Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.89 KB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

PHẠM VIỆT DŨNG

GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NƠNG THƠN TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

THÁI NGUN - 2015
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

PHẠM VIỆT DŨNG

GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NƠNG THƠN TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Nhàn

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông
thôn trong q trình đơ thị hóa ở tỉnh Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu độc
lập của riêng tơi; số liệu sử dụng và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho bất cứ một học vị nào.
Luận văn đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ
cho việc nghiên cứu, các nguồn thơng tin đã đƣợc xử lý và trích dẫn rõ nguồn tài
liệu tham khảo theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã đƣợc
cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Việt Dũng

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè.
Trƣớc tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn,
ngƣời đã định hƣớng cho chủ đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và tận
tình giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo Khoa
Kinh tế; Các thầy cơ giáo trong phịng Đại học (bộ phận sau đại học) - Trƣờng ĐH
Kinh tế và QTKD đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi về các điều kiện trong quá trình
thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phịng chức năng và cán bộ, cơng
chức Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Sở Tài nguyên Môi
trƣờng; lãnh đạo và cán bộ cán bộ các huyện Phổ Yên, Đồng Hỷ, Thị xã Sông Công đã
cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.

Và sau cùng, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy, cô trƣờng
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên trong thời gian
qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Việt Dũng

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Những đóng góp của đề tài.................................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn............................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HỐ..........4
1.1. Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động nơng thơn trong q trình đơ thị hóa
.................................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng của đơ thị hố (ĐTH)................................................ 4
1.1.2. Vai trị của đơ thị hóa....................................................................................... 7
1.1.3. Tính tất yếu của đơ thị hóa.............................................................................. 8
1.1.3. Tác động của đơ thị hóa đến lao động việc làm nông thôn..............................9
1.2. Cơ sở thực tiễn về tạo việc làm cho lao động nơng thơn trong q trình đơ thị hóa
.........................................................................................................................................15

1.2.1. Sự cần thiết phải tạo việc làm cho lao động nơng thơn trong q trình đơ
thị hóa..................................................................................................................... 15

1.2.2. Tác động của ĐTH đến lao động nông nghiệp và đời sống nông thôn..........17
1.2.3. Tác động của ĐTH đến việc làm................................................................... 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc làm cho lao động nơng thơn trong q
trình đơ thị hóa........................................................................................................ 21
1.2.5. Xu hƣớng chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm cho ngƣời lao động
trong q trình đơ thị hóa........................................................................................ 25
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




iv

1.2.6. Kinh nghiệm thực tế về tạo việc làm cho lao động nơng thơn trong q
trình đơ thị hóa........................................................................................................ 27
1.2.6.5. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ở Việt Nam......................................31
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 36
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu............................................................................. 36
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu.......................................................... 36
2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu khác...................................................................... 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................ 40
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguồn lao động....................................................... 40
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng lao động, sự phân bổ và sử dụng
lao động – việc làm................................................................................................. 41
Chƣơng 3: ĐƠ THỊ HĨA VÀ THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TỈNH THÁI NGUYÊN............................................... 42
3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên..............................42
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên...................................................... 42

3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội................................................................................. 47
3.2. Khái qt q trình đơ thị hóa ở Thái Ngun................................................. 53
3.2.1. Diễn biến đơ thị hố ở tỉnh Thái Ngun...................................................... 53
3.2.2. Tác động đơ thị hố đến việc chuyển đổi nghề nghiệp tạo việc làm cho
ngƣời lao động nơng thơn ở tỉnh Thái Ngun....................................................... 72
3.2.3. Mơ hình phân tích SWOT đối với việc làm lao động nơng thơn Thái
Nguyên trong quá trình ĐTH.................................................................................. 79
3.3. Thực trạng chuyển đổi nghề nghiệp, giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn trong q trình đơ thị hóa ở tỉnh Thái Ngun................................................ 81
3.3.1. Lý do việc chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động trong q trình
ĐTH nơng thơn ở tỉnh Thái Nguyên........................................................................ 82
3.3.2. Thực trạng chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động trong q trình
đơ thị hố ở tỉnh Thái Nguyên................................................................................. 82
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




v

3.4. Đánh giá chung................................................................................................ 91
3.4.1. Kết quả tích cực............................................................................................. 91
3.4.2. Hạn chế......................................................................................................... 92
3.4.3. Nguyên nhân................................................................................................. 93
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC
LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THƠN TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ
HỐ Ở TỈNH THÁI NGUN........................................................................... 95
4.1. Quan điểm và định hƣớng tạo việc làm cho ngƣời lao động nơng thơn trong
q trình đơ thị hóa................................................................................................. 95
4.1.1. Quan điểm giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nơng thơn trong q

trình đơ thị hố........................................................................................................ 95
4.1.2. Định hƣớng chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động trong q trình
đơ thị hố nơng thơn ở tỉnh Thái Ngun.............................................................. 102
4.2. Giải pháp tạo việc làm cho ngƣời lao động nơng thơn trong q trình đơ thị hóa .. 107

4.2.1. Đào tạo nghề tạo có gắn với chủ trƣơng chuyển đổi nghề nghiệp cho
ngƣời lao động...................................................................................................... 107
4.2.2. Tập trung thực hiện một số chƣơng trình phát triển kinh tế trọng điểm, tạo
việc làm, thu hút nhiều lao động để chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động 108
4.2.3. Tạo điều kiện phát triển các làng nghề truyền thống và các nghề mới ở
địa bàn tỉnh Thái Nguyên...................................................................................... 112
4.2.4. Phát triển hệ thống dịch vụ tƣ vấn, giới thiệu việc làm và thơng tin thị
trƣờng lao động..................................................................................................... 112
4.2.5. Khuyến khích tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh...................................................................................... 113
4.2.6. Giải pháp từ phía ngƣời lao động................................................................ 114
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 118

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




vi

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CC
CN

CNH – HĐH
ĐTH
DV
ĐVT
GDP
GTSX
KH
KT-XH

NN
PTĐT
SL
SXKD

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tỉnh Thái Nguyên phân theo đơn vị hành chính đến 31/12/2012............42
Bảng 3.2: Tình hình dân số giai đoạn 2008-2012.................................................... 48
Bảng 3.3: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc và Thái Nguyên giai đoạn
2008 – 2012 49
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2012
................................................................................................................................ 50
Bảng 3.5: Biến động diện tích đất đai trong tỉnh thời kỳ 2008 – 2012....................56
Bảng 3.6: Biến động đất đai tại 3 huyện: Đổng Hỷ, Sông Công, Phổ Yên (giai

đoạn 2008 -2012)

58

Bảng 3.7: Biến động về lực lƣợng lao động của tỉnh qua các năm 2008 - 2012.....61
Bảng 3.8: Lao động nông thôn 3 huyện: Phổ Yên, Đồng Hỷ, TX Sông Công
2008 – 2012 63
Bảng 3.9: Dự báo về quy mơ và tốc độ tăng bình qn hàng năm của dân số
trong độ tuổi lao động của tỉnh Thái Nguyên.

66

Bảng 3.10: Cơ cấu vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 -2012...................67
Bảng 3.11: Vốn đầu tƣ qua từng giai đoạn theo nhóm ngành kinh tế (2001 – 2012)
................................................................................................................................ 69
Bảng 3.12: Giá trị sản xuất phân theo nhóm ngành................................................. 70
Bảng 3.13: Doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành...................................72
Bảng 3.14: Tình hình lao động đang làm việc phân theo khu vực........................... 73
Bảng 3.15: Thực trạng lao động nông thôn Thái Nguyên 2008 - 2012....................73
Bảng 3.16: Phân bổ lao động nông thôn theo các ngành (ĐV: %)........................74
Bảng 3.17: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động tỉnh Thái Nguyên 2009 -2012 (%)........75
Bảng 3.18: Tình hình thất nghiệp của lao động nơng thơn tại vùng nghiên cứu......76
Bảng 3.19: Tình hình lao động nông thôn qua mẫu điều tra vùng nghiên cứu........78
Bảng 3.20: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của tỉnh 2008 – 2012....................83
Bảng 3.21: Kết quả giải quyết việc làm giai đoạn năm 2008 -2012........................85
Bảng 3.22: Số lao động của tỉnh Thái Nguyên qua đào tạo nghề giai đoạn
2008 – 2012 88


Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu Tổng sản ph m trong tỉnh theo giá trị thực tế phân theo 3
khu vực kinh tế

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN



50


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta đang trong quá trình đ y mạnh CNH và HĐH, từng bƣớc hội nhập

sâu rộng với nền kinh tế thế giới với mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành nƣớc
công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Vì vậy, việc phát triển các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, các khu chế xuất và đô thị là tất yếu. Tuy nhiên, do quá trình đơ thị
hố, xây dựng mới và mở rộng các khu cơng nghiệp cùng với q trình hiện đại hố
nơng nghiệp, nông thôn đã dẫn đến sự thay đổi nhiều mặt trong đời sống kinh tế xã

hội nông thôn. Đặc biệt là tình trạng thiếu việc làm trong lao động nơng thơn đang
có xu hƣớng tăng cao. Vì vậy, vấn đề tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao
động nhất là ở những nơi đang trong q trình đơ thị hóa đang là vấn đề bức xúc, là
mối quan tâm, lo lắng của ngƣời lao động và toàn xã hội.
Đối với tỉnh Thái Nguyên, cùng với sự phát triển chung của đất nƣớc q
trình đơ thị hố và cơng nghiệp hoá diễn ra với tốc độ rất nhanh. Tỉnh Thái Nguyên
đang ngày càng đổi mới, tốc độ tăng trƣởng các ngành cơng nghiệp nhanh. Cho
nên, q trình đơ thị hố diễn ra mạnh trên địa bàn tồn tỉnh là điều tất nhiên. Tuy
nhiên, q trình đơ thị hố khiến cho đất nông nghiệp bị giảm sút, lao động dƣ thừa
đặc biệt là ngƣời nơng dân. Chính vì vậy, tỉnh Thái Nguyên đã xuất hiện xu hƣớng
giải phóng ngƣời lao động khỏi nơng nghiệp làm gia tăng tình trạng thất nghiệp nên
gây khó khăn lớn trong giải quyết việc làm.
Mặc dù chính quyền địa phƣơng đã có nhiều chính sách giúp cho những
ngƣời lao động ở những vùng này có đƣợc việc làm, ổn định đời sống sau khi đất bị
thu hồi, tuy nhiên do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, số lƣợng ngƣời lao
động đƣợc tạo việc làm chƣa nhiều. Tình trạng ngƣời lao động thiếu thơng tin,
định hƣớng về việc làm, khơng có việc làm, phải thƣờng xuyên đi làm ăn xa nhà
với những công việc khơng ổn định có xu hƣớng càng ngày càng tăng cao.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động trong q trình đơ thị hoá của tỉnh Thái Nguyên, em đã nghiên cứu làm luận

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




2

văn tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp tạo việc làm cho người lao động nơng thơn
trong q trình đơ thị hoá ở tỉnh Thái Nguyên”.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tạo việc làm
cho ngƣời lao động trong q trình đơ thị hóa, thông qua thực trạng việc làm của
ngƣời lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và làm phong phú thêm kinh nghiệm

thực tiễn vấn đề lao động - việc làm của ngƣời lao động.
-

Đánh giá thực trạng việc làm của lao động trên đại bàn tỉnh Thái Nguyên;

đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tự tạo việc làm của ngƣời lao động nhất là

-

vùng đơ thị hóa.
Xác định ƣu điểm, hạn chế, ngun nhân tồn tại trong quá trình tạo việc

làm cho lao động nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên.
-

Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho

ngƣời lao động nơng thơn trong q trình đơ thị hóa đáp ứng u cầu thực tế hiện nay.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Khả năng giải quyết việc làm và các giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động trong q trình đơ thị hóa ở tỉnh Thái Ngun.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề chủ yếu về

thực trạng lao động nông thôn: số lƣợng, chất lƣợng lao động; năng suất lao động;
sự phân bố lao động; các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực tạo việc làm của ngƣời
lao động. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động trong q trình đơ thị hóa ở tỉnh Thái Nguyên.
-

Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, thu thập dữ liệu có liên quan đến

việc làm của lao động nông thôn của tỉnh Thái Ngun dƣới tác động của q trình đơ

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




3

thị hóa, số liệu thứ cấp nghiên cứu trong khoảng thời gian 5 năm từ năm 2008 đến
năm 2012, số liệu sơ cấp nghiên cứu năm 2012, các giải pháp đến năm 2020.
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
4. Những đóng góp của đề tài
Đề tài là cơng trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết

thực; là tài liệu giúp cho tỉnh Thái Nguyên đánh giá thực trạng việc làm của lao
động trên đại bàn tỉnh, đặc biệt là việc làm của lao động nông thôn trong điều kiện
đơ thị hóa nơng nghiệp; đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tự tạo việc làm của
ngƣời lao động nhất là ở vùng đơ thị hóa. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong q trình đơ
thị hóa đáp ứng u cầu thực tế hiện nay. Thực hiện có hiệu quả chƣơng trình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 có cơ sở khoa học.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục chữ viết tắt, phần phụ lục, tài liệu
tham khảo và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động nơng thơn
trong q trình đơ thị hố.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Đơ thị hóa và thực trạng việc làm cho lao động nơng thôn ở tỉnh
Thái Nguyên.
Chương 4: Phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho lao
động nông thơn trong q trình đơ thị hố ở tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NƠNG THƠN TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HOÁ
1.1. Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động nơng thơn trong q trình đơ thị hóa


1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của đơ thị hố (ĐTH)
1.1.1.1. Khái niệm đơ thị và đơ thị hóa
+

Đơ thị là khái niệm đã đƣợc xuất hiện từ khá lâu và đƣợc quan tâm nghiên

cứu trong vài chục năm trở lại đây.
Thuật ngữ "đô thị" bắt nguồn từ tiếng la tinh: Urbanus - thuộc về đô thị,
Urban - thành thị, đô thị, châu thị,... "Đô thị là một khái niệm cơ bản và đƣợc sử
dụng khá thống nhất ở các quốc gia, nhằm chỉ những nơi có dân cƣ đơng đúc, sinh
sống bằng các nghề phi nông nghiệp".
Theo G.S.Harold Chestnut trƣờng đại học kỹ thuật Presden (Hoa Kỳ): "Đô
thị là các điểm dân cƣ ở đó biểu hiện một quá trình kinh tế - xã hội - kỹ thuật gắn
bó mật thiết với nhau. Các hoạt động của đô thị đƣợc phản ánh thông qua các hoạt
động sản xuất kinh doanh, sinh sống, đi lại, vui chơi giải trí,... của dân cƣ, chúng
tồn tại và phát triển theo các quy luật của xã hội".
Việc hình thành các khu đơ thị mới, các quận, phƣờng mới đƣợc xem là
hình thức đơ thị hóa theo chiều rộng và là sự mở đƣờng của quan hệ sản xuất cho
lực lƣợng sản xuất phát triển. Hiện đại hóa và nâng cao trình độ các đơ thị hiện có
là q trình thƣờng xun và tất yếu của quá trình tăng trƣởng và phát triển. Các
nhà quản lý đô thị và các thành phần kinh tế trên địa bàn đô thị thƣờng xuyên vận
động nhằm làm giàu thêm cho đơ thị của mình.
Hiện nay, khái niệm đơ thị hóa chƣa có sự thống nhất do các cách tiếp cận và
đối tƣợng nghiên cứu khác nhau của các chuyên ngành khoa học. Có thể dẫn ra
dƣới đây một số định nghĩa tiêu biểu:
Theo E.B.Alaev (Liên Xô cũ) Đơ thị hóa là một q trình kinh tế - xã hội
đƣợc gia tăng mạnh mẽ trong thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật, biểu hiện của
nó là sự tăng nhanh về số lƣợng và quy mô của các điểm dân cƣ đơ thị, sự tập trung
hóa về dân cƣ trong các thành phố và đặc biệt là trong các thành phố lớn, sự phổ
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





5

biến lối sống đơ thị trong tồn bộ mạng lƣới dân cƣ. Đơ thị hóa là sự phản ánh
những chuyển biến sâu sắc trong cấu trúc kinh tế và trong các hoạt động của đời
sống xã hội.
Tác giả Đàm Trung Phƣờng đã viết trong tác ph m “Đô thị Việt Nam”: “đơ
thị hóa là q trình chuyển dịch hoạt động nông nghiệp phân tán sang hoạt động phi
nông nghiệp tập trung trên một số địa bàn thích hợp”. Mặt khác, cũng theo tác giả
này: “đơ thị hóa cũng bao gồm q trình di cƣ từ nơng thơn ra thành thị, tập trung
ngày càng nhiều dân cƣ trong những vùng lãnh thổ hạn chế, gọi là đơ thị”.
Một góc độ khác, tác giả Nguyễn Thanh Thủy cho rằng: “thực chất đô thị hóa
là một q trình thay đổi hình thức cƣ trú của con ngƣời, từ hình thức sống ở nơng
thơn tiến lên hình thức sống ở thành thị theo yêu cầu của cơng cuộc cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, thƣơng mại, dịch vụ và giao lƣu quốc tế khi mở rộng quy mô các
đô thị cũ hoặc xây dựng các đơ thị mới”.
Bên cạnh đó, theo báo cáo của Viện nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội
Hà Nội, q trình đơ thị hóa đƣợc nhìn từ hai góc độ, một mặt đó là “q trình hình
thành và phát triển các điểm dân cƣ đƣợc tập hợp lại và phổ biến lối sống thành thị,
đồng thời phát triển các hoạt động khác nhau để phục vụ sự tồn tại và phát triển
trong cộng đồng đó”; mặt khác, “đơ thị hóa cũng là q trình mở rộng biên giới lãnh
thổ đơ thị do nhu cầu cơng nghiệp hóa, thƣơng mại, dịch vụ và giao lƣu quốc tế - là
sự tăng trƣởng về không gian đô thị từ phát triển dân số và phát triển sản xuất”.
Q trình đơ thị hóa là q trình cơng nghiệp hóa đất nƣớc, đồng thời cũng
là quá trình biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức
sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc... biến nơng thơn thành thành
thị, hay nói cách khác đơ thị hóa là q trình biến các làng q với hoạt động nông

nghiệp là chủ yếu thành các đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) với các hoạt động phi
nông nghiệp là chủ yếu (từ 60% - 90% tùy theo các cấp độ đơ thị) xóa bỏ dần thói
quen của những ngƣời nơng dân, xây dựng phong cách, thói quen, và tƣ duy, lối
sống của ngƣời dân trong các đơ thị.
Hiện nay, đơ thị hóa khơng chỉ đơn thuần là q trình dịch cƣ từ nơng thơn ra
thành thị và dịch cƣ nghề nghiệp mà còn bao hàm các quá trình dịch cƣ khác, đa
chiều, đa cấp độ nhƣ các dịng dịch cƣ đơ thị - đơ thị, đơ thị - vùng ven, đơ thị Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




6

nông thôn, vùng - quốc tế với các mức độ khác nhau theo từng hồn cảnh của các đơ thị
cụ thể. Các nhân tố kinh tế vẫn giữ vai trò chủ đạo trong việc tạo nên q trình đơ thị
hóa, tuy nhiên các nhân tố khác phi kinh tế nhƣ văn hóa, lịch sử, lối sống,… đang ngày
càng có những ảnh hƣởng lớn tới đặc tính đơ thị hóa của mỗi vùng.

* Bản chất của đơ thị hóa:
Về mặt bản chất, đơ thị hóa gắn liền với q trình tăng trƣởng kinh tế của
một khu vực, một quốc gia. Tuy nhiên, tốc độ và đặc điểm của đơ thị hóa cịn tùy
thuộc vào trình độ phát triển của khu vực hay quốc gia đó. Bản chất của q trình
đơ thị hóa bao gồm:
-

Tỷ lệ gia tăng dân số tại các đơ thị

-

Thu nhập bình qn của cƣ dân đơ thị


-

Tốc độ gia tăng thu nhập của các ngành kinh tế - xã hội và GDP

-

Chất lƣợng cơ sở hạ tầng

-

Lối sống của cƣ dân địa phƣơng

-

Cấu trúc xã hội và vai trò của các tổ chức xã hội trong khu vực.

1.1.1.2. Đặc trưng của đơ thị hố
Đơ thị hóa với các khái niệm đa dạng tùy theo góc độ nghiên cứu của các tổ
chức và các nhà khoa học, tuy nhiên, đều có những nét chung cơ bản phản ánh đặc
trƣng của đơ thị hóa là:
-

ĐTH mang tính xã hội và lịch sử, là sự phát triển, mở rộng về qui mơ, số

lƣợng diện tích các đơ thị hiện có trên cơ sở hình thành các khu đơ thị mới nhằm
nâng cao vai trị của đơ thị trong khu vực để hình thành các chùm đơ thị. ĐTH là
q trình tập trung dân số vào các đô thị, là sự hình thành nhanh chóng các điểm dân
cƣ đơ thị trên cơ sở phát triển sản xuất và kinh doanh. Quá trình ĐTH là quá trình biến
đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ

cấu tổ chức không gian kiến trúc... biến nơng thơn thành thành thị. Hay nói cách khác
đơ thị hóa là q trình biến các làng quê với hoạt động nông nghiệp là chủ yếu thành
các đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) với các hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu (từ
60% - 90% tùy theo các cấp độ đơ thị) xóa bỏ dần thói quen của những ngƣời nơng
dân, xây dựng phong cách, thói quen, và tƣ duy, lối sống của ngƣời dân trong các đơ
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




7

thị. ĐTH tăng trƣởng và phát triển bền vững là q trình phát triển nơng thơn về
kinh tế - xã hội, từ đó hình thành lối sống đơ thị ở nơng thơn.
-

Đơ thị hố gắn liền với sự biến đổi về kinh tế xã hội của đô thị và nông thôn,

sự biến đổi ấy thể hiện ở sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, dịch
vụ… Phƣơng hƣớng, điều kiện phát triển của ĐTH phụ thuộc vào trình độ phát triển
của lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất. Hiện đại hố, nâng cao trình độ các đơ thị
hiện có là q trình thƣờng xun, khơng thể thiếu của quá trình tăng trƣởng và phát
triển. Do vậy q trình ĐTH làm mở rộng địa bàn đơ thị, tăng cƣờng kết cấu hạ tầng đô
thị, kinh tế phát triển nâng cao đời sống nhân dân đô thị. Tuy nhiên, q trình này cũng
địi hỏi phải điều tiết, tận dụng tối đa những tiềm năng sẵn có và hoạt động có hiệu quả
cao trên cơ sở hiện đại hố trong mọi lĩnh vực. Nhƣ vậy, ĐTH

khơng thể tách rời chế độ kinh tế - xã hội.
1.1.2. Vai trò của đơ thị hóa
ĐTH có vai trị thúc đ y tốc độ CNH - HĐH đất nƣớc và ngƣợc lại CNH HĐH tạo điều kiện để tiến hành quá trình ĐTH. Trƣớc hết khi ĐTH diễn ra có sự

tập trung cao các điểm dân cƣ ,kết hợp xây dựng đồng bộ và khoa học các cơ quan,
xí nghiệp và các trung tâm thƣơng mại, dịch vụ. Khi đó, việc sử dụng lao động vào
sản xuất dần nhiều hơn và trình độ tay nghề của công nhân đƣợc nâng cao nhƣng
cũng dẫn đến một lƣợng không nhỏ ngƣời lao động bị mất việc làm.
ĐTH là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân có vai trị thúc đ y kinh tế xã
hội của cả nƣớc. ĐTH có vai trị to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân, góp
phần tháo gỡ những vấn đề khó khăn trƣớc mắt của xã hội nhất là về lao động việc làm.
Thực chất q trình ĐTH nơng thơn ở nƣớc ta đang diễn ra khá phân tán dẫn
đến việc di cƣ từ nông thơn ra thành thị cịn khá nhiều, khoảng cách giữa nông thôn
và thành thị lại ngày càng xa hơn. Nhƣng ĐTH nông thôn cũng đã tạo ra sự đa dạng
các ngành nghề kinh doanh, hình thành nhiều nghề mới trên địa bàn nông thôn và là
cơ sở thiết yếu trong việc khơi phục ngành nghề truyền thống, từ đó hình thành
nhiều nghề mới trên địa bàn nông thôn, tạo việc làm cho ngƣời lao động, tác động
tích cực đến thu nhập và đời sống của ngƣời dân.
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




8

1.1.3. Tính tất yếu của đơ thị hóa
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển
biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế cơng nghiệp bằng con đƣờng CNH
thì đều gắn liền với ĐTH.
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trƣớc hết là hệ quả trực tiếp của q trình cơng
nghiệp hoá TBCN và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo
hƣớng hiện đại hố: tăng tỷ trọng của các ngành cơng nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ
trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lƣợng GDP. Nhìn chung, từ góc
độ kinh tế, ĐTH là một xu hƣớng tất yếu của sự phát triển.

Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng tất yếu dẫn đến việc hình
thành các trung tâm kinh tế, thƣơng mại giao dịch lớn, tập trung. Sự phát triển
mạnh mẽ của phân công lao động xã hội hình thành các ngành mới đặc biệt là các
ngành phi nông nghiệp, sự lớn mạnh của các ngành dịch vụ đã đóng góp phần hết
sức to lớn vào phát triển kinh tế đất nƣớc - đƣợc coi nhƣ ngành cơng nghiệp khơng
có ống khói. Trong thời đại khoa học công nghệ, CNH, HĐH, hội nhập với nền kinh
tế thế giới, tất yếu sẽ hình thành các thành phố, các trung tâm kinh tế, chính trị, văn
hóa, khoa học kỹ thuật, du lịch vui chơi giải trí,...
Đơ thị hóa là hiện thân của nền sản xuất lớn, văn minh hiện đại là nơi tập
trung mọi yếu tố vật chất và tinh thần cho sản xuất của xã hội. Do vậy, đây cũng là
nơi sản xuất đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao. Đô thị (đặc biệt là các
đô thị lớn) tạo nhiều khả năng cho ngƣời lao động lựa chọn ngành nghề, trƣờng
học, nơi làm việc,... Đồng thời đô thị cũng là nơi phát triển nhu cầu mới và tạo điều
kiện tốt nhất để thỏa mãn những nhu cầu ấy, tạo điều kiện nâng cao đời sống vật
chất vàtinh thần cho mọi thành viên. Có thể nói: phát triển đơ thị là tạo động lực cho
nền kinh tế nói chung và với nơng nghiệp nói riêng phát triển. Mặc dù phát triển đơ
thị cũng có những mặt trái: ô nhiễm môi trƣờng, tiếng ồn, tai nạn ô tô, bệnh tật,...
nhƣng những ƣu việt của phát triển đô thị là rất lớn không thể phủ nhận.
ĐTH nông thơn là một q trình phát triển tất yếu của mỗi một quốc gia, đặc
biệt đối với nƣớc ta là nƣớc đang trong giai đoạn đầu của công cuộc CNH đất nƣớc.
Qúa trình ĐTH nơng thơn đã biến nền sản xuất nơng nghiệp độc canh trở thành nền
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




9

sản xuất hàng hoá đa ngành nghề, nâng cao khả năng cạnh tranh. Lối sống thành
phố đã du nhập vào nông thôn rất nhanh, tác động lớn tới cuộc sống, phong tục, tập

quán thôn quê với những giá trị văn hóa truyền thống lâu đời. Điều đó thực sự làm
thay đổi tồn bộ đời sống của ngƣời nơng dân, xố dần khoảng cách giữa nông thôn
và thành thị.
Nhƣ vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình hình
chung của mỗi quốc gia và là một q trình mang tính lịch sử, tồn cầu và khơng
thể đảo ngƣợc của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp
và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.
1.1.3. Tác động của đơ thị hóa đến lao động việc làm nơng thơn
1.1.3.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm
Theo bộ Luật lao động của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc
Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994 thì việc làm đƣợc định nghĩa nhƣ sau:

"Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều
đƣợc thừa nhận là việc làm".
Trƣớc đây chúng ta coi những ngƣời có việc làm là những ngƣời làm việc
trong thành phần kinh tế nhà nƣớc và trong các cơ quan nhà nƣớc….Nhƣng khái
niệm việc làm hiện nay đã đƣợc mở rộng, phù hợp với nền sản xuất hàng hoá nhiều
thành phần theo cơ chế thị trƣờng, tạo điều kiện cho mọi ngƣời dân tham gia vào
nhiều hoạt động mang lại thu nhập và tạo việc làm. Điều đó đƣợc thể hiện chủ yếu
qua hai góc độ sau:
Một là, thị trƣờng việc làm đã đƣợc mở rộng, bao gồm tất cả các thành phần
kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh và khơng bị giới hạn về không
gian. Ngƣời lao động đƣợc coi là có việc làm khi lao động trong các đơn vị kinh tế
nhà nƣớc, kinh tế tập thể cũng nhƣ kinh tế tƣ nhân, kinh tế hộ gia đình hoặc có thể
hành nghề kinh doanh độc lập…
Hai là, ngƣời lao động đƣợc tự do hành nghề, tự do liên doanh liên kết, tự do
thuê mƣớn lao động theo luật pháp để tạo việc làm cho mình và xã hội. Trong chiến
lƣợc phát triển kinh tế, Đảng ta luôn khảng định duy trì nền kinh tế nhiều thành
phần nhằm phát huy tối đa các nguồn lực của xã hội cho phát triển kinh tế. Do vậy,
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





10

mọi tổ chức, cá nhân cũng nhƣ hộ gia đình đều có thể phát huy mọi khả năng và
nguồn lực cho phát triển kinh tế, thực hiện liên doanh liên kết, hợp tác kinh doanh
với các đối tác kinh tế khác, cả trong và ngoài nƣớc nhằm phát triển sản xuất kinh
doanh, nâng cao thu nhập cho bản thân và xã hội theo quy định của pháp luật.
Tạo việc làm là quá trình tạo ra số lƣợng, chất lƣợng tƣ liệu sản xuất, số
lƣợng và chất lƣợng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết hợp
tƣ liệu sản xuất và sức lao động
Quá trình kết hợp sức lao động và các yếu tố sản xuất là quá trình làm việc
của ngƣời lao động. Quá trình đó khơng chỉ tạo ra thu nhập cho cá nhân mà còn tạo
ra của cải vật chất cho xã hội. Vì vậy tạo việc làm khơng chỉ là nhu cầu chủ quan
của ngƣời lao động mà còn là yếu tố khách quan của xã hội. Việc làm hình thành do
tác động đồng thời giữa ba yếu tố:
+ Nhu cầu thị trƣờng: Thị trƣờng hình thành nhu cầu về một loại hàng hóa,
dịch vụ và địi hỏi có lao động tạo ra các loại hàng hóa dịch vụ đó.
+

Điều kiện cần thiết để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ: Khi đã có nhu cầu của

thị trƣờng, để có thể sản xuất ra hàng hóa dịch vụ địi hỏi cần có thêm các điều kiện
cụ thể đó là: Ngƣời lao động (Sức lực, trí lực, tâm lực); Tƣ liệu sản xuất.
+

Mơi trƣờng xã hội: Đó là các yếu tố chính trị, pháp luật, xã hội. Đây là các


điều kiện đủ để việc làm hình thành và phát triển.
1.1.3.2. Phân loại việc làm
Có rất nhiều căn cứ khác nhau để phân chia việc làm ra thành các loại để phù
hợp với cơ cấu của nền kinh tế. Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc, tổ chức
Lao động Quốc tế (ILO) đã phân chia việc làm thành các loại:
-

Căn cứ vào khoảng thời gian có việc làm thƣờng xuyên trong một năm thì

việc làm có hai loại là việc làm ổn định và việc làm tạm thời. Trong đó, ngƣời có
việc làm ổn định là những ngƣời làm việc trong khoảng thời gian là từ 6 tháng trở
lên trong một năm và tiếp tục làm việc đó trong nhiều năm tiếp theo về sau. Việc
làm tạm thời là những ngƣời làm việc trong khoảng thời gian ít hơn 6 tháng trong
một năm và làm cơng việc đó khơng liên tục.
Căn cứ vào khối lƣợng thời gian, mức độ thu nhập trong việc thực
hiện một
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




11

cơng việc cụ thể nào đó chia thành việc làm chính và việc làm tạm thời. Việc làm
chính mang lại thu nhập chính thức cho ngƣời lao động và cũng trong khoảng thời
gian dài, nhất định. Việc làm tạm thời cũng mang lại khoản thu nhập cho ngƣời lao
động nhƣng khoản thu nhập đó khơng thƣờng xun hoặc có thƣờng xuyên nhƣng
không kéo dài trong năm.
Căn cứ vào số giờ thực hiện làm việc trong một tuần việc làm chia
thành

việc làm đủ thời gian và việc làm không đủ thời gian.
* Đặc đi m của việc làm ở nông thôn


nông thôn các hoạt động sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp (công

nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ) thƣờng bắt nguồn từ kinh tế hộ gia đình. Các

thành viên trong hộ gia đình có thể tự chuyển đổi, thay thế để thực hiện cơng viêc
của nhau. Vì thế mà việc chú trọng thúc đ y phát triển các hoạt động kinh tế khác
nhau của kinh tế hộ gia đình là một trong những biện pháp tạo việc làm hiệu quả.
Khả năng thu hút lao động trong các hoạt động trồng chọt, chăn nuôi với các
cây trồng vật nuôi khac nhau sẽ khác nhau, đồng thời kéo theo thu nhập lúc đó cũng
có sự khác nhau rõ rệt, vì thế mà việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo
hƣớng thu hút nhiều lao động cũng là biện pháp tạo thêm việc làm ngay bên trong
sản xuất nông nghiệp.
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn là một hoạt động phi nông nghiệp với
một số nghề thủ công mỹ nghệ đƣợc lƣu truyền từ đời này sang đời khác trong từng hộ
gia đình, dịng họ, làng, xã dần dần hình thành những làng nghề truyền thống tạo ra
những sản ph m hàng hóa tiêu dùng dộc đáo vừa có giá trị sử dụng vừa có giá trị văn
hóa nghệ thuật đặc trƣng cho từng cộng đồng, vùng miền trên đất nƣớc.

Việc sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó có: Đất
đai, cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, các hoạt dộng cung ứng giống, phân bón,
phịng trừ sâu bệnh…). Hoạt động dịc vụ nông thôn bao gồm các hoạt động đầu vào
cho hoạt động sản xuất nông nghiệp - lâm nghiệp - ngƣ nghiệp và các mặt hàng nhu
yếu ph m cho đời sống dân cƣ nông thôn, là khu thu hút đáng kể lao động nông
thôn và tạo ra thu nhập cao cho lao động.

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN





12

Tóm lại, sản xuất nơng nghiệp là lĩnh vực tạo việc làm truyền thống và thu hút
nhiều lao động của nơng dân tại các vùng nơng thơn, nhƣng diện tích đất đai canh tác
giảm đã hạn chế khả năng giải quyết việc làm tỏng nông thôn. Hiện nay, những việc
làm tỏng nông thôn chủ yếu là những công việc đơn giản, thủ cơng, ít địi hỏi tay nghề
cao với tƣ liệu sản xuất chủ yếu là đất đai và công cụ cầm tay, dễ dàng sử dụng, học
hỏi và chia sẻ. Vì thế mà khả năng thu hút lao động cao, tuy nhiều sản ph m đƣợc làm
ra với chất lƣợng thấp, mẫu mã không mát mắt ngƣời tiêu dùng, năng suất lao động
thấp từ đó đã làm cho thu nhập bình qn của lao động tại các vùng nơng thơn thấp,
dẫn đến tỷ lệ đói nghèo cao so với khu vực thành thị.

1.1.3.3. Vai trị của việc làm
Trên bình diện kinh tế xã hội: đối với bản thân NLĐ, có việc làm sẽ tạo cơ
hội để NLĐ có thu nhập, đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình đồng thời
đóng góp cho xã hội. Đối với mỗi quốc gia , giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ tạo
điều kiện và cơ sở để triển khai các chính sách xã hội khác nhƣ phát triển văn hóa, y
tế, giáo dục..góp phần đảm bảo an tồn, ổn định và phát triển xã hội. Về mặt kinh tế,
việc làm luôn gắn liền với vấn đề sản xuất. Hiệu quả của việc giải quyết tốt vấn đề
việc làm cũng chính là hiệu quả của sản xuất. Về mặt xã hội, giải quyết việc làm có
mục tiêu hƣớng vào tồn dụng lao động, chống thất nghiệp và khắc phục tình trạng
thiếu việc làm bảo đảm thu nhập. Đối với Việt Nam, việc làm cịn gắn với cơng
cuộc xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm là biện pháp quan trọng, thiết thực
xóa đói giảm nghèo.
Trên bình diện chính trị- pháp lí: chính sách việc làm khơng phù hợp tất yếu
sẽ khơng hiệu quả đối với vấn đề lao động – việc làm nói riêng và các vấn đề xã hội

nói chung. Ở bất kì quốc gia nào, việc làm đã, đang và luôn là vấn đề gay cấn, nhạy
cảm, nếu không đƣợc giải quyết có thể dẫn đến những “điểm nóng” và trở thành
vấn đề chính trị. Trên bình diện pháp lí, việc làm là phạm trù thuộc quyền cơ bản
của con ngƣời. Quyền này đã đƣợc thừa nhận trong hiến pháp, luật và các công
ƣớc quốc tế. Vấn đề việc làm cịn gắn liền với chế độ pháp lí lao động, là cơ sở hình
thành, duy trì và là nội dung của quan hệ lao động.
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




13

Trên bình diện quốc gia - quốc tế: đối với mỗi quốc gia, chính sách việc làm và
giải quyết việc làm là bộ phận có vị trí quan trọng đặc biệt trong hệ thống các chính
sách xã hội nói riêng và trong tổng thể chính sách phát triển kinh tế-xã hội nói chung.
Chính sách việc làm là chính sách cơ bản nhất của quốc gia, góp phần bảo đảm an toàn,
ổn định và phát triển xã hội. Trong thời đại ngày nay, vấn đề lao động việc làm không
chỉ dừng lại ở phạm vi quốc gia mà nó cịn có tính tồn cầu hóa, tính quốc tế sâu sắc.
Trong xu thế hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới, các quốc gia không thể tránh
khỏi áp lực ngày càng gia tăng của tiến trình tự do hóa thƣơng mại, mở cửa thị trƣờng
về phƣơng diện kinh tế và phải đối mặt với các vấn đề việc làm, chuyển dịch lao động
quốc tế về vấn đề xội. Thị trƣờng lao động không chỉ tồn tại trong đƣờng biên giới
lãnh thổ quốc gia mà không ngừng đƣợc mở rộng sang các quốc gia khác và trên phạm
vi quốc tế. Chính vì vậy, từ góc độ pháp luật trong bối cảnh tồn cầu hóa, ngồi cơ sở
luật pháp quốc gia,vấn đề lao động – việc làm còn đƣợc điều chỉnh hoặc chịu sự ảnh
hƣởng chi phối của các công ƣớc quốc tế về lao động.

1.1.3.4. Lao động nông thôn và đặc đi m của lao động nông thôn (LĐNT)
Lao động là hoạt động có ý thức của con ngƣời, đó là q trình con ngƣời sử

dụng cơng cụ lao động tác động lên đối tƣợng lao động cải biến nó tạo ra sản ph m
để thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội.
LĐNT là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và tham gia hoạt động
trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
ngƣ nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn.
Đặc điểm của LĐNT:
Thứ nhất: LĐNT sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng, có trình độ văn
hố và chun mơn thấp hơn so với thành thị. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào
tạo chiếm một tỷ lệ thấp. Lao động nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc
hƣớng dẫn của thế hệ trƣớc hoặc tự truyền cho nhau nên lao động theo truyền
thống và thói quen là chính. Điều đó làm cho lao động nơng thơn có tính bảo thủ
nhất định, tạo ra sự khó khăn cho việc thay đổi phƣơng hƣớng sản xuất và thực
hiện phân công lao động, hạn chế sự phát triển kinh tế nông thôn.
Thứ hai: LĐNT mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nơng thơn
Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




14

thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, hiện
tƣợng thiếu việc làm là phổ biến. Sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác động và bị chi
phối mạnh mẽ bởi các qui luật sinh học và điều kiện tự nhiên của từng vùng (Khí
hạu, đất đai…). Do đó, q trình sản xuất mang tính thời vụ cao, thu hút lao động
khơng đồng đều. Chính vì tính chất này đã làm cho việc sử dụng lao động ở các
vùng nông thôn trử nên phức tạp hơn.
Thứ ba: LĐNT rất dồi dào và đa dạng về độ tuổi và có thích ứng lớn. Do đó
việc huy động và sử dụng đầy đủ nguồn lao động có ý nghĩa rất quan trọng và phức
tạp, đòi hỏi phải có biện pháp tổ chức quản lý lao động tốt để tăng cƣờng lực lƣợng

lao động cho sản xuất nông nghiệp.
Thứ tư: LĐNT có khả năng tiếp cận và tham gia thị trƣờng kém, thiếu khả
nămg nắm bắt và xử lý thơng tin thị trƣờng, khả năng hạch tốn hạn chế. Do đó,
khả năng giao lƣu và phát triển sản xuất hàng hố hạn chế.
Thứ năm: LĐNT đa dạng, ít chun sâu, trình độ thấp. Sản xuất nơng nghiệp
có nhiều việc gồm các khâu với các tính chất khác nhau. Hơn nũa mức động áp
dụng máy móc thiết bị vào sản xuất cong thấp vì thế mà sản xuất nơng nghiệp chỉ
đòi hỏi về sức khỏel, sự lành nghề và kinh nghiệm. Mỗi lao động có thể đảm nhận
nhiều cơng việc khác nhau nên lao động nơng thơn ít chun sâu hơn lao động trong
các ngành công nghiệp và một số ngành khác. Bên cạnh đó, phần lớn lao động nơng
nghiệp mang tính phổ thơng, ít đƣợc đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh
nghiệp và sức khỏe, tổ chức lao động đơn giản, công cụ lao động cũng thơ sơ mang
tính tự chế cao. Lực lƣợng chun sâu, lành nghề, lao động chất xám không đáng
kể, phân bố lao động khơng đồng đều, vì vậy mà hiệu suất lao động thấp, khó khăn
trong việc tiếp thu cơng nghiệp hiện đại vào sản xuất.
Nghiên cứu và tìm hiểu đầy đủ các tính chất của LĐNT từ đó có thể tìm ra
những biện pháp sử dụng tốt nhất nguồn lao động trong nơng nghiệp nói riêng và
nơng thơn nói chung.

Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN




×