Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.23 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

NGUYỄN THỊ HẠNH

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CỤM CƠNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----- o0o -----

NGUYỄN THỊ HẠNH

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CỤM CƠNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 834.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HÀ VĂN SỰ




HÀ NỘI - 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hà Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập, các dữ liệu phục vụ cho mục
đích nghiên cứu trong cơng trình được sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy
chế bảo mật của Nhà nước.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2021
Cao học viên

Nguyễn Thị Hạnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế với đề tài “Chính sách phát
triển cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là cố gắng không ngừng của
bản thân em và được sự động viên khích lệ của các thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp và
người thân.
Học viên xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Thương mại Hà
Nội đã nhiệt tình giúp đỡ học viên trong q trình hồn thành luận văn thạc sĩ.

Đặc biệt học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo – PGS.TS Hà

Văn Sự đã hết lòng quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Học viên xin cảm ơn các cơ quan, đơn vị liên quan đã giúp đỡ, phối hợp trong
quá trình nghiên cứu luận văn.
Học viên chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận
văn này. Do thời gian có hạn nên luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Kính
mong nhận được sự góp ý của các Thầy cơ giáo cũng như bạn bè, độc giả để kiến
thức của tôi được hoàn thiện hơn.”
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 01năm 2021
Cao học viên

Nguyễn Thị Hạnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn........................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan.................................................... 2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................ 7
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 8
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 9
6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn......................................... 10

7. Kết cấu khóa luận văn......................................................................................... 10
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH............11
1.1. Bản chất và vai trị của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
cấp tỉnh.................................................................................................................... 11
1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến cụm công nghiệp và phát triển các cụm cơng
nghiệp...................................................................................................................... 11
1.1.2. Bản chất của chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp
tỉnh.......................................................................................................................... 14
1.1.3. Sự cần thiết và vai trị của chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên
địa bàn cấp tỉnh....................................................................................................... 20
1.2. Nguyên tắc và nội dung chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn
cấp tỉnh.................................................................................................................... 23
1.2.1. Các nguyên tắc đối với chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa
bàn cấp tỉnh............................................................................................................. 23


iv

1.2.2. Các Nội dung cơ bản của chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa
bàn cấp tỉnh............................................................................................................. 24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa
bàn cấp tỉnh............................................................................................................. 28
1.3.1. Các nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của nhà nước Trung ương..............28
1.3.2. Các nhân tố thuộc về bộ máy tổ chức và cán bộ địa phương........................29
1.3.3. Các nhân tố thuộc về lợi thế và trình độ phát triển của địa phương.............31
1.3.4. Các nhân tố khác........................................................................................... 31
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương và bài học cho hà nam trong hoạch định
và tổ chức thực hiện chính sách phát triển các cụm công nghiệp............................32
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương............................................................. 32

1.4.2. Bài học cho tỉnh Hà Nam.............................................................................. 37
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM...............38
2.1. Khái quát vể quá trình hình thành và phát triển của các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh hà nam................................................................................................. 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế, xã hội tác động đến sự hình thành và phát triển
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam..................................................... 38
2.1.2. Thực trạng hình thành và phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hà Nam................................................................................................................... 40
2.2. Phân tích thực trạng chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
tỉnh hà nam.............................................................................................................. 41
2.2.1. Thực trạng chính sách về quy hoạch............................................................. 41
2.2.2. Thực trạng về chính sách thu hút đầu tư....................................................... 48
2.2.3. Thực trạng chính sách về hỗ trợ hoạt động................................................... 58
2.2.4. Thực trạng các chính sách khác.................................................................... 62
2.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chính sách phát triển các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh hà nam.......................................................................................... 66
2.3.1. Các nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của nhà nước Trung ương..............66


v

2.3.2. Các nhân tố thuộc về bộ máy tổ chức và cán bộ địa phương ......................... 68
2.3.3. Các nhân tố thuộc về lợi thế và trình độ phát triển của địa phương .............. 69
2.4. Đánh giá chung về thực trạng chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa

bàn tỉnh hà nam thời gian vừa qua .............................................................................. 70
2.4.1. Những thành công và kết quả đạt được .......................................................... 70
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 72
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT

TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM
2025 ........................................................................................................................... 76
3.1. Mục tiêu và định hướng hồn thiện chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên

địa bàn tỉnh hà nam đến năm 2025 .............................................................................. 76
3.1.1. Một số dự báo và mục tiêu phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
đến năm 2025 ............................................................................................................ 76
3.1.2. Mục tiêu hồn thiện chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hà Nam đến năm 2025 ...................................................................................... 78
3.1.3. Một số định hướng chủ yếu hồn thiện chính sách phát triển các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2025 ...................................................... 80
3.2. Một số giải pháp chủ yếu hồn thiện chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên

địa bàn tỉnh hà nam đến năm 2025 .............................................................................. 82
3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..................................................................... 82
3.2.2. Nâng cao chất lượng ban hành chính sách quản lý và thu hút vốn đầu tư vào
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam .......................................................

8
4

3.2.3. Tăng cường năng lực bộ máy và các nguồn lực cần thiết để quản lý, phát
8
triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam .............................................. 8
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA TỪ

1

CCN

2

CLKCN

3

CNH-HĐH

4

DNNVV

5

GPMB

6


KCN

Khu Công nghiệp

7

QLNN

Quản lý nhà nước

8

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

9

UBND

Uỷ ban nhân dân

Cụm Cơng nghiệp
Cụm Liên kết Cơng nghiệp
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố
Doanh nghiệp nhà nước
Giải phóng mặt bằng


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2015 - 2019.............................................. 39
Bảng 2.2: Danh sách cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam..........................43
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của các CCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam....50
Bảng 2.4: Tình hình giải phóng mặt bằng của các CCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam 55
Bảng 2.5 Kết quả đào tạo nghề nông thôn tỉnh Hà Nam......................................... 59
Bảng 2.6: Số liệu lao động của các CCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam........................ 60


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, mỗi quốc gia phải khơng
ngừng đổi mới, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của mình nhằm theo kịp và chủ
động hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Việt Nam xuất phát từ nền kinh tế lạc hậu,
kém phát triển, để có thể theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới, đạt được
mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng
và Nhà nước phải có chiến lược và chính sách phát triển kinh tế phù hợp, thực hiện
từng bước CNH-HĐH đất nước một cách vững chắc. Đối với các nước đang phát
triển, xây dựng và phát triển CCN có vai trị đặc biệt quan trọng góp phần khắc
phục những nhược điểm nội tại của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. CCN được coi là
một cơ chế hữu hiệu hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó tạo
nhiều việc làm với mức thu nhập cao và ổn định góp phần quan trọng đối với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động tại các địa phương theo hướng cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa. Do đó các nước đang phát triển đều coi trọng phát triển
các CCN và Việt Nam khơng phải là một ngoại lệ. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã
xác định chủ trương nhất quán về phát triển CCN Nghị quyết Đại hội Đảng XI năm
2011 nêu rõ: “Bố trí hợp lý cơng nghiệp trên các vùng; phát huy hiệu quả các khu,

CCN hiện có và đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp theo hình thức cụm, nhóm sản
phẩm, tạo thành các tổ hợp cơng nghiệp quy mơ lớn, hiệu quả cao”.
Sự hình thành và phát triển các khu, CCN phụ thuộc vào chính sách chung của
Nhà nước, đồng thời còn phụ thuộc vào chính sách và tổ chức thực hiện chính sách
của từng chính quyền địa phương. Hà Nam là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sơng
Hồng, là cửa ngõ phía nam của thủ đô Hà Nội, gần vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2

Tỉnh Hà Nam có diện tích 860,5 km , phía bắc giáp thủ đơ Hà Nội, phía đơng giáp
với tỉnh Hưng n và tỉnh Thái Bình, phía nam giáp với tỉnh Ninh Bình, phía đơng
Nam giáp với tỉnh Nam Định và phía tây giáp tỉnh Hồ Bình. Với vị trí đầu mối
giao thơng như vậy nên Hà Nam có lợi thế trong việc mở rộng hợp tác, giao lưu


2

kinh tế với các địa phương khác trong cả nước, nhất là với thủ đô Hà Nội và các
tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Trong những năm qua, sản xuất công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Nam đã có bước phát triển rõ rệt, góp phần
vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Việc quy hoạch và phát triển các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn là hết sức cần thiết nhằm tạo điều kiện để thu hút các tổ chức, cá
nhân thuộc các thành phần kinh tế của tỉnh, trong nước và nước ngoài đầu tư vào
các dự án sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, thúc đẩy cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa trên địa bàn. Nhận thức được tầm quan trọng của các CCN, tỉnh Hà
Nam đã ban hành các cơ chế, chính sách để phát triển các CCN trong chiến lược
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa khu vực nơng nghiệp, nơng thơn. Vì vậy đến năm
2019, tỉnh đã thực hiện quy hoạch 18 CCN trên địa bàn 5 huyện, thị xã, thành phố
với tổng diện tích là 371,52 ha. Tuy nhiên, chính sách phát triển CCN của Trung
ương nói chung và ở các địa phương nói riêng trong đó có Hà Nam hiện nay còn
bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế đó là: Quy hoạch một số vị trí CCN khơng phù hợp,

điều chỉnh, bổ sung quy hoạch CCN chưa kịp thời; cơ chế chính sách ưu đãi của
tỉnh ban hành chưa đồng bộ, hấp dẫn; quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân
trong CCN trong việc tuân thủ các quy định về trật tự xây dựng, sử dụng đất đai,
mơi trường cịn nhiều hạn chế; cơng tác phối hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
chưa nghiêm; đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý CCN cịn thiếu và hạn chế về
chun mơn, nghiệp vụ....
Từ những bất cập, cao học viên đã lựa chọn đề tài “Chính sách phát triển
cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm luận văn thạc sĩ với mục tiêu đưa
ra những giải pháp nhằm hồn thiện chính sách phát triển CCN theo hướng cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hiện nay và những năm tiếp theo.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
a) Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu đề cập tới vấn đề xây dựng, hình thành,
chính sách phát triển, quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp.


3

Trong phần này, tác giả sẽ trình bày và tóm tắt một số cơng trình nghiên cứu có liên
quan như sau:
[1] Đinh Văn An (2019), Quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Luận văn đi sâu nghiên cứu công
tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp nhằm đảm bảo hiệu quả phát triển
cụm công nghiệp theo hướng bền vững và đưa ra các nhóm giải pháp cần thực hiện
một cách đồng bộ trên nhiều phương diện đó là: Hồn thiện hệ thống pháp luật, quy
hoạch các cụm cơng nghiệp; Xây dựng các chính sách thu hút vốn đầu tư và xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng; Nâng cao chất lượng phát triển nguồn nhân lực làm
công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp và tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nhà nước đối với cụm cơng nghiệp trên địa

bàn tỉnh.
[2] Trương Chí Bình (2009), Cụm liên kết công nghiệp, Đề tài cấp Bộ. Nghiên
cứu này đã tập trung làm rõ nguồn gốc của cụm liên kết cơng nghiệp là tích tụ cơng
nghiệp theo địa lý, từ đó đánh giá thực trạng tích tụ tập trung công nghiệp ở Việt
Nam. Trên cơ sở các tích tụ tự phát đó đã hình thành nhu cầu và xuất hiện khả năng
phát triển các cụm liên kết công nghiệp. Dựa trên các luận cứ lý thuyết và thực tiễn,
nhóm tác giả đã đưa ra các định hướng chiến lược để cụm liên kết cơng nghiệp có
thể trở thành một nội dung của chính sách cơng nghiệp quốc gia và địa phương. Các
tác giả đã xác định mục tiêu quản lý cụm liên kết công nghiệp ở Việt Nam trong
những năm tới là: (i) Hỗ trợ doanh nghiệp trong tạo dựng liên kết, nâng cao năng
lực cạnh tranh, thiết lập mạng lưới sản xuất và xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm; (ii)
Dựa căn bản trên các vùng tập trung cơng nghiệp và các địa điểm tích tụ cơng
nghiệp hiện có; (iii) Tập trung vào lĩnh vực sản xuất phụ trợ trong một số ngành: cơ
khí, nhuộm, dệt may và một số lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp có giá trị xuất khẩu
cao (gỗ, mây tre, gốm,…).
[3] Nguyễn Ngọc Dũng (2010), Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên
địa bàn Hà Nội , Luận án tiến sĩ kinh tế, trường đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án
đã luận giải cơ sở lý luận và làm rõ thực trạng phát triển khu công nghiệp đồng bộ


4

trên địa bàn Hà Nội và đóng góp của nó tới cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát
triển kinh tế - xã hội của Hà Nội. Trên cơ sở đó luận án đã đề xuất quan điểm, định
hướng, giải pháp quản lý, phát triển các KCN trên địa bàn Hà Nội. Đóng góp của
luận án đã làm rõ sự cần thiết, yêu cầu, nội dung của phát triển khu công nghiệp
đồng bộ, đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá sự đồng bộ, chỉ rõ khả năng phát triển đồng
bộ khu công nghiệp của Hà Nội. Luận án đã tập trung vào nghiên cứu sự đồng bộ
giữa đầu tư, hiệu quả thu hút đầu tư với hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã
hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp. Trên cơ sở các kiến nghị về những

quan điểm, giải pháp quản lý phát triển khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà
Nội, tác giả đã đề xuất mơ hình thí điểm áp dụng một KCN đồng bộ.
[4] Đỗ Thị Đông (2010), Tổ chức lại cụm công nghiệp dệt may nhằm tăng khả
năng của ngành may xuất khẩu Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 154
(4/2010). Bài báo nghiên cứu một mơ hình KCN cụ thể của Việt Nam, đó là KCN
dệt may. Tác giả đã giới thiệu các khái niệm khác nhau về KCN và chỉ rõ lợi ích của
tổ chức sản xuất theo lãnh thổ. Theo tác giả, KCN của Việt Nam mang lại 4 lợi ích
cơ bản: (i) Các doanh nghiệp trong KCN có cơ hội để tăng năng suất thơng qua việc
tận dụng lợi thế bố trí gần nhau về mặt địa lý; (ii) Việc bố trí gần nhau về mặt địa lý
của nhiều doanh nghiệp trong cùng một ngành hay một lĩnh vực khuyến khích sự
sáng tạo và cải tiến; (iii) Việc tham gia vào KCN tạo ra sự nhận biết của cộng đồng
đối với một tập hợp các doanh nghiệp trong KCN; (iv) Việc tham gia vào KCN làm
cho các doanh nghiệp nhận được hỗ trợ của Chính phủ.
[5] Lê Thị Thu Hương (2015), Một số giải pháp hồn thiện hệ thống cơ chế,
chính sách phát triển các khu công nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập sâu
vào kinh tế quốc tế, Đề tài cấp Bộ do Ban Kinh tế Trung Ương chủ trì. Đề tài đã xây
dựng khung lý thuyết về các chính sách thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt, đề tài đã đánh giá thực trạng các
cơ chế, chính sách phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam trong những năm vừa
qua, chỉ ra những thành tựu, những hạn chế, bất cập từ đó đề ra các giải pháp hoàn
thiện chúng trong điều kiện đất nước hội nhập sâu vào kinh tế quốc tế. Ngồi ra, tơi
đã nghiên cứu thêm một số cơng trình khác của các tác giả trong và ngoài nước về


5

công tác quản lý CCN.
[6] Lê Thế Giới (2009), Tiếp cận lý thuyết cụm công nghiệp và hệ sinh thái
kinh doanh trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy các ngành cơng nghiệp hỗ trợ ở
Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Bài viết đã bàn về các luận điểm cơ bản

của lý thuyết cụm công nghiệp và lý thuyết hệ sinh thái ở cấp độ quốc gia, vùng và
địa phương. Tác giả cho rằng chính sách CCN có quan hệ với chính sách phát triển
vùng do chính sách CCN tập trung sự hỗ trợ vào mạng lưới hơn là vào các doanh
nghiệp riêng lẻ.
[7] Ngô Thắng Lợi, Bùi Đức Tuân, Vũ Thành Hưởng, Vũ Cương (2007), Vấn
đề phát triển bền vững các khu công nghiệp ở Việt Nam, Tạp chí KCN Việt Nam số
3/2007. Nghiên cứu đi vào phân tích tác động của các cơ chế, chính sách quản lý
nhà nước các KCN trong cả nước đến sự phát triển của các KCN. Thông qua các
nghiên cứu về những tồn tại trong cơ chế, chính sách quản lý trong thực tiễn áp
dụng ở các địa phương như: tình trạng mở ồ ạt quá nhiều KCN tại những địa bàn
chưa được chuẩn bị kỹ, vấn đề cạnh tranh không lành mạnh về thu hút đầu tư giữa
các địa phương; vấn đề ô nhiễm môi trường không được quản lý tại các KCN… .
Các tác giả đề xuất các khuyến nghị về thay đổi chính sách nhằm đảm bảo cho sự
phát triển bền vững các KCN.
[8] Nguyễn Ngọc Sơn (2015), Nghiên cứu phát triển cụm ngành công nghiệp:
Từ lý luận đến thực tiễn ở các nước trên thế giới và gợi ý chính sách cho Việt Nam,
Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam số 1/2015. Nghiên cứu đi sâu vào khái
niệm, quá trình hình thành, phát triển, các mơ hình cụm ngành cơng nghiệp. Kinh
nghiệm phát triển cụm ngành cơng nghiệp trên thế giới, từ đó đưa ra gợi ý về phát
triển cụm ngành công nghiệp cho Việt Nam
[9] Nguyễn Thị Xuân Thúy, Trương Thị Nam Thắng (2010), Hiệu ứng Canon
và gợi ý chính sách phát triển Cụm công nghiệp tại Hà Nội, Kỷ yếu hội thảo khoa
học “Đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố của Thủ đô Hà Nội”. Bài
viết đã tập hợp một số khái niệm, các chính sách phát triển cụm cơng nghiệp khác
nhau để đề xuất gợi ý chính sách phát triển cụm công nghiệp phù hợp với bối cảnh
của thành phố Hà Nội.


6


[10] Gibbs & P.Deutz (2005), Implementing industrial ecology Planning for
eco – industrial parks in the USA. Các tác giả cho rằng mặc dù nhận được sự đồng
thuận rộng rãi của vấn đề phát triển bền vững trong các diễn đàn quốc tế nhưng trên
thực tế, việc đạt mục tiêu về kịch bản “win – win – win” về các mặt phát triển kinh
tế, môi trường và xã hội vẫn là một vấn đề nan giải. Những người ủng hộ phát triển
về công nghiệp sinh thái cho rằng việc dịch chuyển trong chuỗi sản xuất công
nghiệp từ một đường thẳng đến hệ thống khép kín sẽ giúp đạt được mục tiêu trên.
Những năm gần đây, các khái niệm vạch ra từ công nghiệp sinh thái đã được sử
dụng để xây dựng, quản lý nhà nước các KCN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, giảm rác thải và ô nhiễm, tạo việc làm và cải thiện điều kiện làm
việc. Tác giả nhấn mạnh vào vấn đề nan giải nảy sinh trong công tác QLNN các
KCN ở Mỹ. Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý
nhà nước các KCN dưới góc độ kinh tế và môi trường mà chưa xem xét đến các vấn
đề xã hội một cách thoả đáng.
[11] Susan M.Walcott (2003), Chinese Science and Technology Industrial
Parks. Việc quy hoạch các KCN tập trung qua đó thu hút các nhà đầu tư xây dựng
hạ tầng KCN và áp dụng các cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư hoạt động
trong KCN sẽ tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất công nghiệp địa phương và tăng khả
năng QLNN đối với các hoạt động sản xuất trong KCN. Bên cạnh đó, phát triển
KCN sẽ giúp thúc đẩy hoạt động chuyển giao, đổi mới cơng nghệ sản xuất. Tác giả
đã xem xét vai trị các KCN Trung Quốc trong việc thu hút các công nghệ hiện đại
để sản xuất các hàng hóa có chất lượng đưa ra thị trường trong nước và quốc tế. Tác
phẩm này đưa ra các lập luận dựa trên các lý thuyết về liên kết KCN trong bối cảnh
của nước này với các khác biển ở các địa phương khác nhau, từ Tây An ở phía Tây
tới Bắc Kinh ở phía Bắc, Tơ Châu – Thượng Hải ở dun hải và Thâm Quyến –
Quảng Đông ở Đông Nam.
Mặc dù đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về nội dung chính sách phát
triển, quản lý nhà nước đối với khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp nhưng cho đến
nay, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về chính sách phát triển cụm công nghiệp



7

trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Do đó, đề tài nghiên cứu của tác giả là một cơng trình
hồn tồn độc lập và không trùng lặp về phạm vi, khách thể nghiên cứu với các
cơng trình trước đó
b) Những giá trị khoa học được kế thừa và khoảng trống cần được nghiên cứu
Khu, cụm công nghiệp là những nội dung được nhiều tác giả lựa chọn nghiên
cứu, đặc biệt trong bối cảnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa. Nhìn chung, các cơng
trình khoa học của các tác giả nghiên cứu q trình xây dựng KCN, CCN nói chung
và ở Việt Nam nói riêng rất phong phú và phản ánh ở nhiều góc độ khác nhau. Các
nghiên cứu đã đề cập đến các nội dung liên quan đến khu, CCN như: u cầu khách
quan, q trình hình thành, tính cấp thiết phải xây dựng mơ hình kinh tế KCN,
CCN, chính sách phát triển khu, CCN cũng như đề ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả xây dựng, phát triển KCN, CCN ở Việt Nam.
Các đề tài và những cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến các nội dung liên
quan đến khu, CCN ở nhiều khía cạnh khác nhau, một số nghiên cứu đã có giá trị nhất
định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách phát triển khu, CCN nhưng chủ yếu nghiên
cứu dưới góc độ khoa học hoặc đánh giá về mức độ phát triển của các khu, CCN, chính
sách phát triển CCN ở một địa phương khác. Song các cơng trình khoa học đã được
cơng bố là những tài liệu tham khảo có giá trị và là nền tảng lý luận quan trọng để cao
học viên tiếp tục kế thừa và phát triển trong luận văn. Trên cơ sở đó, luận văn tiếp tục
nghiên cứu theo hướng chuyên sâu, cụ thể trên phạm vi tỉnh Hà Nam nhằm nghiên cứu
thực trạng, đánh giá những kết quả đạt được, chỉ ra mặt hạn chế và nguyên nhân của
việc thực hiện chính sách phát triển CCN của tỉnh, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hồn
thiện chính sách phát triển cụm cơng nghiệp, góp phần đẩy nhanh q trình phát triển
cơng nghiệp của tỉnh Hà Nam theo hướng CNH - HĐH.

3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên
cứu a) Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh và nghiên cứu thực tiễn vấn đề này tại Hà Nam


8

b) Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách phát triển CCN tỉnh Hà
Nam đến năm 2025, góp phần đẩy nhanh q trình phát triển công nghiệp của tỉnh
theo hướng CNH - HĐH.
c) Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
gồm:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách phát triển
cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
- Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách phát triển cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách phát triển
CCN tỉnh Hà Nam đến năm 2025, góp phần đẩy nhanh q trình phát triển cơng
nghiệp của tỉnh theo hướng CNH - HĐH.
4. Phạm vi nghiên cứu
a) Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp
tỉnh, giới hạn vào các nội dung chính bao gồm: Thực trạng chính sách về quy hoạch,
chính sách về thu hút đầu tư, chính sách về hỗ trợ hoạt động và các chính sách khác
để phát triển cụm cơng nghiệp.
b) Phạm vi về thời gian
Luận văn nghiên cứu thực trạng chính sách phát triển cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam trong giai đoạn từ 2015 đến 2019; Các giải pháp được áp dụng
cho thời gian tới năm 2025.

c) Phạm vi về khơng gian
Nghiên cứu chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.


9

5. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp luận
Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin
là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Trên cơ sở thống nhất
giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng, phương pháp luận mác
xít mang tính khoa học sâu sắc bởi vì đây là phương pháp đúng đắn nhất giúp nhận
thức đúng những vấn đề chính sách đang đặt ra trong yêu cầu phát triển bền vững
làng nghề hiện nay.
b) Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu được sử dụng trong luận văn chủ yếu là dữ liệu thứ cấp như các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách phát triển cụm cơng nghiệp;
thơng tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam; hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
… Các dữ liệu này được khai thác từ các nguồn như Bộ Công Thương, sở Công
Thương tỉnh Hà Nam; Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hà Nam; Báo cáo của các
Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam và một số loại sách, giáo trình, tạp chí,
website có liên quan đến chính sách phát triển cụm cơng nghiệp.
c) Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp liên kết từng mặt, từng bộ phận
thơng tin đã được phân tích để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc
về đối tượng. Bằng phương pháp này, luận văn đánh giá được những kết quả của
các cơng trình nghiên cứu liên quan; đưa ra những nhận định, đánh giá khái qt về
thực trạng chính sách phát triển cụm cơng nghiệp; bảo đảm các giải pháp được đề
xuất mang tính hệ thống, đồng bộ và thực tiễn.

- Phương pháp phân tích: Để phân tích dữ liệu, trước hết phải phân chia cái
toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố
cấu thành đơn giản để nghiên cứu, phát hiện ra những thuộc tính và bản chất của
từng yếu tố đó. Từ đó giúp hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn,
hiểu được cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận.


10

- Phương pháp thống kê mô tả: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mơ tả là
phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn và mơ
tả các đặc trưng khác nhau để phản ảnh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.

Luận văn lấy số liệu các năm để so sánh cụ thể về hiệu quả, hiệu lực của chính
sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Từ đó đưa ra kết luận về
hiệu quả, hiệu lực chính sách phát triển cụm cơng nghiệp.
6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn
Nghiên cứu đề tài này, luận văn có những đóng góp về lý luận và thực tiễn trên
những khía cạnh chủ yếu sau:
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về CCN, chính sách phát triển
- Phân tích, đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát
triển CCN tỉnh Hà Nam, từ đó đánh giá được những thành công, kết quả đạt được,
chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thực hiện chính sách phát triển
cụm cơng nghiệp.
- Nghiên cứu định hướng phát triển CCN, từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến
nghị nhằm hồn thiện chính sách phát triển CCN tỉnh Hà Nam đến năm 2025.
7. Kết cấu khóa luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh

Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện chính sách phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn Hà Nam đến năm 2025.


11

CHƯƠNG 1 MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1.1. Bản chất và vai trò của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp
trên địa bàn cấp tỉnh
1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến cụm công nghiệp và phát triển các cụm
công nghiệp
a) Khái niệm về cụm công nghiệp và phát triển cụm công nghiệp
Hiện nay, CCN có nhiều cách hiểu khác nhau giữa các học giả, các tổ chức
nước ngoài và ở Việt Nam.
Theo M. Potter (1990) Cụm công nghiệp là sự tập trung về vị trí địa lý của các
ngành cơng nghiệp nhằm tận dụng các cơ hội qua liên kết địa lý. Các công ty trong
cụm công nghiệp sẽ chia sẻ các yêu cầu và các mối quan hệ bên trong với nhà cung
cấp và khách hàng. Các mối quan hệ bên trong công ty yêu cầu các dịch vụ bổ sung
từ các nhà tư vấn, đào tạo và huấn luyện, các tổ chức tài chính, các cơng ty chủ
chốt. Cụm cơng nghiệp sẽ tạo ra lực lượng lao động, hàng hoá xuất khẩu và dịch vụ
chất lượng cao, kết nối quan hệ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các trường đại
học, viện nghiên cứu, các quỹ hỗ trợ và các bên hữu quan.
Theo Kuchiku A cho rằng, CCN là sự tập trung về mặt địa lý trong một quốc
gia hay một vùng lãnh thổ của các cơng ty có liên kết với nhau, các nhà cung cấp
chuyên biệt, các nhà cung cấp dịch vụ và các tổ chức có liên quan trong một lĩnh
vực cụ thể.

Như vậy, CCN là một khái niệm không mới trên thế giới nhưng ở Việt Nam khái
niệm CCN mới được đề cập đến trong những năm gần đây. Theo Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ: “Cụm cơng nghiệp là
khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp; có ranh giới địa lý
xác định, khơng có dân cư sinh sống; được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp
xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các


12

cá nhân, hộ gia đình ở địa phương vào đầu tư sản xuất, kinh doanh; do Uỷ ban nhân
dân các tỉnh quyết định thành lập”.
Đến năm 2017, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày
25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển CCN, trong đó khái niệm cụm cơng
nghiệp đã có sự điều chỉnh: “Cụm cơng nghiệp là nơi sản xuất, thực hiện các dịch
vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định,
khơng có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh”.
Trong luận văn này, cao học viên sử dụng khái niệm CCN của Nghị định
68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017. Tuy khái niệm về CCN diễn đạt có sự khác nhau
nhất định, xong có thể hiểu CCN là một hệ thống sản xuất địa phương, được đặc
trưng bởi sự tập trung theo địa lý các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
có sự chun mơn hóa trong cùng một hoạt động hoặc một nhóm các hoạt động bổ
trợ cho nhau. Sự tập trung theo địa lý của các doanh nghiệp đã tạo ra các thể chế
thúc đẩy sự hình thành và phát triển các mối quan hệ, sự hợp tác và cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong cùng lãnh thổ, đồng thời tạo ra mạng lưới các nhà cung cấp,
mạng lưới khách hàng và tạo ra sự đổi mới, các lợi ích chung cho các thành viên
trong cùng lãnh thổ.
Từ khái niệm cụm cơng nghiệp có thể hiểu phát triển cụm công nghiệp là hoạt

động của Đảng, nhà nước, đảng bộ chính quyền địa phương bằng đường lối, chủ
trương, chính sách, biện pháp nhằm gia tăng số lượng, chất lượng, cơ cấu các cụm
công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư của mọi thành phần kinh tế-xã hội đất nước, địa
phương trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở tuân thủ quy định
của pháp luật.
Phát triển cụm công nghiệp được thể hiện ở 03 nội dung cơ bản: Phát triển số
lượng các cụm công nghiệp, phát triển các cụm công nghiệp về chất lượng và phát
triển cơ cấu các cụm công nghiệp theo yêu cầu của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương trong từng thời kỳ.


13

b) Tiêu chí đánh giá sự phát triển của các cụm công nghiệp
Để đánh giá sự phát triển của cụm cơng nghiệp có thể dựa vào các tiêu chí sau:
* Số lượng cụm công nghiệp
Số lượng cụm công nghiệp trên địa bàn phản ánh tiềm năng phát triển cũng như
kết quả quy hoạch, đầu tư xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp để thu hút vốn
đầu tư, phát triển sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của địa phương.

* Diện tích cụm cơng nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh số hécta (ha) đất được quy hoạch để xây dựng cụm
công nghiệp. Chỉ tiêu này cho phép chúng ta so sánh, phân loại các cụm công
nghiệp thành các loại lớn, trung bình và nhỏ tùy theo diện tích đất quy hoạch.
* Tỷ lệ diện tích được lấp đầy
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả khai thác về việc sử dụng mặt bằng tại các cụm
cơng nghiệp
Diện tích đất đã cho thuê
% diện tích lấp đầy =


x 100%

Tổng diện tích đất của cụm cơng nghiệp
Chỉ tiêu này được đưa ra nhằm đánh giá tính hiệu quả việc khai thác và sử
dụng đất được sử dụng trên tổng diện tích đất của cụm công nghiệp được phê duyệt.
Đồng thời qua đó có thể đánh giá, so sánh trong việc khai thác, sử dụng quỹ đất
giữa các cụm công nghiệp.
* Tỷ lệ vốn đầu tư trên một đơn vị diện tích đất cụm công
nghiệp Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
Tỷ lệ vốn đầu tư (tỷ đồng/ha) =
Tổng diện tích cụm cơng nghiệp (ha)
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá, so sánh hiệu quả thu hút vốn đầu tư trên một
đơn vị diện tích đất cụm cơng nghiệp với nhau, từ đó có thể đánh giá được tính hấp
dẫn, thu hút đầu tư của các cụm cơng nghiệp một cách chính xác.


14

* Số lao động
Một trong các mục tiêu chính của CCN là tạo được nhiều việc làm ổn định có
kĩ thuật chun mơn cho lao động địa phương, góp phần quan trọng vào việc nâng
cao thu nhập, mức sống cho người dân và an sinh xã hội của địa phương.
Chỉ tiêu số lao động trên một đơn vị diện tích đất cụm công nghiệp (lao
động/ha) dùng để đánh giá khả năng thu hút lao động và giải quyết việc làm giữa
các cụm cơng nghiệp trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp và lao động dư
thừa ở các địa phương.
Tỷ lệ lao động có chun mơn, tay nghề: Phản ánh trình độ chun mơn và tay
nghề của những người lao động. Từ đó đánh giá được trình độ khoa học công nghệ
của các dự án hoạt động trong cụm công nghiệp.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của cụm công nghiệp

- Về kinh tế: Chỉ tiêu này đánh giá mức độ đóng góp của các cụm cơng nghiệp
cho xuất khẩu, các khoản đóng góp cho ngân sách. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng
và năng lực đóng góp của cụm cơng nghiệp vào tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng
GDP. Từ đó cho thấy sự cần thiết phát triển cụm công nghiệp của địa phương.
- Về xã hội: Chỉ tiêu này cho thấy ngoài việc giải quyết việc làm, sự phát triển
các cụm cơng nghiệp cịn có tác động đến các vấn đề xã hội, môi trường sống, văn
hóa của người lao động trong CCN.
- Về cơng nghệ-mơi trường: Chỉ tiêu này cho biết các cụm công nghiệp được
quy hoạch và phát triển ra sao, trình độ cơng nghệ ứng dụng đến đâu, trình độ xử lý
mơi trường như thế nào?...
- Về cơ cấu tổ chức quản lý: Chỉ tiêu này đánh giá quyết tâm của địa phương
trong việc đổi mới cơ chế quản lý như thế nào cho đạt hiệu quả cao nhất trong thu
hút đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn.
1.1.2. Bản chất của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
cấp tỉnh
a) Khái niệm và mục tiêu của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp
* Khái niệm chính sách phát triển cụm cơng nghiệp


15

CCN là một bộ phận của ngành CN, là lĩnh vực có nhiều đặc điểm mang tính
đặc thù. Tính đặc thù trong hoạt động kinh tế, xã hội của CCN địi hỏi nhà nước
phải có biện pháp can thiệp khác với các lĩnh vực khác. Sự địi hỏi đó là cơ sở khách
quan hình thành nên chính sách phát triển CCN.
Từ những phân tích trên, chính sách phát triển CCN được hiểu là: những biện
pháp can thiệp, tác động của nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển CCN theo mục tiêu
nhất định trong điều kiện, thời gian thực hiện cụ thể.
Ở Việt Nam hiện nay, chính sách phát triển CCN là một thuật ngữ gắn với quá
trình thực hiện chiến lược CNH-HĐH đất nước. Theo cấp độ, đối tượng soạn thảo

và ban hành chính sách có các chính sách phát triển CCN của Trung ương và chính
sách Địa phương. Chính sách phát triển CCN của Trung ương là chính sách do các
cấp Trung ương soạn thảo và ban hành (từ Chính phủ cho đến các Bộ, Ngành ở
Trung ương). Chính sách phát triển CCN Trung ương có phạm vi tác động rộng, huy
động các nguồn lực lớn với sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành.
Như vậy, theo đối tượng soạn thảo, chính sách phát triển CCN của địa phương
là chính sách do từng địa phương soạn thảo, ban hành theo phân cấp của hệ thống
quản lý Nhà nước hiện hành. Chính sách phát triển CCN của địa phương có phạm vi
tác động theo từng địa phương, tương ứng với cấp soạn thảo và ban hành chúng. Vì
vậy, mức độ huy động nguồn lực và phạm vi ảnh hưởng nhỏ hơn. Cơ sở hình thành
chính sách phát triển CCN của địa phương dựa trên sự lựa chọn chiến lược, mục
tiêu phát triển của địa phương, chính sách phát triển CCN của quốc gia và vận dụng
các lý thuyết về phát triển vùng, phát huy lợi thế so sánh, nâng cao năng lực cạnh
tranh, tổ chức không gian kinh tế, phát huy vai trị của cấp chính quyền địa phương
trong phạm vi phân cấp của Chính phủ.
Từ những phân tích ở trên, có thể hiểu: Chính sách phát triển CCN của địa
phương được xác định là những quyết sách của chính quyền địa phương theo thẩm
quyền được pháp luật quy định, được thể hiện thành văn bản nhằm khuyến khích và
đảm bảo tính liên tục trong các hoạt động của CCN trên địa bàn trong từng thời kỳ
nhất định trên cơ sở thực hiện định hướng phát triển và chính sách phát triển CCN
của quốc gia.


×