Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Slide THỰC TRẠNG và một số GIẢI PHÁP hạn CHẾ rủi RO tài sản tại CÔNG TY TNHH NGỌC ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 35 trang )


* Trong hoạt động kinh doanh, rủi ro luôn đồng hành với lợi
nhuận.
* Mỗi một doanh nhiệp muốn hoạt động phải có địa điểm cụ thể
có tài sản. Dù với quy mơ lớn hay nhỏ, tài sản có thể gặp rủi ro từ
những sự kiện bất ngờ như: bão, lụt, hoả hoạn, mất cắp, hư hỏng
và các rủi ro khác...
* Bất chấp quy mô và độ phức tạp, việc xử lý những rủi ro có thể
xảy ra đối với tài sản là cần thiết cho mọi công việc kinh doanh.
* Với mục tiêu phát triển vững mạnh Công ty TNHH Ngọc Anh
luôn đề cao công tác quản trị rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro tài
sản.
“Thực trạng và một số giải pháp hạn chế rủi ro tài sản tại cơng ty
TNHH Ngọc Anh.”
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa



* Khái quát được những vấn đề lý luận vể rủi ro – rủi ro tài sản.
* Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
Ngọc Anh.
* Nhận dạng và đánh giá rủi ro tài sản mà công ty gặp phải.
* Đánh giá những giải pháp mà công ty đã thực hiện. Từ kết quả
nghiên cứu đưa ra những giải pháp, kiến nghị để cơng ty hồn
thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tài sản.

SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


Đối tượng nghiên cứu của đề tài.

* Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tài sản và đề ra các biện

pháp nhằm phòng ngừa, khắc phục, hạn chế rủi ro.

* Rủi ro tài sản trong đề tài tập trung đến tài sản cố định hữu hình được phân
loại theo tiêu chí nội dung vật chất.
Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi không gian : Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH
Ngọc Anh – Huế.
Phạm vi thời gian :

* Thu thập các số liệu hoạt động kinh doanh (2009-2011).
* Thu thập các số liệu lưu trữ về chi phí sửa chữa, khắc phục rủi ro trong thời
gian 10 năm.

* Điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi 31 người (nhân viên, cấp quản lý am hiểu
về các hoạt động của công ty). Thời gian thực hiện điều tra là tháng 3/2012.
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh

Hịa


Phương pháp nghiên cứu định tính

* Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
* Sử dụng phương pháp thanh tra hiện trường.
Phương pháp nghiên cứu định lượng

* Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh số liệu.
* Số liệu sơ cấp được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS
với các phương pháp cụ thể sau :
- Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình.
- Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của tổng thể (One
Sample T-Test).
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh

Hịa


* Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thuỷ, TT Huế.
* Sản phẩm mà Công ty sản xuất chủ yếu là bàn, ghế, tủ, giường, khung
gương...với chất liệu được làm từ gỡ rừng trồng như: caosu, tràm, mít...

* Nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty gồm nhiều Cơng ty, DN, Xí
nghiệp như Cơng ty TNHH Tong Jou VN, Cty TNHH Der Hao Textile Việt
Nam, Cty TNHH MTV SAN PETER...vv

* Khách hàng chủ yếu của Công ty là khách hàng quốc tế.
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa



Tình hình biến động tài sản cố định hữu hình
tại cơng ty TNHH Ngọc Anh

ĐVT : Nghìn đồng

Năm 2009 Năm 2010

Loại tài
sản cố
Nguyên giá Nguyên giá
định
PT vận
tải

624.594

Máy
móc
thiết bị

6.393.155

Thiết bị
quản lý

15.511

624.594

Năm 2011

Nguyên giá

624.594

2010/2009
%

2,68

Mức

%

0

8.773.672 13.626.793 58,38 2.380.517
62.488

62.488

0,27

Nhà cửa
VKT
11.510.072 11.510.072 11.510.072 49,31
TSCĐ
Khác
129.700
129.700
SVTH: Hồ Văn

Đạo – K42
TKKD 129.700 0,56

2011/2010
Mức

0

0

0

37,24 4.853.121

55,3

46.977 302,86
0

%

0

0

0

0

0


GVHD:0PGS.TS0Hồng Hữu0 Hịa 0


Phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định.
ĐVT : Nghìn đồng
Loại tài sản cố
định
PT vận tải
Máy móc thiết bị
Thiết bị quản lý
Nhà cửa VKT
TSCĐ Khác
Tổng

Nguyên giá

Khấu hao

Giá trị còn
lại

Hệ số
hao mòn (%)

624.594

337.419

287.175


54,02

13.626.793

3.413.175

10.213.618

25,05

62.488

17.556

44.932

28,09

11.510.072

1.373.562

10.136.510

11,93

129.700

38.221


91.479

29,47

25.953.647

5.179.933

20.773.714

19,96

SVTH: Hồ Văn Đạo – K42 TKKD

GVHD: PGS.TS Hồng Hữu Hịa


1. Nghiên cứu các số liệu rủi ro, tổn thất từng xảy ra trong q khứ
a. Chi phí bảo trì, sữa chữa máy móc thiết bị.
Năm
2002
2003
2004
2005
2006

Chi Phí
9.550
12.400

13.150
14.520
28.750

Năm
2007
2008
2009
2010
2011

Chi Phí
29.200
35.870
32.109
37.925
39.650

ĐVT : Nghìn đồng

b. Hư hỏng hồn tồn máy móc thiết bị
Máy ghép hình (số hiệu TS 05 , ký hiệu MGH).
c. Rủi ro hỏa hoạn tại kho chứa hàng của DN
Vào ngày 4/9/2011 tại kho vật liệu (số hiệu 1206, ký hiệu NK)
đã sảy ra sự cố cháy tại kho.
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn

Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


2. Nhận dạng rủi ro thông qua mẫu bảng hỏi.
a. Rủi ro hỏa hoạn
- Thống kê kết quả điều tra rủi ro hỏa hoạn : Bảng 1
- Thống kê kết quả điều tra loại và số lượng bình chữa cháy.
Số lượng
Khơng có
<10 bình
11-20 bình
21-30 bình
>30 bình

-

Bình bột
12
5
4

3
7

Bình nước
29
1
1
0
0

Bình bọt

Bình CO2

26
3
2
0
0

4
7
7
10
10

Thống kê kết quả điều tra hệ thống chữa cháy cố định.
Loại

Khơng

Tổng

Phun nước chữa cháy Ngăn lửa bằng màn nước phun Hệ thống khác
5
21
2
26
10
29
31
31
31

SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa



a. Rủi ro hỏa hoạn
Kiểm định One Sample T-test với các tiêu chí sau :
Tiêu chí

Giá trị Giá trị Giá trị
TB
Sig.
kiểm
đinh

Bố trí mặt bằng tại 2,0645
DN
Chấp hành nội quy 2,8387
PCCC
Vệ sinh công
2,8065
nghiệp

1 Rất tốt -5 Rất không tốt
1
2
3
4

0,536

2

0,096


3

22,6% 71%

0,083

3

29%

5

12,9% 67,7% 19,4%
6,5%

61,3% 9,7%

* Bố trí mặt bằng tại DN được đánh giá là hợp lý (=2).
* Việc chấp hành nội quy PCCC tại DN ở mức bình thường (=3).
* Vệ sinh cơng nghiệp tại DN ở mức bình thường (=3).
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD


GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


b. Rủi ro mất cắp.
Thống kê kết quả điều tra:
* 100% ý kiến cho răng DN có hàng rào bảo vệ chắc chắn.

* Các khu vực quan trọng đều có hệ thống cửa khóa cẩn thận.
* DN khơng trang bị hệ thống Camera theo dõi, và có đội bảo vệ DN.
* Đội bảo vệ gồm có 4 người chia làm 2 ca, mỗi ca 2 bảo vệ.
Phần dành riêng cho đội bảo vệ :
* Tất cả 4 bảo vệ đều tuần tra quanh khu vực cơ quan, việc tuần tra được
ghi chép đấy đủ. và các khu vực quan trọng đều được thắp sáng vào
buổi tối.
* Đội bảo vệ của DN có liên kết với đội bảo vệ của ban quản lý KCN Phú
Bài trong công tác an ninh trật tự tại địa bàn.
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD


GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


c. Rủi ro khác.
Thống kê kết quả điều tra:
* 100% ý kiến cho biết DN chưa từng bị ngập úng từ trước đến nay.
* 100% ý kiến cho biết DN khơng có súc vật ra vào.
* 90,3 % ý kiến cho biết DN khơng thường xun có xe cộ ra vào.
Kiểm định One Sample T – test :
Tiêu chí

Giá trị Giá trị Giá trị
TB
Sig.
kiểm
đinh

Hệ thống thoát nước 1,9355 0,536
nội bộ DN
Hệ thống thoát nước 2,3548 0,000
của KCN Phú Bài

1


1 Rất tốt -5 Rất không tốt
2
3
4
5

2

19,4% 67,7% 12,9%

2

64.5% 35.5%

* Hệ thống thoát nước trong nội bộ DN được đánh giá là tốt.
* Nhiều ý kiến đánh giá hệ thống thoát nước của khu cơng nghiệp phú
bài là ở mức bình thường.
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương

GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


3. Thanh tra hiện trường
a. Mặt bằng tổng thể của cơng ty TNHH Ngọc Anh.
* Tồn bộ diện tích cơng ty tọa lạc hơn 26.000m2, chiều dài 165m,
chiều rộng 100m. Gồm có 6 khu vực chính.
* Mặt bằng tổng thể của DN tương đối rộng rãi.
b. Bố trí phía trong nhà cửa vật kiến trúc.
* Các khu vực như nhà văn phòng, xưởng sản xuất, nhà căn tin, phòng
trưng bày sản phẩm đều được bố trí gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, thoáng
mát,
* Tại kho vật liệu gồm có 8 kho, nhưng duy nhất chỉ có 1 kho sơn có
người quản lý thì được bố trí gọn gàng, sạch sẽ. Các kho cịn lại ở phía
bên trong được bố trí lộn xộn, khơng sạch sẽ.

SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị

Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


4. Tham khảo các rủi ro thằng gặp được bảo hiểm.

* Hỏa hoạn
* Bảo hiểm trộm cắp đối với tài sản.
* Máy bay và các phương tiện hàng không khác rơi vào.
* Giông bão, lũ lụt.
* Vỡ hay tràn nước từ các bể chứa, thiết bị chứa nước, đường ống
dẫn.
* Xe cộ hay súc vật đâm vào.
* Sét đánh.
* Động đất hay núi lửa phun

SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị

Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


Nguyên nhân
Rủi ro hỏa hoạn

Cụ thể
Chập điện tại kho.
Cháy do cố ý, vô ý.
Cháy lan từ các khu vực.

Giá trị chịu rủi ro
Giấy tờ sổ sách.
Thiết bị máy móc (chuyên dùng và
không chuyên dùng cho SX).
Nguyên, nhiên vật liệu . Phế liệu.
Thành phẩm, bán thành phẩm.

Rủi ro mất cắp

Hành động cố ý của nhân viên Cty Thiết bị văn phòng.
hay người ngồi.
Máy móc nhỏ.
Ngun, nhiên vật liệu phụ.
Rủi ro giơng bão, lũ lụt Bão lớn.
Hư hại nhà cửa vật kiến trúc

Mưa kéo dài gây ngập lụt.
Hư hại máy móc chuyên dùng SX
Rủi ro xe cộ, xúc vật
đâm vào
Rủi ro sét đánh

Súc vật thả rong.
Xe cơ giới ra vào công ty.

Tường rào bảo vệ.
Bờ tường nhà cửa.

Sét đánh trực tiếp cột chống sét.
Sét đánh vào trạm biến áp, đường
dây dẫn điện đến DN.

Hư hỏng cột chống sét.
Cháy hệ thống điện.
Cháy máy móc thiết bị đang nối với
nguồn điện.


Nguyên nhân

Cụ thể

Rủi ro máy bay và các Phương tiện hàng không mất
phương tiện hàng không kiểm soát.
khác rơi vào
Rủi ro vỡ tràn từ bể

Xe cộ đâm vào.
chứa, đường ống dẫn Ăn mòn tự nhiên đường ống dẫn.
nước.
Rủi ro động đất hay núi Động đất với cường độ lớn.
lửa phun.
Rủi ro hư hỏng máy móc Hao hao mịn.
thiết bị
Do trình độ sử dụng máy móc
của cơng nhân.
Do sử dụng quá tải.

Giá trị chịu rủi ro
Toàn bộ tài sản trong phạm vị của
DN có thể hư hại một phần hoặc
hồn tồn.
Thất thoát nước.
Hư hại đường ống dẫn nước.
Toàn bộ tài sản trong phạm vị của
DN có thể hư hại một phần hoặc
hồn tồn.
Hệ thống máy móc chun dụng
trong các dây chuyền tại các phân
xưởng.
Hệ thống máy móc văn phịng.


1. Đánh giá rủi ro hỏa hoạn.
- Theo Cty bảo hiểm DN được xếp vào nhóm 3 rủi ro.
- DN đã từng xảy ra rủi ro hỏa hoạn và gây thiệt hại ước tính 100 triệu
đồng với DN

- Bậc chịu lửa cơng trình của DN là khó cháy.
- DN có trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy riêng và còn trang bị
thêm hệ thống chữa cháy tự động ngăn lửa bằng màng nước phun.
- DN có trang bị bình chữa cháy (32 bình bột, 30 bình CO2)
- DN khơng có những biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc ở những nơi cần
thiết. Theo kiểm định việc chấp hành nội quy phịng cháy chữa cháy và vệ
sinh cơng nghiệp tại DN chỉ ở mức bình thường.
- Tại các kho vật liệu, xưởng sản xuất không được sạch sẽ. Nguyên vật
liệu
dễ cháy bố trí lộn xộn, khó phân loại.
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


1. Đánh giá rủi ro hỏa hoạn.
Kiểm định One Sample T-test đánh giá về rủi ro hỏa hoạn tại DN

Tiêu chí

Giá trị Giá trị Giá trị
TB
Sig.
kiểm
đinh

Rủi ro hỏa hoạn tại 3,0323 0,768
DN

3

1

1 Rất tốt -5 Rất không tốt
2
3
4
5
16,1% 64,5% 19,4%

Đánh giá chung về rủi ro hỏa hoạn DN là ở mức bình thường
Xác suất xảy ra rủi ro hỏa hoạn là có thể xảy ra. Mức độ thiệt hại khi rủi
ro xảy ra với những điều kiện hiện tại thì thiệt hại đối với DN sẽ nhiều.

SVTH
Dương
Trương
SVTH:

Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS
Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa


2. Đánh giá rủi ro mất cắp.
- Máy móc tại các dây chuyền sản x́t: kích cỡ và có khối lượng lớn.
- Nguyên vật liệu được kiểm kê kĩ càng trước, trong và sau buổi làm việc
nên việc mất cắp là khó xảy ra.
- Việc bố trí ngun vật liệu khá lộn xộn, không được phân loại rõ ràng
các loại và giữa các loại trong kho.
- DN chưa xảy ra sự việt mất cắp tài sản có giá trị cũng như những tài liệu
giấy tờ quang trọng trong nhà văn phòng.
Kiểm định T về đánh giá chung rủi ro mất cắp trong DN
Tiêu chí

Rủi ro mất cắp

Giá trị Giá trị Giá trị
TB
Sig.

kiểm
đinh
1,9677

0,768

3

1

1 Rất tốt -5 Rất không tốt
2
3
4
5

19.4% 64.5% 16.1%

Như vậy, xác suất xảy ra rủi ro mất cắp dễ xảy ra. Tuy nhiên mức độ thiệt hại với DN ít và
nguyên nhân xuất phát chủ yếu từ hành động cố ý của công nhân viên trong công ty.
SVTH
Dương
Trương
SVTH:
Hồ: Văn
Đạo
– K42Phi
TKKD

GVHD :PGS.TS

Ths Lê Thị
Phương
GVHD:
Hồng
HữuThanh
Hịa



×