Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.06 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26:. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: ( Thời gian thực hiện 3 tuần, Chủ đề nhánh 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ QUY ĐỊNH ( Thời gian thực hiện: TỔ CHỨC CÁC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. 1. Đón trẻ - Đón trẻ, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định - Đàm thoại với trẻ về một số quy định giao thông đường thủy - Chơi tự do, chơi lắp ráp một số phương tiện giao thông;. 2. Thể dục buổi sáng - Các động tác phát triển hô hấp: + Hít vào thật sâu; Thở ra từ từ. - Các động tác phát triển cơ tay và cơ bả vai: + Đưa tay ra trước, sang ngang. - Các động tác phát triển cơ bụng, lưng: + Đứng quay người sang 2 bên. - Các động tác phát triển cơ chân: + Nâng cao chân gập gối. 3. Điểm danh - Điểm danh trẻ đến lớp * Báo ăn GIAO THÔNG. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. - Trẻ có thói quen nền nếp, -Giá để đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp của trẻ - Trẻ biết tên1 số phương tiện giao thông gần gũi quen thuộc - Cung cấp cho trẻ về nội dung của chủ đề mới. -Nội dung đàm thoại. - Phát triển thể lực. - Phát triển các cơ toàn thân. - Hình thành thói quen TDBS cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.. - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng. - Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ. - Trẻ nhớ tên mình và tên bạn. - Sổ, bút. - Nắm được số trẻ đến lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> từ ngày 5/04/2021 đến ngày 23/04/2021) GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY từ ngày 12/4/2021 – 16/4/2021 HOẠT ĐỘNG người dẫn đầu: Đi các kiểu đi, sau đó cho trẻ về hàng ngang dãn cách đều nhau. 2. Trọng động : - Cô vừa tập kết hợp dùng lời phân tích , hướng dẫn cụ thể từng động tác. Cho trẻ tập theo cô. - Khi trẻ thuộc và thực hiện thành thạo tập cùng cô với nhạc bài hát “Chim câu trắng” 4. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng. - Cô lần lượt điểm danh theo thứ tự trẻ . - Đánh dấu trẻ có mặt, vắng mặt. - Thực hiện theo hiệu lệnh của cô. - Tập các động tác theo cô.. - Đi nhẹ nhàng.. - Dạ cô khi nghe đến tên. - Báo ăn.. HO. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ẠT ĐỘNG GÓC. - Góc phân vai - Chơi đóng vai người điều khiển phương tiện giao thông - Bác tài xế xe khách, xe taxi, xe buýt. Hành khách. - Bước đầu trẻ về nhóm để chơi theo nhóm, biết chơi cùng nhau trong nhóm. - Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi. - Trẻ nắm được 1 số vai chơi. - Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu để xếp - Biết phối hợp các hình khối, hộp để tạo sản phẩm. - Trẻ nắm được địa điểm đến của các phương tiện giao thông.. - Đồ dùng trong góc -Đồ chơi các loại - Búp bê đồ chơi. - Nội dung chơi - Đồ chơi lắp - Góc xây dựng ghép. - Xếp, lắp ghép các loại ô tô . - các khối , hộp , - Xây dựng bến xe cách hình - Thảm cỏ, cây xanh… - Hàng rào - Góc tạo hình - Tranh ảnh , sách - Xé, dán, trang trí PTGT, đèn - Trẻ hiểu được nội dung của , báo về các tín hiệu giao thông tranh: Gọi tên PTGT phương tiện giao - Tô màu PTGT, biển hiệu - Trẻ hiểu được nơi hoạt động thông giao thông của một số phương tiện giao thông - Góc khám phá khoa học: - Đồ dùng trong + Chơi lô tô về phương tiện góc giao thông. - Củng có khả năng ghi nhớ -Đồ chơi các loại có chủ đích - Góc sách + Xem tranh, ảnh, làm sách về phương tiện giao thông đường - Trẻ biết làm sách tranh về thủy phương tiện giao thông. - Góc âm nhạc: + Hát, vân động về phương tiện giao thông và luật giao thông mà trẻ thích.. - Đồ dùng trong góc - tranh ảnh, sách.... - Dụng cụ âm nhạc - Đầu đĩa băng - Trẻ thuộc và mạnh dạn biểu diễn - Trẻ biết cách chơi với các dụng cụ âm nhạc.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG TRẺ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ôn địnhtổ chức: + Các con vừa ra ngoài san chơi có vui không? + Các con có thích chơi nữa không? - Cô đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi cho các con. + Con nào cho cô biết lớp mình có những góc chơi nào? + Con thích chơi ở góc nào nhất? ( Cô hỏi 4- 5 trẻ). + Trong khi chơi các con phải như thế nào? Cô giới thiệu nội dung chơi của từng góc. Đồ chơi có trong góc. 2. Nội dung: * Thỏa thuận trước khi chơi - Bây giờ chúng mình sẽ về góc chơi và tự thoả thuận vai chơi với nhau nhé!. + Bây giờ các con nào thích chơi ở góc nào thì các con về nhóm chơi nào! * Phân vai chơi: - Cho trẻ về góc chơi và tự thoả thuận, phân vai chơi. - Cô quan sát và dàn xếp góc chơi. - Nếu trẻ về nhóm chơi mà chưa thoả thuận dược vai chơi, cô đến và gợi ý giúp trẻ thoả thuận. * Qúa trình chơi - Trong quá trình chơi, góc chơi nào trẻ còn lúng túng cô có thể tham gia chơi để giúp trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô đến từng góc chơi hỏi trẻ: + Hôm nay góc con chơi gì?+ Con chơi có vui không? Gợi ý mở rộng chủ đề chơi.Giúp trẻ liên kết các gócchơi. Khen, động viên trẻ kịp thời khi trẻ có những hành vi tốt, thể hiện vai chơi giống thật. * Nhận xét sau khi chơi - Cô đi đến từng nhóm chơi nhận xét các nhóm. Cho trẻ tự nhận xét kết quả và sản phẩm của nhóm bạn.Cho trẻ cất đồ chơi. - Động viên, hỏi 1-2 trẻ ý tưởng chơi lần sau. 3. Kết thúc: - Hôm nay chúng mình chơi ở góc nào?- Góc đó con chơi gì? Con có vui không?-Cô thấy các con chơi rất vui,vì các con biết đoàn kết.. - Con vui ạ - Con có ạ. - Góc phân vai, học tập….. - Góc xây dựng,phân vai… - Chơi ngoan ngoãn. - Lắng nghe.. - Vào góc chơi theo ý thích. - Trẻ tự phân vai chơi trong nhóm. - Nhận vai khi cô giáo phân vai - Trẻ chơi.. - Con chơi góc xây dựng.có - Quan sát góc bạn.Nhận xét bạn chơi tốt, tạo ra sản phẩm đẹp.Cất dọn đồ chơi. - Góc phân vai, xây dựng…con chơi đóng vai khách... H. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> OẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. 1. Hoạt động có chủ đích - Xếp ô tô, thuyền bằng các que, hột hạt. - Trẻ nhận biết được tên gọi cấu tạo đặc điểm của các phương tiện giao thông. - Vẽ Các phương tiện giao thông - Trẻ biết một số đặc điểm bằng phấn ra sân theo ý thích giống và khác nhau của của trẻ. các phương tiện - Phát triển khả năng vận động - Phát triển khả năng phản xạ của trẻ - Trẻ nhận biết được cấu tạo đậc điểm của một số loại phương tiện giao thông - Củng cố kỹ năng vẽ cho trẻ.. 2. Trò chơi vân động - Trò chơi vận động: “Chim sẻ và ô tô” - Cho trẻ chơi trò chơi:“Ô tô Về bến” - Trò chơi dân gian: “Chồng nụ, chồng hoa”, “Chi chi chành chành;. 3. Chơi tự do - Chơi theo ý thích. - Chơi với các thiết bị ngoài trời. Sân trường sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng - Nội dung trò chuyện với trẻ - Sân chơi , luật chơi , cách chơi. - Sân sạch sẽ , trang phục gọn gàng, sức khỏe tốt. - Phấn vẽ. - Trẻ chơi trò chơi vận động hứng thú đúng luật - Biết cách tạo ra một số sản phẩm. - Nội dung chơi - Sân chơi, luật chơi , cách chơi. - Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.. - Đồ dùng ngoài…. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Hoạt động có chủ đích:. HOẠT ĐỘNG TRẺ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cô cho trẻ xếp hàng ngoài sân. Kiểm tra sức khỏe của trẻ. Cô giao nhiệm vụ và yêu cầu hoạt động - Cô nêu yêu cầu hoạt động : Xếp các loại phương tiện giao thông bằng hạt , hột , que + Cho trẻ hát bài “ Em đi chơi thuyền”. + Bài hát nói đến gì? + Gồm những phương tiện gì?. - Thực hiện.. - Hát to rõ ràng Bạn nhỏ đi chơi thuyền - Thuyền con rồng, + Đặc điểm của các phương tiện đó? con vịt. - Cô giới thiệu nội dung hoạt đông: Quan sát và đàm - Hoạt động ở dưới thoại về các phương tiện giao thông ở địa phương. nước - Cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô: + Con biết xung quanh chúng ta có những phương tiện nào? - Chú ý lắng nghe + Con có thể kể tên? - Trẻ trả lời cô + Nó có đặc diểm như thế nào? + Nó là phương tiện giao thông đường gì? + Các phương tiện giao thông có ích lợi gì đối với cuộc sống con người? - Trẻ trả lời cô + Con đã được đi trên phương tiện giao thông nào? + Con hãy nói cảm nhận khi đi trên các phương tiện giao thông đó? - Trẻ trả lời cô - Động viên khuyến khích trẻ kể tên các loại phương tiện khác nhau. - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ. 2. Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu tên các đồ chơi , cách chơi và giáo dục trẻ biết giữ an toàn trong khi chơi - Trẻ tích cực tham - Hướng dẫn cho trẻ cách chơi. Động viên khuyến khích gia và chơi cùng trẻ chơi. Dánh giá quá trình chơi của trẻ nhau 3. Chơi tự do: - Cô cho chơi với các thiết bị ngoài trời, trong khi trẻ - Trẻ biết lựa chọn chơi cô chú ý bao quát trẻ . Nhắc nhở trẻ biết giữ an toàn chỗ chơi. trong khi chơi - Hứng thú tham gia. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG ĂN. Vệ sinh: Trước khi ăn. - Rèn cho trẻ có thói quen. - Nước. cơm trưa. rửa tay trước khi ăn.. - Khăn mặt: Mỗi. - Hình thành kĩ năng rửa. trẻ một chiếc. tay cho trẻ. - Chậu. - Trẻ có nề nếp trật tự và biết chờ đến lượt mình. Ăn trưa:. - Trẻ biết ngồi theo tổ,. - Bàn ghế.. ngồi ngay ngắn, không nói - Bát, thìa chuyện trong khi ăn. - Chỗ ngồi. - Có thói quen nề nếp, lễ. - Đĩa đựng cơm. phép:. vãi.. + Trên lớp: mời cô giáo,. - Khăn lau tay. bạn bè trước khi ăn + Ở nhà: mời ông bà, bố mẹ, anh chị. - Trẻ biết nằm ngay ngắn. - Chiếu. khi ngủ, ngủ ngon giấc. - Quạt. HOẠT ĐỘNG NGỦ. Ngủ trưa:. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. * Giờ vệ sinh:. HĐ CỦA TRẺ. -Tre xếp thành hàng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng.Giới thiệu cho trẻ biết hoạt. theo yêu cầu của cô. động đó là giờ vệ sinh.. - Không chen lấn xô. - Cô trò chuyện với trẻ về tầm quan trọng cần phải vệ sinh đẩy. trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.Và ảnh hưởng của nó đến + Nếu không vệ sinh thì sức khỏe của con người.. vi khuẩn sẽ theo thức ăn. - Giáo dục trẻ: Vì sao chúng ta cần phải vệ sinh trước khi ăn vào trong cơ thể. và sau khi đi vệ sinh?. - Trẻ chú ý quan sát cô.. - Cô hướng dẫn cách rửa tay cho trẻ. Cô thực hiện từng thao - Lần lượt lên rửa tay tác cho trẻ quan sát. Cho trẻ lần lượt thực hiện * Giờ ăn:. lau mặt - Trẻ ngồi ngay ngắn.. + Trước khi ăn: Cô cho trẻ vào chỗ ngồi. Giới thiệu đến giờ - Nhận bát khi bạn chia ăn trưa.. Cô trò chuyện về giờ ăn.. + Trước khi ăn phải mời. Hôm nay các con ăn cơm với gì? Khi ăn phải như thế nào?. cô giáo bạn ăn cơm. Các chất có trong thức ăn?. + Trong khi ăn không. + Trong khi ăn: Cô cho 3 trẻ nhanh nhẹn lên chia cơm cho. được nói chuyện. không. bạn. làm vãi cơm. Ăn hết. Cô quan sát , động viên khuyến khích trẻ ăn. Nhắc nhở trẻ. suât. giữ vệ sinh văn minh trong ăn uống. Chú ý đến trẻ ăn chậm. Trẻ đi lau miệng. vs + Sau khi ăn: Nhắc nhở trẻ ăn xong xúc miệng, lau miệng VS * Giờ ngủ: + Trước khi ngủ: Cô chuẩn bị chổ ngủ cho trẻ. Cho trẻ vào. Trẻ vào chỗ nằm.. chỗ nằm. Cô xắp xếp chỗ nằm cho trẻ. + Trong khi ngủ: Nhắc nhở trẻ nằm ngay ngắn.không nói. Nằm ngay ngắn. chuyện trong giờ ngủ. Tạo không khí thoải mái cho trẻ.. Trẻ ngủ. + Sau khi ngủ: Cho trẻ dậy từ từ, tập vài động tác TD nhẹ nhàng. Nhắc trẻ đi vệ sinh. HOẠT ĐỘNG. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. - Vận động nhẹ, ăn quà chiều. - Sử dụng vở: Bé làm. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. - Cung cấp năng lượng cho - Quà chiều cho trẻ, trẻ có thói quen vệ sinh trẻ sạch sẽ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHIỀU. quen với toán, chữ cái, Kỹ năng sống.. - Chơi trò chơi Kidsmart. - Chơi bộ đồ chơi thông minh - Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn.. - Ôn lại kiến thức trẻ đã được học. - Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ - Trẻ được tiếp cận với công nghệ hiện đại. - Trẻ được chơi đồ chơi thông minh vui vẻ, thoải mái. Phát triển khả năng sáng tạo - Trẻ có ý thức độc lập , biết chơi cùng bạn và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. - Thuộc các bài hát, bài thơ, đồng dao đã học. - Giúp trẻ khắc sâu, ghi nhớ có chủ đích.. - Nghe đọc truyện/thơ, kể chuyện câu đố về các loại hoa. Ôn lại bài hát, bài thơ, bài đồng dao về chủ đề. - Xếp đồ chơi gọn - Có ý thức gọn gàng. gàng/biểu diễn văn nghệ. Động viên khuyến khích, - Nhận xét, nêu gương bé nhắc nhở trẻ. ngoan cuối tuần.. - Trẻ biết chào cô, chào bạn, người thân - Biết lấy dò dùng cá nhân. - Phòng máy. - Bộ đồ chơi thông minh - Đồ chơi các góc - Bài hát, bài thơ, đồng dao. Câu chuyện Tranh truyện. Rổ đựng đồ chơi. Bảng bé ngoan, cờ, bé ngoan. - Đồ dùng cho trẻ. TRẢ TRẺ. - Vệ sinh trẻ sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. - Chào cô giáo, các bạn, và người thân - Trả trẻ,dặn trẻ đi học đều. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,sức khoẻ của trẻ, về các hoạt động của trẻ trong ngày. HOẠT ĐỘNG. - Vở bé vở: Bé làm quen với toán, chữ cái, Kỹ năng sống.. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. * Cô lấy ăn và chia ăn cho trẻ, động viên trẻ ăn hết suất ăn * Trẻ biết một số kĩ năng sống đơn giản, gần gũi - Gợi mở cho trẻ thực hiện theo yêu cầu của bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ ăn chiều - Tham gia chơi hứng thú..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở cẩn thận, sạch sẽ - Chú ý lắng nghe. * Cho trẻ chơi các trò chơi. Cô đến từng máy động viên khuyến khích trẻ. Giúp đỡ trẻ còn lúng túng - Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn trẻ sử dụng máy của cô. * Cô giới thiệu bộ đồ chơi thông minh - Hướng dẫn trẻ chơi. - KK trẻ chơi sáng tạo * Cô cho trẻ tự chọn góc chơi, rủ bạn chơi, thỏa thuận vai chơi, cách chơi.Cho trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ chơi vui vẻ * Cô đọc truyện, thơ, ca dao, đồng dao có nội dung chủ đề cho trẻ nghe. - Trò chuyện cùng trẻ về nội dung truyện. - Cho trẻ hát, múa, đọc thơ, đồng dao, ca dao những bài hát trẻ thuộc có nội dung về chủ đề. * Cho trẻ thu dọn cất sắp xếp gọn gàng đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. giáo dục trẻ biết giữ VS. * Cho trẻ nhận xét. Cô khích lệ trẻ những bạn ngoan được lên cắm cờ. - Cô phát bé ngoan cho trẻ . - Cô gọi trẻ về, nhắc trẻ chào cô, chào bạn, chào người thân, lấy đủ đồ dùng cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe, học tập, vui chơi của trẻ. - Chú ý lắng nghe. - Nhớ và đọc theo cô. - Xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định. - Nhận xét bạn. - Xin cô. - Trẻ về. Thứ 2 ngày 12 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG:VĐCB. Nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu Đi khuỵu gối Hoạt động bổ trợ: Hát: Em đi chơi thuyền I. Mục đích – yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức. -Trẻ biết nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục và đổi chân theo yêu câu của cô - Trẻ biết đi khuỵu gối 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng nhảy lò cò đổi chân theo yêu cầu, kĩ năng đi khuỵu gối cho trẻ. - Rèn kỹ năng quan sat, ghi nhó ở trẻ. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe cho bản thân -Trẻ có ý thức chăm tập thể dục. II. Chuẩn bị. 1 Đồ dùng cho cô và trẻ. - Sân tập an toàn - Xắc xô, phấn -Trang phục của cô và trẻ gọn gàng 2. Địa điểm tổ chúc. - Ngoài trời. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức Cho trẻ hát bài hát “Em đi chơi thuyền” Sau đó cô trò chuyện cùng trẻ: Bài hát nói về điều gì? ->Cô giáo dục trẻ: Khi tham gia giao thông dù các con ngồi trên bất kì phương tiện giao thông nào cũng cần phải tuân thủ các yêu cầu về luật lệ giao thông. Ngồi trên tầu, thuyền không được tự do di chuyển,không với xuống nước, phải mặc áo phao... 2. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau làm quen với một vận động mới đó là : Nhảy lò cò đổi chân theo yêu câu – Đi khuỵu gối 3. Nội dung trọng tâm. * Hoạt động 1: Khởi động: - Cho trẻ đi thành 2 hàng dọc theo tổ. Cô nói: Bây giờ chúng mình vừa đi vừa chú ý cô. Khi cô có hiệu lệnh đi các kiểu đi thì chúng mình cùng bắt chước và thực hiện theo cô theo nhé! - Cô cho trẻ đi lần lượt thành hàng theo tổ và thực hiện theo người dẫn đầu. Cho trẻ đi các kiểu đi: (đi. HOẠT ĐỘNG CỦATRẺ. - Hát cùng cô.. - trẻ lắng nghe. Chú ý lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của cô..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> thường, đi mũi chân, đi gót chân, đi khom, đi chậm, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng.) - Cho trẻ về hàng điểm số 1-2. Chuyển đội hình 2 hàng dọc thành 4 hàng ngang. *Hoạt động 2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung: - Cho trẻ tập các động tác phát triển chung kết hợp với bài: “Em đi chơi thuyền” - Các động tác phát triển hô hấp: + Hít vào thật sâu; Thở ra từ từ. - Các động tác phát triển cơ tay và cơ bả vai: + Đưa tay ra trước, sang ngang. - Các động tác phát triển cơ bụng, lưng: + Đứng quay người sang 2 bên. - Các động tác phát triển cơ chân: + Nâng cao chân gập gối. - Cho trẻ tập 2 lần. * Vận động cơ bản: Nhảy lò cò 5 – 7 bước liên tục đổi chân theo yêu câu - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. TTCB: Đứng bằng một chân, một chân còn lại co lên TH: Khi có hiệu lệnh bắt đầu, cô nhảy lò cò. Khi có hiệu lệnh đổi chân cô lại đổi chân và nhảy lò cò tiếp. cứ như thế vừa nhảy vừa đổi chân theo hiệu lệnh. - Cô mời một trẻ lên thực hiện thử. - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. + Trẻ thực hiện. Lần 1: Mời 2 trẻ ở 2 tổ lên thực hiện. Lần lượt 2 trẻ tiếp theo ở 2 tổ lên thực hiện cho đến hết. - Cô quan sát và sửa sai cho từng trẻ Lần 2: cho cả 2 tổ cùng tập. Cô nhận xét sau khi 2 tổ tập xong * Đi khuỵu gối - Cô nêu tên vận động. - Hỏi trẻ cách thực hiện vận động. - Cho trẻ tập thử - Cô cho cả lớp cùng thực hiện nhiều lần * Trò chơi vận động: “ ai giỏi hơn”. - Điểm số 1-2.. - Thực hiện bài tập. - Chú ý quan sát. - Lên thực hiện mẫu. - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Tham gia chơi hứng thú..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cô giới thiệu tên trò chơi. Hướng dẫn trẻ cách chơi. luật chơi. Tổ chức cho trẻ chơi Hoạt động 3 : Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. - Động viên khuyến khích trẻ 4. Củng cố: Cho trẻ nhắc tên vận động vừa thực hiện.. - Đi nhẹ nhàng. Nhảy lò cò đổi chân theo yêu câu – Đi khuỵu gối Vâng ạ. - Giáo dục trẻ biết luật lệ và phương tiện giao thông đường thủy 5. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương - Động viên khuyến khích trẻ. - Chuyển hoạt động Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. TUẦN 26: GIÁO ÁN PHÒNG HỌC THÔNG MINH Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVCC:. Làm quen với chữ cái v – r Hoạt động bổ trợ: Hát : Em đi chơi thuyền I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái v, r. Nhận biết chữ cái v, r trong từ trọn vẹn. - Nhận biết được đặc điểm cấu tạo, điểm giống và khác nhau của các chữ cái: v- r 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát âm, chọn chữ cái đã học. - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng sáng tạo của trẻ. 3/ Giáo dục thái độ: - Biết kính yêu Bác Hồ. Yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh vẽ Bác Hồ đang viết thư - 3 tranh thơ: em vẽ - Những chữ cái rời ghép từ.Chữ v, r to. - Thiết bị PHTM: máy tính bảng, máy tính xách tay, màn hình lớn 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học.. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức - Hát bài: Em đi chơi thuyền - Bài hát nói lên điều gì? - Bạn nhỏ đi đâu?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Hát to rõ ràng - Nói về bạn nhỏ - Bạn nhỏ được bố mẹ cho đi chơi thuỳen. - Giaó dục trẻ qua nội dung bài hát 2. Giới thiệu: - Hôm nay chúng mình cùng học chữ cái mới v và r - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhé. 3. Nội dung: Hoạt động 1: Làm quen chữ cái v - r: * Làm quen chữ cái v: - Đoc thơ : Ảnh Bác - Các bạn vừa đọc bài thơ gì ? - Bài thơ nói về ai ? - Cô giới thiệu ảnh bác đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi : - Giới thiệu từ “ Viết thư”. Đọc từ. - Trẻ tìm chữ cái đã học, giới thiệu chữ cái “v”. Trẻ phát âm. - Cô giơí thiệu chữ cái “v” và phát âm mẫu “v” - Cho trẻ phát âm “v”( cả lớp, tổ , cá nhân) - Hỏi trẻ có nhận xét gì về chữ cái “v” - Chữ cái “v” gồm 1 nét xiên bên trái và 1 nét xiên bên phải kết hợp với nhau. - Cô giới thiệu chữ cái “v” in thường, in hoa và chữ cái “v” viết thường có cách viết khác nhau nhưng đều là chữ “v”. - Hỏi cấu tạo của chữ cái ‘‘v’’ viết thường. Cô nói cho trẻ biết : Gồm nét móc 2 đầu và nét thắt ở phía trên bên phải chữ. - Cho cả lớp đọc một lần * Làm quen chữ cái r : - Các con xem cô có tranh gì đây ? - Giới thiệu từ “Tháp rùa”. - Tìm chữ cái đã học rồi. - Giới thiệu chữ cái “r”. Cô phát âm. - Hỏi cấu tạo chữ cái r. - Nghe và vận động bài : đi học về. - Giới thiệu chữ cái “r” và phát âm mẫu “r” - Trẻ phát âm “r’ ( Lớp, tổ, cá nhân) - Hỏi trẻ có nhận xét gì về chữ cái “r” - Cô nhắc lại cấu tạo chữ cái “r” gồm một nét thẳng đứng bên trái và một nét móc ở phía trên bên phải. - Cô giới thiệu chữ cái “r” in thường, in hoa và chữ cái “r” viết thường có cách viết khác nhau nhưng đều là chữ cái “r”.. - Đọc thơ Trả lời theo sự gợi ý của cô. Quan sát Lắng nghe Trẻ phát âm: vờ Phát âm: Vờ Phát âm “vờ” Phát âm to rõ ràng. Chữ cái “v” gồm 1 nét xiên bên trái và 1 nét xiên bên phải Chú ý lắng nghe Gồm nét móc 2 đầu và nét thắt ở phía Phát âm to rõ ràng.. Trả lời cô. Quan sát Trẻ tìm chữ cái đã học Chú ý lắng nghe cô. chữ cái “r” gồm một nét thẳng đứng bên trái và một nét móc ở phía trên bên phải. Trả lời theo ý hiểu của trẻ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho cả lớp đọc lại 1 lần * Hoạt động 2: So sánh chữ cái v-r - Cho trẻ nhận xét điêm giống nhau và khác nhau của 2 chữ cái. - Cô sử dụng câu hỏi khảo sát trên máy tính bảng: + Câu hỏi 1: Đây là cữ gì? A. Chữ “r” B. Chữ “v” + Câu hỏi 2: Đây là chữ “r” đúng hay sai? A. Đúng B. Sai + Câu 3: Chữ “r” in thường có những nét gì? A. Nét thẳng và nét móc B. Nét thẳng và nét cong tròn + Câu 4: Chữ “v” in thường có những nét gì? A. Hai nét xiên ngắn B. Hai nét móc + Câu 5: Chữ “v” Và “r” giống nhau ở điểm gì? A. chữ cái “v”, và chữ cái “r” đều có 2 nét B. chữ cái “v”, và chữ cái “r” đều có nét thẳng + Câu 6: Chữ “v” Và “r” Khác nhau ở điểm gì? A. Chữ cái “v” có 2 nét xiên , chữ cái “r” có 1 nét thẳng và 1 nét móc nhỏ. * Củng cố : Cho trẻ phát âm lại chữ cái “v”, “r” * Hoạt động 3: Trò chơi với chữ cái - Đội nào nhanh hơn. Cô chia trẻ ra làm 2 đội, phát cho mỗi đội một bộ lô tô chữ cái v-r, khi cô phát âm chữ cái nào con giơ chữ cái đó lên đội nào giơ chữ cái nhanh đội đó thắng. - Nhận xét sau khi chơi. - Ghép chữ v, r từ những nét cắt rời. 4. Củng cố: - Hỏi trẻ tên hoạt động - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ. 5. Kết thúc: - Chuyển hoạt động. Phát âm to rõ ràng.: Rờ. Chú ý quan sát. Trẻ trả lời. Chú ý quan sát. Trẻ trả lời Chú ý quan sát. Trẻ trả lời Chú ý quan sát. Trẻ trả lời. Chú ý quan sát. Trẻ trả lời Chú ý quan sát. Trẻ trả lời Phát âm to rõ ràng. Tham gia chơi hứng thú.. Cùng cô thực hiện. Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH:. Tìm hiểu về phương tiện và luật lệ giao thông đường thủy. Hoạt động bổ trợ:Hát “Em đi chơi thuyền”.Câu đố về các pTGT I . MỤC ĐÍCH – YEU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết gọi đúng tên và nhận xét được một số đặc điểm, tính chất?(cấu tạo, tiếng còi, tiếng động cơ, nơi hoạt động, tốc độ…)của một số loại phương tiện giao thông. - So sánh, nhận biết, biết được những điểm khác và giống nhau giữa các loại phương tiện giao thông..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết 1 số luật lệ giao thông đường thủy: Mặc áo phao khi ngồi trên tàu thuyền, không thò tay xuống nước... 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích. - Trẻ trả lời được các câu hỏi rõ ràng mạch lạc. - Phát triển ngôn ngữ và làm giàu vốn từ cho trẻ. 3. Giáo dục – Thái độ: - Giáo dục trẻ biết ích lợi của một số PTGT. - GD trẻ biết yêu quý, giữ gìn, bảo vệ các loại phương tiện giao thông. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị đồ dùng đồ chơi cho cô và trẻ: - Hình anh về các loại phương tiện giao thông: Thuyền buồm, Ca nô. Tàu thủy,.... - Một số tranh phương tiện giao thông mở rộng. - Dụng cụ vẽ, trang trí - Giấy A4 2. Địa điểm: - Tổ chức trong lớp học.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú: - Đọc thơ: “Cô dạy con” - Có những phương tiện giao thông nào được nhắc đến trong bài thơ? - Các con thấy những phương tiện giao thông nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ đọc thơ cùng cô. - Đường bộ, đường thủy, hàng không. - Ô tô, xe máy, máy bay, tàu thuyền. 2. Giới thiệu bài. - Hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu về các - Chú ý lắng nghe cô..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> phương tiện giao thông để hiểu rõ hơn về các PTGT nhé! 3.Hướng dẫn. *Hoạt động 1: Bé cùng khám phá: - Cô gửi hình ảnh các phương tiện giao thông vào máy tính bảng của trẻ: + Cho các nhóm trẻ quan sát các loại PTGT đường thủy trong máy * Cô đọc câu đố; "Làm bằng gỗ Nổi trên sông Có buồm giông Nhanh tới bến". Đó là cái gì vậy? - Nhóm nào có hình ảnh về thuyền buồm? + Cô cho nhóm đó lên nói một số hiểu biết của trẻ về hình ảnh PTGT đường thủy có trong máy của trẻ. Sau đó hỏi trẻ: - Thuyền buồm chạy ở đâu? - Thuyền buồm làm bằng nguyên liệu gì? - Thuyền buồm là phương tiện giao thông đường gì? - Ngoài thuyền ra còn có phương tiện nào cũng chạy dưới nước? - Cô đưa hình ảnh các phương tiện giao thông đường thủy lên màn hình to cho trẻ quan sát và gủi hình ảnh vào máy trẻ. - Đây là phương tiện giao thông đường thủy đúng hay sai? - Cô giới thiệu với trẻ đây là PTGT đường thủy + Cho trẻ nhắc lại từ :PTGT đường thủy. - Các PTGT trên có tác dụng gì? ( Dùng chở hàng, chở người và còn giúp các chú hải quân đi tuần tra, canh gác biển đảo quê hương nữa đấy. - Bạn nào đã được đi tàu, thuyền? - Vậy con đi tàu để đi đâu? - Thế khi ngồi trên tàu, thuyền thì chúng ta phải làm gì?. - Quan sát hình ảnh trong máy của nhóm. - Thuyền buồm ạ. - Trẻ nói những hiểu biết của trẻ về thuyền buồm - Trên sông ạ. - Gỗ - Đường thủy ạ. - Tàu thủy, ca nô, phà.. - Đúng ạ Lắng nghe - Chở hàng hóa, đi lại.. - Con ạ - Đi thăm Vịnh Hạ Long - Mặc áo phao, không được leo lên boong tàu,....
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Giáo dục: Đây đều là các PTGT đường thủy. Những phương tiện GT này đều có chung ích lợi là chở người, chở hàng hoá. Nó phục vụ nhu cầu của con người giúp con người đi lại thuận tiện hơn nhanh hơn. Vì vậy con phải biết giữ gìn bảo vệ, không được đập phá, không vẽ bậy lên các PTGT và phải có ý thức chấp hành luật giao thông.. * Hoạt động : Luyện tập - Trò chơi: “Tranh gì biến mât ” - Cho trẻ chơi trò chơi “cái gì biến mất” Cô treo tranh các PTGT cho trẻ quan sát sau đó cất dần tranh các PTGT và trẻ đoán tranh gì biến mất . - Trò chơi “Thi ai nhanh”: Cô nêu đặc điểm, tiếng còi, tiếng động của các loại phương tiện trẻ trả lời đó là phương tiện nào. - Cô quan sát trẻ chơi - Trò chơi hãy về đúng bến của mình: - Cô vẽ 2 vòng tròn cô quy định rõ vòng nào là bến xe, nhà ga, bến tàu. Cô phát cho trẻ các loại phương tiện giao thông. Khi cô ra hiệu lệnh “về đúng bến” thì trẻ nào có phương tiện nào thì về bến đó.. - Lắng nghe. 4. Củng cố. - Con được tìm hiểu về phương tiện giao thông gì? - Khi tham gia giao thông đường thủy cần biết những quy định nào?. - Phương tiện giao thông đường thủy ạ. - Ngồi ngay ngắn, mặc áo phao.. - Hứng thú tham gia chơi.. - Hứng thú tham gia chơi.. - Hứng thú tham gia chơi.. 5. Kết thúc. - Cho trẻ vận động theo bài hát “Em đi chơi - Hát rõ ràng. thuyền” Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQV Toán:. Nhận biết tên hình – Chắp ghép hình từ 2 mảnh Hoạt động bổ trợ : - Trò chuyện về một số PTGT. I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích, theo yêu cầu hình khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng chắp ghép các hình hình học tạo thành hình mới theo ý thích, theo yêu cầu. 3.Thái độ: - Trẻ có ý thức trong giờ học. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh trên máy tính. Hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác - Mỗi trẻ một rổ đựng 4 hình vuông, 4 hình tròn, 4 hình chữ nhật, 4 hình tam giác III. Tổ chức các hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ đọc bài thơ: Đoàn tàu lăn bánh. - Trẻ đọc thơ. - Hỏi trẻ về PTGT được nhắc trong bài thơ + Đó là PTGT nào?. - Trả lời câu hỏi. + Tàu hỏa là PTGT đường gì? + Khi ngồi trên tàu con phải làm gì? 2. Giới thiệu: - Cho trẻ quan sát hình vẽ đoàn tàu:. - Quan sát. + Đoàn tàu được vẽ như thế nào?. Trả lời câu hỏi. + Được vẽ bởi những hình gì? + Đó là sự kì diệu của các hình đấy, chúng mình có thể chắp, ghép thành nhiều hình mà chúng mình thích. 3. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Ôn nhận biết hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Các bạn hãy kể lại các hình hình học mà mình đã biết, đã được học:. - Trẻ kể.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Cho 3 trẻ kể lại các hình học mà trẻ đã biết + Gọi tên các hình và nói về đặc điểm của hình đó - Cho trẻ chơi trò chơi: Tìm hình. - Trẻ chơi trò chơi. + Cô gọi tên hình, trẻ tìm hình và giơ thật nhanh + Cô nói đặc điểm của hình trẻ gọi tên và nhặt nhanh hình đó giơ lên. - Giơ hình. + Nhắc lại tên hình. - Nhắc lại tên hình. + Động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 2: Quan sát cách chắp ghép các hình đã học để tạo thành hình mới: - Cho trẻ xem mẫu chắp ghép các hình:. - Trẻ quan sát. + Chắp ghép hình vuông từ 2 hình tam giác, 4 hình tam giác, 4 hình vuông hoặc 2 hình chữ nhật. + Xem hình ảnh chắp ghép hình chữ nhật từ 2 hình vuông hoặc. 4 hình tam giác. + Xem hình ảnh chắp ghép hình tam giác từ 2 hình tam giác.... - Cho trẻ gọi tên hình mới - Hỏi trẻ hình mới được tạo bởi các hình gì? + Hình vuông được chắp ghép từ những hình gì? - 2 hình tam giác, 2 hình + Hình chữ nhật được chắp ghép từ những hình gì?. Chữ nhật...... + Hình tam giác được chắp ghép từ những hình gì?. - Trả lời. + Cho nhiều trẻ trả lời Hoạt động 3: Chắp ghép các hình đã học để tạo thành hình mới: * Chắp ghép tạo ra hình mới theo yêu cầu : - Cô nêu yêu cầu: - Con hãy ghép hình vuông từ 2 hình chữ nhật - Con hãy ghép hình vuông từ 2 hình tam giác - Con hãy ghép hình chữ nhật từ 2 hình vuông. - Trẻ thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Con hãy ghép hình chữ nhật từ 4 hình tam giác - Con hãy ghép hình tam giác từ 2 hình tam giác - Sau mối lần trẻ thực hiện, cô kiểm tra, cho các bạn - Trẻ kiểm tra bạn kiểm tra bạn bên cạnh - Động viên, khuyến khích trẻ * Chắp ghép tạo ra hình mới theo ý thích : - Cô đã chuẩn bị rất nhiều hình cho các bạn ở trong - Lắng nghe rổ, các bạn cùng kiểm tra xem đó là những hình gì - Cô nêu yêu cầu: Từ các hình này chúng mình hãy - Trẻ thực hiện chắp ghép thành các hình theo ý thích. - Sau mỗi lần trẻ thực hiện cho trẻ gọi tên hình mới và cách ghép của hình mới - Cô kiểm tra - Động viên khuyến khích trẻ - Cho trẻ thực hiện nhiều lần Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập: Tìm bạn - Cách chơi: Cho trẻ cầm các hình, khi cô yêu cầu - Lắng nghe ghép thành hình gì thì trẻ phải tìm được bạn có hình để ghép thành hình đó. - Cho trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi trò chơi. - Nhắc trẻ chơi vui vẻ đoàn kết 4. Củng cố: - Cho trẻ nhắc lại tên bài học. - Trẻ nhắc lại. - Động viên khuyến khích trẻ 5. Kết thúc: - Chuyển hoạt động Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG:TẠO HÌNH:. Xé dán tàu thuyền trên biển. Hoạt động bổ trợ: Hát em đi chơi thuyền I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết xé, dán thuyền trên biển. - Trẻ biết tên và công dụng, đặc điểm của thuyền . - Trẻ biết bố cục cho bài xé dán: đặt giấy dọc hoặc ngang. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xé, dán cho trẻ: xé bằng ngón tay cái, ngón trỏ - Phát triển khả năng sáng tạo của trẻ. - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Trẻ biết giư an toàn khi ngồi trên thuyền II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Lô tô về một số loại thuyền. - Giấy màu, keo dán - Vở tạo hình 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức. - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài “Em đi chơi thuyền” - Đàm thoại về nội dung bài hát. + Bài hát có tên là gì? + Thuyền chạy ở đâu? + Con hãy kể tên một số loại thuyền mà con biết? 2. Giới thiệu bài. - Giờ học hôm nay chúng mình cùng cô xé dán thật nhiều thuyền trên biển. 3. Hướng dẫn * Hoạt động 1: Cô giới thiệu tranh xé dán một số loại thuyền. - Cô giới thiệu tranh cô đã chuẩn bị, cho trẻ quan sát tranh và nhận xét - Kể tên phương tiện giao thông trong bức tranh? - Hỏi trẻ về đặc điểm cấu tạo, màu sắc, bố cục của từng bức tranh * Hoạt động 2: Cô hướng dẫn trẻ xé dán - Cô trò chuyện cùng trẻ về xé dán: + Theo con cô xé chiếc thuyền này như thế nào?. + Xé phần nào trước? phần nào sau?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Hát kết hợp vận động cùng cô - Tự kể theo nhận thức của trẻ.. - Quan sát, nhận xét tranh theo cảm nhận của trẻ. - Tàu thủy, thuyền buồm. Thân thuyền và cánh buồm.. - Xé hình chữ nhật làm thân thuyền, hình tam giác làm cánh buồm. - Phần thân trước..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Muốn xé được phần thân thuyền con phải xé như thế nào? + Có rất nhiều cách xé thân thuyền có thể là hình tam giác, hình chữ nhật, hình tứ giác... + Phần cánh buồm xé hình gì? + Để bức tranh thêm đẹp có thể xé thêm gì nữa nhỉ? + Dán những chiếc thuyền ở vị trí nào cho đẹp? + Những chiếc thuyền ở gần thì như thế nào so với chiếc thuyền ở xa? * Hoạt động 3: Nêu ý tưởng - Hỏi trẻ ý tưởng của trẻ + Con sẽ xé thuyền gì? + Con chọn màu gì làm thân thuyền? Màu gì làn cánh buồm? - Những chiếc thuyền ở gần co kích thước to hơn những chiếc thuyền ở xa. - Con có thể xé thêm ông mặt trời, cánh chim để trang trí cho bức tranh thêm sinh động. * Hoạt động 4: Trẻ thực hiện: - Cô quan sát trẻ thực hiện và nhắc nhở trẻ về cách cầm giấy xé, cách sử dụng đầu ngón tay để xé. - Cô động viên trẻ khá, khuyến khích trẻ sáng tạo trong bài của mình. - Cô hướng dẫn cách xé cho trẻ còn yếu.. * Hoạt động 5: Trưng bày sản phẩm - Cô cho tất cả các trẻ cầm sản phẩm của mình lên treo lên giá. - Cho trẻ quan sát và nhận xét bài mình thích nhất ? Vì sao? - Cô cho 1-2 trẻ giới thiệu bài và ý tưởng sáng tạo của mình. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn các sản phẩm đó. 4. Củng cô. - Giờ tạo hình hôm nay con được học bài gì? - Đó là PTGT đường gì? 5. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương – giáo dục trẻ.. - Trẻ trả lời. Trẻ trả lời. - Thực hiện.. - Trẻ mang bài lên trưng bày - Trẻ nhận xét. - Xé dán tàu thuyền ạ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đánh giá trẻ hang ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc: thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… * ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN MÔN: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thuỷ An, ngày ….tháng.......năm 2021 Ký duyệt.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>