Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an lop 4 tuan 33 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.65 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày16 tháng 4 năm 2012 TOÁN : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu -Thực hiện phép nhân , phép chia phân số . -Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. Chuẩn bị - Thầy: - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 5 1 Tính: 6 + 4. 3 3 b) 5 - 7. -GV nhận xét- ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia phân số. Hoạt động của trò Lớp theo dõi, nhận xét.. Từ phép nhân suy ra 2 phép chia 8 2 4 : = 21 3 7 2 4 8 x = 3 7 21. b) và c): Tiến hành như câu a Bài 2 : Hs biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần kết quả của phép tính để tìm x + Lưu ý : trong bài toán tìm x có thể ghi ngay kết quả ở phép tính trung gian , chẳng hạn : 2 2 7 : = 3 7 3. 8 4 2 : = 21 7 3 2. 2. a) 7 × x= 3 2 1 : x= 5 3 2 2. x= 3 : 7. x=. 2 1 : 5 3. x= Bài 3 : HS tự tính rồi rút gọn . Gv chấm chữa bài. Bài 4 : Đọc đề , tìm hiểu đề, giải toán. b). 7 3. 6 5. HS làm vở. Bài giải(SGV). x=.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau ______________________________________ ÂM NHẠC (GV bộ môn) _______________________________ TẬP ĐỌC. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( Tiếp theo ). I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc một đoạn văn với giọng phân biệt lời các nhân vật .( nhà vua, cậu bé) - Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. II. Chuẩn bị - Thầy: +Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + SGK, đọc trước bài. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy * Giới thiệu bài: Treo tranh và giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài . H: Bài văn gồm có mấy đoạn ?. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng vui , đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1,2. Hoạt động của trò - Lắng nghe. -1 HS đọc -Có 3 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến nói đi ta trọng thưởng. + Đoạn 2: Tiếp theo đến đứt giải rút a. + Đoạn 3: phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. - Hs luyện đọc -1 HS đọc toàn bài - Hs theo dõi SGK. - HS đọc thầm đoạn 1,2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười? H. Bí mật của tiếng cười là gì? *HD HS rút ý - Cho HS đọc đoạn cuối. H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? *HD HS rút ý. - Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm…. - Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang … - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan. Ý 1: Tiếng cười ở xung quanh ta. - HS đọc thầm đoạn cuối. - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở… Ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. - Hs phát biểu - Hs nhắc lại.. - Yêu cầu hs rút ra nội dung của bài. - Gv chốt ý. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. - GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. . - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau: - 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc “ Tiếng cười thật dễ lây …. Nguy cơ tàn phù hợp . lụi”. - GV đọc mẫu . - HS lắng nghe. - Cho HS luyện đọc trong nhóm . - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 - Cho Hs thi đọc diễn cảm - Vài HS thi đọc trước lớp. - Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu - 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai 1, 2 ) theo cách phân vai - Gv nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. 3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ ) - H. Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nhớ viết) NGẮM TRĂNG KHÔNG ĐỀ I. Mục đích yêu cầu - HS nhớ viết đúng chính tả , trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b, hoặc (3) a/b, BT do gv soạn. II. Chuẩn bị - Thầy: + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, bảng nhóm. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết. + Nhận xét bài viết của HS trên bảng.. Hoạt động của thầy * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20 phút) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăngKhông đề * Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: hững hờ, trăng soi, xách bương, chim ngàn. - Gọi hs đọc lại các từ khó. * Viết chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày bài thơ. -Theo dõi giúp đỡ hS yếu.. * Soát lỗi, chấm bài. - GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng và chấm một số bài . Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2 a: Chia lớp thành nhóm 4. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a Tr Tra hỏi, thanh tra, trà mi,trả giá,dối trá,trà trộn, trả bài, trà xanh, trá hình… Ch. Hoạt động của trò - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm ghi nhớ bài. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - HS đọc lại các từ khó viết - HS nhớ và viết bài. - Soát lỗi, sữa và chấm một số bài.. - 1 HS đọc. - HS làm bài bảng nhóm, 1nhóm trình bày bảng phụ trên bảng. Các nhóm bổ sung. - Nhận xét chữa bài.. ang Trang vở, trạng nguyên,trang sức,trang trọng… Cha mẹ, chà xát, chung chạ, Ao chàm, Chan canh, Chàngtrai, chả trách, chả giò, chà đạp… chạm cốc, chan hoà, chán chang chạm trổ, ghét, chán chang,.. chạm trán… ngán…. Bài 3b - Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy. - GV yêu cầu hs suy nghĩ . Gọi hs đứng lên lần lượt đọc, gv ghi nhanh lên bảng những từ láy. - Nhận xét đánh giá và cho HS hoàn thành vào VBT.. am an Quả trám , Tràn đầy, tràn rừng tràm,xử lan, tràn ngập… trảm, trạm xá…. - 1 HS nêu. - HS làm và nêu kết quả. a) +Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm Tr tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, … + Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chong chóng, chói chang… b) + Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng vần iêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> liều liệu, thiêu thiếu, liếu điếu + Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng vần iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu, liu điu. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng đã ôn luyên để viết đúng chính tả. ___________________________________ TOÁN : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. II. Chuẩn bị - Thầy: - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: Tìm x 2 2 × x= 7 3. Hoạt động của trò 2. 1. b) 5 : x= 3. GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Bài 1:Tính. -Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng. -Gv chấm chữa bài.. Bài 2:Tính -Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng. -Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính đơn giản thuận tiện nhất.. Bài 3:Gọi HS đọc đề HD HS làm bài giải. Bài 4:Yêu cầu HS tự làm , nêu kết quả và giải thích cách làm. H. - HS tự làm vở, 2 HS làm bảng 3 3  6 5 3 a )     1  . 7 7  11 11  7 3 7 3 2 21 6 15 1 b)        . 5 9 5 9 45 45 45 3  6 4 2 2 5 5 c)    :    . 7 7 5 7 2 7 8 2 7 2 88 77 165 55 d) :  :     15 11 15 11 30 30 30 6. - HS tự làm vở, 2 HS làm bảng 2 3 4 2 2 3 4 1  ; b)   : 2 3 4 5 5 3 4 5 5 2 2 3 4 1 2 3 5 3 1 c)  ;d)   :  . 5 6 7 8 70 5 4 6 4 3 a).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ KHOA HỌC : QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục đích yêu cầu - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II. Chuẩn bị - Thầy: +Hình tranh 130, 131 SGK +Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - H. trong quá trình sống động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? - H.Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật. - GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên - Gv treo tranh minh họa - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130. - Kể tên những gì được vẽ trong hình? - Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ.. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130. -“ Thức ăn” của cây ngô là gì? -Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? - Gv hs nhận xét. Gv chốt ý. - Gv Kết luận - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130.. Hoạt động của trò -Lắng nghe.. - Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.và trả lời câu hỏi. - Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, khí các – bô – níc. - Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các -bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. - Mũi tên xuất phát từ nước ,các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. -HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.Đại diện 2 nhóm trình bày. - Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc. - Cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm… - Lớp nhận xét bổ sung. -1 HS đọc mục Bạn cần biết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. - GV nêu câu hỏi : - Thức ăn của châu chấu là gì? - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? - Thức ăn của ếch là gì ? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ? - GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.. - Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm.. - HS làm việc ca lớp. - Thức ăn của châu chấu là lá ngô. Cây ngô là thức ăn của châu chấu. - Thức ăn của ếch là châu chấu. Châu chấu là thức ăn của ếch. - Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét. - Các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.. - Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia: 4. Củng cố-Dặn dò: - Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc. _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục đích yêu cầu - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạcthành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4) II. Chuẩn bị - Thầy: bảng phụ kẻ sẵn BT1 - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS viết 2 VD về trạng ngữ chỉ nguyên nhân.và trả lời - GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Treo bảng phụ kẻ sẵn BT1 - Gọi HS đọc nội dung bài 1. - Gv cho 1HS làm để trình bày lên bảng. Lớp làm VBT - Gọi hs nhận xét bài bạn. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.. Hoạt động của trò - Lắng nghe - HS đọc nội dung bài 1. - 1HS làm để trình bày lên bảng. Lớp làm VBT - Hs nhận xét bổ sung. -1 HS đọc yêu cầu bài 2 a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tính điểm cho các nhóm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm việc theo nhóm đã chia ở BT2 - HS làm vào VBT, sau đó trả lời miệng.. mừng”:lạc quan , lạc thú. b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai”:lạc hậu , lạc điệu, lạc đề. - Hs đọc đề. a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan.(cái nhìn vui, tươi sáng không tối đen,ảm đạm) c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ gắn bó”: quan hệ , quan tâm.. - Gv nhận xét đánh giá. - HS đọc yêu cầu bài 4, suy nghĩ trả lời. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng khúc - Câu : Sông có khúc, người có lúc. quanh, khúc rộng , khúc hẹp….con người có lúc sướng, lúc vui, lúc khổ lúc buồn. - Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí. - Câu: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, những tha mãi cũng có ngày đầy tổ. - Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học .dặn HS học thuộc các câu tục ngữ trong bài . - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC (GV bộ môn) ___________________________ TOÁN : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận đụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. Chuẩn bị - Thầy: - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ:Tính. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2x3x4 b) 2 x 3 x 4 : 1 3x4x5 3 4 5 5 GV nhận xét- ghi điểm. -HS đọc đề, nêu yêu cầu đề. 2.Bài mới: - HS tự làm vở, 1 HS làm bảng. Bài 1: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề. Số bị 4 3 7 Thừ 2 8 2 -Yêu cầu HS tự làm vở, 1 HS làm trừ 5 4 9 a số 3 3 9 bảng. -Gv chấm chữa bài. Số trừ 1 1 8 Thừ 4 1 27 Bài 2:Tính 3 4 15 a số 7 3 11 -Yêu cầu HS viết kết quả vào ô trống, 2 HS làm bảng. Hiệu 7 1 1 Tổng 8 8 6 -Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu 15 2 5 21 9 11 cách tính. HS làm vở, 3HS làm bảng. Bài 3:Tính giá trị của biểu thức. -Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4:Yêu cầu HS tự làm , Nếu HS Bài giải gặp khó khăn thì GV gợi ý cho HS. Sốphần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được: GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 2 x 2 = 4 ( bể) 5 5 Đáp số : 4 bể 5 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. _________________________________ TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa:Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ). II. Chuẩn bị - Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GV gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ) trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét - ghi điểm. Hoạt động của thầy * Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài ( đọc 3 lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng hồn nhiên vui tươi, tràn đầy tình yêu thương. Nhấn giọng những từ ngữ diễn tả tiếng hót của con chim. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm bài. - H. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? - H. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?. Hoạt động của trò - Lắng nghe. - 1 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.. - Từng cặp luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Hs theo dõi SGK. -HS đọc thầm toàn bài. - Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.. - Chim bay lượn rất tự do:lúc sà xuống cánh đồngchim bay, chim sà;lúa tròn bụng sữa…,lúc vút lên cao-các từ ngữ bay vút, bay cao , cao vút , vút cao, cao hoài , cao vợi, hình ảnh cánh đập trời xanh,chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời.Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. H.Tìm những câu thơ nói về tiếng - Khúc hát ngọt ngào/ Tiếng hót long lanh,Như cành sương chói/ Chim ơi, chim nói,Chuyện chi, hót của chiền chiện? chuyện chi?/ Tiếng ngọc trong veo, chim gieo từng chuỗi/ Đồng quê chan chứa, Những lời chim ca/ Chỉ còn tiếng hót,Làm xanh da trời. H.Tiếng hót của chim chiền chiện - Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những gợi cho em những cảm giác như cảm giác về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc./tiếng hót của làm em thấy yêu hơn cuộc sống… thế nào? - 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp . Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. - GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 - Vài HS thi đọc trước lớp. khổ thơ đầu. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS luyện đọc trong nhóm . - Luyện đọc trong nhóm. - Gọi hs đọc diễn cảm 3 khổ thơ. - Đọc diễn cảm 3 khổ thơ. - HS nhẩm thầm học thuộc bài - HS nhẩm thầm học thuộc bài thơ. thơ. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố _ dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. ___________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị - Thầy: + Một số truyện , sách báo viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có tính hài hước: Truyện ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười… + Bảng viết sẵn dàn ý kể chuyện. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa câu chuyện . - Gv nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện Gv viết đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề , Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan ,yêu đời. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2 - Gv nhắc HS : Khuyến khích Hs nên chọn những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể; Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì ? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai , đã đọc truyện đó ở đâu ? - Gv treo bảng ghi vắn tắt dàn ý của bài văn kể chuyện. + Giới thiệu tên câu chuyện , nhân vật . + Mở đầu câu chuyện ( Chuyện xảy ra khi nào ? Ở đâu ? ) + Diễn biến câu chuyện. + Kết thúc câu chuyện .. Hoạt động của trò - Lắng nghe. - 2Hs đọc .. - 2 HS đọc gợi ý 1, 2. Lớp theo dõi. -Vài Hs nối tiếp nhau nêu. - 1 HS đọc to.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV nhắc Hs : Cần kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào bạn - HS lắng nghe là người đang nghe mình kể. + Với những câu chuyện khá dài có thể kể 1, 2 đoạn Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyên. - GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp( Nên kết chuyện - Lắng nghe. theo lối mở rộng ) và nói thêm về tính cách nhân vật ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Hs kể. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Lớp nghe và nhận xét. - GV cùng HS nhận xét , bình chọn bạn kể hay. 4/Củng cố –dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ________________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. Mục đích yêu cầu - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. Chuẩn bị - Thầy: Bảng lớp viết đề bài và dàn ý. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị tranh ảnh con vật của hs. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới:giới thiệu nội dung kiểm tra . Hoạt động 1: hướng dẫn kiểm tra - Gv treo bảng phụ viết sẵn đề bài lên bảng, gọi hs - HS đọc đề, phân tích đề. đọc đề, phân tích đề. Đề: Tả một con vật nuôi trong nhà em - Gv treo bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài văn miêu tả - HS nêu lại dàn ý của bài văn con vật.(nhắc hs một số điểm lưu ý khi làm bài ). miêu tả con vật. H oạt động 2: hs làm bài - Gv yêu cầu hs làm. - HS làm bài - Gv theo dõi hường dẫn hs yếu - Thu bài chấm. 4.Củng cố-Dặn dò : - GV thu bài nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài “điền vào giấy tờ in sẵn”. ____________________________________ KỸ THUẬT:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 tiết ) I. Mục đích yêu cầu - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . - Lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tưông đối chắc chắn , sử dụng được - Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được II. Chuẩn bị - Thầy: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới Tiết 1 Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 3.Dạy bài mới a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm:  Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép -13 HS đ -HS quan sát và nghiên cứu hình -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. -HS chọn các chi tiết. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. 4. Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. Tiết 2. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS lắp ráp mô hình.. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. Tiết 3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 3.Dạy bài mới a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm:  Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập -HS trưng bày sản phẩm. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để hành: đánh giá sản phẩm. + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào -HS lắng nghe. hộp. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. ____________________________________ TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục đích yêu cầu - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được các phép tín với số đo đại lượng. II. Chuẩn bị - Thầy: - Trò: SGK , học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo khối lượng. 2.Bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng. - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng -GV chấm chữa bài. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 10 0kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn= 100 yến Bài 2 : -GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi - HS làm vở, 3 HS làm bảng. đơn vị. a) 10 yến = 10 0kg 1 yến = 5 kg _ GV chấm chữa bài. 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3 : Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả. - GV chấm chữa bài. Bài 4 : Yêu cầu HS tự làm GV chấm chữa bài. Bài 5 : Yêu cầu HS tự làm GV chấm chữa bài.. - HS làm vở, 2 HS làm bảng. - 2 kg 7 hg = 2700g 60 kg 7 g =6007 g 5 kg 3 g < 5035 g 12 500g = 12kg 500g Bài giải 1 kg 700 g = 1700g Cả cá và rau cân nặng là : 1700 + 300 = 2000 ( g)= 2 (kg) Đáp số : 2 kg. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau. _______________________________ ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình. - So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học. II. Chuẩn bị - Thầy: -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Bản đồ hành chính VN. -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. -Các bản hệ thống cho HS điền. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò -Cả lớp hát. 4.. 1.Ổn định 2.KTBC +Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất -HS trả lời . phong phú về biển . -HS khác nhận xét. +Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp. - Nhận xét tuyên dương. __________________________________________________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 4 năm 2012 TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG( tiếp theo ) I. Mục đích yêu cầu - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thầy: - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1/Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng. -GV chấm chữa bài.. Hoạt động của trò. - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 6 0 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận= 365 ngày 1 năm nhuận= 366 ngày Bài 2 : - HS làm vở, 3 HS làm bảng. -GV hướng dẫn HS cách a) 5 giờ = 300phút 1 giờ = 5 phút chuyển đổi đơn vị. 12 _ GV chấm chữa bài. 420 giây = 7 phút 3giờ 15 phút = 195 phút b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây 2 giờ = 7200giây 1 phút = 6 giây 10 c) 5 thế kỉ = 500 năm 1 thế kỉ = 5 năm Bài 3 : 20 Hướng dẫn HS chuyển đổi các 12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỉ đơn vị đo rồi so sánh kết quả. - HS làm vở, 2 HS làm bảng. - GV chấm chữa bài. - 5giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ =20 phút Bài 4 : 495giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 Yêu cầu HS đọc bảng để biết phút thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. - HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. - Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. - HS phát biểu trước lớp Bài 5 : a)Hà ăn sáng trong 30 phút. Yêu cầu HS tự làm b)Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ. .lớp nhận xét. - HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút. 4Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học. ______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục đích yêu cầu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.(BT2),BT3). II. Chuẩn bị - Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập 1, Bt 2.. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - Lắng nghe. cầu tiết học. Hoạt động : Luyện tập Bài 1: Treo bảng phụ ghi đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 1 HS - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận dưới bộ phận trạng ngữ. trạng ngữ. a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. - GV nhận xét ghi điểm cho HS Bài 2: Treo bảng phụ ghi đề bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên - Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích 2băng giấy dán bảng.. hợp điền vào chỗ trống. a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em - Hs làm VBT, 1 hs làm bảng phụ trên vừa đào một con mương. bảng. b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c) Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. - Hs nêu. - Gọi 1 vài hs khác nêu cách đặt khác. - Gv nhận xét cho điểm Bài 3: - 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 - HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong - GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý SGK, suy nghĩ và làm bài. câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đúng trạng ngữ vào câu in nghiêng làm cho đoạn văn thêm hoàn chỉnh. - GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ .. - Lời giải: + Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng. + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị sau. ____________________________________ TẬP LÀM VĂN : ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. Mục đích yêu cầu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). II. Chuẩn bị - Thầy: - Mẫu thư chuyển tiền. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật -Nhận xét , cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. H. Tình huống của bài là như thế nào ?.. Hoạt động của trò. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà. - GV giải nghĩa những từ viết tắt, những - HS nghe hiểu từ khó hiểu trong mẫu thư. + SVĐ, TBT, ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. + Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. + Căn cước : giấy chứng minh thư. + Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền. mẫu thư chuyển tiền. - GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư. - HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - HS làm vào VBT, một số HS đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét- ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền.. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS nghe và viết vào mặt sau của thư chuyển tiền. - Số chứng minh thư của mình. - Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình. - Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền. - Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào. -Từng HS đọc nội dung thư của mình.. -GV nhận xét- ghi điểm. 4. Củng cố-Dặn dò: - GV chốt lại kiến thức đã học - GV nhận xét tiết học . - Dặn hS học bài , chuẩn bị bài sau ________________________________ KHOA HỌC:. CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN. I. Mục đích yêu cầu - Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinhvaatj khác bằng sơ đồ. II. Chuẩn bị - Thầy:- Hình tranh 132, 133 SGK - Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: H. Thức ăn của cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo thành những chất dinh dưỡng gì để nuôi cây? H.Vẽ và trình bày mối quan hệ về thức ăn giữa lá ngô, châu chấu và ếch. GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh - Treo tranh minh họa - Hướng dẫn HS tìm hiểu hình thông qua các câu hỏi sau. + Thức ăn của bò là gì ? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? + Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?. Hoạt động của trò. - Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi. +Thức ăn của bò là cỏ. + Cỏ là thức ăn của bò.. + Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? - GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - GV kết luận: Sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 132’. Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuôĩ thức ăn. - Treo tranh minh họa - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 132 SGK. - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.. + Phân bò là thức ăn của cỏ. - Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. Phân bò Cỏ Bò - Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh. - Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. -1 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV.. - Cỏ, thỏ , cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi khuẩn. - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của - Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm đó. vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm. sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. - Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại. - Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. H.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn. - 3HS nêu. H. Chuỗi thức ăn là gì ? -Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn. Kết luận : Mục Bạn cần biết trang 133 - 1 vài hs đọc 4. Củng cố-Dặn dò: - GV chốt lại kiến thức đã học - GV nhận xét tiết học . - Dặn hS học bài , chuẩn bị bài ôn tập. ______________________________________ LỊCH SỬ: TỔNG KẾT - ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Au Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Au Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời hậu Lê, thời Nguyễn. Ví dụ: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống Tồng lần thứ hai, … - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán, … II. Chuẩn bị - Thầy: Phiếu học tập của HS -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ H. Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em biết. H HS đọc ghi nhớ. GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1;Làm việc cá nhân. GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các yêu cầu của GV thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác. Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm cho mỗi nhóm 1 tên nhân vật lịch sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau: - Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao của các nhân vật lịch sử trên. Hoạt động 3 :Làm việc theo nhóm GV phát yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau.. - các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử.Đạib diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ sung . +Hùng Vương +An Dương Vương + Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ….. HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm trình bày. Tên địa Địa điểm Xây dựng dưới danh triều đại Đền Hùng Phong ChâuHùng Vương Phú Thọ Thành Cổ Đông Anh, Hà - An Dương Loa Nội ( nay) Vương Hoa Lư Gia Viễn –Ninh Đinh Bộ Lĩnh Bình Kinh Thành Phú Xuân(Huế) Nhà Nguyễn. Huế Thành Hà Nội. Lý Thái Tổ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thăng Long 4.Củng cố –Dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức đã ôn. - Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài ____________________________________________ ĐẠO ĐỨC : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Ý THỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục đích yêu cầu - HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp. II. Chuẩn bị - Thầy: Phiếu học tập. - Trò: SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( không có) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em? 2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ? 3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ GV nhận xét _ Đánh giá. 2. Bài mới Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học GV cho HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học. -Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp. 1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? Sạch , đẹp, thoáng mát. Bẩn, mất vệ sinh. Ý kiến của em: ………………………………………….. …………………………………………. 2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em. …………………………………………….. _GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập của HS.. Hoạt động của trò. - HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học. - HS làm phiếu học tập sau theo cặp. - HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. đẹp. -Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.. -Kết luận : Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm một số côn việc sau: +Không vứt rác ra sân lớp. +Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. +Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. - HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế +Vứt rác đúng nơi quy định. ,tủ ,cửa kính … +….. Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp. ChoHS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính… 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ___________________________________________ SINH HOẠT ĐỘI.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×