Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GA 2 T 32 LONG GHEP KNSBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.81 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Còn tiết toán luyện tập chưa thay. TUẦN 32. Cánh ngôn : Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo Thứ. Môn Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Tập đọc Toán LTVC Thủ công Thể dục Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT. Tên bài. Nói chuyện đầu tuần Luyện tập Thứ 2 Ôn tập 2 bài hát : Chim chích bông, chú ếch con Chuyện quả bầu Chuyện quả bầu Chuyền cầu trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” Chuyện quả bầu Thứ 3 Luyện tập chung Nghe viết : Chuyện quả bầu Tiếng chổi tre Luyện tập chung Thứ 4 Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Làm con bướm Chuyền cầu trò chơi “Ném bóng trúng đích” Chữ hoa Q Luyện tập chung Thứ 5 Thường thức mỹ thuật : Tìm hiểu về tượng Nghe – viết Tiếng chổi tre Mặt trời và phương hướng Kiểm tra Đạo đức địa phương Thứ 6 Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc Tiểu sử bác hồ, kể chuyện bác hồ Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III. Các hoạt động Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Tiền Việt Nam Sửa bài 3. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài. 3. Bài mới Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK). Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. Túi thứ nhất có 800 đồng. nào? Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài. Số tiền mà mẹ phải trả là: Yêu cầu HS làm bài. 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Viết số tiền trả lại vào ô trống. Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = Chữa bài và cho điểm HS. 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Âm nhạc : Ôn tập 2 bài hát : Chim chích bông, chú ếch con Cô Kim Thu dạy Tập đọc : Chuyện quả bầu I. Mục tiêu - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng. Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 ) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát. 2. Bài cũ Bảo vệ như thế là rất tốt. 3. Bài mới Tranh vẽ cảnh gì? Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu Theo dõi và đọc thầm theo. GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: b) Luyện phát âm Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh ghi những từ này lên bảng lớp) nhảu,… Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. đồng thanh. + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy chui ra. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia + Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn một bóng người. làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? + Đoạn 3: Phần còn lại. Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn vòng). trước lớp Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tiết 2. Tập đọc Chuyện quả bầu (tt) I. Mục tiêu - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng. Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 ) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Chuyện quả bầu (Tiết 1) 3. Bài mới Chuyện quả bầu (Tiết 2) Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV đọc mẫu lần 2. Con dúi là con vật gì?. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất. Sáp ong là gì? Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. được? Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? Là vùng đất ở trên đồi, núi. Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ Nương là vùng đất ở đâu? hay một dân tộc. Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,… Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. Câu chuyện nói lên điều gì?. Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…. Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? HS khá, giỏi trả lời được CH4 Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn 4. Củng cố – Dặn dò Chúng ta phải làm gì đối với các nhau. dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? Nhận xét tiết học, cho điểm HS. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc. Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Thể dục : Chuyền cầu - trò chơi " nhanh lên bạn ơi " I/Mục tiêu Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người. Biết cách chơi và tham, gia chơi được các trò chơi.Tạo cho các em tính nhanh nhẹn II/Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân, cầu,la két gỗ III/Nội dung,phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học - HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc, - Đi thường theo vòng tròn - Khởi động các khớp - Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản - Chuyền cầu theo nhóm 2 người + GV nêu cách chơi. OOOOOOOO OOOOOOOO OOOOOOOO. OO. OO OO. OO.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chia tổ tập luyện OO OO OO OO - Chơi trò chơi "Nhanh lên bạn ơi " + GV nêu tên và luật chơi + Chia tổ chơi OOOOOOOO 3. Phần kết thúc OOOOOO OO - HS cúi người thả lỏng OOOOOOOO - Củng cố bài học - Nhận xét, giao bài về nhà Kể chuyện Chuyện quả bầu I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2) Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn. 3. Bài mới Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. có chung tổ tiên. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS Bước 1: Kể trong nhóm kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý. kể thì các em khác lắng nghe. Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể. Bước 2: Kể trước lớp Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. một đoạn truyện. Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. Đoạn 1 Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? dúi. Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy gì? - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín đầu cho trước (BT3) miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra. Đoạn 2 Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng Cảnh vật xung quanh ntn? úa. Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ Tại sao cảnh vật lại như vậy? chồng nên bị chết chìm trong biển nước. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước. Đoạn 3 Người vợ sinh ra một quả bầu. Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? trong quả bầu. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? nhàng dùi vào quả bầu. Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, Những người nào được sinh ra từ quả bầu? người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, … Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. dưới đây. Phần mở đầu nêu lên điều gì? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại truyện.Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. 2 HS khá kể lại. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vi. Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.Ham thích học toán. Không làm bài tập 5. II. Chuẩn bị Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III. Các hoạt động Bài 1 , Bài 3 , Bài 5 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Luyện tập. 3. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài. bài tập. Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. Bài 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 1 HS trả lời. Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Yêu cầu HS cả lớp làm bài. bài tập. Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000. Bài giải Bài 5:Gọi 1 HS đọc đề bài. Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.Chuẩn bị: Luyện tập chung. Chính tả Chuyện quả bầu I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã 3. Bài mới Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. Đoạn chép kể về chuyện gì? Đều được sinh ra từ một quả bầu. Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày Có 3 câu. Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Lùi vào một ô và phải viết hoa. Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, GV đọc các từ khó cho HS viết..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. Chữa lỗi cho HS. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi HS nhận xét, chữa bài. Cho điểm HS.. b) v hay d Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng Ca dao. Bài 3: Trò chơi 2 HS đọc đề bài trong SGK. Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong thức tiếp sức. a) nồi, lội, lỗi. trước, đúng sẽ thắng. b) vui, dài, vai. Tổng kết trò chơi. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập. Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Tiếng chổi tre I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. Hiểu ND: chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối ) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát. 2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi Bài mới Trong giờ Tập đọc này, các em sẽ được làm quen 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành lớp theo dõi và nhận xét. phố qua bài thơ Tiếng chổi tre. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Luyện đọc Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên a) Đọc mẫu đường phố. GV đọc mẫu toàn bài. b) Luyện phát âm Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về… c) Luyện đọc bài theo đoạn Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) lớp theo dõi để nhận xét. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các d) Thi đọc nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. đoạn trong bài. e) Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Vào những đêm hè rất muộn và những đêm Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? đông lạnh giá. Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt. công rất vất vả? Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ? của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung. Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? HS học thuộc lòng.  Hoạt động 3: Học thuộc lòng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 5 HS đọc. học thuộc lòng. Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số. Biết cộng, trừ (không nhớ ) các số có ba chữ số. Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. Biết sắp xếp hình đơn giản. Ham thích học toán. II. Chuẩn bị Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III. Các hoạt động Bài 1 , Bài 2 , Bài 4 , Bài 5 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Luyện tập chung. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở 3. Bài mới GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. bài tập. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và cho 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. điểm. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. phải làm gì? a) 599, 678, 857, 903, 1000 Yêu cầu HS làm bài. b) 1000, 903, 857, 678, 599 Bài 4:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học.Chuẩn bị: Luyện tập chung. Luyện từ : Từ trái nghĩa. I. Mục tiêu - Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp ( BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ. 3. Bài mới Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm bài tập về dấu câu. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài Đọc, theo dõi. Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài Gọi 1 HS đọc phần a. Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đẹp – xấu; ngắn – dài từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. Nóng – lạnh; thấp – cao. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm Cho điểm HS. Đọc đề bài trong SGK. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học lại bài.Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Thủ công làm con bướm (tiết2) I/Mục tiêu: - Biết cách làm con bướm bằng giấy . Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối dều nhau . GD h/s có ý thức học tập, yêu thích sản phẩm làm ra. II/Đồ dùng dạy học: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp. Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập… III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại các bước làm vòng đeo tay. - Thực hiện qua 3 bước: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: b. Thực hành làm vòng đeo tay. - Nhắc lại. - YC h/s nhắc lại quy trình. - 2 h/s nhắc lại: + Bước1 cắt giấy. + Bước 2 làm cánh bướm. + Bước 3 buộc thân bướm. + Bước 4 Làm râu bướm. - Treo quy trình – nhắc lại. - YC thực hành làm con bướm. - Cho h/s thực hành theo nhóm. - Các nhóm thực hành làm con bướm. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. c. Trình bày- Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho h/s trình bày sản phẩm. - Nhận xét – bình chọn. - Đánh giá sản phẩm: Con bướm cân đối, nếp gấp phẳng, đều. 4. Củng cố – dặn dò: Nêu lại quy trình làm con bướm? Về - Nêu. nhà làm con bướm thật đẹp. Nhận xét tiết học. Với HS khéo tay : Làm được con bướm bằng giấy . Các nếp gấp đều , phẳng Thể dục : Chuyền cầu - trò chơi " ném bóng trúng đích" I/Mục tiêu Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người. Biết cách chơi và tham, gia chơi được các trò chơi.Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và chính xác II/Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân III/Nội dung,phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học - HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc, - Đi thường theo vòng tròn - Khởi động các khớp - Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản - Chơi trò chơi "Ném trúng đích" + GV nêu tên và luật chơi - Chơi trò chơi "Chuyền cầu" theo nhóm 2 người + GV nêu tên và luật chơi 3. Phần kết thúc - HS cúi người thả lỏng - Củng cố bài học - Nhận xét, giao bài về nhà. OOOOOOOO OOOOOOOO OOOOOOOO. OOOO OOOO CB XP Đ OO OO OO OO OO. OO OO. OO.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Tập viết Chữ hoa kiểu 2. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Q - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Quân dân một lòng (3lần ) Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị:GV: Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. 3. Bài mới Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn mẫu chữ kiểu 2 - 1 nét Viết bởi mấy nét? - HS quan sát GV chỉ vào chữ kiểu 2 và miêu tả: GV viết bảng lớp. - HS quan sát. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết trên bảng con HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc câu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. - l, g : 2,5 li , d : 2 li , t : 1,5 li , u, a, n, m, o Nêu độ cao các chữ cái. : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ô Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu huyền (`) trên o. - Khoảng chữ cái o Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: uân lưu ý nối nét u và ân. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : uân  Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - HS viết vở GV nêu yêu cầu viết. 4. Củng cố – Dặn dòGV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2). Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ ( không nhớ ) Các số có ba chữ số. Biết tìm số hạng, số bị trừ. Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng Ham thích học toán. II. Chuẩn bị Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III. Các hoạt động Bài 1 (a,b), Bài 2 (dòng 1 câu a và b ), Bài 3 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Luyện tập chung. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung. tập. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. điểm. Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x Bài 2:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu HS tự làm bài.. 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 300 x = 1000 - 700 x = 500 x = 300 x – 600 = 100 700 - x = 400 x = 100 + 600 x = 700 - 400 x = 700 x = 300. Bài 4:Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình. Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau? Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau. Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền. Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm. Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau? Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau. Nêu vị trí của từng hình trong máy bay. Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.Chuẩn bị kiểm tra. Mỹ thuật Thường thức mỹ thuật : Tìm hiểu về tượng Cô Xuân Thu dạy Chính tả Tiếng chổi tre I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát. 2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nháp theo GV đọc. nguệch ngoạc. 3. Bài mới Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 3 đến 5 HS đọc. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Chị lao công. Đoạn thơ nói về ai? Chị phải làm việc vào những đêm hè, những Công việc của chị lao công vất vả ntn? đêm đông giá rét. b) Hướng dẫn cách trình bày Thuộc thể thơ tự do. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó HS đọc và viết các từ bên. + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Tự làm bài theo yêu cầu: Bài 1Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao điểm HS. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. b) Vườn nhà em trồng toàn mít..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. 2 HS đọc yêu cầu. Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình HS lên làm theo hình thức tiếp sức. thức tiếp sức. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. Tự nhiên xã hội Mặt trời và phương hướng. I. Mục tiêu - Nói được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn . Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? HS trả lời. Bạn nhận xét. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? 3. Bài mới Mặt Trời và phương hướng. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Hình 1 là gì? + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Hình 2 là gì? + Lúc sáng sớm. + Mặt Trời mọc khi nào? + Lúc trời tối. + Mặt Trời lặn khi nào?  Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. + Đứng giang tay. + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Ở phía bên tay phải. + Phương Đông ở đâu? + Ở phía bên tay trái. + Phương Tây ở đâu? + Ở phía trước mặt. + Phương Bắc ở đâu? + Ở phía sau lưng. + Phương Nam ở đâu? Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay - Dựa vào mặt trời , biết xác định phương mặt về phương nào? Vì sao em biết? Chuẩn bị: Mặt hướng ở bất cứ địa điểm nào . Trăng và các vì sao. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 Toán : Kiểm tra Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau đây: - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số có ba chữ số. - Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị. - Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) - Chu vi các hình đã học. Đạo đức: ÔN : Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo I/Mục tiêu: Học sinh hiểu : Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Phương pháp: Tích cực, luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập . Hãy kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô - 1 số học sinh kể trước lớp. giáo. Cả lớp trao đổi. Giáo viên kể 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong - qua mỗi câu chuyện, cả lớp nhận xét: Bạn nào trường. trong câu chuyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời - Các nhóm thảo luận. thầy giáo, cô giáo? Đại diện từng nhóm lên trình bày. Cả lớp trao đổi, nhận xét. Giáo viên KL: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. * Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề “ lễ - Cả lớp hát múa về chủ đề “ lễ phép, vâng lời phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”. thầy giáo, cô giáo”. Học sinh hát cá nhân, theo tổ, nhóm. 3/Củng cố: Học sinh đọc 2 câu thơ: Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan. 4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Tập làm văn Đáp lời từ chối. I. Mục tiêu - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2 ); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3) Ham thích môn học. *(KNS) II. Chuẩn bị Sổ liên lạc từng HS. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Hát. 2. Bài cũ Nghe – Trả lời câu hỏi: 3. Bài mới Giờ học hôm nay các em sẽ học cách đáp lời 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Đọc yêu cầu của bài. Bài 1Gọi HS đọc yêu cầu. Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Bạn kia trả lời thế nào? Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Đọc yêu cầu trong SGK. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích HS tự làm việc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ + Lời ghi nhận xét của thầy cô. của mình. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. Nhận xét, cho điểm HS. (KNS) Giao tiếp : Ứng xử văn hoá. Lắng nghe tích cực. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. Hoạt động: Tiểu sử bác hồ, kể chuyện bác hồ * Tổng kết các hoạt động trong tuần qua: Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục, truy bài, nề nếp ra vào lớp, đi học đều, . . . các em tham gia tốt phong trào ủng hộ “ Quỹ bạn nghèo”, các em biết giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn. Tuy nhiên , bên cạnh đó vẫn còn tồn tại 1 số mặt sau : - Hay nói chuyện trong giờ học : Châu, Hiếu - Đi học trễ : Nguyên , Nhi. - Sinh hoạt hát , múa chưa đều * Cho cả lớp thảo luận theo chủ đề: Tiểu sử Bác Hồ, kể chuyện Bác Hồ. * Công tác tuần đến: - Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục , truy bài, . . . - Củng cố nề nếp sinh hoạt Sao, củng cố các bài hát múa. - Nhắc nhở học sinh đi học đều và đúng giờ. - Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Tiếp tục vận động học sinh ủng hợ quỹ bạn nghèo. - Phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi tại lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×