Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.04 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----- o0o -----

NGUYỄN THỊ HẠNH

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CỤM CƠNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----- o0o -----

NGUYỄN THỊ HẠNH

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CỤM CƠNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 834.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HÀ VĂN SỰ




HÀ NỘI - 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hà Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập, các dữ liệu phục vụ cho mục
đích nghiên cứu trong cơng trình đƣợc sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy
chế bảo mật của Nhà nƣớc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2021
Cao học viên

Nguyễn Thị Hạnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế với đề tài “Chính sách phát
triển cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là cố gắng không ngừng của
bản thân em và đƣợc sự động viên khích lệ của các thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp
và ngƣời thân.
Học viên xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thƣơng mại
Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ học viên trong q trình hồn thành luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo – PGS.TS Hà
Văn Sự đã hết lòng quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.

Học viên xin cảm ơn các cơ quan, đơn vị liên quan đã giúp đỡ, phối hợp trong
quá trình nghiên cứu luận văn.
Học viên chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận
văn này. Do thời gian có hạn nên luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Kính
mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy cơ giáo cũng nhƣ bạn bè, độc giả để kiến
thức của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.”
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 01năm 2021
Cao học viên

Nguyễn Thị Hạnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ....................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn .........................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan .....................................................2
3. Đối tƣợng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................7
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................9
6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn ..........................................10

7. Kết cấu khóa luận văn ...........................................................................................10
CHƢƠNG 1 MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ............11
1.1. Bản chất và vai trò của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
cấp tỉnh ......................................................................................................................11
1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến cụm công nghiệp và phát triển các cụm công
nghiệp ........................................................................................................................11
1.1.2. Bản chất của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn cấp
tỉnh .............................................................................................................................14
1.1.3. Sự cần thiết và vai trị của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên
địa bàn cấp tỉnh .........................................................................................................20
1.2. Nguyên tắc và nội dung chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
cấp tỉnh ......................................................................................................................23
1.2.1. Các nguyên tắc đối với chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa
bàn cấp tỉnh ...............................................................................................................23


iv

1.2.2. Các Nội dung cơ bản của chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa
bàn cấp tỉnh ...............................................................................................................24
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa
bàn cấp tỉnh ...............................................................................................................28
1.3.1. Các nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của nhà nước Trung ương ..............28
1.3.2. Các nhân tố thuộc về bộ máy tổ chức và cán bộ địa phương .........................29
1.3.3. Các nhân tố thuộc về lợi thế và trình độ phát triển của địa phương ..............31
1.3.4. Các nhân tố khác .............................................................................................31
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng và bài học cho hà nam trong hoạch định
và tổ chức thực hiện chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp .............................32
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ..............................................................32

1.4.2. Bài học cho tỉnh Hà Nam ................................................................................37
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN CÁC CỤM CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ...............38
2.1. Khái quát vể quá trình hình thành và phát triển của các cụm cơng nghiệp trên
địa bàn tỉnh hà nam ...................................................................................................38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế, xã hội tác động đến sự hình thành và phát triển
các cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.......................................................38
2.1.2. Thực trạng hình thành và phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hà Nam .....................................................................................................................40
2.2. Phân tích thực trạng chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh hà nam ................................................................................................................41
2.2.1. Thực trạng chính sách về quy hoạch...............................................................41
2.2.2. Thực trạng về chính sách thu hút đầu tư.........................................................48
2.2.3. Thực trạng chính sách về hỗ trợ hoạt động ....................................................58
2.2.4. Thực trạng các chính sách khác......................................................................62
2.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến chính sách phát triển các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh hà nam ............................................................................................66
2.3.1. Các nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của nhà nước Trung ương ..............66


v

2.3.2. Các nhân tố thuộc về bộ máy tổ chức và cán bộ địa phương .........................68
2.3.3. Các nhân tố thuộc về lợi thế và trình độ phát triển của địa phương ..............69
2.4. Đánh giá chung về thực trạng chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh hà nam thời gian vừa qua ..............................................................................70
2.4.1. Những thành công và kết quả đạt được ..........................................................70
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................72
CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN CÁC CỤM CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM

2025 ...........................................................................................................................76
3.1. Mục tiêu và định hƣớng hồn thiện chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên
địa bàn tỉnh hà nam đến năm 2025 ..............................................................................76
3.1.1. Một số dự báo và mục tiêu phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
đến năm 2025 ............................................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu hồn thiện chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hà Nam đến năm 2025 ......................................................................................78
3.1.3. Một số định hướng chủ yếu hồn thiện chính sách phát triển các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2025 ......................................................80
3.2. Một số giải pháp chủ yếu hồn thiện chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh hà nam đến năm 2025 ..............................................................................82
3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam .....................................................................82
3.2.2. Nâng cao chất lượng ban hành chính sách quản lý và thu hút vốn đầu tư vào
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.......................................................84
3.2.3. Tăng cường năng lực bộ máy và các nguồn lực cần thiết để quản lý, phát
triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..............................................88
KẾT LUẬN ...............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA TỪ


1

CCN

2

CLKCN

3

CNH-HĐH

4

DNNVV

5

GPMB

6

KCN

Khu Công nghiệp

7

QLNN


Quản lý nhà nƣớc

8

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

9

UBND

Uỷ ban nhân dân

Cụm Cơng nghiệp
Cụm Liên kết Cơng nghiệp
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Giải phóng mặt bằng


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2015 - 2019 ...............................................39
Bảng 2.2: Danh sách cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ...........................43
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của các CCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam .....50
Bảng 2.4: Tình hình giải phóng mặt bằng của các CCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam 55
Bảng 2.5 Kết quả đào tạo nghề nông thôn tỉnh Hà Nam ..........................................59
Bảng 2.6: Số liệu lao động của các CCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam ........................60



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, mỗi quốc gia phải khơng
ngừng đổi mới, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của mình nhằm theo kịp và chủ
động hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Việt Nam xuất phát từ nền kinh tế lạc hậu,
kém phát triển, để có thể theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới, đạt đƣợc
mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, Đảng
và Nhà nƣớc phải có chiến lƣợc và chính sách phát triển kinh tế phù hợp, thực hiện
từng bƣớc CNH-HĐH đất nƣớc một cách vững chắc. Đối với các nƣớc đang phát
triển, xây dựng và phát triển CCN có vai trị đặc biệt quan trọng góp phần khắc
phục những nhƣợc điểm nội tại của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. CCN đƣợc coi là
một cơ chế hữu hiệu hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó tạo
nhiều việc làm với mức thu nhập cao và ổn định góp phần quan trọng đối với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động tại các địa phƣơng theo hƣớng cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa. Do đó các nƣớc đang phát triển đều coi trọng phát triển
các CCN và Việt Nam khơng phải là một ngoại lệ. Vì vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta đã
xác định chủ trƣơng nhất quán về phát triển CCN Nghị quyết Đại hội Đảng XI năm
2011 nêu rõ: “Bố trí hợp lý cơng nghiệp trên các vùng; phát huy hiệu quả các khu,
CCN hiện có và đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp theo hình thức cụm, nhóm sản
phẩm, tạo thành các tổ hợp cơng nghiệp quy mơ lớn, hiệu quả cao”.
Sự hình thành và phát triển các khu, CCN phụ thuộc vào chính sách chung của
Nhà nƣớc, đồng thời còn phụ thuộc vào chính sách và tổ chức thực hiện chính sách
của từng chính quyền địa phƣơng. Hà Nam là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sơng
Hồng, là cửa ngõ phía nam của thủ đô Hà Nội, gần vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Tỉnh Hà Nam có diện tích 860,5 km2, phía bắc giáp thủ đơ Hà Nội, phía đơng giáp
với tỉnh Hƣng n và tỉnh Thái Bình, phía nam giáp với tỉnh Ninh Bình, phía đơng

Nam giáp với tỉnh Nam Định và phía tây giáp tỉnh Hồ Bình. Với vị trí đầu mối
giao thơng nhƣ vậy nên Hà Nam có lợi thế trong việc mở rộng hợp tác, giao lƣu


2

kinh tế với các địa phƣơng khác trong cả nƣớc, nhất là với thủ đô Hà Nội và các
tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Trong những năm qua, sản xuất công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Nam đã có bƣớc phát triển rõ rệt, góp phần
vào tăng trƣởng kinh tế của tỉnh. Việc quy hoạch và phát triển các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn là hết sức cần thiết nhằm tạo điều kiện để thu hút các tổ chức, cá
nhân thuộc các thành phần kinh tế của tỉnh, trong nƣớc và nƣớc ngoài đầu tƣ vào
các dự án sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, thúc đẩy cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa trên địa bàn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của các CCN, tỉnh Hà
Nam đã ban hành các cơ chế, chính sách để phát triển các CCN trong chiến lƣợc
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa khu vực nơng nghiệp, nơng thơn. Vì vậy đến năm
2019, tỉnh đã thực hiện quy hoạch 18 CCN trên địa bàn 5 huyện, thị xã, thành phố
với tổng diện tích là 371,52 ha. Tuy nhiên, chính sách phát triển CCN của Trung
ƣơng nói chung và ở các địa phƣơng nói riêng trong đó có Hà Nam hiện nay còn
bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế đó là: Quy hoạch một số vị trí CCN khơng phù hợp,
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch CCN chƣa kịp thời; cơ chế chính sách ƣu đãi của
tỉnh ban hành chƣa đồng bộ, hấp dẫn; quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân
trong CCN trong việc tuân thủ các quy định về trật tự xây dựng, sử dụng đất đai,
mơi trƣờng cịn nhiều hạn chế; cơng tác phối hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
chƣa nghiêm; đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý CCN cịn thiếu và hạn chế về
chun mơn, nghiệp vụ....
Từ những bất cập, cao học viên đã lựa chọn đề tài “Chính sách phát triển
cụm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm luận văn thạc sĩ với mục tiêu
đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện chính sách phát triển CCN theo hƣớng
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phƣơng, góp

phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hiện nay và những năm tiếp theo.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
a) Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu đề cập tới vấn đề xây dựng, hình thành,
chính sách phát triển, quản lý nhà nƣớc đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp.


3

Trong phần này, tác giả sẽ trình bày và tóm tắt một số cơng trình nghiên cứu có liên
quan nhƣ sau:
[1] Đinh Văn An (2019), Quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Luận văn đi sâu nghiên cứu công
tác quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp nhằm đảm bảo hiệu quả phát triển
cụm công nghiệp theo hƣớng bền vững và đƣa ra các nhóm giải pháp cần thực hiện
một cách đồng bộ trên nhiều phƣơng diện đó là: Hồn thiện hệ thống pháp luật, quy
hoạch các cụm cơng nghiệp; Xây dựng các chính sách thu hút vốn đầu tƣ và xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng; Nâng cao chất lƣợng phát triển nguồn nhân lực làm
công tác quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp và tăng cƣờng công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với cụm cơng nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
[2] Trƣơng Chí Bình (2009), Cụm liên kết công nghiệp, Đề tài cấp Bộ. Nghiên
cứu này đã tập trung làm rõ nguồn gốc của cụm liên kết cơng nghiệp là tích tụ cơng
nghiệp theo địa lý, từ đó đánh giá thực trạng tích tụ tập trung công nghiệp ở Việt
Nam. Trên cơ sở các tích tụ tự phát đó đã hình thành nhu cầu và xuất hiện khả năng
phát triển các cụm liên kết công nghiệp. Dựa trên các luận cứ lý thuyết và thực tiễn,
nhóm tác giả đã đƣa ra các định hƣớng chiến lƣợc để cụm liên kết cơng nghiệp có
thể trở thành một nội dung của chính sách cơng nghiệp quốc gia và địa phƣơng. Các
tác giả đã xác định mục tiêu quản lý cụm liên kết công nghiệp ở Việt Nam trong
những năm tới là: (i) Hỗ trợ doanh nghiệp trong tạo dựng liên kết, nâng cao năng

lực cạnh tranh, thiết lập mạng lƣới sản xuất và xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm; (ii)
Dựa căn bản trên các vùng tập trung cơng nghiệp và các địa điểm tích tụ cơng
nghiệp hiện có; (iii) Tập trung vào lĩnh vực sản xuất phụ trợ trong một số ngành: cơ
khí, nhuộm, dệt may và một số lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp có giá trị xuất khẩu
cao (gỗ, mây tre, gốm,…).
[3] Nguyễn Ngọc Dũng (2010), Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên
địa bàn Hà Nội , Luận án tiến sĩ kinh tế, trƣờng đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án
đã luận giải cơ sở lý luận và làm rõ thực trạng phát triển khu công nghiệp đồng bộ


4

trên địa bàn Hà Nội và đóng góp của nó tới cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát
triển kinh tế - xã hội của Hà Nội. Trên cơ sở đó luận án đã đề xuất quan điểm, định
hƣớng, giải pháp quản lý, phát triển các KCN trên địa bàn Hà Nội. Đóng góp của
luận án đã làm rõ sự cần thiết, yêu cầu, nội dung của phát triển khu công nghiệp
đồng bộ, đƣa ra một số chỉ tiêu đánh giá sự đồng bộ, chỉ rõ khả năng phát triển đồng
bộ khu công nghiệp của Hà Nội. Luận án đã tập trung vào nghiên cứu sự đồng bộ
giữa đầu tƣ, hiệu quả thu hút đầu tƣ với hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã
hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp. Trên cơ sở các kiến nghị về những
quan điểm, giải pháp quản lý phát triển khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà
Nội, tác giả đã đề xuất mơ hình thí điểm áp dụng một KCN đồng bộ.
[4] Đỗ Thị Đông (2010), Tổ chức lại cụm công nghiệp dệt may nhằm tăng khả
năng của ngành may xuất khẩu Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 154
(4/2010). Bài báo nghiên cứu một mơ hình KCN cụ thể của Việt Nam, đó là KCN
dệt may. Tác giả đã giới thiệu các khái niệm khác nhau về KCN và chỉ rõ lợi ích
của tổ chức sản xuất theo lãnh thổ. Theo tác giả, KCN của Việt Nam mang lại 4 lợi
ích cơ bản: (i) Các doanh nghiệp trong KCN có cơ hội để tăng năng suất thơng qua
việc tận dụng lợi thế bố trí gần nhau về mặt địa lý; (ii) Việc bố trí gần nhau về mặt
địa lý của nhiều doanh nghiệp trong cùng một ngành hay một lĩnh vực khuyến khích

sự sáng tạo và cải tiến; (iii) Việc tham gia vào KCN tạo ra sự nhận biết của cộng
đồng đối với một tập hợp các doanh nghiệp trong KCN; (iv) Việc tham gia vào
KCN làm cho các doanh nghiệp nhận đƣợc hỗ trợ của Chính phủ.
[5] Lê Thị Thu Hƣơng (2015), Một số giải pháp hồn thiện hệ thống cơ chế,
chính sách phát triển các khu công nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập sâu
vào kinh tế quốc tế, Đề tài cấp Bộ do Ban Kinh tế Trung Ƣơng chủ trì. Đề tài đã xây
dựng khung lý thuyết về các chính sách thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt, đề tài đã đánh giá thực trạng các
cơ chế, chính sách phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam trong những năm vừa
qua, chỉ ra những thành tựu, những hạn chế, bất cập từ đó đề ra các giải pháp hoàn
thiện chúng trong điều kiện đất nƣớc hội nhập sâu vào kinh tế quốc tế. Ngồi ra, tơi
đã nghiên cứu thêm một số cơng trình khác của các tác giả trong và ngoài nƣớc về


5

công tác quản lý CCN.
[6] Lê Thế Giới (2009), Tiếp cận lý thuyết cụm công nghiệp và hệ sinh thái
kinh doanh trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy các ngành cơng nghiệp hỗ trợ ở
Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Bài viết đã bàn về các luận điểm cơ bản
của lý thuyết cụm công nghiệp và lý thuyết hệ sinh thái ở cấp độ quốc gia, vùng và
địa phƣơng. Tác giả cho rằng chính sách CCN có quan hệ với chính sách phát triển
vùng do chính sách CCN tập trung sự hỗ trợ vào mạng lƣới hơn là vào các doanh
nghiệp riêng lẻ.
[7] Ngô Thắng Lợi, Bùi Đức Tuân, Vũ Thành Hƣởng, Vũ Cƣơng (2007), Vấn
đề phát triển bền vững các khu công nghiệp ở Việt Nam, Tạp chí KCN Việt Nam số
3/2007. Nghiên cứu đi vào phân tích tác động của các cơ chế, chính sách quản lý
nhà nƣớc các KCN trong cả nƣớc đến sự phát triển của các KCN. Thông qua các
nghiên cứu về những tồn tại trong cơ chế, chính sách quản lý trong thực tiễn áp
dụng ở các địa phƣơng nhƣ: tình trạng mở ồ ạt quá nhiều KCN tại những địa bàn

chƣa đƣợc chuẩn bị kỹ, vấn đề cạnh tranh không lành mạnh về thu hút đầu tƣ giữa
các địa phƣơng; vấn đề ô nhiễm môi trƣờng không đƣợc quản lý tại các KCN… .
Các tác giả đề xuất các khuyến nghị về thay đổi chính sách nhằm đảm bảo cho sự
phát triển bền vững các KCN.
[8] Nguyễn Ngọc Sơn (2015), Nghiên cứu phát triển cụm ngành công nghiệp:
Từ lý luận đến thực tiễn ở các nước trên thế giới và gợi ý chính sách cho Việt Nam,
Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam số 1/2015. Nghiên cứu đi sâu vào khái
niệm, quá trình hình thành, phát triển, các mơ hình cụm ngành cơng nghiệp. Kinh
nghiệm phát triển cụm ngành cơng nghiệp trên thế giới, từ đó đƣa ra gợi ý về phát
triển cụm ngành công nghiệp cho Việt Nam
[9] Nguyễn Thị Xuân Thúy, Trƣơng Thị Nam Thắng (2010), Hiệu ứng Canon
và gợi ý chính sách phát triển Cụm công nghiệp tại Hà Nội, Kỷ yếu hội thảo khoa
học “Đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố của Thủ đô Hà Nội”. Bài
viết đã tập hợp một số khái niệm, các chính sách phát triển cụm cơng nghiệp khác
nhau để đề xuất gợi ý chính sách phát triển cụm công nghiệp phù hợp với bối cảnh
của thành phố Hà Nội.


6

[10] Gibbs & P.Deutz (2005), Implementing industrial ecology Planning for
eco – industrial parks in the USA. Các tác giả cho rằng mặc dù nhận đƣợc sự đồng
thuận rộng rãi của vấn đề phát triển bền vững trong các diễn đàn quốc tế nhƣng trên
thực tế, việc đạt mục tiêu về kịch bản “win – win – win” về các mặt phát triển kinh
tế, môi trƣờng và xã hội vẫn là một vấn đề nan giải. Những ngƣời ủng hộ phát triển
về công nghiệp sinh thái cho rằng việc dịch chuyển trong chuỗi sản xuất công
nghiệp từ một đƣờng thẳng đến hệ thống khép kín sẽ giúp đạt đƣợc mục tiêu trên.
Những năm gần đây, các khái niệm vạch ra từ công nghiệp sinh thái đã đƣợc sử
dụng để xây dựng, quản lý nhà nƣớc các KCN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, giảm rác thải và ô nhiễm, tạo việc làm và cải thiện điều kiện làm

việc. Tác giả nhấn mạnh vào vấn đề nan giải nảy sinh trong công tác QLNN các
KCN ở Mỹ. Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý
nhà nƣớc các KCN dƣới góc độ kinh tế và môi trƣờng mà chƣa xem xét đến các vấn
đề xã hội một cách thoả đáng.
[11] Susan M.Walcott (2003), Chinese Science and Technology Industrial
Parks. Việc quy hoạch các KCN tập trung qua đó thu hút các nhà đầu tƣ xây dựng
hạ tầng KCN và áp dụng các cơ chế ƣu đãi cho các doanh nghiệp đầu tƣ hoạt động
trong KCN sẽ tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất công nghiệp địa phƣơng và tăng khả
năng QLNN đối với các hoạt động sản xuất trong KCN. Bên cạnh đó, phát triển
KCN sẽ giúp thúc đẩy hoạt động chuyển giao, đổi mới cơng nghệ sản xuất. Tác giả
đã xem xét vai trị các KCN Trung Quốc trong việc thu hút các công nghệ hiện đại
để sản xuất các hàng hóa có chất lƣợng đƣa ra thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Tác
phẩm này đƣa ra các lập luận dựa trên các lý thuyết về liên kết KCN trong bối cảnh
của nƣớc này với các khác biển ở các địa phƣơng khác nhau, từ Tây An ở phía Tây
tới Bắc Kinh ở phía Bắc, Tơ Châu – Thƣợng Hải ở dun hải và Thâm Quyến –
Quảng Đông ở Đông Nam.
Mặc dù đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về nội dung chính sách phát
triển, quản lý nhà nƣớc đối với khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp nhƣng cho đến
nay, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về chính sách phát triển cụm công nghiệp


7

trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Do đó, đề tài nghiên cứu của tác giả là một cơng trình
hồn tồn độc lập và không trùng lặp về phạm vi, khách thể nghiên cứu với các
cơng trình trƣớc đó
b) Những giá trị khoa học đƣợc kế thừa và khoảng trống cần đƣợc nghiên cứu
Khu, cụm công nghiệp là những nội dung đƣợc nhiều tác giả lựa chọn nghiên
cứu, đặc biệt trong bối cảnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa. Nhìn chung, các cơng
trình khoa học của các tác giả nghiên cứu q trình xây dựng KCN, CCN nói chung

và ở Việt Nam nói riêng rất phong phú và phản ánh ở nhiều góc độ khác nhau. Các
nghiên cứu đã đề cập đến các nội dung liên quan đến khu, CCN nhƣ: u cầu khách
quan, q trình hình thành, tính cấp thiết phải xây dựng mơ hình kinh tế KCN,
CCN, chính sách phát triển khu, CCN cũng nhƣ đề ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả xây dựng, phát triển KCN, CCN ở Việt Nam.
Các đề tài và những cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến các nội dung liên
quan đến khu, CCN ở nhiều khía cạnh khác nhau, một số nghiên cứu đã có giá trị nhất
định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách phát triển khu, CCN nhƣng chủ yếu
nghiên cứu dƣới góc độ khoa học hoặc đánh giá về mức độ phát triển của các khu,
CCN, chính sách phát triển CCN ở một địa phƣơng khác. Song các cơng trình khoa học
đã đƣợc cơng bố là những tài liệu tham khảo có giá trị và là nền tảng lý luận quan trọng
để cao học viên tiếp tục kế thừa và phát triển trong luận văn. Trên cơ sở đó, luận văn
tiếp tục nghiên cứu theo hƣớng chuyên sâu, cụ thể trên phạm vi tỉnh Hà Nam nhằm
nghiên cứu thực trạng, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra mặt hạn chế và nguyên
nhân của việc thực hiện chính sách phát triển CCN của tỉnh, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm hồn thiện chính sách phát triển cụm cơng nghiệp, góp phần đẩy nhanh q
trình phát triển công nghiệp của tỉnh Hà Nam theo hƣớng CNH - HĐH.
3. Đối tƣợng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh và nghiên cứu thực tiễn vấn đề này tại Hà Nam


8

b) Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách phát triển CCN tỉnh Hà
Nam đến năm 2025, góp phần đẩy nhanh q trình phát triển công nghiệp của tỉnh
theo hƣớng CNH - HĐH.
c) Nhiệm vụ nghiên cứu

Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
gồm:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách phát triển
cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
- Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách phát triển cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách phát triển
CCN tỉnh Hà Nam đến năm 2025, góp phần đẩy nhanh q trình phát triển cơng
nghiệp của tỉnh theo hƣớng CNH - HĐH.
4. Phạm vi nghiên cứu
a) Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu chính sách phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp
tỉnh, giới hạn vào các nội dung chính bao gồm: Thực trạng chính sách về quy
hoạch, chính sách về thu hút đầu tƣ, chính sách về hỗ trợ hoạt động và các chính
sách khác để phát triển cụm cơng nghiệp.
b) Phạm vi về thời gian
Luận văn nghiên cứu thực trạng chính sách phát triển cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam trong giai đoạn từ 2015 đến 2019; Các giải pháp đƣợc áp dụng
cho thời gian tới năm 2025.
c) Phạm vi về khơng gian
Nghiên cứu chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.


9

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a) Phƣơng pháp luận
Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin
là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Trên cơ sở thống nhất
giữa thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện chứng, phƣơng pháp luận mác

xít mang tính khoa học sâu sắc bởi vì đây là phƣơng pháp đúng đắn nhất giúp nhận
thức đúng những vấn đề chính sách đang đặt ra trong yêu cầu phát triển bền vững
làng nghề hiện nay.
b) Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn chủ yếu là dữ liệu thứ cấp nhƣ các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách phát triển cụm cơng nghiệp;
thơng tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam; hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh;… Các dữ liệu này đƣợc khai thác từ các nguồn nhƣ Bộ Công Thƣơng, sở
Công Thƣơng tỉnh Hà Nam; Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hà Nam; Báo cáo
của các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam và một số loại sách, giáo trình,
tạp chí, website có liên quan đến chính sách phát triển cụm cơng nghiệp.
c) Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp: Là phƣơng pháp liên kết từng mặt, từng bộ phận
thơng tin đã đƣợc phân tích để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc
về đối tƣợng. Bằng phƣơng pháp này, luận văn đánh giá đƣợc những kết quả của
các cơng trình nghiên cứu liên quan; đƣa ra những nhận định, đánh giá khái quát về
thực trạng chính sách phát triển cụm cơng nghiệp; bảo đảm các giải pháp đƣợc đề
xuất mang tính hệ thống, đồng bộ và thực tiễn.
- Phương pháp phân tích: Để phân tích dữ liệu, trƣớc hết phải phân chia cái
tồn thể của đối tƣợng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố
cấu thành đơn giản để nghiên cứu, phát hiện ra những thuộc tính và bản chất của
từng yếu tố đó. Từ đó giúp hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn,
hiểu đƣợc cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận.


10

- Phương pháp thống kê mô tả: Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mơ
tả là phƣơng pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn

và mơ tả các đặc trƣng khác nhau để phản ảnh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu.
Luận văn lấy số liệu các năm để so sánh cụ thể về hiệu quả, hiệu lực của chính
sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Từ đó đƣa ra kết luận về
hiệu quả, hiệu lực chính sách phát triển cụm cơng nghiệp.
6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn
Nghiên cứu đề tài này, luận văn có những đóng góp về lý luận và thực tiễn
trên những khía cạnh chủ yếu sau:
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về CCN, chính sách phát triển
CCN và nội dung hồn thiện chính sách phát triển CCN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách phát
triển CCN tỉnh Hà Nam, từ đó đánh giá đƣợc những thành công, kết quả đạt đƣợc,
chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thực hiện chính sách phát triển
cụm cơng nghiệp.
- Nghiên cứu định hƣớng phát triển CCN, từ đó đƣa ra một số giải pháp, kiến
nghị nhằm hồn thiện chính sách phát triển CCN tỉnh Hà Nam đến năm 2025.
7. Kết cấu khóa luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hồn thiện chính sách phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn Hà Nam đến năm 2025.


11

CHƢƠNG 1 MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
1.1. Bản chất và vai trò của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp

trên địa bàn cấp tỉnh
1.1.1. Một số vấn đề liên quan đến cụm công nghiệp và phát triển các cụm
công nghiệp
a) Khái niệm về cụm công nghiệp và phát triển cụm công nghiệp
Hiện nay, CCN có nhiều cách hiểu khác nhau giữa các học giả, các tổ chức
nƣớc ngoài và ở Việt Nam.
Theo M. Potter (1990) Cụm công nghiệp là sự tập trung về vị trí địa lý của các
ngành cơng nghiệp nhằm tận dụng các cơ hội qua liên kết địa lý. Các công ty trong
cụm công nghiệp sẽ chia sẻ các yêu cầu và các mối quan hệ bên trong với nhà cung
cấp và khách hàng. Các mối quan hệ bên trong công ty yêu cầu các dịch vụ bổ sung
từ các nhà tƣ vấn, đào tạo và huấn luyện, các tổ chức tài chính, các cơng ty chủ
chốt. Cụm cơng nghiệp sẽ tạo ra lực lƣợng lao động, hàng hoá xuất khẩu và dịch vụ
chất lƣợng cao, kết nối quan hệ giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các trƣờng đại
học, viện nghiên cứu, các quỹ hỗ trợ và các bên hữu quan.
Theo Kuchiku A cho rằng, CCN là sự tập trung về mặt địa lý trong một quốc
gia hay một vùng lãnh thổ của các cơng ty có liên kết với nhau, các nhà cung cấp
chuyên biệt, các nhà cung cấp dịch vụ và các tổ chức có liên quan trong một lĩnh
vực cụ thể.
Nhƣ vậy, CCN là một khái niệm không mới trên thế giới nhƣng ở Việt Nam
khái niệm CCN mới đƣợc đề cập đến trong những năm gần đây. Theo Quyết định
số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ: “Cụm cơng
nghiệp là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp; có
ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cƣ sinh sống; đƣợc đầu tƣ xây dựng chủ yếu
nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các


12

cá nhân, hộ gia đình ở địa phƣơng vào đầu tƣ sản xuất, kinh doanh; do Uỷ ban nhân

dân các tỉnh quyết định thành lập”.
Đến năm 2017, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày
25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển CCN, trong đó khái niệm cụm cơng
nghiệp đã có sự điều chỉnh: “Cụm cơng nghiệp là nơi sản xuất, thực hiện các dịch
vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định,
khơng có dân cƣ sinh sống, đƣợc đầu tƣ xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tƣ sản xuất kinh doanh”.
Trong luận văn này, cao học viên sử dụng khái niệm CCN của Nghị định
68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017. Tuy khái niệm về CCN diễn đạt có sự khác nhau
nhất định, xong có thể hiểu CCN là một hệ thống sản xuất địa phƣơng, đƣợc đặc
trƣng bởi sự tập trung theo địa lý các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
có sự chun mơn hóa trong cùng một hoạt động hoặc một nhóm các hoạt động bổ
trợ cho nhau. Sự tập trung theo địa lý của các doanh nghiệp đã tạo ra các thể chế
thúc đẩy sự hình thành và phát triển các mối quan hệ, sự hợp tác và cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong cùng lãnh thổ, đồng thời tạo ra mạng lƣới các nhà cung cấp,
mạng lƣới khách hàng và tạo ra sự đổi mới, các lợi ích chung cho các thành viên
trong cùng lãnh thổ.
Từ khái niệm cụm cơng nghiệp có thể hiểu phát triển cụm công nghiệp là hoạt
động của Đảng, nhà nƣớc, đảng bộ chính quyền địa phƣơng bằng đƣờng lối, chủ
trƣơng, chính sách, biện pháp nhằm gia tăng số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu các cụm
công nghiệp, thu hút các nhà đầu tƣ của mọi thành phần kinh tế-xã hội đất nƣớc, địa
phƣơng trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở tuân thủ quy định
của pháp luật.
Phát triển cụm công nghiệp đƣợc thể hiện ở 03 nội dung cơ bản: Phát triển số
lƣợng các cụm công nghiệp, phát triển các cụm công nghiệp về chất lƣợng và phát
triển cơ cấu các cụm công nghiệp theo yêu cầu của chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, địa phƣơng trong từng thời kỳ.


13


b) Tiêu chí đánh giá sự phát triển của các cụm công nghiệp
Để đánh giá sự phát triển của cụm cơng nghiệp có thể dựa vào các tiêu chí sau:
* Số lƣợng cụm công nghiệp
Số lƣợng cụm công nghiệp trên địa bàn phản ánh tiềm năng phát triển cũng nhƣ
kết quả quy hoạch, đầu tƣ xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp để thu hút vốn
đầu tƣ, phát triển sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của địa phƣơng.
* Diện tích cụm cơng nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh số hécta (ha) đất đƣợc quy hoạch để xây dựng cụm công
nghiệp. Chỉ tiêu này cho phép chúng ta so sánh, phân loại các cụm công nghiệp
thành các loại lớn, trung bình và nhỏ tùy theo diện tích đất quy hoạch.
* Tỷ lệ diện tích đƣợc lấp đầy
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả khai thác về việc sử dụng mặt bằng tại các cụm
cơng nghiệp
Diện tích đất đã cho thuê
% diện tích lấp đầy =

x 100%

Tổng diện tích đất của cụm cơng nghiệp
Chỉ tiêu này đƣợc đƣa ra nhằm đánh giá tính hiệu quả việc khai thác và sử
dụng đất đƣợc sử dụng trên tổng diện tích đất của cụm công nghiệp đƣợc phê duyệt.
Đồng thời qua đó có thể đánh giá, so sánh trong việc khai thác, sử dụng quỹ đất
giữa các cụm công nghiệp.
* Tỷ lệ vốn đầu tƣ trên một đơn vị diện tích đất cụm công nghiệp
Tổng vốn đầu tƣ (tỷ đồng)
Tỷ lệ vốn đầu tƣ (tỷ đồng/ha) =
Tổng diện tích cụm cơng nghiệp (ha)
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá, so sánh hiệu quả thu hút vốn đầu tƣ trên một
đơn vị diện tích đất cụm cơng nghiệp với nhau, từ đó có thể đánh giá đƣợc tính hấp

dẫn, thu hút đầu tƣ của các cụm cơng nghiệp một cách chính xác.


14

* Số lao động
Một trong các mục tiêu chính của CCN là tạo đƣợc nhiều việc làm ổn định có
kĩ thuật chun mơn cho lao động địa phƣơng, góp phần quan trọng vào việc nâng
cao thu nhập, mức sống cho ngƣời dân và an sinh xã hội của địa phƣơng.
Chỉ tiêu số lao động trên một đơn vị diện tích đất cụm công nghiệp (lao
động/ha) dùng để đánh giá khả năng thu hút lao động và giải quyết việc làm giữa
các cụm cơng nghiệp trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp và lao động dƣ
thừa ở các địa phƣơng.
Tỷ lệ lao động có chun mơn, tay nghề: Phản ánh trình độ chun mơn và tay
nghề của những ngƣời lao động. Từ đó đánh giá đƣợc trình độ khoa học công nghệ
của các dự án hoạt động trong cụm công nghiệp.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của cụm công nghiệp
- Về kinh tế: Chỉ tiêu này đánh giá mức độ đóng góp của các cụm cơng nghiệp
cho xuất khẩu, các khoản đóng góp cho ngân sách. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng
và năng lực đóng góp của cụm cơng nghiệp vào tăng trƣởng kinh tế, tăng trƣởng
GDP. Từ đó cho thấy sự cần thiết phát triển cụm công nghiệp của địa phƣơng.
- Về xã hội: Chỉ tiêu này cho thấy ngoài việc giải quyết việc làm, sự phát triển
các cụm cơng nghiệp cịn có tác động đến các vấn đề xã hội, môi trƣờng sống, văn
hóa của ngƣời lao động trong CCN.
- Về cơng nghệ-mơi trƣờng: Chỉ tiêu này cho biết các cụm công nghiệp đƣợc
quy hoạch và phát triển ra sao, trình độ cơng nghệ ứng dụng đến đâu, trình độ xử lý
mơi trƣờng nhƣ thế nào?...
- Về cơ cấu tổ chức quản lý: Chỉ tiêu này đánh giá quyết tâm của địa phƣơng
trong việc đổi mới cơ chế quản lý nhƣ thế nào cho đạt hiệu quả cao nhất trong thu
hút đầu tƣ, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn.

1.1.2. Bản chất của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
cấp tỉnh
a) Khái niệm và mục tiêu của chính sách phát triển các cụm cơng nghiệp
* Khái niệm chính sách phát triển cụm cơng nghiệp


15

CCN là một bộ phận của ngành CN, là lĩnh vực có nhiều đặc điểm mang tính
đặc thù. Tính đặc thù trong hoạt động kinh tế, xã hội của CCN địi hỏi nhà nƣớc
phải có biện pháp can thiệp khác với các lĩnh vực khác. Sự địi hỏi đó là cơ sở
khách quan hình thành nên chính sách phát triển CCN.
Từ những phân tích trên, chính sách phát triển CCN đƣợc hiểu là: những biện
pháp can thiệp, tác động của nhà nƣớc nhằm thúc đẩy phát triển CCN theo mục tiêu
nhất định trong điều kiện, thời gian thực hiện cụ thể.
Ở Việt Nam hiện nay, chính sách phát triển CCN là một thuật ngữ gắn với quá
trình thực hiện chiến lƣợc CNH-HĐH đất nƣớc. Theo cấp độ, đối tƣợng soạn thảo
và ban hành chính sách có các chính sách phát triển CCN của Trung ƣơng và chính
sách Địa phƣơng. Chính sách phát triển CCN của Trung ƣơng là chính sách do các
cấp Trung ƣơng soạn thảo và ban hành (từ Chính phủ cho đến các Bộ, Ngành ở
Trung ƣơng). Chính sách phát triển CCN Trung ƣơng có phạm vi tác động rộng,
huy động các nguồn lực lớn với sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành.
Nhƣ vậy, theo đối tƣợng soạn thảo, chính sách phát triển CCN của địa phƣơng
là chính sách do từng địa phƣơng soạn thảo, ban hành theo phân cấp của hệ thống
quản lý Nhà nƣớc hiện hành. Chính sách phát triển CCN của địa phƣơng có phạm vi
tác động theo từng địa phƣơng, tƣơng ứng với cấp soạn thảo và ban hành chúng. Vì
vậy, mức độ huy động nguồn lực và phạm vi ảnh hƣởng nhỏ hơn. Cơ sở hình thành
chính sách phát triển CCN của địa phƣơng dựa trên sự lựa chọn chiến lƣợc, mục
tiêu phát triển của địa phƣơng, chính sách phát triển CCN của quốc gia và vận dụng
các lý thuyết về phát triển vùng, phát huy lợi thế so sánh, nâng cao năng lực cạnh

tranh, tổ chức không gian kinh tế, phát huy vai trị của cấp chính quyền địa phƣơng
trong phạm vi phân cấp của Chính phủ.
Từ những phân tích ở trên, có thể hiểu: Chính sách phát triển CCN của địa
phƣơng đƣợc xác định là những quyết sách của chính quyền địa phƣơng theo thẩm
quyền đƣợc pháp luật quy định, đƣợc thể hiện thành văn bản nhằm khuyến khích và
đảm bảo tính liên tục trong các hoạt động của CCN trên địa bàn trong từng thời kỳ
nhất định trên cơ sở thực hiện định hƣớng phát triển và chính sách phát triển CCN
của quốc gia.


×