Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GA LOP4 T9 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.13 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÇN 9 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (Nam Cao) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, xúc động, dịu dàng). - Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - GD H biết yêu lao động, biết quý những người lao động chân chính. - Giáo dục kĩ năng sống: + Thuyết phục + Ra quyết định II. Đồ dùng : - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - HS: 2em đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi : + Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? + Nêu nội dung của bài? - T nhận xét phần học bài cũ của lớp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - T: chia đoạn bài đọc: + Đoạn 1: Từ đầu đến “...một nghề để kiếm sống” + Đoạn 2: còn lại - HS: Nối tiếp đọc 2 đoạn của bài (mỗi đoạn chia làm 2 phần để tránh cho H phải đọc đoạn quá dài), T kết hợp hướng dẫn HS: + Lượt 1: 4 em; Luyện đọc + Lượt 2: 4 em; Luyện đọc kết hợp luyện đọc từ khó. + Lượt 3: 4 em; Luyện đọc kết hợp luyện đọc cách ngắt nghỉ câu dài + Lượt 4 : 4 em; Luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ chú giải các từ ở SGK: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. - HS: Luyện đọc theo cặp. - HS: 2 em đọc toàn bài. - T: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - H đọc thầm đoạn văn trả lời các câu hỏi sau: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? (Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ) Tăng cường kĩ năng Ra quyết định.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? (mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm vì sợ mất thể diện gia đình). + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? (Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường ) Tăng cường kĩ năng thuyết phục - H đọc thầm toàn bài nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con (+ cách xưng hô:đúng bậc thứ trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ và gọi con rât sdịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô thể hiện quan hệ mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: Thân mật, tình cảm. Cử chỉ của mẹ : xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.) c. Hướng dẫn H đọc diễn cảm - T HD H đọc theo cách phân vai: Người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương. - HD HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : "Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.......bắn tóe lên như khi đốt cây bông" ( Nhấn giọng các từ ngữ sau: nghèn nghẹn; thiết tha; đáng trọng; trộm cắp; ăn bám; nhễ nhại; phì phào cúc cắc; bắn tóe) - T: Em cảm nhận được điều gì sau khi học xong bài : Thưa chuyện với mẹ? - H trả lời. T chốt nội dung của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - 3 – 4 H nhắc lại C. Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học. - Dặn H về nhà đọc lại bài nhiều lần, ghi nhớ nội dunng và trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; Chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi – đát. ****************************************************** Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi học toán. II. Đồ dùng - Êke, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc - GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu. A B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> D D. C. - HS: nêu các đặc điểm của các góc của hình chữ nhật. - T: thực hiện vừa nêu: kéo dài hai cạnh BC và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C. - Vậy tại điểm C có mấy góc ? - HS thực hiện dùng eke để kiểm tra. - Đó là những góc gì ? - Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông. - T: Hướng dẫn HS vẽ, dùng eke để vẽ - T: Vừa chỉ và nêu - T: Cho HS nhắc lại. 3. Luyện tập * Bài 1: HS đọc yêu cầu . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - T: Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra và nêu ý kiến: + Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau. + Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. * Bài 2: HS đọc đề, T: Vẽ hình lên bảng - HS lên bảng thực hiện. - T: chữa bài và cho điểm HS. A B * Bài 3: (Nếu còn thời gian) HS đọc đề. T vẽ hình lên bảng - HS: Làm việc theo cặp, sau đó 2 em làm bảng lớp - T cùng lớp nhận xét, chữa bài * Bài 4: (Nếu còn thời gian) HS đọc đề. - HS: Quan sát hình ở SGK, thực hiện yêu cầu bài tập C D - HS: 2 em nêu ý kiến trước lớp - T: Nhận xét và chữa bài 4.Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ***********************************************. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên + Sử dụng sức nước sx điện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. - Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Ba, sông Đồng Nai. II. Đồ dùng D-H - Máy chiếu - Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - Kể tên các loại cây trồng ở Tây Nguyên - Kể tên các vật nuôi có ở Tây Nguyên B. Bài mới 1. Khai thác sức nước - HS quan sát trên lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên. + Nêu tên và chỉ một số con sông chính trên bảng đồ ở vùng Tây Nguyên. + Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì ? + Em biết những nhà máy thủy điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên ? + Chỉ vị trí nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? + T kết luận: Tây Nguyên là nơi bắc nguồn nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao Nguyên xếp tầng đã khiến cho dòng sông lắm thác ghềnh, là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thủy điện, trong đó phải kể đến nhà máy thủy điện Y-a-li. 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. - HS thảo luận nhóm . + Rừng Tây Nguyên có mấy loại ? Tại sao lại có sự phân chia như vậy ? + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì ? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ ? + Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào ? + Những nguyên nhân chính nào gây ảnh hưởng đến rừng ? * Kết luận : Tây Nguyên có hai mùa mưa, khô rõ rệt nên cũng có hai loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ,… Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới con người . - Vậy theo em có những biện pháp nào để giữ rừng ? - T giáo dục HS. C. Củng cố, dặn dò - HS: Nêu nội dung của bài học. - Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. **************************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu - Luyện tập củng cố về cách xác định danh từ, danh từ chung, danh từ riêng - Hệ thông các tư thuộc chủ điểm Trung thực- tự trọng II. Các hoạt động D-H *Bài tập 1: Xác định các danh từ có trong đoạn văn sau Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù. - HS đọc bài tập - HS: Nối tiếp 2 em nhắc lại Thế nào là danh từ? - HS: Trao đổi trong nhóm đôi và làm bài vào vở, T kiểm tra hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu - HS: 2em làm bài bảng lớp - Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng: Các danh từ có trong bài là: hồ, Ba Bể, vách đá, mét, nước biển, chiều dài, buổi, thuyền độc mộc, ngọn núi, Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù. * Bài 2: Tìm các danh từ riêng có trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả Núi non hùng vĩ Vượt hai con sông hùng vĩ của miền bắc, qua đất tam đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy hoàng liên sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh phan-xi-păng. Mây ô qui hồ đang đội mũ cho phan-xi-păng. Hết đèo ô qui hồ là sa pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng lào cai. - HS: Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở -T: Kiểm tra, gợi ý thêm cho những HS còn yếu - HS: 2em chữa bài bảng lớp, lớp nhận xét, so sánh - HS: Chữa bài theo kết quả đúng: Bắc, Tam Đường, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Qui Hồ, Sa pa, Lào Cai * Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: Trung thực, trung hậu, trung kiên, trung thành Với HS giỏi: Viết đoạn văn nói về lòng trung thực trong đó có sử dụng một số từ trên - T: Hướng dẫn cách làm bài - HS làm bài vào vở - HS: Những em thuộc diện đặt câu nối tiếp nêu câu của mình trước lớp. - T: nhận xét, chữa nhanh những câu chưa chính xác, ghi bảng một số câu hay để cả lớp học tập VD: Nhân dân miền Nam một lòng trung kiên với cách mạng. Phụ nữ Việt Nam vốn trung hậu, đảm đang. - HS: Những em thuộc diện viết đoạn văn, nối tiếp đọc đoạn văn của mình trước lớp. - Lớp cùng T nhận xét, biểu dương những em có đoạn văn viết tốt. III. Củng cố dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ***************************************** LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu - HS củng cố về dang toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố về phép cộng và phép trừ II. Các hoạt động D-H * T: Ra bài tập tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài * Bài 1: Lớp 4B có 32 học sinh, trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 2 em. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? - HS: Đọc bài toán, tự tóm tắt vào nháp, 1 em tóm tắt bảng lớp - T: Để giải bài toán, cần lưu ý điều gì? - HS: Tự giải bài vào vở, sau đó 1 em làm bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt bài giải đúng Số HS nam của lớp 4B là: (32 + 2): 2 = 17 (bạn) Số HS nữ của lớp 4B là: 32 – 17 = 15 (bạn) Đáp số: 17 bạn; 15 bạn * Bài 2: Một cửa hàng có 166m vải. Trong đó vải hoa ít hơn vải trắng 22m. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải mỗi loại? Tương tự bài 1. Số mét vải hoa cửa hàng có là: (166 – 22) : 2 = 72 (m) Số mét vải hoa cửa hàng có là: 166 – 72 = 94 (m) Đáp số: 72m; 94m. * Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 234 + 177 + 16 + 23 = b. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 = c. 12 379 + 127 625 + 9 621 + 15 375 = d. 17 + 18 + 19 + 183 + 182 + 181 = - HS: Tự làm bài, sau đó hai em lên bảng làm. - T: Theo dõi và chữa bài Bài 3: a. (234 + 16) + (177 + 23) = 250 + 200 = 450b. (1 + 99) + (2 + 98) + (3 + 97) = 100 + 100 + 100 = 300 III. Nhận xét, dặn dò T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện. ************************************************************************ ** Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi học toán. II. Đồ dùng - Thước thẳng và eke III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ: - HS: Làm lại bài tập 4, SGK B. Bài mới: 1. GV giới thiệu hai đường thẳng song song. - T vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình và các đặc điểm của hình đó. - T dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. A B. C D - HS lên bảng thực hiện kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC. + Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song không ? - T nêu: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. - HS quan sát lớp học để tìm ra hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - HS vẽ hai đường thẳng song song. 2. Luyện tập * Bài 1: T vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. + Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? - T vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông đó. A B M N. D C Q * Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. A - HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - HS lên bảng thực hiện. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình và cho biết G + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? + Trong hình DEIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - HS nêu và lên thực hiện. T: Nhận xét, sửa sai. C. Củng cố, dặn dò. P B. E. C. D.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS: Nêu nhận xét về đường thẳng song song - T: Nhận xét giờ học. **************************************************** Chính tả (nghe - viết) THỢ RÈN I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: 2a. II. Đồ dùng D-H - 2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - T đọc cho HS viết vào bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - 1 HS đọc bài thơ. + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ? b. Hướng dẫn viết từ khó. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. (trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,...) - HS đọc, viết các từ vừa tìm được. T nhận xét, sửa sai - HS nêu cách trình bày bài thơ. - T đọc mẫu; HS lắng nghe. c. Viết chính tả: - T: Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. - T: Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - T: Chấm chữa bài (7- 10 em). Nhận xét bài viết của HS. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.a. - HS làm bài theo nhóm: Các nhóm trình bày bài làm của mình, lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng: Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe Lưng dậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. + Đây là cảnh vật ở đâu ? Vào thời gian nào ? - T: Bài thơ Thu ấm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. C. Củng cố, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS: Những em viết sai chính tả về nhà viết lại, chuẩn bị bài sau. *************************************************************** Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trên đôi cách ước mơ. - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loài ước mơ (BT4). - Hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5). II. Đồ dùng D-H - 2 tờ phiếu kẻ bảng để HS thi làm bài tập III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - HS: Nêu lại ghi nhớ về dấu ngoặc kép - HS: 1em làm lại bài tập 3 tiết LT&C trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1 : HS đọc đề bài. - HS: Đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ. - HS: Nêu từ tìm được, T: Hỏi và giúp HS hiểu nghĩa từ: mong ước, mơ tưởng + Đặt câu với từ: mong ước. + Mơ tưởng nghĩa là gì ? * Bài 2: HS đọc yêu cầu - T: Phát phiếu cho HS hoạt động nhóm : Tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. - HS: Các nhóm trình bày kết quả của mình + Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng + Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. * Bài 3: HS đọc phần yêu cầu ở sgk - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để ghép được các từ ngữ thích hợp. - HS: Nối tiếp nêu ý kiến, lớp cùng T nhận xét, chốt ý đúng: + Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặt, ước mơ dại dột. * Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập - T: Hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm làm bài vào bảng phụ, cử đại diện trình bày - T: Giúp HS hoàn thiện câu trả lời C. Củng cố dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã làm, học thuộc các thành ngữ, tục ngữ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ***************************************************** Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Chọn được một câu chuyện đã đọc về ước mơ đẹp của bạn bè, người thân. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng D-H - Bảng lớp viết sẵn: + Đề bài + Ba hướng xây dựng cốt truyện + Dàn ý bài kể chuyện III. Các hoạt động D-H A. Kiểm tra bài cũ - HS kể câu chuyện được nghe, đọc về những ước mơ. - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện. - T: Hướng dẫn HS thực hiện tìm hiểu đề bài. - HS đọc đề bài, T gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài. * Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của bạn bè hoặc người thân. - Yêu cầu của đề bài về ước mơ gì ? - Nhân vật chính trong truyện là ai ? - HS đọc phần gợi ý 2. + Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. * Kể chuyện trong nhóm. - Nhóm thực hiện kể có thể dựa vào lời gợi ý: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. * Kể trước lớp. - T: Tổ chức cho HS kể trước lớp, trao đổi đối thoại về nhân vật, chi tiết ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở tiết trước. - HS nhận xét bài kể của bạn. - T nhận xét cho điểm những em kể tốt, yêu cầu lớp bình chọn: * Bình chọn : + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? * Tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT (Theo Thần thoại Hi Lạp) I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Giáo dục HS biết ước mơ những điều tốt đẹp. - Tăng cường kĩ năng: + Mơ ước + Xác định giá trị II. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài : Thưa chuyện với mẹ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - T: Chia đoạn bài đọc + Đoạn 1 : Có lần thần Đi-ô-ni-dốt … sung sướng hơn thế nữa. + Đoạn 2 : Bọn đầy tơ ù… cho tôi được sống. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các từ: Đi-ô-ni-dôt, ưng thuận. + Luyện câu: Xin thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống! + Tìm hiểu giọng đọc toàn bài + Chú giải các từ ở SGK - HS: Luyện đọc theo nhóm đôi - HS: 2em đọc toàn bài - T: Đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì ? + Vua Mi-đát xin thần điều gì ? + Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ? Tăng cường kĩ năng Mơ ước + Nội dung đoạn một là gì ? - HS đọc đoạn 2. + Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước ? - Đoạn 2 của bài nói điều gì ? - HS đọc đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình xuống dòng nước sông Pác-tôn ? + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ? Tăng cường kĩ năng xác định giá trị - Nội dung đoạn cuối bài là gì ? c. Luyện đọc diễn cảm - HS: 3 em nối tiếp đọc lại bài - T: Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3. - HS: Đọc thầm và thống nhất cách đọc. - HS: Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS: Thi đọc diễn cảm theo nhóm 3. - Lớp cùng T nhận xét, chọn ra nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: Câu chuyện nói về điều gì? (Những ước muốn tham lam không bao giờ đem lại hạnh phúc cho con người). - GV Nhận xét tuyên dương tiết học. - HS: Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. **************************************************** Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi học toán. II. Đồ dùng D-H - Thước và ê ke cho GV III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - HS: 2em làm lại bài tập 2, 3 tiết trước. B. Bài mới 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước * T giới thiệu cách vẽ: + Đặt một cạnh góc vuông của eke trùng với đường AB + Chuyển dịch eke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của eke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. C C E E A. A B D. a. Điểm E nằm trên đường thẳng AB.. A. B D.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Điểm E không nằm trên đường thẳng AB - T tổ chức cho HS vẽ. + T: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB) + HS: Dùng eke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - T: Nhận xét và giúp đỡ HS yếu. c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác. - T vẽ tam giác ABC lên bảng, HS đọc tên tam giác. - T yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. * T nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC. - T: yêu cầu HS vẽ các đường cao hạ từ đỉnh B, C của hình tam giác, T nhận xét sửa sai. - Vậy một hình tam giác có mấy đường cao ? A. B. H. 2. Luyện tập *Bài 1: - HS đọc đề. + T: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ, lớp thực hiện vào phiếu học tập. - T nhận xét *Bài 2: HS đọc đề. + T: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS: Vẽ vào vở, T: Chấm điểm một số em, nhận xét, sửa sai - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn *Bài 3: (Nếu còn thời gian) A E - HS làm bài. - T: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - T: Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò. C. B. D G C - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. *************************************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng D-H - Tranh trong SGK; bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 3 HS lên bảng kể chuyện ở Vương quốc Tương Lai. - T nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn chuyện. + Cảnh 1 có những nhân vật nào ? + Cảnh 2 có những nhân vật nào ? + Yết Kiêu xin cha điều gì ? + Yết Kiêu là người như thế nào ? + Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý ? + Những sự việt trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào ? * Bài tập 2: 2 HS đọc yêu cầu bài tập, T mở bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng - Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào ? - Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. + Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào ? + Theo em, nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này ? + Con đi giết giặc đây cha ạ ! + Cha ơi ! Nước mất thì nhà tan … + Để thần đục thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. + Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy. - HS thực hiện kể chuyện. - HS thực hiện phát triển câu chuyện. - HS hoạt động nhóm để thực hiện. - T: Phát phiếu cho HS thực hiện theo nhóm. - HS: Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm mình. - T: cùng các nhóm nhận xét sửa sai. C. Củng cố, dặn dò - T nhận xét tuyên dương. - Về nhà xem lại bài, làm cho hoàn chỉnh và xem trước bài tiết sau.. ************************************ Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu được một số việc nên và không nên để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - Có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng - Máy chiếu - Các hình minh họa trong sgk. - Phiếu ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ. - T nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Hoạt động1: Những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước - HS thảo luận nhóm đôi. - HS quan sát tranh và mô tả những gì em thấy ở trong tranh 1, 2, 3. Theo em việc làm nào nên làm và những việc làm nào không nên làm ? Vì sao ? + Hình 1 : Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2 : Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3 : Vẽ các bạn HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. + Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao, hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - T nhận xét, sửa sai. - 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. 2. Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi - HS hoạt động nhóm 4 - HS các nhóm quan sát hình 4, 5 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hình minh họa cho em biết điều gì ? + Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu ? + Trước khi bơi và sau khi bơi em cần chú ý điều gì ? - T: Nhận xét, kết luận. * Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người ra mồ hôi hay vừa ăn no hoặc đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. 3. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ, ý kiến. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm . - Phát phiếu tình huống cho mỗi nhóm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu là Bắc em sẽ nói gì với bạn ? + Tình huống 2 : Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ tranh nhau cúi xuống gần bờ ao để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ? + Tình huống 3 : Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? + Tình huống 4 : Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng ? + Tình huống 5 : Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? - T nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện hay nhất. C. Củng cố,dặn dò - T: Yêu cầu đọc phần bài học sgk. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. *************************************************** Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Biết sử dụng thước, eke để vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo đúng độ dài cho trước. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi học toán. II. Đồ dùng D-H - Thước thẳng và eke. III. Các hoạt động D-H 1. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm - T vẽ hình chữ nhật MNPQ lên bảng, yêu cầu HS quan sát và hỏi: + Nêu đặc điểm của các góc của hình chữ nhật MNPQ? M N + Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật trên ? - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. P Q - T nêu : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm. + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. T vẽ đoạn thẳng CD = 4cm lên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. - HS vẽ từng bước như đã hướng dẫn * Luyện tập * Bài 1: HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - T yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 2dm, sau đó đặt tên cho hình đó.HS nêu cách vẽ. - HS tính chu vi hình chữ nhật đó. - T: Nhận xét và chữa bài: * Bài 2: HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. - HS tự vẽ hình theo yêu cầu,ø dùng thước đo 2 đường chéo của hình chữ nhật đó và nêu ý kiến - T nhận xét sửa sai. M N 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh. - HS quan sát. - T vẽ hình vuông MNPQ lên bảng và hỏi: + Nêu đặc điểm của các góc của hình vuông MNPQ + Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình trên. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình vuông, chúng ta sẽ P Q thực hành vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước. - T nêu : Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4dm - T yêu cầu HS vẽ từng bước như đã hướng dẫn. + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 dm:T: vẽ đoạn thẳng CD = 4dm lên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 4dm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 4dm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. - HS: Nêu lại các bước vẽ * Luyện tập * Bài 1: HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông có cạnh 4cm, sau đó đặt tên cho hình đó. - HS: 1 em lên bảng vẽ và nêu cách vẽ, lớp vẽ vào nháp - HS tính chu vi hình đó. - T nhận xét và chữa bài: C. Củng cố, dặn dò - T tổng kết giờ học, dặn HS ghi nhớ cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông và chuẩn bị bài sau. ***************************************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. Đồ dùng D-H - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. III. Các hoạt động D-H A. KTBC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu hai HS kể hoặc đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn vở kịch Yết Kiêu ở tiết trước. B . Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết TLV hôm nay, các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người thân. 2 . Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng . - T gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng phụ: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật,…). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có. - HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài: + Nội dung trao đổi là gì ? + Đối tượng trao đổi là ai ? + Mục đích trao đổi để làm gì ? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? - HS phát biểu lựa chọn môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. - HS đọc thầm lại gợi ý 2 (tr95 SGK), hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh chị có thể đặt ra. 4. HS thực hành - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp). - Thực hành trao đổi theo từng cặp, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. - T đến từng nhóm giúp đỡ. 5. Thi trình bày trước lớp - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ? + Lời lẽ cử chỉ của hai bạn HS có phù hợp với vai đóng không, vó giàu sức thuyết phục không? - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục nhất. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân (nắm vững mục đích trao đổi, xác định đúng vai, nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên). - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV tuần 11 (Tìm đọc truyện về những con người có nghị lực, ý chí vươn lên). *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khoa học Ôn tập: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe. - Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn. II. Đồ dùng D-H - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - HS: Nêu những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nại đuối nước. B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. - T: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. - 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. - Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. - Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? + Nhóm 3: Các bệnh thông thường. - Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi? - Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. - Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? - Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? - T: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - T: Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. - T: Tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi: - GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. + Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. + Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - HS chơi mẫu. - Các nhóm HS chơi. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.. **************************************************** BUỔI CHIỀU. Luyện đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. Mục tiêu - HS: Luyện đọc 2 bài tập đọc trong tuần: Thưa chuyện với mẹ và bài Điều ước của vua Mi-đát - Đọc bài theo cách phân vai theo từng nhóm hai, nhóm 3. II.Các hoạt động dạy học 1. GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ luyện đọc 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a.Bài: Thưa chuyện với mẹ - HS: 1 em giỏi đọc lại bài - HS: Luyện đọc theo nhóm đôi - HS: Thi đọc trước lớp, quay vòng để tất cả mọi HS đều được đọc ít nhất 1 lần, ưu tiên cho những em đọc yếu được đọc nhiều hơn. - Lớp bình chọ bạn đọc tốt nhất, bạn đọc giọng nhân vật hay nhất. - HS: Nhắc lại nôi dung bài đọc b. Bài: Điều ước của vua Mi-đát - HS: 3 em đọc lại bài theo cách phân vai - HS: Nhắc lại giọng đọc toàn bài - HS: Luyện đọc đoạn trong nhóm 3 theo cách phân vai - HS: 3 em giỏi đọc toàn bài theo cách phân vai. - Lớp: Thi đọc trước lớp theo cách phân vai. - T cùng HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc giọng nhân vật đúng nhất. - T: Tuyên dương, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò T: Nhận xét giờ học, nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. ****************************************************** Luyện Toán BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO HỌC SINH I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giúp HS yếu luyện làm các dạng bài đã học. - HS khá giỏi làm các bài tập có tính chất nâng cao. II. Các hoạt độngD-H 1. Bài dành cho HS trung bình, yếu * Bài1: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính số tuổi mỗi người biết anh hơn em 6 tuổi. - T: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tổng là bao nhiêu? Số tuổi của ai được gọi là số bé? - HS: Tự giải bài vào vở, T kiểm tra và chữa bài. * Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 47215 + 6721 – 25 761 b) 1000 000 – 5672 – 47829 - HS: 2em làm bảng lớp, lớp cùng T chữa bài, chốt kết quả đúng 2. Bài dành cho HS khá, giỏi 1. Tổng của hai số bằng tích của hai số lẻ nhỏ nhất và lớn nhất có ba chữ số. Hiệu của hai số đó bằng hiệu của hai số lớn nhất và nhỏ nhất có bốn chữ số. Tìm hai số đó. - T: Để giải được bài toán, cần biết gì? - HS: Xác định hai số lẻ nhỏ nhất và lớn nhất có ba chữ số, hai số lớn nhất và nhỏ nhất có bốn chữ số. - HS: Tự xác định cách giải và giải bài toán - T: Tổ chức cho HS chữa bài Giải: Tổng hai số đó là: 101 x 999 = 100889 Hiệu hai số đó là: 9999 – 1000 = 8999 Số thứ nhất là: (100889 – 8999) : 2 = 45945 Số thứ hai là: 45945 + 8999 = 54 944 Đáp số: 45945 và 54 944 2. Tìm số thích hợp để điền vào phép tính sau *** 998 *** 999 *997 1 997 3. Nhận xét dặn dò T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã làm.. ********************************************* SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo II. Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua. 2. Thảo luận 3. Triển khai kế hoạch hoạt động tuần sau.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nền nếp hoạt động Đội - Học các động tác đội hình đội ngũ của Đội. - Ôn các bài múa, tập thể. - Chăm sóc công trình măng non b. Học tập - Tăng cường hơn nề nếp học tập - Ôn tập chu đáo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra giữa học kì I 2 môn Tiếng Việt và Toán - Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ. - Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu, kịp thời báo cáo với GV chủ nhiệm. c. Các hoạt động khác - Chăm sóc cây. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. ************************************************************************ ** Ngày ......... tháng ........ năm 2012 Ngày ......... tháng ........ năm 2012 KÝ DUYỆT Tổ trưởng. Chuyên môn. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .... -----------------------------a&b------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×