Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 31 lop 5 KNSGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.53 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. Tuần 31 Thứ hai ngày 2 tháng 04 năm 2012. Tiết 2: Tập đọc TIẾT 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Kính trọng những người có công với cách mạng. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời -2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi về nội dung bài. -Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì? 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc - HS lắng nghe. - Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối - HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. nhau) đọc bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn: - YC học sinh chia đoạn. + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + đoạn 3 phần còn lại. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn -HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Luyện phát âm đúng: mừng rỡ,truyền đơn, Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật: lính mã tà,… -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong bài. - HS đọc mục chú giải - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. trong SGK. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài -Đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út - Rải truyền đơn. là ? - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền hộp khi nhận công việc đầu tiên này? đơn.. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. -Chị Út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền - Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi đơn ? bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn -Vì sao Út muốn được thoát li? làm được thật nhiều việc cho cách mạng. *Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng -Bài văn muốn nói lên điều gì ? nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm cho cách mạng. - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục Chẩn, chị Út). 2a. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3. Củng cố - Thi đọc diễn cảm -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi. -----------o0o-----------. Tiết 3: Toán. TIẾT 151: PHÉP TRỪ. I. Mục đích yêu cầu - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - Làm các Bt 1, 2, 3 II. Các hoạt động dạy - học 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: GV HS *HĐ1:Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ - GV viết bảng công thức của phép trừ: - HS đọc phép tính:a - b = c. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. + a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. + Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp.. Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu: + Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. a) 8923 thử lại 4766 + - 4157 4157 4766 8923 27 069 thử lại 17 532 - 9 537 + 9 537 17 532 27 069 8 2 6 6 2 8     b) 15 15 15 thử lại 15 15 15. 7 1 7 2 5     12 6 12 12 12 5 2 7 3 7 3 4   1    7 7 7 7 thử lại 12 12 12 ;. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên. c)- 7,284 0,863 5,596 0,298 1,688 0,565 Thử lại 1,688 0,565 + + 5,596 0,298 7,284 0,863 Bài 2: Tìm x: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. bảng. - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. 3.Củng cố -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? -Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào? 4.Dặn dò. - HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau Luyện tập. x = 2,9 Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Tóm tắt: Đất trồng lúa: 540,8 ha Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. -----------o0o-----------. TIẾT 4: KĨ THUẬT TIẾT 31: LẮP RÔ- BỐT (Tiết 2) I. Mục tiêu - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. II. Đồ dùng dạy - học - G mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. - G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 3. Học sinh thực hành lắp Rô-bốt. a/Chọn chi tiết.. GV - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp Rô-bốt . -Yêu cầu HS phải q/s kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. - GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau: +Lắp chân Rô-bốt là chi tiết khó lắp vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân Rô-bốt cần lắp các ốc , vít ở phía trong trước .. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. HS. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. +Lắp tay Rô-bốt phải q/s kĩ H5a-Sgk và chú ý lắp 2 tay đối nhau. +Lắp đầu Rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. -HS đọc ghi nhớ trước khi thực hành để H nắm rõ quy trình lắp Rô-bốt . -HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp c/ Lắp ráp Rô-bốt (H1-Sgk) -GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời những - HS lắp ráp Rô-bốt theo các bước trong H còn lúng túng. sgk. -Nhắc H kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của - Chú ý khi lắp thân Rô-bốt vào giá đỡ thân tay Rô-bốt. cần phải lắp cùng với tấm tam giác. IV/Nhận xét-dặn dò: - G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép Rô-bốt. - H/d HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành. -----------o0o-----------. Tiết 5: Đạo đức TIẾT 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) + KNS. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * KNS - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của mìnhvề bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A/ BÀI CŨ: H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích 2 Hs trả lời gì cho em và mọi người? Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK. B/ BÀI MỚI: 1.Gtb. Gv ghi đề bài 2.Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1: Yêu cầu HS giới thiệu về TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. một tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình biết (bài tập 2, SGK) GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: làm bài tập 4, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét…, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường… Hoạt động 3: làm bài tập 5, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.. Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu…. C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Gv nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. HS nhắc lại ghi nhớ.. HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước…, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, … HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt…. -----------o0o----------Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012. TIẾT 1: TOÁN TIẾT 152: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1), bài 2, bài 3, bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: Luyện tập.. Hoạt động của học sinh -Học sinh sửa bài tập 5/ 72. -Học sinh nhận xét.. -GV nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài: “Phép nhân”  Ghi tựa. b.Các hoạt động: Hoạt động cá nhân, lớp. Hoạt động 1: Hệ thống các tính chất phép Tính chất giao hoán nhân. ab=ba. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. -Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét. Giáo viên ghi bảng.. Thực hành Hoạt động 2: Bài tập 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. -Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số thập phân. -Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. Hoạt động 3: Bài tập 2: Tính nhẩm -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Hoạt động 4: Bài 3: Tính nhanh -Học sinh đọc đề. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa bảng lớp.. Hoạt động 4: Bài tập 4: Giải toán GV yêu cầu học sinh đọc đề.. Tính chất kết hợp (a  b)  c = a  (b  c) Nhân 1 tổng với 1 số (a + b)  c = a  c + b  c Phép nhân có thừa số bằng 1 1a=a1=a Phép nhân có thừa số bằng 0 0a=a0=0 Hoạt động cá nhân Học sinh đọc đề. 3 em nhắc lại. Học sinh thực hành làm vào vở Học sinh nhắc lại. 3,25  10 = 32,5 3,25  0,1 = 0,325 417,56  100 = 41756 417,56  0,01 = 4,1756 -Học sinh vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập 3. a/ 2,5  7,8  4 = 2,5  4  7,8 = 10  7,8 = 78 b/ 8,35  7,9 + 7,9  1,7 = 7,9  (8,3 + 1,7) = 7,9  10,0 = 79 -Học sinh đọc đề. -Học sinh xác định dạng toán và giải. Tổng 2 vận tốc: 48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ) Quãng đường AB dài: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 82  1,5 = 123 (km) ĐS: 123 km. 3. Tổng kết – dặn dò: - Ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số. Nhận xét tiết học. -----------o0o-----------. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1 Trêng TH T«n §øc Th¾ng Tiết 2: Luyện từ và câu TIẾT 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ “ NAM VÀ NỮ “+ GT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết được một số từ ngữø chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. Học sinh khá, giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2. 3. Thái độ: Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. GT: Không làm bài tập 3 II.Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c. - Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 -G phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 H. G nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung từng câu tục ngữ. - Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.  Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2. - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy –. Hoạt động học - Hát 3 H tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.. - 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT. - Lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. - H làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - 1 học sinh đọc lại lời giải đúng. - Sửa bài. -Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm, - Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi. - Trao đổi theo cặp. - Phát biểu ý kiến. -Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. trang 151)”. - Nhận xét tiết học -----------o0o-----------. Tiết 3: Lịch sử TIẾT 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:Học xong bài này, hs biết: - Về truyền thống đấu tranh anh dũng của địa phương mình. -Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của địa phương. - Lòng tự hào về truyền thống đấu tranh đó của địa phương.Từ đó các em biết được phải luôn gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của địa phương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Một số ảnh tư liệu về các cuộc đấu tranh của nhân dân Đắc Lắc(Buôn Ma Thuột) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò A.Bài cũ : -Nêu câu hỏi bài trước -3 học sinh trả lời -Nhận xét ghi điểm B.Bài mới : * Hoạt động 1:Giới thiệu bài: +Mục tiêu :Hs nắm được nhiệm vụ của bài -Nghe, ghi vở tên bài. học. -GTB: gv trình bày: nêu khái quát về địa phương giúp hs nắm được nhiệm vụ học tập của mình. - Nêu nhiệm vụ học tập cho hs . *HĐ2: làm việc nhóm. Nhận nhiệm vụ học tập. Làm việc nhóm: -YC hs dựa vào tranh ảnh và các tư liệu -Chia lớp thành 4 nhóm. sưu tầm được, dựa vào hiểu biết của mình -Hs dựa vào tranh ảnh và các tư liệu sưu kể về những chiến thắng điển hình trong hai tầm được, dựa vào hiểu biết của mình kể cuộc kháng chiến của nhân dân Đăc Lắc về những chiến thắng điển hình trong hai +Kết luận: cuộc kháng chiến của nhân dân Đăk Lăk +Ngày 10/3/1975 là ngày giải phóng thành phố Buơn Ma Thuột . Đây là chiến dịch C.Củng cố: tham gia vào giải phóng miền Nam thống -Nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ. nhất đất nước. -Hs nêu cảm nghĩ của mình về lịch sử của -Trình bày kết quả: địa phương mình. -Nhận xét bổ sung. D. Nhận xét -Dặn dò: - Ghi nhớ kiến thức . -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học . -----------o0o-----------. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012. TIẾT 1: TOÁN TIẾT 153: PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Biết thực hiên phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5' Luyện tập. -Học sinh sửa bài tập 5/ 72. -Học sinh nhận xét. -GV nhận xét – cho điểm. 2. Giới thiệu bài: “Phép nhân”. Hoạt động cá nhân, lớp. 3. Các hoạt động: 25' - Tính chất giao hoán a  b = b  a Hoạt động1:Hệ thống các t/chất phép nhân. -Tính chất kết hợp - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét. (a  b)  c = a  (b  c) -Giáo viên ghi bảng. -Nhân 1 tổng với 1 số (a + b)  c = a  c + b  c -Phép nhân có thừa số bằng 1 1a=a1=a -Phép nhân có thừa số bằng 0 0a=a0=0 Hoạt động cá nhân Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cột 1 Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, - Học sinh thực hành làm bảng con. nhân số thập phân. -Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. - Học sinh nhắc lại Bài 2: Tính nhẩm 3,25  10 = 32,5 -Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 3,25  0,1 = 0,325 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và giáo 417,56  100 = 41756 viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc 417,56  0,01 = 4,1756 nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 -Học sinh vận dụng các tính chất đã học ; 0,001 để giải bài tập 3. Bài 3: Tính nhanh a/2,5  7,8  4= 2,5  4  7,8 = 10  -Học sinh đọc đề. 7,8 = 78 -Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và b/ 8,35 7,9+ 7,91,7= 7,9  (8,3 + sửa bảng 1,7) = 7,9  10 = 79 -Bài 4: Giải toán Hs đọc đề; . xác định dạng toán và giải. Tổng 2 vận tốc: -GV yêu cầu học sinh đọc đề. 4. Tổng kết – dặn dò:.5'. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng -----------o0o-----------. TIẾT 2: KỂ CHUYỆN TIẾT 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truy ện. - Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. . Bài cũ: 5' Nhận xét ghi điểm 2. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Hd hiểu yêu cầu của đề bài. -Nhắc học sinh lưu ý. + Câu chuyện em kể không phải laà truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến. + Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó. -YC hs nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29. Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể: +Giới thiệu phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ. + Kể một việc làm đặc biệt của bạn. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Gv tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện. Giáo viên nhận xét, tính điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã đđược nghe hoặc được đọc về một nữ anh hhùng hoặc một phụ nữ có tài. Hoạt động lớp,nhóm, cá nhân 1 học sinh đọc yêu cầu đề. 1 học sinh đọc gợi ý 1. -5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan đđiểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong ggợi ý 1. -1 học sinh đọc gợi ý 2. -5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hhỏi: Em chọn người bạn nào? -1 học sinh đọc gợi ý 3. 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5. -Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nnháp dàn ý câu chuyện định kể.. Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -1 hs khá, giỏi kể mẫu câu chuyện -Đại diện các nhóm thi kể. -Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện,. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng títinh cách của nhân vật trong truyện. Có tthể nêu câu hỏi cho người kể chuyện. -Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất.. 4. Tổng kết - dặn dò: 5' -Chuẩn bị: Nhà vô địch. -Nhận xét tiết học.. -----------o0o-----------. TIẾT 3: TẬP ĐỌC TIÊT 62: BẦM ƠI I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm, lưu toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (TL được các câu hỏi trong SGK, Thuộc lòng bài thơ). - GD lòng từ hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần h/dẫn HS đọc diễn cảm. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ:5' đọc lại truyện Thuần phục sư tử,trả lời câu hỏi về bài đọc. 2. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi. 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: HD hs luyện đọc. -Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ. - Luyện phát âm Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? -Giáo viên chốt ý : Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông; chiều buồn chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa. - Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? -GV yêu cầu hs nói nội dung bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS đọc & TLCH - Học sinh lắng nghe, nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1,2 hs độc nối tiếp bài thơ Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài -Đọc trong nhóm 2. -1 em đọc lại thành tiếng. -1 học sinh đọc lại cả bài. - Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. -Cách nói làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu. Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần tảo,. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. giàu tình yêu thương con. - bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu Hoạt động 3: Đọc diễn cảm mẹ bên tình yêu đất nước. -Giọng đọc xúc động, trầm lắng.nhấn Hoạt động lớp, cá nhân. giọng, ngắt giọng đúng các khổ thơ. -Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ. Hoạt động 4: 5' Củng cố. -Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. -----------o0o-----------. TIẾT 4: KHOA HỌC TIẾT 61: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Môt số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: -Hình tr. 124, 125, 126 sgk. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời. - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Thực vật – động vật. -Hoạt động cá nhân, lớp. b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh - Học sinh trình bày bài làm. làm bài thực hành trang 124,125,126/ SGK - Đáp án: Bài 1:1-c; 2-a; 3-b; 4-d. vào phiếu học tập. Bài 2: 1- Nhuỵ; 2- Nhị. Bài 3: Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. -Hình 3:cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Hình 4:cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: 1-e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c. Bài 5:-Những ĐV để con: Sư tử( H.5); Hươu cao cổ (H.7).  Giáo viên kết luận:. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. - Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau.  Hoạt động 2: Thảo luận. - Gv yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi  Giáo viên kết luận: 4. Củng cố.Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Môi trường”.. -Những ĐV đẻ trứng: chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8).Học sinh khác nhận xét. -Hoạt động nhóm, lớp. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. - Học sinh trình bày.. -----------o0o----------Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012. Tiết 1: Địa lý TIẾT 31: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: HS biết - Vị trí địa lí và giới hạn của Đăk Lăk. - Nêu được một số hoạt động Kinh tế của Đăk Lăk . - Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí của địa phương mình. - Yêu thích địa phương mình Đăk Lăk. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt nam. - Một số tranh ảnh về. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Vị triù địa lí và giới hạn của Đăk Lăk. Đàm thoại, thực hành. - Đăk Lăk thuộc khu vực nào? - Phía bắc giáp với tỉnh nào? - Phía Nam giáp với tỉnh nào? -Phía Đông, Tây giáp với tỉnh nào? Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. +Kết luận Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của Đăk Lăk Thảo luận nhóm, thực hành, quan sát.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Học sinh dựa vào bản đồ Việt Nam chỉ vị trí địa lí và giới hạn của Đăk Lăk trên bản đồ . - khu vực trung tâm Tây Nguyên - phía bắc giáp Gia Lai - phía nam giáp Lâm Đồng - Phía đông giáp Phú Yên và Khánh Hịa . Phía tây giáp vương quốc Cam –pu -chia Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp. Học sinh trong nhóm dựa vào hiểu biết và tư liệu sưu tầm được thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở Đăk Lăk?. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Đăk Lăk? Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn - Học sinh bổ sung. thiện câu trả lời. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới +Kết luận: thiệu về hoạt động kinh tế ở Đăk Lăk (nếu 4. Củng cố - dặn dò: Học bài. có). - Chuẩn bị: tiết sau. - Nhận xét tiết học. -----------o0o-----------. Tiết 2: Toán TIẾT 154: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tìm giá trị của biểu thức và giải bài toán tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II.Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Xem trước bài ở nhà, SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy –học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Phép nhân 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân, lớp. - Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển - Học sinh nhắc lại. phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân. - G yêu cầu học sinh thực hành. - Học sinh thực hành làm vở. - Học sinh sửa bài. a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg  3 = 20,25 kg b/ 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2  3 = 7,14 m2  (2 + 3) = 7,14 m2  5 = 20,70 m2 Bài 2 - Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các - Học sinh nêu lại quy tắc. quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức. - Thực hành làm vở. - Học sinh nhận xét. Bài 4 - Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại công thức chuyển động  Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước thuyền.  Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước Giải Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g) Quãng sông AB dài: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ  Hoạt động 2: Củng cố. 24,8  1,25 = 31 (km) - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. 5. Tổng kết - dặn dò: - ôn lại các kiến thức vừa thực hành. - Chuẩn bị: Phép chia. - Nhận xét tiết học -----------o0o-----------. TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN TIẾT 61: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Lập được dàn ý vắn tắt cho một trong những bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (bt2). - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Những ghi chép của học sinh – liệt kê những bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1. - Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5' - HS nộp vở viết dán ý bài văn miệng Giáo viên chấm vởcủa một số học sinh. (Hãy tả một con vật em yêu thích) Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, - Lớp nhận xét bài của bạn tttrình bày miệng bài văn. 2. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐYC tiết học. 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn. Hoạt động nhóm đôi. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. -Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bbài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tihết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của ssách. Sau đó, lập dàn ý 1 trong các bài văn đó. Giáo viên nhận xét. -Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ người tả. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Tổng kết - dặn dò:5' -Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh. - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. Các em liệt kê những bài văn tả cảnh. -Học sinh phát biểu ý kiến. Dựa vào bảng liệt kê, mỗi hs tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn. - hs tiếp nối nhau trình bày dàn ý . -Lớp nhận xét. - H đọc toàn văn yêu cầu của bài.lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi. -HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.. -----------o0o-----------. Tiết 4: Luyện từ và câu TIẾT 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài: -Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học. b.các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 -Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của học sinh Hát -Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. -Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ. -Vài học sinh trình bày kết quả.. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. Bài 2: Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. -Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt. Hoạt động 2: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23). - Nhận xét tiết học. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Làm việc – các em viết đoạn văn của mình trên nháp. -Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. -Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.. -Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.. -----------o0o-----------. TIẾT 5: KHOA HỌC TIẾT 62: MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: Biết: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường.. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK . HS: - SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. . Bài cũ: 5’ Ôn tập: Thực vật, động vật.  Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. + Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang upload.123doc.net SGK. + Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK. + Môi trường là gì? -Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. -Nhóm trưởng điều khiển làm việc. -Địa diện nhóm trính bày. Học sinh trả lời.. Hoạt động lớp, cá nhân.. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. Hoạt động 2: Thảo luận. -Học sinh trả lời. + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.  Giáo viên kết luận: -Học sinh trả lời. Hoạt động 3: Củng cố.5’ -Thế nào là môi trường?Kể các loại môi trường?Đọc lại nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: -Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”. -----------o0o----------Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012. Tiết 1: Mĩ thuật Tiết 31: Tập vẽ tranh : Đề tài “Ước mơ của em” I. Mục tiêu: -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích -Phát huy trí tưởng tượng khi vẽ II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh đẹp về môi trường. - Hình gợi ý về cách vẽ. - Bài vẽ của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ của HS B/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài Gv giới thiệu Một số bức tranh có nội dung khác nhau và gợi ý để hs tìm ra những tranh có nội dung về ước mơ. GV giải thích thêm: Yêu cầu hs nêu ước mơ của mình. - GV kết luận các ý chính của HĐ 1 .3, HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh . HS chọn nội dung để vẽ tranh. HS Chọn đề tài . Tìm chọn các hình ảnh chính phụ làm - GV nêu yêu cầu của BT .. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng HS thực hành vẽ tranh đề tài về ước mơ.. 5. Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá -GV nêu tiêu chí đánh giá . - GV cùng HS nhận xét , đánh giá . - Khen những bài vẽ đẹp . 5.Hoạt động 5: (LG) GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: -Bác Hồ sinh vào ngày, tháng, năm nào? -Quê hương Bác Hồ ở đâu? C/ Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học .. HS trình bày theo nhóm HS trả lời. -----------o0o-----------. TIẾT 2: CHÍNH TẢ TIẾT 31: (NGHE VIẾT): TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi - Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b) - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ:5' Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết. - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết. Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể sai -Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết. -Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi. -Giáo viên chấm, chữa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: HD HS nắm YC -Giáo viên gợi ý: + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần. - Học sinh viết bảng -Học sinh nghe - viết. - Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi. Hoạt động cá nhân. - 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. -Học snh làm bài -Học sinh sửa bài -Học sinh nhận xét. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. bộ phận. -Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: -Giáo viên nhận xét, chốt.. - 1Học sinh đọc đề, Học sinh làm bài. -Học sinh sửa bài. -Học sinh nhận xét. Hoạt động 3: 5'Củng cố. - 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn -Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn? -Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, Hoạt động nhóm. cơ quan. -Đại diện nhóm dán bảng - Xem lại các qui tắc. -----------o0o-----------. TIẾT 3: TOÁN TIẾT 155: PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng con, nhóm III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ:5' Sửa bài 4 trang 74 SGK. 2. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. -Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? -Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) -Nêu cách thực hiện phép chia phân số? -Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? -Yêu cầu học sinh giải vào vở ? Bài 3: -Nêu cách làm. -Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đáp số: 30,6 km Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. -Học sinh nhắc lại - Học sinh nêu. -Học sinh nêu. -Học sinh nêu. - Học sinh làm. Nhận xét. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. -Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. -Hs trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. -Học sinh giải + sửa bài. -Hs đọc đề, xác định yêu cầu đề. -Một tổng chia cho 1 số. -Một hiệu chia cho 1 số.. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. * Bài 5: -Nêu cách làm. -Yêu cầu học sinh giải vào vở. -1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Hoạt động 2:5' Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn?. -Học sinh giải vở + sửa bài. 1. Giải: 1 2 giờ = 1,5 giờ -Quãng đường ô tô đã đi.: 90 1,5 = 135 (km) -Quãng đường ô tô còn phải đi. 300 135 = 165 (km). -----------o0o-----------. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN TIẾT 62: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. - Giáo dục học sinh yêu thích quan sát cảnh vật xung quanh. II. Chuẩn bị: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ:5' -GVkiểm tra dàn bài của bài văn tả cảnh. 2. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Lập dàn ý. Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). Hoạt động 2: Trình bày miệng. Bài 2: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. -Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 học sinh trình bày dàn ý một bài vvăn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trtrong học kì 1 Hoạt động nhóm. -1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. Nhiều hs nói tên đề tài mình chọn. -Học sinh làm việc cá nhân. -Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vở). -Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Hoạt động cá nhân. Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. -Cả lớp nhận xét.. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, -Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bbày giọng nói, cách trình bày… bài làm văn nói. -Giáo viên nhận xét nhanh. 4. Tổng kết - dặn dò:5' Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở -Nhận xét tiết học. dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn. -----------o0o-----------. TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 6: LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA. TRƯỜNG HỢP PHẢI TRÁNH NHAU KHI ĐI ĐỐI HƯỚNG I-MỤC TIÊU : - HS hiểu các quy định tránh nhau của các phương tiện GTĐT khi đi đối hướng. - HS thể hiện đúng các quy định trên khi sử dụng phương tiện GTĐT thô sơ (nếu có). - Có thói quen chấp hành tốt Luật GTĐT. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh tàu thuyền đang lưu thông trên sông. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của tròø 1-Bài cũ: Em làm gì để thực hiện ATGT ? -Làm thế nào để thực hiện ATGT ? -2 HS trả lời. 2- Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Kĩ thuật đặt câu hỏi – Sử dụng ĐDDH Trường hợp phải tránh nhau khi đi đối hướng. -Chia lớp thành 6 nhóm .Cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm một nội dung. Thời gian 3 phút. *Nhóm 1: Theo em phương tiện GTĐT đường thủy đi ngược nước và phương tiện GTĐT đi xuôi dòng nước khi gặp nhau cần phải tránh thì phương tiện nào phải nhường đường? *Nhóm 2: Trường hợp nước đứng khi gặp nhau cần phải tránh thì phương tiện nào phải nhường đường ? *Nhóm 3: Trường hợp phương tiện thô sơ và phương tiện có động cơ đi đối hướng và phải tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường đường ? *Nhóm 4: Trường hợp phương tiện có động cơ công suất nhỏvà phương tiện có động cơ công suất lớn đi đối hướng cần tránh nhau thì phương tiện nào. -Học sinh thảo luận theo yêu cầu. Đại diện HS trình bày. HS và GV bổ sung. *Nhóm 1: Phương tiện (pt)đi ngược nước phải nhường đường ( Vì pt đi xuôi nước tốc độ nhanh hơn) *Nhóm 2: Pt nào phát tín hiệu xin đường trước thì pt kia phải tránh và nhường đường. *Nhóm 3: pt thô sơ phải nhường đường (Vì pt có động cơ tốc độ nhanh hơn) *Nhóm 4: pt có động cơ công suất nhỏ phải nhường đường (Vì pt có động cơ công suất lớn tốc độ nhanh. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. phải nhường đường ? *Nhóm 5: Trường hợp đi một mình khi đối hướng và phải tránh nhau với đoàn lai dắt thì phương tiện nào phải nhường đường ? Gv giảng : đoàn lai là tàu kéo, sà lan. *Nhóm 6: Em biết sử dụng áo phao cứu sinh không? Những dụng cụ đó có ích gì ? GV tổng kết ND cần nhớ. hơn) *Nhóm 5: pt đi một mình phải nhường đường. *Nhóm 6: HS tự trả lời. Những dụng cụ đó giữ được an toàn khi có tai nạn xảy ra.. - HS thực hành các kĩ năng sử dụng Hoạt động 2 : Kĩ thuật : Thực hành kĩ năng áo phao, phao cứu sinh,.. GV giao mỗi nhóm một đồ vật để thực hành như áo - Áo phao, phao cứu sinh,.. phao, phao cứu sinh,thùng mủ rỗng, GV hỏi : - Giữ được an toàn khi có tai nạn . -Tên đồ vật đó là gì? -Không bị chìm. -Dùng để làm gì ? - HS thực hành mặc áo phao, mang -Tại sao nó giúp em được an toàn ? phao, thùng mủ. -Em sử dụng đồ vật đó như thế nào ? - Trên tàu, bãi tắm biển -Em có thể thấy đồ vật này ở đâu ? GV liên hệ thực tế : Đường bộ đội mũ bảo hiểm, HS thi trả lời những câu hỏi chính xác, thực hành đúng việc sử dụng đường thủy mặc áo phao cứu sinh. áo phao cứu sinh thì công nhận đỗ và được cấp bằng. Nếu trả lời sai 2 Hoạt động 3: Kĩ thuật : Trò chơi câu hỏi trở lên hoặc sử dụng sai “Thi cấp bằng lái thuyền trưởng”. Chọn 1 HSG làm cảnh sát GT, các em còn lại đóng dụng cụ phao cứu sinh thì không vai những người đi thi xin cấp bằng lái thuyền được công nhận. trưởng. gV ghi các câu hỏi có nội dung bài học ở -HS chép ghi nhớ. hoạt động 1 và 2 để em đóng vai cảnh sát GT hỏi. Hoạt động 4 : Kĩ thuật giao bài tập. GV tổng kết, cho HS chép ghi nhớ : GHI NHỚ: -Tránh nhau, nhường đường nhau đúng quy định là điều cần thiết khi điều khiển phương tiện. -Tránh nhau, nhường đường đúng luật định góp phần làm giảm tai nạn xảy ra. Chuẩn bị : Bài 7 “Biển báo hiệu giao thông đường thủy. Thông báo cấm và thông báo chỉ dẫn” -----------o0o-----------. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gi¸o ¸n Líp 5A1. Trêng TH T«n §øc Th¾ng. Tiết 6: Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 29 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần 29 - Kế hoạch tuần 30 : Biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm - Tăng cường ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp II. Nội dung sinh hoạt: 1/ Đánh giá hoạt động tuần 29 : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 29 - Lớp trưởng báo cáo chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * Ưu điểm: - Đa số HS thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học - Nhiều HS tích cực trong học tập ở lớp, chăm học ở nhà - Tập thể lớp đoàn kết tốt, giúp bạn yếu tiến bộ trong học tập * Tồn tại: - Một số HS chưa nỗ lực, chủ quan trong kiểm tra giữa kì . - Một số HS vẫn còn hay nghỉ học, đi học trễ. 2/ Kế hoạch tuần 30- Biện pháp và phân công thực hiện: - GV phổ biến kế hoạch lớp - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) --------  -------. Gi¸o viªn: TrÇn Duy Hïng. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×