 54.. § BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về phản xạ toàn phần ánh sáng. 2. Kỹ năng Rền luyện kĩ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào các phép toán hình học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức: + Hiện tượng phản xạ toàn phần. + Điều kiện để có phản xạ toàn phần: Aùnh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn ; góc tới phải bằng hoặc lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần: i  igh. n2 + Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh = ; với n2 < n1. n1 Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 172 : D D. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 172 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 173 : C A. Giải thích lựa chọn. Câu 27.2 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 27.3 : D C. Giải thích lựa chọn. Câu 27.4 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 27.5 : D D. Giải thích lựa chọn. Câu 27.6 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 8 trang 173 n2 Yêu cầu học sinh tính góc Tính igh. 1 1 = Ta có sinigh = = = giới hạn phản xạ toàn phần. n1 √ 2 n1 sin450 0 Yêu cầu học sinh xác định Xác định góc tới khi a = 60 . => igh = 450. góc tới khi a = 600 từ đó xác Xác định đường đi của tia sáng. a) Khi i = 900 - a = 300 < igh: Tia tới bị định đường đi của tia sáng. một phần bị phản xạ, một phần khúc xạ Yêu cầu học sinh xác định Xác định góc tới khi a = 450. ra ngoài không khí. góc tới khi a = 450 từ đó xác Xác định đường đi của tia sáng. b) Khi i = 900 - a = 450 = igh: Tia tới định đường đi của tia sáng. bị một phần bị phản xạ, một phần khúc Yêu cầu học sinh xác định Xác định góc tới khi a = 300. xạ đi la là sát mặt phân cách (r = 900). 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> góc tới khi a = 300 từ đó xác Xác định đường đi của tia sáng. định đường đi của tia sáng. Vẽ hình, chỉ ra góc tới i. Yêu cầu học sinh nêu đk để Nêu điều kiện để tia sáng tia sáng truyền đi dọc ống. truyền đi dọc ống. Hướng dẫn học sinh biến Thực hiện các biến đổi biến đổi đổi để xác định điều kiện để xác định điều kiện của a để của a để có i > igh. có i > igh.. c) Khi i = 900 - a = 600 > igh: Tia tới bị bị phản xạ phản xạ toàn phần. Bài 8 trang 173 Ta phải có i > igh => sini > sinigh = n2 . n1 n2 Vì i = 900 – r => sini = cosr > . n1 Nhưng cosr = √ 1− sin2 r sin2 α = 1− 2 n 2 2 n2 sin α Do đó: 1 > 2 n21 n1 => Sina< √ n21 − n22= √1,52 −1 , 412 = 0,5 = sin300 => a < 300. Bài 27.7 n2 sin 450 a) Ta có = > 1 => n2 n3 sin 300 > n3: Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (3). n2 b) Ta có sinigh = = n1 sin 300 1 = = sin450 => igh = 0 sin 45 √2 450.. √. Yêu cầu học sinh xác định n2 n2 từ đó kết luận được Tính . Rút ra kết luận n3 n3 môi trường nào chiết quang môi trường nào chiết quang hơn. hơn. Yêu cầu học sinh tính igh.. Tính igh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> CHƯƠNG VII. MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC Tiết 55.. §LĂNG KÍNH. I. MỤC TIÊU + Nêu được cấu tạo của lăng kính. + Trình bày được hai tác dụng của lăng kính:. - Tán sắc chùm ánh sáng trắng. - Làm lệch về phía đáy một chùm sáng đơn sắc. + Viết được các công thức về lăng kính và vận dụng được. + Nêu được công dụng của lăng kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Các dụng cụ để làm thí nghiệm tại lớp. + Các tranh, ảnh về quang phổ, máy quang phổ, máy ảnh. Học sinh: Ôn lại sự khúc xạ và phản xạ toàn phần. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần, viết công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu cấu tạo lăng kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Cấu tạo lăng kính Vẽ hình. Lăng kính là một khối chất trong suốt, Vẽ hình 28.2. đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam Giới thiệu lăng kính. Ghi nhận các đặc trưng của giác. lăng kính. Một lăng kính được đặc trưng bởi: Giới thiệu các đặc trưng của + Góc chiết quang A; lăng kính. + Chiết suất n. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu đường đi của tia sáng qua lăng kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Đường đi của tia sáng qua lăng kính 1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Vẽ hình. Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng Vẽ hình 28.3. Ghi nhận tác dụng tán sắc kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm Giới thiệu tác dụng tán sắc của của lăng kính. sáng đơn sắc khác nhau. lăng kính. Đó là sự tán sắc ánh sáng. 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng Vẽ hình. kính Vẽ hình 28.4. Thực hiện C1. Chiếu đến mặt bên của lăng kính một Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Ghi nhận sự lệch về phía chùm sáng hẹp đơn sắc SI. Kết luận về tia IJ. đáy của tia khúc xạ IJ. + Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, Nhận xét về tia khúc xạ JR. nghĩa là lệch về phía đáy của lăng kính. Yêu cầu học sinh nhận xét về + Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tia khúc xạ JR. Nhận xét về tia ló ra khỏi tức là cũng lệch về phía đáy của lăng Yêu cầu học sinh nhận xét về lăng kính. kính. tia ló ra khỏi lăng kính. Vậy, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì Ghi nhận khái niệm góc lệc. tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy của Giới thiệu góc lệch. lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu các công thức của lăng kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> III. Các công thức của lăng kính Hướng dẫn học sinh cm các Chứng minh các công thức của sini1 = nsinr1; A = r1 + r2 lăng kính. sini2 = nsinr2; D = i1 + i2 – A . công thức của lăng kính. Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu công dụng của lăng kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Công dụng của lăng kính Ghi nhận các công dụng của Lăng kính có nhiều ứng dụng trong Giới thiệu các ứng dụng của lăng kính. khoa học và kỉ thuật. lăng kính. 1. Máy quang phổ Ghi nhận cấu tạo và hoạt động Lăng kính là bộ phận chính của máy Giới thiệu máy quang phổ. của máy quang phổ. quang phổ. Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được cấu tạo của nguồn sáng. Ghi nhận cấu tạo và hoạt động 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Giới thiệu cấu tạo và hoạt động Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng củalăng kính phản xạ toàn phần. của lăng kính phản xạ toàn phần. kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một Ghi nhận các công dụng của tam giác vuông cân. Giới thiệu các công dụng của lăng kính phản xạ toàn phần. Lăng kính phản xạ toàn phần được sử lăng kính phản xạ toàn phần. dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, …). Hoạt động 6 5( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 179 Ghi các bài tập về nhà. sgk và 28.7; 28.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tiết 56, 57. §THẤU KÍNH MỎNG I. MỤC TIÊU + Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính. + Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng. + Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh. + Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính. + Nêu được một số công dụng quan trong của thấu kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh. + Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính. Học sinh: + Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9. + Ôn lại các kết quả đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Có mấy loại thấu kính ? Nêu sự khác nhau giữa chúng. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu thấu kính và phân loại thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Thấu kính. Phân loại thấu kính + Thấu kính là một khối chất trong suốt giới Giới thiệu định nghĩa thấu Ghi nhận khái niệm. hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong kính. và một mặt phẵng. Ghi nhận cách phân loại + Phân loại: - Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội Nêu cách phân loại thấu kính. thấu kính. Thực hiện C1. tụ. - Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân Yêu cầu học sinh thực hiện kì. C1. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thấu kính hội tụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Vẽ hình 29.3. Giới thiệu quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính. Yêu cầu học sinh cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ. Vẽ hinh 29.4. Giới thiệu các tiêu điểm chính của thấu kính. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Vẽ hình 29.5.. Nội dung cơ bản II. Khảo sát thấu kính hội tụ 1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện a) Quang tâm Vẽ hình. + Điểm O chính giữa của thấu kính mà Ghi nhận các khái niệm. mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng gọi là quang tâm của thấu kính. + Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục Cho biết có bao nhiêu trục chính của thấu kính. chính và bao nhiêu trục phụ. + Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính. Vẽ hình. b) Tiêu điểm. Tiêu diện Ghi nhận các khái niệm. + Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là Thực hiện C2. tiêu điểm chính của thấu kính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) Vẽ hình. đối xứng với nhau qua quang tâm. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giới thiệu các tiêu điểm phụ.. Ghi nhận khái niệm.. Giới thiệu khái niệm tiêu diện của thấu kính.. Ghi nhận khái niệm.. Vẽ hình 29.6. Giới thiệu các khái niệm tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Giới thiêu đơn vị của độ tụ. Nêu qui ước dấu cho f và D.. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Ghi nhận đơn vị của độ tụ. Ghi nhận qui ước dấu.. + Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính. Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’. + Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. Có thể coi tiêu diện là mặt phẵng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính. 2. Tiêu cự. Độ tụ 1 Tiêu cự: f = OF ' . Độ tụ: D = . f Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp = 1 1m Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0.. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu thấu kính phân kì. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vẽ hình 29.7. Giới thiệu thấu kính phân kì.. Nêu sự khác biệt giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu qui ước dấu cho f và D. Nội dung cơ bản II. Khảo sát thấu kính phân kì Vẽ hình. + Quang tâm của thấu kính phân kì Ghi nhận các khái niệm. củng có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ. + Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương Phân biệt được sự khác nhau tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm giữa thấu kính hội tụ phân kì. khác biệt là chúng đều ảo, được xác Thực hiện C3. định bởi đường kéo dài của các tia Ghi nhân qui ước dấu. sáng. Qui ước: Thấu kính phân kìï: f < 0 ; D < 0.. Tiết 2 Hoạt động 5 (25 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản IV. Sự tạo ảnh bởi thấu kính 1. Khái niệm ảnh và vật trong quang Vẽ hình. học Vẽ hình 29.10 và 29.11. Ghi nhận các khái niệm về + Aûnh điểm là điểm đồng qui của chùm Giới thiệu ảnh điểm, ảnh điểm ảnh điểm. tia ló hay đường kéo dài của chúng, thật và ảnh điểm ảo, + Aûnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là Ghi nhận các khái niệm về chùm phân kì. Giới thiệu vật điểm, vật điểm vật điểm. + Vật điểm là điểm đồng qui của chùm thất và vật điểm ảo. tia tới hoặc đường kéo dài của chúng. + Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> chùm hội tụ. Giới thiệu cách sử dụng các tia Ghi nhận cách vẽ các tia đặc 2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính đặc biệt để vẽ ảnh qua thấu biệt qua thấu kính. Sử dụng hai trong 4 tia sau: kính. Vẽ hình.g - Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. Vẽ hình minh họa. - Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’. - Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia Thực hiện C4. ló song song trục chính. Yêu cầu học sinh thực hiện C4. - Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n. Quan sát, rút ra các kết luận. 3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu Giới thiệu tranh vẽ ảnh của vật kính trong từng trường hợp cho học Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật sinh quan sát và rút ra các kết đến thấu kính: luận. a) Thấu kính hội tụ + d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật. + d = 2f: ảnh thật, bằng vật. + 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật. + d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực. + f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật. b) Thấu kính phân kì Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. Hoạt động 6 (10 phút) : Tìm hiểu các công thức của thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản V. Các công thức của thấu kính Ghi nhận các công thức của + Công thức xác định vị trí ảnh: Gới thiệu các công thức của 1 1 1 thấu kính. thấu kính. + = f d d' Giải thích các đại lượng trong Nắm vững các đại lượng trong + Công thức xác định số phóng đại: các công thức. A' B' d' các công thức. k= =AB d + Qui ước dấu: Giới thiệu qui ước dấu cho các Ghi nhận các qui ước dấu. Vật thật: d > 0. Vật ảo: d < 0. Ảnh trường hợp. thật: d’ > 0. Ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. Hoạt động 7 (5 phút) : Tìm hiểu công dụng của thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản VI. Công dụng của thấu kính Kể và công dụng của thấu kính Thấu kính có nhiều công dụng hữu Cho học sinh thử kể và công ích trong đời sống và trong khoa học. dụng của thấu kính đã thấy đã biết trong thực tế. Thấu kính được dùng làm: trong thực tế. Ghi nhận các công dụng của + Kính khắc phục tật của mắt. Giới thiệu các công dụng của thấu kính. + Kính lúp. thấu kính. + Máy ảnh, máy ghi hình. + Kính hiễn vi. + Kính thiên văn, ống dòm. + Đèn chiếu. + Máy quang phổ. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động 8 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 189, Ghi các bài tập về nhà. 190 sgk và 29.15; 29.17 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tiết 58. §BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính, thấu kính. 2. Kỹ năng: + Rèn luyên kỉ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học. + Rèn luyên kỉ năng giải các bài tập định lượng về lăng kính, thấu kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hóa kiến thức: + Các công thức của lăng kính: sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2; A = r1 + r2 ; D = i1 + i2 – A . + Đường đi của tia sáng qua thấu kính: Tia qua quang tâm đi thẳng. Tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh chính F’. Tia tới qua tiêu điểm vật (kéo dài đi qua) F, tia ló song song với trục chính. Tia tới song song với trục phụ, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh phụ F’n. 1 1 1 1 A' B' d' + + Các công thức của thấu kính: D = ; = ;k= =f f d d' AB d + Qui ước dấu: Thấu kính hội tụ: f > 0; D > 0. Thấu kính phân kì: f < 0; D < 0. Vật thật: d > 0; vật ảo: d < 0; ảnh thật: d’ > 0; ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 179 : D D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 179 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 179 : A C. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 189 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 189 : A A. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 189 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 28.7 a) Tại I ta có i1 = 0 => r1 = 0. Vẽ hình. Tại J ta có r1 = A = 300 Xác định i1, r1, r2 và tính i2.  sini = nsinr = 1,5sin300 = 0,75 2 2 Vẽ hình. = sin490 => i2 = 490. Yêu cầu học sinh xác định Tính góc lệch D. Góc lệch: i1, r1, r2 và tính i2. D = i1 + i2 – A = 00 + 480 – 300 = 190. Yêu cầu học sinh tính góc b) Ta có sini2’ = n’sinr2 ' lệc D. sin i 2 sin 900 Tính n’. 1 = = => n’ = =2 0 sin r 2 sin30 0,5 Yêu cầu học sinh tính n’ để Bài 11 trang 190 i2 = 900. a) Tiêu cự của thấu kính: 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tính tiêu cự của thấu kính. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính. Yêu cầu học sinh viết công thức xác định vị trí ảnh và suy ra để xác định vị trí ảnh.. Ta có: D =. 1 f. 1 1 = = - 0,2(m) = 20(cm). D −5 1 1 1 + b) Ta có: = . Viết công thức xác định vị trí f d d' ảnh và suy ra để xác định vị trí d . f 30 .(− 20) = => d’ = = ảnh. d − f 30 −(−20) 12(cm). d' − 12 =− Số phóng đại: k = = d 30 Tính số phóng đại ảnh. 0,4. Aûnh cho bởi thấu kính là ảnh ảo, Nêu tính chất ảnh. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. . f=. Yêu cầu học sinh xác định số phóng đại ảnh. Yêu cầu học sinh xác định tính chất ảnh. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết 59. GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH I. MỤC TIÊU + Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh. + Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên + Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch: Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau. Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau. + Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ: d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2. Học sinh Ôn lại nội dung bài học về thấu kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết các công thức về thấu kính. Nêu các ứng dụng của thấu kính. Hoạt động 2 (15 phút) : Lập sơ đồ tạo ảnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lập sơ đồ tạo ảnh Vẽ hình. 1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép Vẽ hình 30.1. cách nhau Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 Thực hiện C2. AB  A1B1  A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Theo dõi tính toán để xác định Thực hiện tính toán. Với: d = O O – d ’; k = k1k2 = 2 1 2 1 d2 và k. ' ' d1d2 d1d2 Vẽ hình 30.2. Vẽ hình. 2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB  A1B1  A2B2 d1 d1’ d2 d2’ ' ' d1d2 Với: d2 = – d1’; k = k1k2 = =d d Thực hiện tính toán. 1 2 Thực hiện C1. ' d2 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về d1 độ tụ của hệ thấu kính ghép sát Rút ra kết luận. 1 1 1 1 + = + nhau. d 1 d '2 f 1 f 2 Hệ thấu kính tương đương với một thấu kính có độ tụ D = D1 + D2. Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu kính ghép thành hệ. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Các bài tập thí dụ Bài tập 1 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Yêu cầu học sinh nêu sơ đồ tạo ảnh.. Nêu sơ đồ tạo ảnh.. Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB  A1B1  A2B2 d1 d1’ d2 d2’ d 1 f 1 10 .(−15) = Ta có d’1 = = d 1 − f 1 10+15 Yêu cầu học sinh tính d1’. Tính d1’. 6(cm) d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40(cm) Yêu cầu học sinh tính d2. Tính d2. d 2 f 2 40 . 24 = d’2 = = 60(cm) Yêu cầu học sinh tính d2’. Tính d2’. d 2 − f 2 40 − 24 ' ' d1d2 − 6 .60 Yêu cầu học sinh tính k. Tính k. k= = = - 0,9 10 . 40 d1d2 Yêu cầu học sinh nêu tính chất Nêu tính chất của ảnh cuối Aûnh cuối cùng là ảnh thật, ngược của ảnh cuối cùng. cùng. chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật. Bài tập 2 a) Tính d : − 12.(− 20) d' f = Ta có: d = = ' Yêu cầu học sinh tính d. − 12+ 20 d −f Tính d. 30(cm) b) Tiêu cự f2 : Coi là hệ thấu kính ghép sát nhau ta Yêu cầu học sinh tính tiêu cự có : của hệ thấu kính ghép. Tính f. d . d ' 30 .(− 20) = f= = - 60(cm) ' 30 − 20 d+ d Yêu cầu học sinh tính tiêu cự 1 1 1 của thấu kính L2. Tính f2. = + Với suy ra : f f1 f2 f1f − 20.(− 60) = f2 = = 30(cm) f 1− f −20+ 60 Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 195 Ghi các bài tập về nhà. sgk và 30.8, 30.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Tiết 60. § BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thứ : Sự tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: ghép cách nhau, ghép sát nhau 2. Kỹ năng : Giải được các bài toán về hệ thấu kính ghép. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức: L1 L2 + Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: AB  A1B1  A2B2 d1 d1’ d2 d2’ d '1 d '2 + Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = . d1d2 ' 1 1 1 1 d2 + Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau: d2 = – d1’; k = k1k2 = ; d + ' = f + f ; D = D1 + D2. d1 1 d2 1 2 Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 195 : B B. Giải thích lựa chọn. Câu 2 trang 195 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 30.2 : C C. Giải thích lựa chọn. Câu 30.3 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 30.4 : A C. Giải thích lựa chọn. Câu 30.5 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 30.6 : D B. Giải thích lựa chọn. Câu 30.7 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 3 trang 195 Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ Ghi só đồ tạo ảnh. Sơ đồ tạo ảnh: tạo ảnh. L1 L2 AB  A1B1  A2B2 d1 d1’ d2 d2’ d f Hướng dẫn học sinh tính Tính d1’. 20 .20 1 1 = a) Ta có: d1’ = = d1’, d2 và d2’. Tính d2. d 1 − f 1 20 −20 Tính d2’. d2 = l – d1’ = 30 -  = -  1 1 1 1 1 1 = + = + = Hướng dẫn học sinh tính k. Tính k. f 2 d 2 d '2 ∞ d '2 d '2  d ’ = f = - 10 cm. 2 2 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> '. Vẽ hình. Vẽ hình. Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 và d2’.. ' 2. d d = d1d2. '. '. d2 d1 d 1 . = 2 ' d 1 l− d 1 d 1 l −1 ' d1. = 0,5 Tính d1’. Tính d2.. Tính d2’.. Hướng dẫn học sinh tính k. Tính k. Hướng dẫn học sinh giải hệ bất phương trình và phương trình để tìm d1.. k=. ' 1. Giải hệ để tìm d1.. d 1 f 1 20 d 1 = d 1 − f 1 d1 −20 20 d 1 d2 = l – d1’ = 30 = d 1 −20 10 d 1 − 600 d1 −20 10 d 1 −600 .(− 10) d2 f 2 d 1 − 20 = d2’ = d2− f 2 10 d 1 −600 +10 d 1 − 20 600 −10 d 1 = <0 2 d 1 −80 20 d1 600 −10 d 1 . d 1 − 20 2d 1 −90 d '1 d '2 k = 10 d 1 − 600 d1d2 d1 . d 1 − 20 10 = =  2. 45 − d 1 Giải ra ta có d1 = 35cm.. b) Ta có: d1’ =. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tiết 61, 62. MẮT I. MỤC TIÊU + Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. + Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. + Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này + Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt. Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ, có giải thích các đại lượng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Cấu tạo quang học của mắt Quan sát hình vẽ 31.2. Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường Giới thiệu hình vẽ 31.2 trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. Y Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận êu Nêu đặc điểm và tác dụng của sau: giác mạc. + Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ Nêu đặc điểm của thủy dịch. các tia sáng truyền vào mắt. + Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết Nêu đặc điểm của lòng đen và suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. cầu học sinh nêu đặc điểm con con ngươi. + Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống các bộ phận của mắt. gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính Nêu đặc điểm của thể thủy thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng. tinh. + Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt Nêu đặc điểm của dịch thủy có hình dạng thấu kính hai mặt lồi. tinh. + Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo Nêu đặc điểm của màng lưới. loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh. + Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có di?m vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn Vẽ hình mắt thu gọn (hình Vẽ hình 31.3. cầu) không nhạy cảm với ánh sáng. 31.3). Hệ quang học của mắt được coi tương Ghi nhận hệ quang học của Giới thiệu hệ quang học của đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu mắt và hoạt động của mắt. mắt và hoạt động của nó. kính mắt. Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: - Thấu kính mắt có vai trò như vật kính. - Màng lưới có vai trò như phim. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. 1 1 1 Nêu công thức xác định vị trí Yêu cầu học sinh nêu công + Ta có: = ảnh qua thấu kính. f d d' thức xác định vị trí ảnh qua 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> thấu kính. Với mắt thì d’ = OV không đổi. Giới thiệu hoạt động của Ghi nhận hoạt động của mắt Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác mắt khi quan sát các vật ở các khi quan sát các vật ở các nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt khoảng cách khác nhau. khoảng cách khác nhau. phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới. Giới thiệu sự điều tiết của Ghi nhận sự điều tiết của mắt. 1. Sự điều tiết mắt. Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn Giới thiệu tiêu cự và độ tụ Ghi nhận tiêu cự và độ tụ của được tạo ra ở màng lưới. của thấu kính mắt khi không thấu kính mắt khi không điều + Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu điều tiết và khi điều tiết tối tiết và khi điều tiết tối đa. cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin). đa. + Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax). Ghi nhận điểm cực viễn của 2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận Giới thiệu điểm cực viễn mắt. + Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt. của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không Trình bày về điểm cực cận có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ). Tương tự điểm cực viẽân, của mắt. + Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục yêu cầu học sinh trình bày về của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại điểm cực cận của mắt. Nhận xét về khoảng cực cận màng lưới gọi là điểm cực cận CC. Đó Yêu cầu học sinh xem bảng của mắt. cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. 31.1 và rút ra nhận xét. Ghi nhận khoảng nhìn rỏ, Càng lớn tuổi điểm cực câïn càng lùi xa Giới thiệu khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn, khoảng cực mắt. khoảng cực viễn, khoảng cực cận của mắt. + Khoảng cách giữa CV và CC gọi là cận của mắt. khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cực cận. Tiết 2. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu năng suất phân li của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Năng suất phân li của mắt + Góc trông vật AB là góc tưởng tượng Vẽ hình, giới thiệu góc Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm. nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và trông vật của mắt. cuối của vật. + Góc trông nhỏ nhất  = amin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Giới thiệu năng suất phân li. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của Ghi nhận khái niệm. vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Mắt bình thường  = amin = 1’ Hoạt động 5 (25 phút) : Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Các tật của mắt và cách khắc phục Vẽ hình. 1. Mắt cận và cách khắc phục Vẽ hình 31.5. Nêu các đặc điểm của mắt cận a) Đặc điểm thị. - Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới. - fmax < OV. - OCv hữu hạn. - Cc ở rất gần mắt hơn bình thường.. Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm của mắt cận thị. Vẽ hình. Vẽ hình 31.6. b) Cách khắc phục Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích Nêu cách khắc phục tật cận thị. hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết. Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk = - OCV.. Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật cận thị. 2. Mắt viễn thị và cách khắc phục a) Đặc điểm - Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình Vẽ hình 31.7. thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới. - fmax > OV. - Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết. - Cc ở rất xa mắt hơn bình thường. b) Cách khắc phục Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm Nêu cách khắc phục tật viễn Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số của mắt viễn thị. thích hợp để: Yêu cầu học sinh nêu cách thị. - Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không khắc phục tật viễn thị. phải điều tiết mắt. - Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt). 3. Mắt lão và cách khắc phục + Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm Ghi nhận đặc điểm và cách vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng Giới thiệu đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị. hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt. khắc phục mắt bị tật lão thị. + Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị. Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt Ghi nhận sự lưu ảnh của mắt. Cảm nhận do tác động của ánh sáng Giới thiệu sự lưu ảnh của mắt. lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh thích đã tắt, nên người quan sát vẫn Yêu cầu học sinh nêu ứng của mắt trong diện ảnh, truyền còn “thấy” vật trong khoảng thời gian dụng sự lưu ảnh của mắt. hình. này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Vẽ hình. Nêu đặc điểm mắt viễn thị.. 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 203 sgk và 3.12, 3.15 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Hoạt động của học sinh Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà.. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tieát 63. §BAØI TAÄP I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thứ : Hệ thống kiến thức vaø phöông phaùp giaûi baøi taäp veà maét. 2. Kyõ naêng: + Reøn luyeän kó naêng tö duy veà giaûi baøi taäp veà heä quang hoïc maét. + Reøn luyeän kó naêng giaûi caùc baøi taäp ñònh tính veà maét. II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: - Xem, giaûi caùc baøi taäp sgk vaø saùch baøi taäp. - Chuaån bò theâm noät soá caâu hoûi traéc nghieäm vaø baøi taäp khaùc. Hoïc sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức + Cấu tạo của mắt gồm những bộ phận nào ? + Điều tiết mắt là gì ? Khi nào thì thấu kính mắt có tiêu cự cực đại, cực tiểu ? + Nêu các khái niệm cực cận, cực viễn, khoảng nhìn rỏ, khoảng cực cận, cực viễn. + Neâu caùc taät cuûa maét vaø caùch khaéc phuïc. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Noäi dung cô baûn Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Caâu 6 trang 203 : A choïn A. Giải thích lựa chọn. Caâu 7 trang 203 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Caâu 8 trang 203 : D choïn C. Giải thích lựa chọn. Caâu 31.3 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Caâu 31.4 : B choïn D. Giải thích lựa chọn. Caâu 31.10 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Caâu 31.11 : C choïn C. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn A. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn C. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Noäi dung cô baûn vieân Baøi 9 trang 203 Yêu cầu hs lập luận để Lập luận để kết luận a) Điểm cực viễn CV cách mắt keát luaän veà taät cuûa maét veà taät cuûa maét. một khoảng hữu hạn nên người người này. Tính tiêu cự và độ tụ này bị cận thị. Yêu cầu học sinh tính tiêu của thấu kính cần đeo để b) fK = - OCV = - 50cm = - 0,5m. 1 1 cự và độ tụ của thấu kính khắc phục tật của mắt. = => DK = = - 2(dp). cần đeo để khắc phục tật f K − 0,5 cuûa maét. Xác định khoảng cực c) d’ = - OCC = - 10cm. d'f k cận mới (d = OCCK) khi −10 .(−50) = d = = Hướng dẫn học sinh xác đeo kính. d'−f K − 10+50 định khoảng cực cận mới 12,5(cm). khi ñeo kính. Baøi 31.15 Xaùc ñònh CV. a) Điểm cực viễn CV ở vô cực. Yêu cầu học sinh xác Tính tiêu cự của kính. 1 1 = ñònh CV. Ta coù fK = = 0,4(m) = D K 2,5 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Yeâu caàu hoïc sinh tính tieâu Xác định khoảng cực 40(cm). cự của kính. caän cuûa maét khi khoâng Khi ñeo kính ta coù d = OCCK – l = Hướng dẫn học sinh xác đeo kính. 25cm. df k định khoảng cực cận của 25 . 40 = d’ = = - 66,7(cm). maét khi khoâng ñeo kính. d ' − f k 25 − 40 Maø d’ = - OCC + l  OCC = - d’ + l = 68,7cm. Xác định khoảng cực b) Đeo kính sát mắt : OCVK = fK = Hướng dẫn học sinh xác cận khi đeo kính sát mắt. 40cm. định khoảng cực cận khi − OCC . f k OCCK = = 25,3cm. ñeo kính saùt maét. − OCC − f K IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tiết 64. §KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU + Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt. + Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp. + Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp. + Vẽ dược đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp. + Viết và vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Chuẫn bị một số kính lúp để hs quan sát. Học sinh : Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết các công thức về thấu kính. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt Ghi nhận tác dụng của các + Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt Giới thiệu tác dụng của các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt. đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt. lớn hơn góc trông vật nhiều lần. α tan α Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu số bội giác. + Số bội giác: G = = Thực hiện C1. α0 tan α 0 Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính lúp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Công dụng và cấu tạo của kính lúp Cho học sinh quan sát một số Quan sát kính lúp. + Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ kính lúp. cho mắt để quan sát các vật nhỏ. Yêu cầu học sinh nêu công Nêu công dụng của kính lúp. + Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu dụng của kính lúp. Giới thiệu cấu tạo của kính Ghi nhận cấu tạo của kính lúp. kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ lúp. (cm). Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh qua kính lúp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Sự tạo ảnh qua kính lúp Nêu đặc điểm ảnh của một vật + Đặt vật trong khoảng từ quang tâm Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó điểm ảnh của một vật qua thấu qua thấu kính hội tụ. kính sẽ cho một ảnh ảo cùng chiều và kính hội tụ. Ghi nhận cách đặt vật trước lớn hơn vật. Giới thiệu cách đặt vật trước kính lúp để có thể quan sát được kính lúp để có thể quan sát được + Để nhìn thấy ảnh thì phải điều chỉnh ảnh của vật qua kính lúp. khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh của vật qua kính lúp. ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt. Động tác quan sát ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí đó. Cho biết tại sao khi ngắm + Khi cần quan sát trong một thời gian Yêu cầu học sinh cho biết tại sao khi ngắm chừng ở cực viễn chừng ở cực viễn thì mắt không dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng bị mỏi. ở cực viễn để mắt không bị mỏi. thì mắt không bị mỏi. Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính lúp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Số bội giác của kính lúp Vẽ hình 32.5. Vẽ hình. + Xét trường hợp ngắm chừng ở vô 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Hướng dẫn học sinh tìm G.. Tìm G.. cực. Khi đó vật AB phải đặt ở tiêu diện vật của kính lúp. AB Ta có: tana = và tan a0 = f AB OCC Giới thiệu a0 và tana0. tan α OCC Ghi nhận giá trị của G ghi Do đó G = tan α = f o trên kính lúp và tính được tiêu Người ta thường lấy khoảng cực cận cự của kính lúp theo số liệu đó. OCC = 25cm. Khi sản xuất kính lúp Giới thiệu G trong thương người ta thường ghi giá trị G ứng với mại. khoảng cực cận này trên kính (5x, 8x, Thực hiện C2. 10x, …). Yêu cầu học sinh thực hiện C2. + Khi ngắm chừng ở cực cận: d'C Gc = |k| = | | dC Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 208 Ghi các bài tập về nhà. sgk và 32.7, 32.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tiết 65. §KÍNH HIỂN VI I. MỤC TIÊU + Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiễn vi. + Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiễn vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. + Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi. + Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới thiệu, giải thích. Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Công dụng và cấu tạo của kính Quan sát mẫu vật qua kính hiễn vi Cho học sinh quan sát các mẫu + Kính hiễn vi là dụng cụ quang học bỗ vật rất nhỏ trên tiêu bản qua hiễn vi. trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, kính hiễn vi. Nêu công dụng của kính hiễn bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Yêu cầu học sinh nêu công vi. Số bội giác của kính hiễn vi lớn hơn dụng của kính hiễn vi. nhiều so với số bội giác của kính lúp. Cho học sinh xem tranh vẽ cấu Xem tranh vẽ. + Kính hiễn vi gồm vật kính là thấu tạo kính hiễn vi. kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi. Ghi nhận cấu tạo kính hiễn vi. thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 =  gọi là độ dài quang học của kính. Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên Quan sát bộ phận tụ sáng trên Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để kính hiễn vi. kính hiễn vi. chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi Ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu Sơ đồ tạo ảnh : Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo kính. ảnh qua hệ thấu kính. Ghi nhận đặc diểm của ảnh Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng. trung gian và ảnh cuối cùng. Nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt ảnh trung gian để có được ảnh vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo cuối cùng theo yêu cầu. yêu cầu. Ghi nhận cách ngắm chừng. Giới thiệu cách ngắm chừng. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh cho biết khi. A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A 2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt Thực hiện C1. và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt. Cho biết khi ngắm chừng ở vô Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> ngắm chừng ở vô cực thì ảnh cực thì ảnh trung gian nằm ở vị sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự trung gian nằm ở vị trí nào. trí nào. ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Số bội giác của kính hiễn vi Giới thiệu công thức tính số Ghi nhận số bội giác khi ngắm + Khi ngắm chừng ở cực cận: d ' 1 d '2 bội giác khi ngắm chừng ở cực chừng ở cực cận. GC = Quan sát hình vẽ. cận. d1 d2 Giới thiệu hình vẽ 35.5. + Khi ngắm chừng ở vô cực: δ . OCC Thực hiện C2. G = |k1|G2 = f1f 2 Với  = O1O2 – f1 – f2.. | |. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 212 Ghi các bài tập về nhà. sgk và 3.7, 3.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tiết 66. §KÍNH THIÊN VĂN I. MỤC TIÊU + Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. + Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. + Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn. Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Công dụng và cấu tạo của kính Quan sát các vật ở rất xa bằng thiên văn Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và mắt thường và bằng ống nhòm. + Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc bằng ống nhòm. Nêu công dụng của kính thiên trông lớn đối với các vật ở xa. Yêu cầu học sinh nêu công văn. + Kính thiên văn gồm: dụng của kính thiên văn. Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo thiên văn. dài (và dm đến vài m). kính thiên văn. Ghi nhận cấu tạo kính thiên Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn. ngắn (vài cm). văn. Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh Hướng trục của kính thiên văn đến vật Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn. AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh qua kính thiên văn. thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật Trình bày sự tạo ảnh qua kính kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa Yêu cầu học sinh trình bày sự thiên văn. vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng tạo ảnh qua kính thiên văn. A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của Thực hiện C1. mắt. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh Cho biết khi ngắm chừng ở vô ảo này. Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh cực thì ảnh trung gian ở vị trí Để có thể quan sát trong một thời gian nào. dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa trung gian ở vị trí nào. ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Số bội giác của kính thiên văn Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4. Quan sát tranh vẽ. Khi ngắm chừng ở vô cực: Hướng dẫn hs lập số bội giác. Lập số bội giác của kính thiên 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> văn khi ngắm chừng ở vô cực.. Nhận xét về số bội giác.. Ta có: tana0 =. A 1 B1 ; tana = f1. A 1 B1 f2. f tan α = 1 . tan α 0 f 2 Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính. Do dó: G =. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 216 Ghi các bài tập về nhà. sgk và 34.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tiết 67. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU + Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. + Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Phương pháp giải bài tập. - Lựa chọn các bài tập đặc trưng. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌCHoạt động 1 (10 phút) : Một số lưu ý khi giải bài tập Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu cầu của bài toán. Các bước giải bài tâp: + Phân tích các điều kiện của đề ra. + Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ. + Aùp dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán. + Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng. Hoạt động 2 (30 phút) : Các dạng bài tập cụ thể. Bài toán về kính lúp d'C + Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = | |. dC OCC + Ngắm chừng ở vô cực: d’ = -  ; G = . f Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của thầy trang 208 sách giáo khoa. cô Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp. toán cho, chú ý dấu. Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài toán trường hợp. để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán. Bài toán về kính hiễn vi d ' 1 d '2 + Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = . d1 d2 δ . OCC + Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = -  ; G = ; với  = O1O2 – f1 – f2. f1f 2 Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 9 Làm bài tập 9 trang 212 theo sự hướng dẫn của thầy trang 212 sách giáo khoa. cô Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài Vẽ sơ đồ tạo ảnh. toán cho, chú ý dấu. Xác định các thông số mà bài toán cho. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Tìm các đại lượng. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất Tìm số bội giác. giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật. | |. 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> phân biệt được. Bài toán về kính thiên văn Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G =. mà mắt người quan sát còn phân biệt được. f1 f2. Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 7 Làm bài tập 7 trang 216 theo sự hướng dẫn của thầy trang 216 sách giáo khoa. cô Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài Vẽ sơ đồ tạo ảnh. toán cho, chú ý dấu. Xác định các thông số mà bài toán cho. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Tìm các đại lượng. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Tìm số bội giác. Hoạt động 3 (5 phút) : Cũng cố bài học. + Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt. + Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập. + So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×