Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tài liệu Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.35 KB, 57 trang )

HƯỚNG DẪN GIAI ĐOẠN
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tổ thư ký Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
Tháng 9 năm 2009
TỔNG HỢP Ý KIẾN
RÀ SOÁT MỘT SỐ TTHC
VỀ LĨNH VỰC HẢI QUAN
11.2009
34 TTHC RÀ SOÁT
1. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng thương
mại
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu theo hợp đồng thương
mại
3. Thủ tục đăng ký, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký
sản phẩm xuất khẩu
4. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu
5. Thủ tục thanh khoản tờ khai nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
6. Xác nhận thực xuất hàng xuất khẩu
7. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu
8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu
9. Thủ tục lấy mẫu, lưu mẫu, lưu ảnh hàng hóa nhập khẩu
34 TTHC RÀ SOÁT
10. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra kho CFS
11. Thủ tục Hải quan đối với hàng hoá XNK của DN chế xuất (cho DN nội địa)
12. Thủ tục hải quan đối với hàng tái nhập để sửa chữa, tái chế, (sau đólại
tái xuất).
13. Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước
ngoài
14. Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, kiểm tra định mức đối với hàng hóa gia
công cho thương nhân nước ngoài
15. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân


nước ngoài
16. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công
17. Thủ tục thanh khoản Hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài
18. Thủ tục đăng ký tham gia hải quan điện tử
34 TTHC RÀ SOÁT
19. Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo
hợp đồng mua bán
20. Thủ tục hải quan điện tử quản lý hàng tái xuất
21. Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải xuất
trả
22. Thủ tục hải quan điện tử tái xuất hàng đã tái chế đối với hàng hoá đã
xuất khẩu nhưng bị trả lại
23. Thủ tục HQĐT xuất khẩu sản phẩm gia công
24. Thủ tục hải quan điện tử nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công
25. Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng gia công đã xuất khẩu bị trả lại để
sửa chữa, tái chế
26. Thủ tục cấp thẻ ưu tiên thủ tục hải quan cho doanh nghiệp
27. Thủ tục cấp thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
34 TTHC RÀ SOÁT
28. Thủ tục đăng ký, hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
29. Thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
30. Thủ tục hải quan đối với ô tô nước ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập) với
mục đích thương mại
31. Thủ tục áp dụng các biện pháp kiểm tra, kiểm soát hàng hoá xuất nhập
khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan
32. Thủ tục thanh lý hàng hoá trong kho ngoại quan
33. TTHQ đối với phương tiện vận tải tạm nhập qua cửa khẩu biên giới
đường bộ không vì mục đích Thương mại
34. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào kho CFS
PHƯƠNG PHÁP RÀ SOÁT

¾ Thành lập nhóm công tác có Đại diện HH, DN, chuyên gia hải quan
¾ Tổ chức hội thảo các doanh nghiệp 3 miền
¾ Tổng hợp vướng mắc + Đề xuất tháo gỡ
¾ Lên Danh mục TTHC rà soát G/Đ 1, 2
¾ Phân công điền BM3 – Họp trao đổi
¾ Tổ chức Hội thảo giữa DN với Hải quan
¾ Tham gia ý kiến vào dự thảo sửa đổi TT 116, 79 và HQĐT
¾ Hoàn thiện BM3, Báo cáo
¾ Đề xuất TCHQ thực hiện thí điểm “LUỒNG XANH” cho một số DN từ
1.1.2010 - 31.12.2010
Phần 1
RÀ SOÁT CÁC TTHC THEO FORM 3
NH
NH


N X
N X
É
É
T CHUNG
T CHUNG


TTHC đư
TTHC đư


c vi
c vi

ế
ế
t rõ r
t rõ r
à
à
ng
ng


C
C
ó
ó
căn c
căn c


ph
ph
á
á
p lý
p lý


C
C
ó
ó

1 s
1 s


đi
đi


m chưa ph
m chưa ph
ù
ù
h
h


p v
p v


i th
i th


c t
c t
ế
ế
V
V



th
th
à
à
nh ph
nh ph


n h
n h




, bi
, bi


u m
u m


u
u
V
V



th
th


i gian gi
i gian gi


i quy
i quy
ế
ế
t
t
V
V


ph
ph
í
í
v
v
à
à
l
l



ph
ph
í
í
V
V


c
c
á
á
c yêu c
c yêu c


u,
u,
đi
đi


u ki
u ki


n
n



Trong 34 TTHC sau khi r
Trong 34 TTHC sau khi r
à
à
so
so
á
á
t đ
t đ


ngh
ngh


:
:
S
S


a đ
a đ


i, b
i, b



sung: 31 TTHC; 04 M
sung: 31 TTHC; 04 M


u đơn
u đơ
n
, m
, m


u t
u t


khai; 13 yêu c
khai; 13 yêu c


u,
u,


đi
đi


u ki
u ki



n
n
Bãi b
Bãi b


: 04 TTHC; 03 m
: 04 TTHC; 03 m


u đơn
u đơ
n
, t
, t


khai; 0 yêu c
khai; 0 yêu c


u,
u,
đi
đi


u ki
u ki



n
n
1-2. Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa XNK theo HĐ thương
mại
Nội dung sủa đổi, bổ sung :
 Xuất trình bản sao Hợp đồng thương mại và bản gôc Hoá đơn thương
mại, bản kê chi tiết hàng hoá (packing list)
Lý do :
 Tập quán thương mại quốc tế không đúng như y/c TT79/2009/TT-BTC
 Bản điện tử Hoá đơn thương mại và Bản kê chi tiết
 Có thể kiểm tra thông qua tài liệu thanh toán, kiểm toán
Phương án sửa đổi, bổ sung :
 Sửa đổi TT79 : chấp nhận DN khai hải quan ký, đóng dấu xác nhận
tính chân thực của các tài liệu xuất trình hải quan
3, 14. Thủ tục Đăng ký điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật
tư và Đăng ký sản phẩm XK;
ĐK, ĐC,
kiểm tra định mức đối
với hàng hoá gia công cho thương nhân nước ngoài
Nội dung sủa đổi, bổ sung
 Thống nhất Danh mục NVL; Bỏ việc kiểm tra, giám sát NVL tự cung ứng
trong nước
 qui định cho khai định bình quân cho cả mã hàng trước hoặc cùng thời
điểm làm thủ tục xuất khẩu
 Qui định thời hạn kiểm tra định mức và cách xử lý cụ thể đối với vi phạm
 DN được điều chỉnh định mứcsau XKsản phẩmtrước thời điểm nộp hồ
sơ thanh khoản;
 Xuất trình Bảng thông số, sơ đồ mini, áo mẫu: đơn giản hoá việc yêu cầu

mô tả hàng hoá (tên sản phẩm không cần quá chi tiết);
 Thời hạn hiệu lực của Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính : điều
chỉnh 12 tháng đến 15 tháng (gia hạn HĐ tối đa là 3 tháng)
Phương án sửa đổi, bổ sung
 Sửa Điểm 3b, điều 33 TT79/2009/TT-BTC,Bổ sung TT116/TT-BTC :
4. Thủ tục Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để SX hàng XK
Nôi dung sửa đổi, bổ sung
:
1. Yêu cầu Hoá đơn thương mại: 1 bản chính, Vận tải đơn 1 bản photo từ
bản gốc hoặc từ bản chính có ghi chữ copy, surrendered
2. Rút ngắn thời gian thông quan (Đặc biệt là hàng thuỷ sản);
3. Bỏ quy định “kiểm tra tại đơn vị hải quan mở tờ khai”
4. Bỏ Biên lai lệ phí tờ khai hải quan
5. Nâng thời gian ân hạn thuế từ 275 ngày lên 365 ngày tính từ thời điểm
mở tờ khai nhập khẩu nguyên liệu
6. Bỏ quy định khai báo định mức nguyên liệu tạm tính
4. Thủ tục Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để SX hàng XK
Lý do
 Tập quán thương mai quốc tế và tăng cường trách nhiệm của DN;
 Không nên phân biệt hải quan cửa khẩu, ngoài cửa khẩu trong việc kiểm
tra, hải quan có thể kiểm tra thông tin trên mạng nội bộ;
 Viết Biên lai lệ phí mất thời gian, đề nghị phát hành tem lệ phí hải quan;
 Hàng nuôi trồng thuỷ hải sản, ngọc trai; chế biến các loại nông sản thu
hoạch theo mùa vụ …cần ân hạn thuế dài hơn
Phương án sửa đổi, bổ sung
 Sửa đổi Thông tư số 79/2009/TT-BTC, Quyết định 52/2007/QĐ-BTC và
Thông tư 43/2009/TT-BTC : Gia hạn thời gian nộp thuế đối với nguyên
liệu nhập khẩu để sản xuất hàng XK là 365 ngày
5. Thủ tục Thanh khoản tờ khai nhập nguyên liệu SXXK
Nôi dung sửa đổi, bổ sung

1. Quy định hồ sơ
Bỏ qui định nộp bản chính Hợp đồng xuất khẩu;
Có mẫu “Công văn yêu cầu thanh khoản” ;
Bỏ yêu cầu xuất trình xác nhận thanh toán tiền của ngân hàng, xác nhận
thực xuất và hoá đơn đỏ của nguyên vật liệu cung ứng trong nước ;
2. Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục và có quy định cụ thể :
2- 3 ngày với TTHQĐT, 5 ngày đối với khai báo thông thường vì hồ sơ đã
lưu đầy đủ trên hệ thống HQ
3. Bỏ quy định “Tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu trước phải được thanh khoản
trước”
4. Nội dung mẫu đơn, mẫu tờ khai nhập sản xuất xuất khẩu nên quy định rõ
là khai báo theo hình thức nào : khai báo TTHQ điện tử hay khai báo thủ
công …
5. Thủ tục Thanh khoản tờ khai nhập nguyên liệu SXXK
Lý do
 1 Hợp đồng có thể thực hiện trong nhiều năm, 1 năm thực hiện thanh
khoản nhiều lần. Nên đổi là HĐ bản sao có dấu và chữ ký xác nhận của
DN.
 Thực tế nhiều nguyên liệu mua của trong nước không có hoá đơn đỏ,
việc không có Hoá đơn đỏ không ảnh hưởng đến thanh khoản;
 15 ngày xử lý hồ sơ là quá dài
 Qui định tờ khai nhập khẩu trước, tờ khai xuất khẩu trước phải được
thanh khoản trước Æ điều này không phù hợp với thực tế sản xuất;
 Nội dung mẫu đơn, mẫu tờ khai nhập SXXK nên quy định rõ là khai báo
theo hình thức nào : khai báo TTHQ điện tử hay khai báo thủ công …
Phương án sửa đổi, bổ sung:
 Sửa đổi 1 số điều quy định của Thông tư số 79/2009/TT-BTC
6. Thủ tục xác nhận thực xuất hàng hóa XNK
Nội dung sửa đổi, bổ sung
• Cách thức xác nhận thực xuất chưa khoa học, gây khó khăn tốn kém

thời gian và tiên bạc cho DN.
Lý do
• Hồ sơ để xác nhận thực xuất bao gồm: TKXK, hóa đơn thương mại, Vận
tải đơn. Như vậy là thừa vì:
• Hóa đơn thương mại do DN tự lập và trên TKHQ đã có ghi số lượng,
trọng lượng hàng hóa;
• Vận tải đơn được cấp sau khi hàng đã được xếp lên phương tiện vận tải,
việc xếp hàng lên phương tiện vận tải đã có sự giám sát của công chức
hải quan tại cảng (đủ cơ sở xác nhận thực xuất)/ giảm thủ tục, thời gian
cho DN, không thất lạc tờ khai
6. Thủ tục xác nhận thực xuất hàng hóa XNK
Phương án sửa đổi, bổ sung
 Sửa đổi TT 79/2009/TT-BTC theo hướng hoặc:
 Hải quan cảng ký xác nhận lên TKHQ XK ngay khi hãng vận tải quốc tế
trình TKHQ và chứng kiến hàng đã xếp lên phương tiện vận tải.
 Thực hiện liên thông trong nội bộ hải quan để có thể khai thác thông tin
kiểm soát hàng hoá XNK. Hoặc
 Bãi bỏ thủ tục xác nhận thực xuất vì thực chất thông qua mạng nội bộ
hải quan đã có đủ thông tin kiểm soát tình trạng của lô hàng.
 Đối với cơ quan thuế, ngoài tờ khai HQXK có thể kiểm tra chứng từ
thanh toán qua ngân hàng, vận tải đơn và các chứng từ kiểm toán… và
DN tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
7, 8. Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa XK, NK chuyển cửa khẩu
16. Thủ tục XK sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
Nội dung sửa đổi, bổ sung
 Bỏ đơn xin chuyển cửa khẩu (mẫu 01/ĐCCK2006 )
 Rút ngắn thời hạn trả kết quả
 Thực hiện qui định niêm phong theo QĐ69 thay cho qui định của TT79
Lý do
 Tờ khai đã đủ thông tin tên, mã cửa khẩu

 Dùng mạng để khai thác thông tin cần thiết của lô hàng rút ngắn thời gian
trả kết quả
 qui định niêm phong hàng có kiểm hoá theo qui định tại TT 116 và 79 quá
phức tạp, tốn thời gian, chi phí cho DN.
Phương án sửa đổi, bổ sung:
 Sửa mục 4 và 6 điều 57 TT 79/TT–BTC : Hàng nguyên container có kiểm hoá,
cho phép được đăng ký cửa khẩu kiểm hoá phù hợp với điều kiện của DN;
 Đối với hàng xuất chuyển cửa khẩu : bỏ Đơn xin chuyển của khẩu
 Thời hạn trả kết quả : ½ ngày tối đa tại mỗi cửa khẩu trong trường hợp hàng
phải kiểm hoá; 1h tại cửa khẩu xuất đối với hàng miễn kiểm.
9. Thủ tục lấy mẫu, lưu mẫu, lưu ảnh hàng hóa NK
a) Nôi dung sửa đổi, bổ sung:
 Không cần lưu nhiều mẫu đối với những lô hàng cùng mã số, chủng loại
chỉ cần lưu 1 mẫu chung làm cơ sở để đối chiếu và tính thuế sau này
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
 Lưu nhiều mẫu vừa tốn kém vừa mất diện tích để lưu mẫu và nếu bảo
quản không tốt mẫu cũng sẽ hỏng
c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
 Sửa đổi điều 15 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ tài
chính
10, 34. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra, vào kho CFS
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
 Rút ngắn thời hạn làm thủ tục ½ ngày;
 Kéo dài Thời hạn tờ khai XNK từ 15 ngày lên 30 ngày
 DN không phải làm Bảng kê danh mục hàng hoá xuất khẩu đưa ra kho
CFS;
 Có quy chế về gửi hàng chờ làm thủ tục xuất hàng khi gửi hàng vào kho
CFS;
Lý do :
 Vì thủ tục tương tự như thủ tục hải quan thông thường;

 Thông qua mạng, Hải quan kho CFS có thể tìm được các thông tin của lô
hàng.
 Hàng được chở ra kho trong nhiều ngày như là gửi hàng, chờ ngày lên
tàu. Tại thời điểm vận chuyển lô cuối cùng, số liệu xuất mới chính xác vì
trong quá trình vận chuyển, DN vẫn tiếp tục SX.
Phương án sửa đổi, bổ sung:
 Có quy chế về gửi hàng v
ào kho CFS
chờ làm thủ tục xuất hàng. Tờ khai
XK sẽ được mở tại thời điểm giao chuyến cuối cùng, như vậy DN không
phải điều chỉnh số lượng trên tờ khai cho đúng với hàng thực xuất khẩu.
11. Thủ tục Hải quan đối với hàng hoá XNK của DN chế xuất
(cho DN nội địa)
Nội dung huỷ bỏ:
 Loại bỏ các thủ tục hải quan áp dụng đối với hoạt động XNK giữa các DN
chế xuất và các DN nội địa.
Lý do
 Thủ tục quá phức tạp, mất thời gian. Trong khi hoạt động này xảy ra
thường xuyên trên cùng một lãnh thổ Việt Nam. Cơ chế thanh tra thuế hiện
hành có thể đảm bảo việc kiểm tra tính tuân thủ về thuế của DN.
Phương án huỷ bỏ/ thay thế:
 Điều chỉnh TT 79/2009/TT-BTC
 Bỏ tờ thủ tục khai xuất nhập khẩu, chỉ cần xác nhận thực xuất, thực nhập
trên cơ sở Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ thanh toán qua ngân hàng như
hiện nay đang áp dụng đối với hải quan điện tử, rút ngắn thời gian hoàn
thiện thủ tục hải quan.
12. Thủ tục hải quan đối với hàng tái nhập để sửa chữa, tái chế, sau đólại tái xuất
21. Thủ tục HQĐT đối với hàng hoá nhập khẩu nhưng phải xuất trả
22. Thủ tục HQĐT tái xuất hàng đã tái chế đối với hàng hoá đã XK nhưng bị trả lại
25. Thủ tục HQĐTđối với hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại

Nội dung sủa đổi, bổ sung:
 Rút ngắn thời gian thông quan xuống 8h làm việc;
 Cho phép thời gian tái chế 2-6 tháng thay cho qui định 30 ngày
 Bỏ y/c nêu những hao hụt sau khi tái chế
trong văn bản đề nghị tái nhập hàng
hoá; Bỏ qui định mở tờ khai ở đâu thì đăng ký kiểm hoá hàng nhập tại đó.
 SD tem lệ phí thay cho Biên lai; Giảm lệ phí từ 20.000 xuống 10.000đ/TK
Lý do
 DN cần thời gian tái chế và tìm đối tác để tái xuất (đặc biệt là hải sản);
 Khi tái xuất DN phải khai định mức thực tế;
 Qui định mở tờ khai ở đâu đăng ký kiểm hoá hàng nhập tại đólàbất hợp lý vì
hàng trả về phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển, cảng cập bến;
Phương án sửa đổi, bổ sung:
 Sửa đổi khoản 1, 2 đ6 QĐ52/2007/QĐ-BTC
 Sửa Mục 4c, Mục a.1 Khoản 4 điều 51 Thông tư 79/2009/TT-BTC
 Bỏ mục a khoản 2 Điều 51 TT 79/2009/TT-BTC, Sửa QĐ 73/2006/QĐ-BTC;
TT43/2009/TT-BTC…
13. Đăng ký Hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài
Nội dung sửa đổi, bổ sung
:
 Nội dung hình thức HĐ: theo thông lệ quốc tế;
 Thống nhất danh mục/đơn vị tính nguyên phụ liệu : hai nhóm nguyên liệu
chính: Dệt thoi/m2, Dệt kim/kg;
 Bỏ yêu cầu đăng kí định mức ngay tại thời điểm đăng kí hợp đồng. Chỉ
đăng kí định mức thực tế trước khi xuất hàng.
 Sửa mẫu 01/ĐKDMNVL : Bỏ cột số lượng dự tính(5), trị giá(6), loại NVL(7);
 Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục đăng kí hợp đồng gia công trong 4
giờ làm việc (1/2 ngày) (không tính cho lần đầu).
 Đ/N cho phép gia hạn hiệu lực HĐ ít nhất là 3 tháng.
 Đơn giản thủ tục cho DN đăng ký HĐ lần đầu bằng Nối mạng với các cơ

quan hữu quan để kiểm tra các thông tin sau (Giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh, giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài,Giấy phép của Bộ Công thương về danh mục hàng hoá xuất nhập
khẩu (nếu có điều kiện)…
13. Đăng ký Hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài
Lý do sửa đổi, bổ sung:
 Có nhiều y/c về NDHĐ không phù hợp với thông lệ quốc tế, gây khó khăn
cho DN:
 Có quy định chỉ mang tính hình thức, không mang tính thực thi : đăng kí
danh mục vật tư, lượng, trị giá khi đăng ký hợp đồng nhưng không đạt y/c
do Khi ký kết HĐ DN chưa xác định được chính xác tên mã hàng, các
chủng loại, định mức tiêu hao chính xác cho mỗi loại NVL.
Phương án sửa đổi, bổ sung
 Sửa điều 30, NĐ 12/NĐ-CP/2006 quy định về hình thức, nội dung hợp đồng
cho phù hợp với công ước Quốc tế.
 Sửa mẫu 01/ĐKDMNVL : Bỏ cột số lượng dự tính(5), trị giá(6), loại nguyên
vật liệu(7);
15. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân
nước ngoài
16. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
24. Thủ tục Hải Quan điện tử nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
 Bỏ Yêu cầu bên thuê gia công thông báo về việc nhận hàng từ đối tác thứ 3;
 Thay Yêu cầu xuất trình bản gốc chứng từ nguyên phụ liệu bằng DN ký
đóng dấu
 Giảm bớt yêu cầu nhiều chứng từ photo.
 Thống nhất danh mục/đơn vị tính nguyên phụ liệu : hai nhóm nguyên liệu
chính: Dệt thoi/m2, Dệt kim/kg;
Lý do : phù hợp thực tế, giảm thủ tục, thời gian cho DN
Phương án sửa đổi, bổ sung:

 DN giải trình, ký đóng dấu tự chịu trách nhiệm;
 Có thể uỷ quyền cho DN lấy mẫu của lô hàng NK và hoàn thiện thủ tục tại cơ
quan Hải quan sau khi thông quan.
 sử dụng cơ chế liên thông khai thác các thông tin về HĐ, Phụ kiện..., kết quả
giám định các lô hàng (hoá chất, phụ gia...cùng loại) đã có kết quả trong
vòng 6 tháng trước đóthì được sử dụng kết quả giám định đó để thông
quan.
 Điểm 1.3 khoản II mục II, 1.2 mục III TT116/TT-BTC (04.12.08)
 Điểm 2 điều 11, điều 15 TT79/TT-BTC (20.04.09)
 QĐ1458/QĐ-TCHQ (27.07.09)

×