Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.23 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ 6. CHỦ ĐỀ LỚN: ĐỒ CHƠI (Thực hiện 3 tuần: CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: NHỮNG ĐỒ CHƠI. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG. (Thực hiện: A.TỔ CHỨC CÁC CHUẨN BỊ. NỘI DUNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. Đón trẻ: Đón trẻ vào lớp, trò chuyện với phụ huynh về đặc điểm tâm lý, những thói quen - Kiểm tra tư trang trẻ. - Hướng dẫn trẻ tập cất tư trang vào nơi qui định - Trò chuyện, làm quen dần với trẻ - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. Thể dục sáng : Tập với bài: “Ô sao bé không lắc” - Động tác 1: + Hai tay đưa ra trước, sau đó nắm hai tay vào tai nghiêng người sang hai bên. - Động tác 2: + Hai tay đưa ra trước sau đó nắm hai tay bên hông nghiêng người sang hai bên rồi hai tay thay nhau chỉ sang hai bên. - Động tác 3: + Đưa hai tay ra trước nắm 2 tay vào 2 đầu gối xoay đầu gối đứng thẳng dậy 2 tay thay nhau chỉ sang 2 bên. - Động tác 4:+ 2 tay đưa lên cao, lắc cổ tay dậm chân tại chỗ. Điểm danh. - Nắm được Tình hình sức khỏe của trẻ khi trẻ đến lớp. - Phát hiện những đồ vật đồ chơi không an toàn cho trẻ - Rèn kĩ năng tự lập, gọn gàng ngăn nắp - Nhẹ nhàng hướng trẻ vào chủ đề kích thích tính tò mò của trẻ để trẻ khám phá.. -Trẻ biết tên bài tập, nhớ động tác khi tập. - Trẻ biết tập các động tác theo cô. - Trẻ có tính kỷ luật khi tập. -Giúp trẻ yêu thích thể dục thích vận động - Trẻ được hít thở không khí trong lành buổi sáng - Rèn luyện kỹ năng vận động và thói quen. - Mở cửa thông thoáng phòng học, - Nước uống, Khăn mặt, tranh ảnh, nội dung trò chuyện với trẻ, Sổ tay, bút viết.... - Sân tập bằng phẳng, an toàn sạch sẽ - Kiểm tra sức khoẻ trẻ. - Trẻ nhớ tên mình, tên bạn - Cô theo dõi chuyên cần của trẻ. - Sổ theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CỦA BÉ Từ ngày 05/10/2020 đến ngày 23/10 /2020 THÂN THUỘC GẦN GŨI. Từ ngày 12 /10 đến 16 /10 /2020 HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. * Đón trẻ: - Cô đón trẻ ân cần niềm nở từ tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, những nguyện vọng của phụ huynh. Hướng dẫn trẻ cùng cô cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định. - Hướng cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề I.ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ - Trẻ tập trung, kiểm tra sức khỏe của trẻ. - Cho trẻ đứng quanh cô trò chuyện. II. Khởi động: - Cho trẻ đi chạy nhẹ nhàng quanh cô. III. Trọng động: *Bài tập phát triển chung: Tập với bài: “Ô sao bé không lắc” - Động tác 1: + Hai tay đưa ra trước, sau đó nắm hai tay vào tai nghiêng người sang hai bên. - Động tác 2: + Hai tay đưa ra trước sau đó nắm hai tay bên hông nghiêng người sang hai bên rồi hai tay thay nhau chỉ sang hai bên. - Động tác 3:+ Đưa hai tay ra trước nắm 2 tay vào 2 đầu gối xoay đầu gối đứng thẳng dậy 2 tay thay nhau chỉ sang 2 bên. - Động tác 4:+ 2 tay đưa lên cao, lắc cổ tay dậm chân tại chỗ. IV. Hồi tĩnh :. - Trẻ chào cô, chào bố mẹ, chào ông bà…, Trẻ tự kiểm tra túi quần áo, lấy cho cô những đồ vật không an toàn có trong túi quần áo của trẻ, cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định - Trẻ tập trung - Trẻ trò chuyện. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng thả lỏng điều hòa. - Đi nhẹ nhẹ nhàng. - Trẻ làm theo hiệu lệnh của cô - Đứng đội hình vòng tròn quanh cô - Tập theo cô các động tác của bài.. - Giáo dục trẻ có ý thức tập thể dục để rèn luỵện *Điểm danh: Cô đọc tên trẻ, đánh dấu trẻ có mặt.. -Trẻ có mặt “dạ cô” A. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NỘI DUNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. +Chơi thao tác vai:- Trò chơi - Trẻ nhập vai chơi, biết thao tác vai:“ Ru em ngủ”, “ bế em bé búp bê, xúc - Bộ đồ chơi gia đình, Cho em ăn”, Xúc bột cho em cơm cho em ăn, ru em búp bê… ăn. ngủ - Dán thêm những đồ chơi đồ Trẻ làm quen với sáp chơi thân thuộc, gần gũi. HOẠT ĐỘNG GÓC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP. màu, biết đọc thơ theo cô. Rèn sự chú ý ghi. -. Bút màu, giấy màu,. một số tranh ảnh về các bạn.. nhớ cho trẻ, sự khéo léo của đôi bàn tay. - Xem sách, tranh truyện, xem ảnh về đồ dùng đồ chơi bé thích.. Trẻ nhận ra các hình ảnh về đồ dùng đồ chơi bé thích.. - Xếp hình, nặn theo ý thích. - Hứng thú bước vào. - Chọn màu, xâu hạt.. các góc chơi -Biết chơi theo nhóm -Không tranh dành đồ chơi, chơi đoàn kết - Ôn lại kiến thức, Phát triển trí tượng tượng cho trẻ - Cất dọn đồ chơi gọn gang. HOẠT ĐỘNG. - Một số lô tô tranh ảnh về chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức: Hát bài hát: - “ Quả bóng” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, nội dung chủ đề.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ hát.. - Trò chuyện. 2.Nội dung: *Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi - Cô dẫn dắt trẻ giới thiệu các góc chơi; Cho trẻ quan sát các góc chơi. - Quan sát và lắng nghe. - Cô hỏi trẻ lớp mình có mấy góc chơi đó là những góc chơi nào? - Trẻ nhận nhóm chơi, vai chơi. * Hoạt động 2: Quá trình trẻ chơi +Trò chơi thao tác vai: - Ru em ngủ, cho em ăn - Con hãy chọn và xếp các hình khối, hàng rào, cây xanh… thành đường đi đến trường. - Tự chọn góc hoạt động - Xem tranh ảnh và nhận biết và gọi tên một số đồ dùng của bé và gia đình.. -Trẻ chơi trong các góc. - Bao quát trẻ chơi.Cô đặt các câu hỏi gợi mở cho trẻ .Cô cùng chơi với trẻ. * Hoạt động 3: Kết thúc chơi. - Cho trẻ đi tham quan các góc chơi, nhận xét các sản phẩm mà các bạn làm được. - Hỏi trẻ những hoạt động trẻ được chơi hôm nay.. - Tham quan và nhận xét.. - Con thích chơi trò chơi nào nhất?. - Trả lời.. - Góc ấy làm những gì? 3. Kết thúc:-Nhận xét- tuyên dương trẻ.. - Trẻ cùng cô chuyển hoạt động.. H. A. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Hoạt động có chủ đích: - Dạo quanh sân trường, - Giúp trẻ được hít thở. - Địa điểm quan sát.. tham quan các khu vực trong không khí trong lành. trường; Quan sát đồ chơi bé -Trẻ trả lời một số câu hỏi thích.. khi cô yêu cầu:Trẻ nói. - Câu hỏi đàm. đúng tên các khu vực. thoại.. OẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP. trong trường -Trẻ chỉ và nói đúng tên. - Tạo tình huống. một số đồ chơi ở sân. cho trẻ quan sát và. trường? Công dụng? Trẻ. khám phá.. biết nhường bạn khi chơi. 2.Trò chơi vận động: - Cho trẻ chơi trò chơi: Nu na nu nống; Bịt mắt bắt dê. -Trẻ hứng thú hoạt động. -Địa điểm chơi an. cùng bạn, khi tập và chơi. toàn .. trò chơi vận động . - Địa điểm chơi an toàn.. 3.Trẻ chơi tự do:. -Biết nghe lời cô khi cô. - Cho trẻ chơi với đồ chơi,. yêu cầu .không tranh. thiết bị ngoài trời.. giành đồ chơi với bạn ,không leo trèo,chạy nhẩy - Đồ chơi ngoài trời ,la hét quá sức khi trẻ chơi tự do.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Hoạt động có chủ định: - Tập chung trẻ điểm danh, kiểm tra sức khỏe,. - Lắng nghe. trang phục, nhắc trẻ những điều cần thiết. - Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “ Quả bóng”. - Hát. - Cô trẻ đi tham quan , trò chuyện về các khu vực - Trẻ quan sát, trả lời trong trường và đồ chơi trên sân trường.. -Trẻ quan sát lắng nghe và nói. - Giáo dục trẻ biết: chơi đoàn kết,nhường đồ. lên ý hiểu của trẻ. chơi cho bạn… 2. Trò chơi vận động - Cô cho trẻ chơi trò chơi : Nu na nu nống; Bịt. Trẻ chơi. mắt bắt dê. - Trẻ chơi trò chơi theo hứng. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. thú của trẻ. - Cho trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ. 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. -Trẻ thực hiện. + Cô quan sát khuyến khích trẻ kịp thời - Cô nhận xét trẻ chơi, động viên tuyên dương - Tập chung trẻ nhận xét hoạt động, xếp hàng,. - Xếp hàng ngay ngắn.. rửa tay vào lớp.. HOẠ. A. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hướng dẫn và vệ sinh cá nhân - Rèn thói quen vệ sinh, - Bàn ăn, khăn lau cho từng trẻ (Rửa tay trước và văn minh trong ăn uống.. tay, khăn rửa mặt,. sau khi ăn, rửa mặt sau khi ăn. bát, thìa, cốc uống. xong…). nước, đủ với số trẻ. - Trò chuyện về các loại thực - Giáo dục trẻ phải ăn trong lớp. T ĐỘNG ĂN. phẩm, món ăn cách chế biến ở hết. xuất. của. mình,. trường mầm non.. không làm vãi cơm ra. - Đọc bài thơ: “Giờ ăn,... bàn, …. - Giúp cô chuẩn bị bàn ăn.. - Ăn xong biết cất bàn, ghế bát, thìa vào đúng nơi quy định. - Trước khi trẻ ngủ cô cho trẻ đi - Trẻ biết và hình thành - Các bài thơ, các vệ sinh, hướng dẫn trẻ lấy gối, thói quen tự phục vụ và câu truyện cổ tích, HOẠT ĐỘNG. giúp cô chuẩn bị chỗ ngủ.. giúp đỡ người khác.. các bài hát ru, dân. - Trẻ có giấc ngủ ngon ca… HOẠT ĐỘNG. và được ngủ đẫy giấc.. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. * Trước khi ăn: - Cô rửa tay bằng xà phòng cho trẻ, hướng dẫn trẻ mở - Trẻ đi rửa tay. vòi nước vừa đủ, không vẩy nước tung tóe, rửa xong tắt vòi… - Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi vào bàn ghế, chuẩn bị ăn - Trẻ giúp cô kê, xếp bàn cơm.. ghế chuẩn bị bàn ăn.. * Trong khi ăn.. - Mời cô và các bạn cùng. - Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.. ăn cơm. * Sau khi ăn:. - Trẻ cất thìa, bát ghế. - Nhắc trẻ cất thìa, bát, ghế đúng nơi quy định;. đúng nơi quy định đi rửa. - Cô rửa tay, rửa mặt, cho trẻ uống nước sau khi ăn mặt, uống nước cơm xong..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Trước khi ngủ: - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, cho trẻ đi vệ sinh, nhắc trẻ lấy. Trẻ đi vệ sinh.. gối. - Hướng dẫn trẻ chuẩn bị và nằm vào chỗ ngủ. Nằm ngủ.. - Cho trẻ nghe những bài hát du, dân ca nhẹ nhàng để trẻ đi vào giấc ngủ. * Trong khi ngủ: - Cô quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống cụ thể xảy ra trong khi trẻ ngủ, sửa tư thế ngủ cho trẻ. * Sau khi trẻ dậy: - Trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước. - Hướng dẫn trẻ làm những công việc như: cất gối, cất. Cất gối và đi vệ sinh.. chiếu…vào tủ. Đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH - CHƠI. A. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. - Vệ sinh- ăn bữa phụ - Chơi trò chơi tập thể:. - Biết cách chơi, trò chơi, - Đồ dùng đồ chơi đầy. “Đoán tên”, “khuôn mặt vui, luật chơi các trò chơi. đủ cho trẻ hoạt động.. khuôn mặt buồn”, “nu na nu nống…” - Ôn bài hát, bài thơ trong - Trẻ được ôn lại những kiến thức sáng được học Góc chơi chủ đề. - Xếp gọn gàng đồ dùng đồ - Trẻ được chơi theo ý - Đồ dùng âm nhạc thích của mình, giáo dục chơi. Biểu diễn văn nghệ trẻ gọn gàng ngăn nắp -Rèn kỹ năng ca hát và biểu diễn, mạnh dạn, tự tin.. - Đồ dùng phục vụ cho.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bữa chính buổi chiều. - Trẻ ăn hết xuất, ăn ngon bữa ăn. miệng.. - Nhận xét- nêu gương cuối ngày, cuối tuần.. - Trẻ biết những hành vi đúng, sai của mình, của bạn, biết không khóc nhè. TRẺ. TRẢ. TẬP. không đánh bạn là ngoan…. - Trả trẻ, dặn trẻ đi học đều. Biết về tình hình của trẻ - Cờ đỏ, phiếu bé ngoan - Trao đổi với phụ huynh về khi đến lớp. tình hìnhĐỘNG của trẻ trong ngày. HOẠT HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. *Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng: - Đánh thức trẻ dậy cho trẻ ăn quà chiều. - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi tập thể: Cô phổ biến cách chơi, luật chơi và chơi cùng trẻ. * Hoạt động chung: - Ôn lại bài thơ, kể lại chuyện như bài thơ “Bạn. - Trẻ đọc thơ. mới, bé đi nhà trẻ…. - Cô cho trẻ hoạt động, quan sát trẻ, động viên khuyến khích trẻ *Hoạt động theo nhóm ở các góc - Cho trẻ hoạt động theo nhóm ở các góc - Cô quan sát trẻ. - Hoạt động góc theo ý thích. - Cho trẻ xếp đồ chơi gọn gàng. - Trẻ xếp đồ chơi gọn gàng. * Hoạt động ăn bữa chính buổi chiều:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi vào bàn ghế, chuẩn bị - Trẻ thực hiện. ăn cơm. - Cô tổ chức cho trẻ ăn bữa chính buổi chiều. * Tổ chức hoạt động nêu gương cuối ngày, cuối tuần. - Trẻ chú ý nghe tiêu chuẩn. - Cô nêu tiêu chuẩn thi đua: bé ngoan, bé chăm, bé thi đua. sạch - Cô nhận xét và khuyến khích trẻ, khen ngợi những trẻ trong tuần đi học ngoan, tặng phiếu bé ngoan. - Nhắc trẻ phấn đấu ngày hôm sau. * Trả trẻ: Cô trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi về tình hình của trẻ.. B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020. TÊN HOẠT ĐỘNG: Vận động: VĐCB: Bò có mang vật trên lưng TCVĐ: Đuổi bóng Hoạt động bổ trợ: Hát “Em tập lái ô tô” I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết bò có mang vật trên lưng theo hướng dẫn của cô. - Biết phối hợp chân nọ tay kia khi bò, bò không làm rơi vật trên lưng. - Trẻ biết chơi trò chơi:"Đuổi bóng" 2. Kỹ năng: - Phát triển các nhóm cơ chân, tay cho trẻ. - Phát triển khả năng định hướng trong không gian và khả năng phối hợp giữa tri giác với vận động..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Rèn luyện cho trẻ tính khéo léo, kiên trì, mạnh dạn và có nề nếp thói quen trong các hoạt động. 3.Thái độ: - Trẻ ngoan chú ý trong giờ tập - Có ý thức tổ chức kỷ luật II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng của cô và của trẻ -Phòng tập rộng rãi, sạch sẽ, cô và trẻ ăn mặc gọn gàng, dễ vận động. - Xắc xô, vật định hướng, vạch chuẩn bị, túi cát. 2.Địa điểm: Tại lớp học.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định tổ chức: - Cô và cả lớp hát bài: “ Em tập lái ô tô”. - Trẻ hát cùng cô. - Chúng mình vừa hát bài hát gì?. -Em tập lái ô tô.. - Hôm nay là sinh nhật bạn Búp bê, các con có muốn. - Có ạ.. đến nhà bạn Búp bê không? - Đường đến nhà bạn thật khó đi và khi đi chúng mình sẽ mang một món quà nhỏ đến tặng sinh nhật bạn Búp Bê.Vậy chúng mình cùng nhau tập luyện để có nhiều sức khỏe để đến nhà bạn nhé! - Trước khi bước vào tập luyện cô hỏi chúng mình này: hôm nay có bạn nào thấy mệt, đau ở đâu không? 2.Hướng dẫn:. - Vâng ạ! - Không ạ. 2.1.Hoạt động 1 : Khởi động . - Trẻ đi vòng tròn theo hiệu lệnh tiếng sắc xô cùng cô - Trẻ thực hiện các động.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1-2 vòng, sau dần dần chậm lại rồi xếp thành vòng tác khởi động cùng cô và tròn. các bạn. 2.2.Hoạt động 2: Trọng động : *BTPTC: - Tập với bài: Thổi bóng - Hô hấp: hít vào thở ra. ( Tập 2-3 lần) - Tay: Đưa ra trước, sang ngang ( Tập 2-3 lần) - Lưng, bụng, lườn:Cúi người phía trước.(Tập 2-3 lần). -Tập đều bài tập phát triển chung.. - Chân (ĐT nhấn mạnh): Ngồi xuống, đứng lên. ( Tập 3- 4 lần) * VĐCB:" Bò có mang vật trên lưng” + Giới thiệu: - Cô chỉ vào mô hình nhà bạn Búp bê và hỏi trẻ. - Nhà bạn có khó đi không? Có đẹp không?. - Đẹp ạ. - Các con có thích đến dự sinh nhật của bạn không? - Để đến được nhà bạn Búp Bê các con phải bò qua đoạn đường này và mang quà đến tặng bạn Búp bê, các con có bò qua được không? - Cô cho trẻ bò chui qua cổng( Trải nghiệm). Cô hỏi. - Trẻ trải nghiệm. trẻ vừa làm gì? + Cô làm mẫu:. - Trẻ quan sát. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích. - Cô làm lần 2 vừa thực hiện vừa phân tích động tác: Từ vạch xuất phát, cô bò phối hợp chân nọ tay kia nhịp nhàng không để rơi quà tặng đặt trên lưng, mắt. - Nghe cô hướng dẫn cách. nhìn thẳng về phía trước, sau đó đứng lên và đi về. tập.. cuối hàng. - Lần 3: cô cho 1 trẻ khéo lên làm cho cả lớp cùng xem..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Trẻ thực hiện: - Lần lượt cho từng cá nhân trẻ lên thực hiện . Cô. - Lần lượt trẻ lên tập. quan sát động viên trẻ. - Khuyến khích trẻ mạnh dạn tham gia. - Cho 2 hàng thi đua - Cô cổ vũ động viên trẻ * TCVĐ:" Đuổi bóng" - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cho cả lớp cùng chơi 3- 4 lần( cô bao quát và cùng chơi với trẻ.. - Chơi trò chơi.. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cô cùng trẻ đi nhẹ nhàng quanh phòng tập 1-2 phút. 3.Củng cố:. - Đi lại nhẹ nhàng. - Hỏi trẻ hôm nay được học gì?. - Bò có mang vật trên. - Các con được chơi những trò chơi gì?. lưng -Trò chơi: Đuổi bóng. 4.Nhận xét, tuyên dương : - Nhận xét giờ học.. - Khen ngợi trẻ.. - Tuyên dương, khích lệ trẻ. - Cho trẻ nghỉ ngơi thu dọn đồ dùng * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ): ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: KNXH: Dạy trẻ kỹ năng đi dép quai hậu Hoạt động bổ trợ:. Hát: Đôi dép. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Kiến thức: -Trẻ biết thực hiện thao tác đi giày dép 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tự phục vụ bản thân: đi dép, tháo dép và cất dép đúng nơi quy định 3. Thái độ: - Trẻ ngoan, có ý thức trong giờ học - Giáo dục trẻ biét giữ gìn đồ dùng cá nhân của mình, và cất đúng nơi quy định II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - Dép cho cô và trẻ - Gian hàng bán quần áo giày dép 2. Địa điểm: -Trong lớp học III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1.Ôn định tổ chức: - Các con ơi chúng mình cùng lại đây với cô nào! Hôm. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nay cô Thùy sẽ cho chúng mình đi siêu thị chơi đấy. - Có ạ. chúng mình có thích không nhỉ? - Vậy bây giờ cô thùy mời các con cùng đi siêu thị nào.. - Trẻ thực hiện. + Cô cho trẻ nối đuôi nhau xếp hàng vừa đi vừ hát bài hát “ Đi chơi..” và cho trẻ thăm quan 1 số gian hàng trưng bày và đàm thoại cùng trẻ - Chúng mình cùng xem đây là gian hàng bán đồ gì nhỉ ( mũ, ba lô) - Còn bên này là đồ dùng gì đây (Quần áo) + Chúng mình thấy có nhiều quần áo không? - Đúng rồi có rất nhiều loại quần áo đấy: có quần áo. - Bán mũ và ba lô ạ - Quần áo ạ - Có ạ -Vâng ạ. mùa hè này và cả mùa thu nữa này đúng không? - Cô mời chúng mình cùng sang gian hàng bên kia thăm quan nào?( cho trẻ xem gian hàng bán giày dép) - Gian hàng này bán gì đây các con? - À đúng rồi đấy cô thấy ở đây có rất nhiều loại giầy. - Giầy dép ạ. dép này: Có dép quai hậu và còn có cả dép lê nữa đấy! - Cô hỏi chúng mình nhé! Khi đi dép lê các con có thấy dễ không? - Vậy còn khi đi dép quai hậu thì sao chúng mình thấy có dễ đi không nhỉ?. - Có ạ - Không ạ. - Á đúng rồi khi đi dép quai hậu thì các con sẽ thấy khó đi hơn vì nó còn có quai đấy! Vì vậy mà cô thấy còn 1 số bạn chưa biết cách đi đâu. Vậy hôm nay cô sẽ dạy chúng mình cách đi dép, tháo dép và cất dép đấy chúng mình có thích không nào? - Vậy cô mời các con cùng về chỗ ngồi nào. 2. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Cô làm mẫu *Cô thực hiện thao tác đi dép cho trẻ quan sát:. - Có ạ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Để đi được dép quai hậu vào chân thì chúng mình - Chú ý nghe. cùng quan sát cô đi trước nhé! + Đầu tiên cô sẽ lấy dép của mình và đặt về phía trước - Chú ý lắng nghe cô của hai chân này nhưng chúng mình phải nhớ là dép hướng dẫn bên phải thì để về phía bên phải, còn dép bên trái thì để về phía bên trái nhé, để cho chúng mình không bị đi ngược chân hay còn gọi là đi dép trái đấy các con nhớ - Vâng ạ chưa? - Bây giờ cô sẽ đi dép nhé! + Đầu tiên cô sẽ tháo quai dép này sau đó cô sẽ lần lượt - Trẻ quan sát xỏ chân vào dép này chúng mình nhớ là chân phải thì xỏ dép bên phải còn chân trái thì xỏ vào dép bên trái nhé. Sau đó khi xỏ xong cô sẽ gắn quai dép lại này( cô nói 2 lần với 2 chiếc dép) - Vậy là cô đã xỏ được dép rồi này. - Bây giờ cô không muốn đi dép nữa mà muốn cởi ra - Trẻ trả lời thì chúng mình phải làm như thế nào nhỉ? - À khi không muốn đi dép nữa thì cô sẽ lần lượt tháo - Trẻ quan sát và lắng quai dép và rút chân khỏi dép này sau đó cô sẽ gắn quai nghe dép lại và lần lượt để sang bên cạnh đấy! - Vậy khi cởi dép ra rồi thì cô có được vất dép ra giữa - Không ạ. nhà không nhỉ? - À đúng rồi khi đã cởi dép ra và không đi dép nữa thì chúng mình phải cất dép đúng nơi quy định như là giá - Rồi ạ dép này hay tủ để giày dép này, nhưng các con phải chú ý khi cất dép đi thì chúng mình phải để mũi dép quay ra ngoài các con nhớ chưa Hoạt động 2: Trẻ thực hiện: - Cô mời 1- 2 lên thực hiện lại thao tác cho các bạn xem.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Sau đó lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện đến khi hết. - Cô quan sát hướng dẫn lại những trẻ chưa làm được. - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện - GD trẻ: Các con ạ! Dép là một trong số những đồ dùng cá nhân không thể thiếu được của chúng mình.Vì khi đi chơi đi học các con đều phải đi dép để giữ cho đôi chân của chúng mình luôn sạch sẽ. Vậy khi đi học - Vâng ạ hay đi chơi về thì chúng mình cần phải giữ gìn, và cất dép đúng nơi quy định các con nhé! - Nào bây giờ cô cùng các con cùng thực hiện lại thao tác đi dép, tháo dép, và cất dép 1 lần nữa nào. + Cô cho cả lớp đi lại dép cô khuyến khích trẻ vừa thực hiện thao tác đi dép vừa nói lại cách đi dép cùng cô. 3. Củng cố : - Vừa rồi cô và các con cùng thực hiện thao tác gì nhỉ?. - Đi dép ạ. - Các con đã biết cách đi dép chưa? 4. Kết thúc :. - Rồi ạ. - Cô cho trẻ hát bài “Đôi dép” và chuyển hoạt động khác * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ): ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: NB: Nhận biết một số đồ chơi quen thuộc. + TC : Ai nhanh nhất Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện với trẻ về chủ đề. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1.Kiến thức: - Trẻ nhận biết và nói đúng tên của một số đồ chơi, một số đặc điểm và công dụng của đồ chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, nghe, nói rõ ràng trọn câu. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chú ý nghe cô hướng dẫn. - Giáo dục trẻ biết ngoan ngoãn vâng lời mọi người. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Tranh lô tô vẽ hình trống lắc, bóng, búp bê…. - Đồ chơi : búp bê, trống, bóng, xếp hình… 2. Địa điểm tổ chức: -Trong phòng học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định tổ chức - Chơi: “Trời tối, trời sáng” - Chơi trò chơi. - Trò chuyện vơi trẻ về những đồ chơi gần gũi quen thuộc với trẻ. + Hàng ngày con thích chơi với đồ chơi nào nhất? - Trả lời. + Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi để cho các con chơi các con có thích không? 2. Hướng dẫn: 2.1.Hoạt động 1 :Quan sát một số đồ chơi quen.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thuộc: - Cô lần lượt đưa từng đồ chơi ra cho cả lớp quan sát. + Hỏi trẻ tên từng đồ chơi. 2.2.Hoạt động 2: Nhận biết . - Cô đưa từng đồ chơi ra mời trẻ lên nhận biết, yêu cầu trẻ nói đúng tên của đồ chơi, màu săc, công dụng của đồ chơi đó. Trẻ không nói được cô nói cho trẻ biết và yêu cầu trẻ nhắc lại. - Nhận biết “Quả bóng” + Cô hỏi trẻ đây là gì? + Quả bóng màu gì? + Quả bóng để làm gì? + Con chơi như thế nào? + Cho trẻ tự ném, tung quả bóng. - Khi nhận biết xong thì cô cất đi và lấy đồ chơi khác ra cho trẻ nhận biết tương tự. 2.3. Hoạt động 3: Ôn luyện. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. Trẻ để rổ tranh lô tô trước mặt cô yêu cầu trẻ tìm nhanh đồ chơi theo yêu cầu của cô và giơ lên. - Chơi tìm đồ chơi trong lớp. + Cô cất dấu đồ chơi quanh lớp yêu cầu các trẻ nhanh, tinh, giỏi hãy đi tìm xem đồ chơi đó cô dấu ở đâu và lấy mang về cho cô. - Khi trẻ đã tìm được cô hỏi trẻ con lấy được đồ chơi gì? - Con định chơi như thế nào với chúng? - Con định rủ bạn nào chơi cùng? - Nào con cùng bạn hãy cùng chơi nào. 3. Củng cố - Giáo dục - Hỏi trẻ hôm nay được nhận biết về nhừng đồ chơi nào? - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn, giữ gìn đồ dùng đồ chơi cẩn thận, sạch sẽ, chơi xong biết cất đúng chỗ gọn gàng. 4. Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ vào góc chơi.. - Quan sát.. - Quả bóng. - Màu đỏ( xanh) - Để chơi. - Ném, đá, tung…. - Chơi trò chơi tìm tranh theo yêu cầu của cô.. - Bóng, búp bê, đồ chơi nấu ăn…. - Hát và cất dọn đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ): ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020. TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình: Tô màu bóng bay + Chơi bóng tròn to. Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về bóng bay I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ tập cầm bút và tô màu những quả bóng bay theo ý thích của trẻ. - Trẻ được làm quen với màu xanh, đỏ - Trẻ biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ hình thành kỹ năng cầm bút tô màu. - Bước đầu nhận biết, gọi tên đúng màu. 3. Giáo dục: - Trẻ biết giữ đồ dùng, đồ chơi của lớp - Trẻ hứng thú chơi cùng cô và các bạn. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng của cô và của trẻ: - Các quả bóng bay màu đỏ, màu xanh treo xung quanh lớp. - Tranh vẽ các quả bóng bay chưa tô màu đủ phát cho trẻ. - Hộp bút sáp màu có màu xanh, đỏ. - Bàn ghế cho trẻ ngồi. 2. Địa điểm: +Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định lớp: - Các con nhìn xem hôm nay trong lớp mình có gì - Có nhiều bóng bay đặc biệt?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bóng bay để làm gì? - Bóng bay để tranh trí nhà cửa, phòng học, để chơi. - Các con có thích chơi với bóng bay không? - Hôm nay cô sẽ cho các con chơi với bóng bay nhé. 2.Hướng dẫn: 2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh mẫu. - Cô đưa tranh vẽ bóng bay ra và hỏi trẻ. + Cô có tranh vẽ gì? + Những quả bóng bay này thế nào? + Các con thích quả bóng bay màu gì? 2.2.Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ.. - Để chơi.. - Các con có muốn tô được những quả bóng bay đẹp. - Có ạ. như thế này không?. - Có ạ. - Vẽ bóng bay . - Đẹp ạ. - Trả lời.. - Chú ý quan sát.. - Vậy các con quan sát cô tô mẫu nhé + Cô sẽ chọn chiếc bút màu đỏ cô tô quả bóng bay màu đỏ. - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút và tô màu. - Cô vừa tô vừa hướng dẫn trẻ cách tô từ trên xuống dưới, tô đều, mịn không chờm ra ngoài quả bóng. - Cô tô xong quả bóng màu đỏ cô lại tô quả bóng màu xanh như thế. - Các con có muốn tự tay tô được những quả bóng như cô không? 2.3 Hoạt động 3.Trẻ thực hiện. - Cô phát cho mỗi trẻ một tranh vẽ những quả bóng bay chưa tô màu và hộp bút. - Cô đi lần lượt hỏi trẻ tranh vẽ gì? - Các con định tô màu gì cho quả bóng? - Con chọn bút màu gì? - Con tô như thế nào? - Trong quá trình trẻ tô màu cô đi lần lượt hỏi trẻ ý định tô, cách tô, chọn màu. - Cô giúp đỡ trẻ nhỏ để hoàn thành nhiệm vụ. 2.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày và nhận xét. - Con tô được gì? - Tô quả bóng màu gì?. - Có ạ.. - Quả bóng bay. - Trả lời ý định tô.. - Trưng bày sản phẩm. - Trả lời cô..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Các con thây bạn tô có đẹp không? - Cô nhận xét chung. 3. Củng cố- giáo dục : - Hôm nay các con được làm gì? - Các con biết những màu gì? 4. Kết thúc: - Động viên khen ngợi trẻ. - Cho trẻ chơi trò chơi “ Bóng tròn to” - Cô cho trẻ nhẹ nhàng thu dọn đồ chơi.. - Tô màu quả bóng. - Màu xanh, đỏ.. - Chơi trò chơi.. * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ): ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020. TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc: - Dạy hát “Chiếc khăn tay” - Nghe hát: Rửa mặt như mèo. Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: Trời tối, trời sáng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, hiểu một phần nội dung bài hát. + Trẻ tập hát theo cô và hát đúng giai điệu. 2. Kỹ năng: + Phát triển khả năng chú ý lắng nghe của trẻ. + Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, trẻ hát to, rõ ràng. 3. Giáo dục: - Trẻ biết vâng lời cô, biết giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. CHUẨN BỊ. 1. Đồ dùng của cô và của trẻ: - Băng đĩa ghi bài hát “Chiếc khan tay, rửa mặt như mèo”, búp bê, tập tầm vông. - Phòng sạch sẽ, cô và trẻ gọn gàng. 2. Địa điểm tổ chức: -Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định tổ chức: - Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi trò chơi. - Sáng ngủ dậy các con thường làm gì đầu tiên? - Đánh răng, tập thể dục - À sáng ngủ dậy cô thường hay đi đánh răng, rửa - Khăn tay. mặt đầu tiên. - Mẹ mua. - Vậy các con rửa mặt bằng cái gì? - Ai đã mua khăn tay cho con? - Có một bài hát rất hay đã nói về chiếc khăn tay đẹp mà mẹ đã mua và thêu nhiều bông hoa cho các con đấy các con có muốn nghe cô hát không? 2.Hướng dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.1. Hoạt động 1: NDTT: Dạy hát: “Chiếc khăn tay”. *Cô hát cho trẻ nghe: - Lần 1: Cô hát không nhạc. - Côgiới thiệu tên và tác giả bài hát?. - Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc đàn, biểu diễn minh họa, giảng giải nội dung. - Cô vừa hát bài gì? - Do ai sáng tác? - Bài hát nói về cái gì? - Trên khăn tay mẹ may cái gì? - Khăn tay để làm gì? - GD trẻ luôn rửa mặt sạch sẽ, gọn gàng trước khi đến trường. * Dạy trẻ hát: - Dạy cả lớp hát 3-4 lầ - Cho nhóm trẻ hát (nhóm bạn trai, bạn gái) - Cá nhân trẻ hát ( nếu trẻ không hát được thì cho trẻ hát cùng cô). - Chú ý sửa ngọng và hát sai nhịp điệu cho trẻ. - Cô khen ngợi, động viên trẻ. 2.2. Hoạt động 2: Nghe hát: Rửa mặt như mèo. - Các con ơi hàng ngày nếu như chúng ta không rửa mặt chắc khuôn mặt của chúng ta sẽ rất xấu và bẩn không những thế còn bị mắc bệnh nữa đấy các con có biết là bệnh gì không? *Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe. - Các con đã biết bệnh gì chưa? - À đó là bệnh đau mắt như bạn mèo đấy. - Cô vừa hát bài gì? - Cô giới thiệu tên và tác giả bài hát. *Lần 2: Cô hát, biểu diễn minh họa - Cô vừa hát bài gì? - Hàng ngày các con có rửa mặt như bạn mèo không? - Chúng ta phải dùng bằng khăn tay mẹ mua để rửa cho sạch sẽ nhé không bắt trước bạn mèo sẽ rất bẩn và bị đau mắt đấy. Nào cô mời các con hãy hát chê bạn mèo một lần nữa nào.. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Chiếc khăn tay - Văn Tấn. - Khăn tay - Thêu con chim, cành hoa. - Để rửa mặt.. - Cả lớp hát. - Nhóm trẻ hát. - Cá nhân hát. - Trẻ trả lời nếu trẻ biết.. - Đau mắt - Rửa mặt như mèo. - Trẻ hát và làm động tác.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cô hát, cả lớp hưởng ứng theo cô. minh họa cùng cô. 3.Củng cố: - Hỏi trẻ hôm nay học hát bài gì? Bài hát do ai sáng -Trẻ trả lời tác? - Được nghe cô hát bài gì? - GD trẻ luôn giữ gìn cơ thể sạch sẽ. 4. Kết thúc: - Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng. -Làm chim bay nhẹ nhàng * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ): ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN MÔN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thuỷ An, ngày…..tháng 10 năm 2020 Người kiểm tra Phó hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lê Thị Làn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×