<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Lu n văn t t nghi pận văn tốt nghiệpốt nghiệpệp
<b>Khóa luận tốt nghiệp đại học</b>
<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</small></b>
<b><small>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<i>N i dungội dung</i>
<b>Phần 3: Kết luận</b>
<b>Phần 2: nội dung và kết quảnghiên cứu</b>
<b>Phần 1: Đặt vấn đề</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
<i>Lý do chọn đề tài</i>
<i>Trên thị trường sữa Việt Nam hiện nay có rất nhiều thương hiệu nội và ngoại nổi tiếng </i>
<i>sự cạnh tranh vô cùng quyết liệt để dành thị trường.</i>
<i>Trên thị trường sữa Việt Nam hiện nay có rất nhiều thương hiệu nội và ngoại nổi tiếng </i>
<i>sự cạnh tranh vô cùng quyết liệt để dành thị trường<small>.</small></i>
<i>Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có 2 nhà phân phối độc quyền sản phẩm sữa Dutch Lady, đó là DNTN-TM Minh Chiểu và Vân Khởi.</i>
<i>Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có 2 nhà phân phối độc quyền sản phẩm sữa Dutch Lady, đó là DNTN-TM Minh Chiểu và Vân Khởi.</i>
<i>Tỷ trọng đóng góp doanh thu của Dutch Lady chiếm hơn 70% doanh thu của </i>
<i>DNTN-TM Minh Chiểu</i>
<i>Tỷ trọng đóng góp doanh thu của Dutch Lady chiếm hơn 70% doanh thu của </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
<i><b>Mục tiêu nghiên cứu :</b></i>
Tìm hiểu thực trạng của các chính sách, hoạt động phân phối sản phẩm sữa Dutch Lady hiện tại của DNTN-TM Minh Chiểu. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của các
đại lý đối với chính sách phân phối sản phẩm sữa Dutch Lady của DNTN-TM MinhChiểu
Ước lượng được mức độ quan trọng của mỗi yếu tố đến mức độ hài lòng của các đại lý đối với chính sách phân phối sản phẩm sữa Dutch Lady của DNTN-TM Minh Chiểu
Kiểm tra mối liên hệ của chính sách phân phối sản phẩm sữa Dutch Lady của DNTN-TM Minh Chiểu với các đặc điểm của các đại lý dựa trên các ý kiến đánh giá của đại lý.
Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách phân
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
<i>Phương pháp nghiên cứu</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
<i>Thu thập số liệu</i>
<b>Thông tin thứ cấp: </b>
Thu thập thông tin từ bộ phận kế toán, đội ngũ nhân
viên kinh doanh.
Từ mạng internet như webiste của công ty Dutch
Lady:
<b>Thông tin sơ cấp:</b>
vấn điều tra trực tiếp khách hàng của Minh Chiểu. <i>Phương pháp điều tra </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
• Cơng th c tính c m uức tính cỡ mẫuỡ mẫu ẫu
•<sub>Cỡ mẫu n được điều chỉnh</sub>
Phương pháp chọn mẫu bằng cách kết hợp chọn mẫu phân tầng tỷ lệ và chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
<i>Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu</i>
<b>Chương 1:Tổng quan đề tài nghiên cứu</b>
<b>Chương 2: kết quả nghiên cứu và thảo luậnChương 3: Định hướng và giải pháp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
Sự hài lòng của nhà bán lẻ bao gồm hài lòng về kinh tế và hài lòng về xã hội. (Theo Geynskens; Steenkamp & Kumar -1999)
Hài lòng về kinh tế: dựa vào đánh giá về kết quả
doanh số, lợi nhuận, giảm giá,... mà nhà bán lẻ có được.
Hài lịng về xã hội: dựa vào đánh giá những khía cạnh về tâm lý xã hội trong mối quan hệ tương tác giữa các đối tác kinh doanh được thỏa mãn, vui mừng và dễ chịu (Geyskens, Steenkamp, kumar, 1999).
<i>Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
<i>Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu</i>
<i>Mơ hình nghiên cứu</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
<b>GIỚI THIỆU VỀ DNTN-TM MINH CHIỂU</b>
•<sub>Doanh nghiệp tư nhân thương mại Minh Chiểu được </sub>
thành lập ngày 3/1/2000.
•<sub>Trụ sở hiện tại của doanh nghiệp là lơ 63, 64, 65 đường </sub>
30/4 phường Nguyễn Chánh, Thành Phố Quảng Ngãi.
•<sub>DNTN-TM Minh Chiểu là một trong hai nhà phân phối </sub>
độc quyền sản phẩm sữa Dutch Lady, đồng thời là nhà phân phối sản phẩm nước khoáng lavie, sản phẩm
nước giải khát Wonder Farm, Pin con Ó – PINACO, thuốc lá điếu- BASTOS, mạng di động Vietnamobile.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
<i><b>Các mặt hàng sữa Dutch Lady tại nhà phân phối Minh Chiểu :</b></i>
<b>Sữa bột<small>Sữa tiệt </small></b>
<b><small>trùng</small></b> Sữa đặc <sup>Yomost</sup> Ovaltine
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
<i>Đặc điểm đối tượng nghiên cứu</i>
Bi u đ phân lo i khách hàng theo ểu đồ phân loại khách hàng theo ồ phân loại khách hàng theo ại khách hàng theo doanh s /tu nốt nghiệp ần
S năm h p tácốt nghiệpợp tác
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
<i><b>Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha</b></i>
Alpha 1. Cung cấp hàng hóa:
Với 5 biến ban đầu, sau khi kiểm định có 1 biến bị loại <sup>0.741</sup> 2. Chính sách bán hàng: với 7 biến quan sát 0.732 3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị: 2 biến quan sát 0.735 4. Thông tin về bán hàng:
với 4 biến ban đầu, sau khi chạy kiểm định có 1 biến bị loại <sup>0.609</sup> 5. Nghiệp vụ bán hàng: với 5 biến quan sát 0.602
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
<i><b>Phân tích nhân tố khám phá (EFA)</b></i>
Mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett 0,5
Hệ số tải nhân tố (factor loading) 0,4
Tổng phương sai trích 50%. Hệ số Eigenvalue > 1
<b>1. Các biến độc lập: Với 24 biến quan sát ban đầu, sau khi tiến </b>
hành 5 lần phân tích nhân tố thì:
- Có 5 nhân tố mới với 20 biến (6 nhân tố với 24 biến ban đầu) - Giá trị phương sai tích lũy đạt được là 61,600%.
<b>2. Biến phụ thuộc: </b>
Nhân tố mới là “Sự hài lòng của nhà bán lẻ”, có giá trị Eigenvalue là
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
<small>KMO and Bartlett's Test</small>
<small>Kiểm định KMO & Bartlett’s Test lần 5:( 5 nhân tố độc lập với 20 biến và 1 nhân tố phụ thuộc với 7 biến quan sát) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
<i><b>Phân tích hồi quy đa biến </b></i>
<i><b>Mơ hình nghiên cứu</b></i>
P5: Cơ sở vật chất và trang thiết bịei : sai số của phương trình hồi quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
<b>Đánh giá độ phù hợp của mơ hình</b>
Mơ hình có giá trị R2 điều chỉnh cao nhất là 0,699. Như vậy độ phù hợp của mơ hình là 69,9%. Hay nói cách khác, 69,92% biến thiên của biến “Sự hài lòng của nhà bán lẻ” được giải thích bởi 5 biến quan sát trên.
Giá trị d tra bảng Durbin – Watson với 5 biến độc lập và 167 quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
<i><b>Kết quả phân tích hồi quy đa biến</b></i>
nghiep vu ban hang <small>,358,042,4348,588,000,7101,408</small>
chinh sach khuyen
khich <sup>,288</sup> <sup>,045</sup> <sup>,298</sup> <sup>6,453</sup> <sup>,000</sup> <sup>,849</sup> <sup>1,178</sup> cung cap hang hoa <small>,225,061,1813,704,000,7561,323</small>
chinh sach ban hang <small>,166,050,1583,333,001,8091,237</small>
co so vat chat va trang <sub>,156</sub> <sub>,042</sub> <sub>,181</sub> <sub>3,700</sub> <sub>,000</sub> <sub>,754</sub> <sub>1,326</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
<b>• Kiểm định độ phù hợp của mơ hình</b>
•<i><b><sub> Phương trình hồi quy:</sub></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
<b> Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài </b>
<i><b>Kiểm định One Sample T-test: </b></i>
<i><b>(Các biến độc lập)</b></i>
Với giá trị kiểm định = 3 có thể nói rằng các nhà bán lẻ có mức độ hài lịng trung bình trên mức trung lập đối với 4 nhân tố trên trong chính sách phân phối sữa Dutch Lady của
DNTN-TM Minh Chiểu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
<i><b>Kiểm định One Sample T-test: </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
<b>Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng</b>
<i><b>Kiểm định Independent Samples Test : </b></i>
<b>Doanh thu bán/tuần sản phẩm Dutch Lady </b>
Kiểm định Levene
Kiểm đinh so sánh giá trị trung bình
<b><small>Nghiệp vụ bán hàng</small></b> <sup>Equal variances assumed</sup> <sup>,021</sup> <sup>,885</sup> <sup>-,469</sup> <sup>165</sup> <sup>,640</sup>
<small>Equal variances not assumed-,469164,280,640</small>
<b><small>Chính sách khuyến khích</small></b>
<small>Equal variances assumed21,94,000-3,361165,001</small>
<small>Equal variances not assumed-3,442 132,208,001</small>
<b><small>Cung cấp hàng hóa</small></b> <sup>Equal variances assumed</sup> <sup>,203</sup> <sup>,653</sup> <sup>-,166</sup> <sup>165</sup> <sup>,869</sup>
<small>Equal variances not assumed-,165159,990,869</small>
<b><small>Chính sách bán hàng</small></b>
<small>Equal variances assumed4,59,034,023165,981</small>
<small>Equal variances not assumed,024157,942,981</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
<i><b>Tóm tắt kết quả nghiên cứu: </b></i>
Bartlett's Test và đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình, kết quả cho ta mơ hình đánh giá sự hài lịng của nhà bán lẻ mới bao gồm 5 nhóm nhân tố với 20 biến.
bán lẻ từ cao đến thấp như sau:Nghiệp vụ bán hàng; Chính sách khuyến khích; Chính sách bán hàng; Cung cấp hàng hóa; Cơ sở vật chất và trang thiết bị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
<i><b>Tóm tắt kết quả nghiên cứu:</b></i>
Theo như kết quả phân tích thống kê, hầu hết các nhà bán lẻ điều có độ hài lịng trên mức trung bình đối với: Nghiệp vụ bán hàng của nhân viên; Cung cấp hàng hóa; Chính sách bán hàng; Cơ sở vật chất và trang thiết bị. Tuy nhiên, đối với nhóm nhân tố Chính sách khuyến khích thì mức độ hài lịng của nhà bán lẻ
trong kênh khơng cao.
Giữa hai nhóm khách hàng (Lẻ lớn, Lẻ nhỏ) có sự đánh giá khác nhau về các nhóm nhân tố: Chính sách khuyến khích; Cơ sở vật chất và trang thiết bị. Các Chính sách này điều được nhóm
khách hàng Lẻ lớn đánh giá rất cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
<i><b>Chương 3: Định hướng và giải pháp</b></i>
•<b><sub>Định hướng:</sub></b>
phủ thị trường của nhà phân phối thấp nhất
khách hàng
nghiệp hóa chương trình DMS
truyền, quảng cáo
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">
Phân tuyến bán hàng
Bán thêm cửa hàng (trong tuyến)
Tổ chức mở lớp huấn luyện cho
toàn bộ nhân viên
Thực hiện tốt quy
<b>Nghiệp vụ bán hàng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">
<b>Cơ sở vật chất và trang thiết bị</b>
Tăng cường cung cấp các vật dụng phục vụ quảng cáo và bán sản phẩm.
Tạo hiệu quả cao về mặt thẫm mĩ và tăng hiệu quả truyền thông
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">
<i>Phần 3: Kết luận và kiến nghị</i>
Minh Chiểu.
Sự hợp tác của thành viên kênh chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố và ở các mức độ khác nhau theo thứ tự giảm dần: Nghiệp vụ bán hàng; Chính sách khuyến khích; Chính sách bán hàng; Cung cấp hàng hóa; Cung cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị.
Theo như kết quả nghiên cứu, các đại lý khơng hài lịng với chính sách khuyến khích đang được áp dụng.
sữa Dutch Lady, làm cơ sở để tăng cường sự hợp tác trong kênh, tạo ra một kênh phân phối vững chắc hơn.
</div>