Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

giáo án tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.59 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: 21/9/2018 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 SÁNG TOÁN. Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: a. Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề b. Kĩ năng: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2.Mục tiêu riêng cho HS Tùng: Qua hướng dẫn của GV và bạn HS Tùng biết: - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV kẻ bảng sẵn BT1, BT2 (tr9). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Cho - 2 HS làm bài - Làm nháp biểu thức a + 82. Với a = 3; 4, hãy tính giá trị biểu thức trên? - 1 HS chữa BT 4 SGK - Nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số. - Theo dõi, 2. Hoạt động 1 (12’) nhắc lại a) Giới thiệu số có 6 chữ số - Ôn các hàng đơn vị, Chục, trăm, 10 đơn vị = 1 chục nghìn, chục nghìn. 10 chục = 1 trăm - Cho HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị 10 trăm = 1 nghìn các hàng liền kề. 10 nghìn = 1 chục * Hàng trăm nghìn: nghìn. -Nhắc lại + Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao - Hai hàng liền kề hơn nhiêu lần? kém nhau 10 lần. + Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn - 10 chục nghìn = 1 bằng bao nhiêu trăm nghìn? trăm nghìn. - GV giới thiệu: 10 chục = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là: 100 000. b. Viết và đọc số có 6 chữ số: - GV gắn thẻ có số 100.000, 10.000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng - Hs quan sát, nhận xét yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu các cột trăm nghìn ........................, đơn vị: - Hs đếm các hàng -Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở - Hs đọc và viết số cuối bảng. - Hs lấy thẻ gắn vào bảng, đọc và viết số. + Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số + Viết số: 432 516 Đọc em nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, số: Bốn trăm ba muơi 3 chục ngìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 hai nghìn năm trăm đơn vị? mười sáu. ? Khi viết số này cúng ta bắt đầu viết từ + Từ bên trái đâu ? Nêu cách đọc và cách viết số có 6 + Đọc, viết từ trái qua chữ số? phải hay viết từ hàng cao đến hàng thấp Bốn trăm ba mươi hai - Gọi HS đọc số 432516 nghìn năm trăm mười sáu. * Tương tự GV lập thêm các số: - HS lên bảng gắn thẻ 721653; 235482 tương ứng và đọc các số - GV viết các số: 321876; 632518 đó. 3. Hoạt động 2: Luyện tập (20’) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho HS phân tích mẫu, rút ra cách - Hs nêu yêu cầu của đọc viết số dựa vào bảng. bài. - HS phân tích mẫu (phần a) - Hs quan sát rồi đếm - HS làm vở phần b. các hàng sau đó viết, - 1 học sinh chữa trên bảng đọc số. - HS nhận xét. Viết số: 523 453 Chữa bài: Đọc số: Năm trăm hai + Giải thích cách làm? mươi ba nghìn bốn + Khi viết, đọc các số ta đọc, viết như trăm năm mươi ba. thế nào? - Đọc, viết từ trái qua - GV Nhận xét đúng sai. phải hay viết từ hàng * GV chốt: Cách đọc số. cao đến hàng thấp Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu của - 1 HS làm bảng phụ bài - HS nhận xét. - HS tự làm bài vào vở - GV chữa bài và chốt cách đọc số - 3 HS làm trên bảng Bài 3: phụ - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp nhận xét. - HS làm vào vở. - HS chữa miệng - GV chữa bài và chốt cách đọc số - HS tự làm bài.. -Theo dõi. -Theo dõi. -Nhắc lại -Theo dõi. -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lần lượt HS đọc các số - Lớp nhận xét, đọc lại các số.. Bài 4 - 1 HS nêu yêu cầu - GV đọc số, HS viết số tương ứng vào - 1 HS đọc yêu cầu bài. vở, đồng thời 2 HS viết bảng. - 2 HS lên bảng làm - HS nhận xét bài trên bảng. bài: - GV nhận xét đúng sai và chốt cách 1 em đọc – 1 em viết đọc số số. - GV chữa bài và chốt cách viết số - Lớp nhận xét -Theo dõi - HS cùng bàn đổi vở chữa bài. C. Củng cố, dặn dò (2’) + Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài ------------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung: a. Kiến thức: Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. b. Kĩ năng: Có kĩ năng đọc với giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). c. Thái độ: biết bênh vực, giúp đỡ người gặp khó khăn. *QTE: Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối 2. Mục tiêu riêng dành cho HS Tùng: - Đọc rõ ràng toàn bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.(trả lời được 1 câu hỏi trong SGK). II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. III. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK. Viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc Đoạn IV - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ và - 2 HS trả lời câu hỏi -Đọc TL một TLCH vài câu + Nêu ý chính của bài?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) + Nhìn vào bức tranh em hình dung - HS lắng nghe ra cảnh gì? - GV: các em đã được chứng kiến cuộc gặp gỡ giữa chị Nhà Trò với Dế Mèn. Vậy Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ chị Nhà Trò. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) - 1HS khá giỏi đọc toàn bài - 1 HS đọc bài - GV chia đoạn - Bài gồm 3 đoạn + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn + Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa phát âm và luyện đọc câu dài. Đọc đúng: lủng củng; nặc nô; co rúm lại…. - Giải nghĩa từ: chóp bu, HS đọc thầm chú giải nặc nô + Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ 3. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài (12’) + Truyện xuất thêm n/v nào? + Đòi lại công bằng cho + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? Nhà TRò - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Trận địa mai phục của bọn nhện + ....Chăng tơ kín ngang đáng sợ như thế nào? đường, bố trí nhện gác canh gác tất cả núp kín trong các hang + Với trận địa mai phục đáng sợ như + Bắt chị Nhà Trò phải vậy bọn nhện sẽ làm gì? trả nợ. + Em hiểu “ sừng sữmg, lủng củng” - Sừng sững: dáng một nghĩa là ntn? vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn. - Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh + Trận địa mai phục gì? của bọn nhện rất đáng sợ. -Nhận xét. -Theo dõi. -Đọc. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - GV ghi bảng: ai, bọn này, ta, quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách. + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?. + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? + Từ ngữ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì?. 2. Hành động của Dế Mèn chấn áp bọn nhện giúp chị Nhà Trò. + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi. Thấy nhện cái xuất hiện Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phốc lưng phóng càng đạp phanh phách. + Dùng lời lẽ thách thức: “chóp bu bọn này, ta” + Lúc đầu ngang tàng, đanh đá, nặc nô->co rúm người lại rồi cứ rập đầu xuống đất như chày giã gạo. 3. Lời nói của Dế Mèn giúp bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Dế Mèn phân tích theo cách SS để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử. + Chúng sợ hãi cuống cuồng dọc, ngang. + Cảnh bọ nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng. - HS: thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn. + Bọn nhện đã tặng cho Dế Mèn những danh hiệu nào trong số các danh hiệu: Võ sĩ, Tráng sĩ, Hiệp sĩ? - Nêu ý chính của bài * Ý chính: Ca ngợi Dế QTE: Nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất Mèn có tấm lòng nghĩa công, bênh vực người yếu đuối hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà - GV rút ra nội dung bài. Trò yếu đuối bất công. 4. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm (10’) - 1HS đọc bài + Nêu giọng đọc toàn bài? - Đ1: giọng căng thăng,. -Theo dõi, nhắc lại. -Theo dõi. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Từ hồi hộp trong hốc đá…….các vòng vây đi Đ2: lời lẽ dứt khoát, không” kiên quyết Đ3: hả hê, rành rọt, mạch lạc. - 1HS đọc đoạn + Theo em để đọc đoạn văn cho hay + Sừng sững, lủng củng, ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào? hung dữ, cong chân, + Gọi HS đọc thể hiện đanh đá… -Luyện đọc - Nhận xét - Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi - Luyện đọc cá nhân - Thi đọc diễn cảm hoặc cặp đôi - Nhận xét - Thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: + Qua đoạn trích em học tập được ở Dế Mèn đức tính gì đáng quý? - 2 HS trả lời -Theo dõi - GV chốt lại nội dung bài. - Dặn dò: VN luyện đọc và TLCH. CBị bài Truyện cổ nước mình ---------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC. Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Biết một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. b. Kĩ năng: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện TĐC của cơ thể với môi trường. c. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe 2. Mục tiêu riêng dành cho HS Tùng: Qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Tùng biết: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Thế nào là quá trình trao đổi chất, - HS trả lời, vẽ sơ đồ vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ? - Nhận xét -Theo dõi Gv nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới (30’) Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. (15’) - H1: Vẽ cơ quan tiêu - Y/c HS QS các hình minh hoạ hoá-> có chức năng trao SGK8 và TLCH: đổi thức ăn. + Hình minh hoạ cơ quan nào trong - H2: Vẽ cơ quan hô QTTĐC? hấp->có chức năng thực + Cơ quan đó có chức năng gì trong hiện QT hô hấp. QTTĐC? - H3: Vẽ cơ quan tuần - Gọi 4HS lên bảng vừa chỉ vào hình hoàn-> có chức năng minh hoạ vừa gthiệu. vận chuyển các chất - NX câu TL của HS. dinh dưỡng đi đến tất cả - GVKL: Trong QTTĐC mỗi cơ quan các cơ quan trong cơ đều có 1 chức năng. thể. - GV ghi bảng các chức năng của các - H4: Vẽ cơ quan->có cơ quan. chức năng thải nước - GVHD HS TLNhóm tiểu từ cơ thể ra ngoài + Chia nhóm từ 4-6 h/s MT. + Phát phiếu học tập để thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập + 3-5’ gọi HS dán phiếu h/tập lên bảng và đọc. - Gọi h/s nhóm khác NX bổ sung. Phiếu học tập: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong bảng. Lấy vào Cơ quan thực Thải ra hiện QTTĐC Thức ăn ……………… ………….. (nước) … …………. Hô hấp ……………. Bài tiết nước ……………. tiểu Da Mồ hôi - GV Y/c HS nhìn vào phiếu học tập vừa hoàn thành để TLCH: + QTTĐ khí do cơ quan nào thực + Do cơ quan hô hấp: hiện và nó lấy vào và thải ra những lấy khí ô xi thải ra khí các-bô níc. gì? + QTTĐ thức ăn do cơ quan nào thực + Do cơ quan tiêu hoá: lấy nước và các thức ăn hiện và nó diễn ra ntn? sau đó thải ra phân. + Do cơ quan bài tiết. -Quan sát. -Trao đổi cặp -Điền. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + QT bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra ntn? - NX câu TL của h/s. - GVKL: Những biểu hiện cảu QTTĐCvà các cơ quan thực hiện QT đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp: lấy khí ô xi thải ra khí các-bô níc. + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá: lấy nước và các TĂ sau đó thải ra phân. + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện: lấy vào nước và thải ra nước tiểu và mồ hôi. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự TĐC ở người. (15’) - Bước 1: làm việc cá nhân. + Yêu cầu HS làm việc theo sơ đồ trang 9 để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan. - Bước 2: làm việc theo cặp với y/c: + QS sơ đồ và TLCH: Nêu vai trò của từng cơ quan trong QTTĐC? - Bước 3: làm việc cả lớp: + GV chỉ định một số HS nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.. nước tiểu và da thực hiện: lấy vào nước và thải ra nước tiểu và mồ hôi.. -Theo dõi - 2HS tiến hành TL theo hình thức: 1H/s hỏi, 1 h/s trả lời. -VD: + Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì? - Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn và nước uống từ MT để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân. + Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì? - Lấy không khí để tạo ra khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. + Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì? - Nhận chất dinh dưỡng và ô xi đưa đến tất cả các cơ quan trong cơ thể và thải khí các bô níc vào cơ qua tiêu hoá. + Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì? Thải ra nước tiểu và mồ hôi. Lấy thức ăn, nước uống.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> và không khí, thải ra phân, nước tiểu và mồ hôi. + Nhờ cơ quan nào mà quá trình TĐC + Cơ quan tiêu hoá, Cơ diễn ra bên trong cơ thể được thực quan hô hấp, Cơ quan hiện? tuần hoàn, Cơ quan bài C. Củng cố- dặn dò (4’) tiết. + Hằng ngày cơ thể lấy và thải ra môi trường những gì? - HS trả lời + Nếu một ngày trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể như thế nào? - Dặn dò: VN ôn bài và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------------------CHIỀU HĐGDNGLL. VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH I. MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung a. Kiến thức: - Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp ở đô thị, nông thôn, miền núi. b. Kĩ năng: - Biết đi đúng phần đường dành cho xe đạp, xe thô sơ ; biết dừng xe lại khi có đèn tín hiệu giao thông màu đỏ. c. Thái độ: - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định bảo đảm an toàn giao thông khi đi xe đạp trên đường. 2. Mục tiêu riêng dành cho HS Tùng: - Biết được một số quy tắc đối với người đi xe đạp ở đô thị, nông thôn, miền núi. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Tranh ảnh giấy khổ A0 kẻ các làn đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp. -Tranh ảnh về người đi xe đạp đúng/sai làn đường, phần đường giao thông - Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ dùng học tập của trường. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4 - Phấn viết bảng, không gian sân trường và xe máy để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai. 2. Học sinh: - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4. - Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Hoạt động trải nghiệm: (5’) - GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về đi xe đạp: + Ở lớp, những bạn nào tự đến trường bằng xe đạp? + Khi đi xe đạp trên đường phố, đường giao thông trong xã, huyện các em thường đi như thế nào? Đi vào làn đường nào? 2. Hoạt động cơ bản: Đi xe đạp đúng làn đường để đảm bảo an toàn (10’) - GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi đúng mới an toàn” (tr. 4, 5) trả lời các câu hỏi 1 và 2 cuối truyện đọc. GV có thể gợi mở cho HS bằng các câu hỏi: + Làn đường dành cho xe đạp ở vị trí nào của đường (bên phải, bên trái, ngoài cùng bên phải)? + Em hiểu làn đường là gì? Dựa vào đâu để em phân biệt được làn đường?. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 3. - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.. - HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó GV mời một số HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. - HS đọc truyện tự trả lời cá nhân các câu hỏi 1 và 2. + Ngoài cùng bên phải. + Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn. Ở những đường rộng, làn đường thường được phân chia theo các - Theo dõi vạch kẻ đường dành riêng cho từng loại xe từ xe lớn đến xe nhỏ theo thứ tự từ trái qua phải. Câu 2: Hải không đạp xe vào làn đường bên trái vì đó là làn đường dành cho xe máy và ô tô. - HS thảo luận nhóm đôi (1 phút) - HS trả lời, các nhóm còn lại bổ sung. Câu 3: Nếu đi xe đạp không đúng làn đường quy định thì có thể sẽ bị xe máy va/đâm vào, gây tai nạn, hoặc có thể va/đâm vào người đi bộ. - Một số HS đọc lại kết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> luận. * GV chốt kết luận: Khi đi xe đạp, em phải đi đúng làn đường quy định để đảm bảo an toàn. - GV chiếu một số hình ảnh về đi đúng/ sai làn đường. * Hoạt động thực hành (10’) - GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách và xác định hành vi đúng, sai của các bạn đi xe đạp.Sau khi làm cá nhân, HS chia sẻ ý kiến với bạn bên cạnh. - GV nêu câu hỏi: Hành vi trong hình nào là đúng, hành vi nào là sai? Vì sao?. - Hỏi: Qua phân tích các hành vi của các bạn nhỏ trong hình, các em rút ra được những bài học gì cho bản thân?. - Gọi HS đọc hai câu thơ, chốt hoạt. - HS quan sát màn hình. - HS thực hành cá nhân.. Hình 1: Đúng, cô trong hình đi đúng làn đường quy định Hình 2: Đúng, Bạn trong hình ra hiệu khi muốn rẽ. Hình 3: Sai vì hai bạn nhỏ trong hình đi vào đường cấm xe đạp. - Lắng nghe Hình 4: Sai vì bạn nhỏ trong hình đạp xe mà không ngồi ngay ngắn trên yên xe, có thể do xe quá cao so với bạn nhỏ. Hình 5: Sai vì bạn nhỏ trong hình không đi đúng làn đường, chuyển làn không có tín hiệu. Hình 6: Sai vì bạn nhỏ trong hình đi xe bằng một tay còn một tay dắt theo con chó. - HS nêu ý kiến: + Không đi vào đường cấm xe đạp. + Đạp xe đúng kích thước dành cho trẻ em. + Đi đúng làn đường, khi rẽ cần nên ra hiệu, quan sát kĩ. + Không đi xe bằng một tay….. - HS đọc: Rẽ trái, rẽ phải hay dừng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> động.. Hãy nên ra hiệu, chứ đừng bỏ qua. Hoạt động ứng dụng (10’) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (1 phút). Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc lại tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (2 phút) - Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.. * Kết luận : Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, em cần nhớ : - Đi đúng làn đường dành cho người đi xe đạp; không đi lấn sang đường của người đi bộ và của xe máy, xe ô tô. - Nếu muốn rẽ, phải dùng tay báo hiệu và quan sát kĩ, khi thấy thực sự an toàn mới được rẽ.. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận, cùng nhau chia sẻ ý kiến. - HS nói về sự không an toàn của các bạn đi xe đạp: đi sai làn đường; không ra hiệu xin rẽ; đi xe đạp bằng một tay; vừa đi vừa dắt chó,…rồi đưa ra lời khuyên cho các bạn. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc tình huống, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm 4 (2’) Trả lời: Tâm là người có lời nói và hành động đúng. Lời nói của Tâm sẽ giúp cho Cường và Hữu nhận ra hành động của Cường là sai, rất nguy hiểm - Một số HS nhắc lại kết luận.. ---------------------------------------------------------------------LỊCH SỬ. Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Biết các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng kịch sử hay địa lí trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Kĩ năng: Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ. - Dựa vào kí hiệu và màu sắc phân biệt được độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: - Biết đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Bản đồ là gì? Nêu những yếu tố của - 2 HS lên bảng trả lời. - Theo dõi bản đồ? - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Cách sử dụng bản đồ (15’) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Bước 1: GV Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và TL các câu hỏi. + Tên bản đồ cho biết điều gì? + Tên bản đồ cho biết bản đồ đó thể hiện nội dung. - Dựa vào chú giải H3 để đọc ký hiệu - HS đọc. của 1 số đối tượng địa lí. - Chỉ đường biên giới phần đất liền của - HS chỉ trên bản đồ. VN và các nước láng giềng và giải thích - Căn cứ vào kí hiệu ở vì sao biết đó là đường biên giới quốc phần chú giải. gia? - Bước 2: GV chốt lại ý của HS. - Bước 3: GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ SGK. 3. Bài tập (15’) - Các nước láng giềng Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. của VN là: Trung - Bước 1: HS làm các bài theo SGK. Quốc, Lào, Cam – pu – - Bước 2: chia. -Trao đổi + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Vùng biển nước ta là một nhóm + HS nhận xét sửa sai. phần của Biển Đông - GV hoàn thiện các câu của TL của nhóm - Quần đảo của VN là: Hoàng Sa, Trường Sa,… - Một số đảo của VN: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,… -Theo dõi - Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bình, sông Tiền, sông Hậu,… 4. Hoạt động 3: Thực hành chỉ bản đồ. - HS thực hành chỉ bản - GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng đồ. và y/c: - HS khác nhận xét. - 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ -2 Hs nên chỉ. các hướng: Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh em đang sống và nêu một số tỉnh khác giáp với tỉnh em đang sống . -Thực hành - GV lưu ý cách chỉ của HS: + Chỉ một khu vực thì phải khoanh -2 HS trả lời. kín theo ranh giới của khu vực. + Chỉ một địa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ. + Chỉ một dòng sông thì phải chỉ từ -Lắng nghe đầu nguồn đến cửa sông. C. Củng cố- Dặn dò (3’) - TKND: GV chốt lại nội dung bài. - Dặn dò: VN ôn bài và chuẩn bị bài -Theo dõi sau: Nước Văn Lang ------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. TIẾT 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: a. Kiến thức:Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . b.Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng dành cho HS Tùng: - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . - Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng tự nhận thức - Kỹ năng bình luận, phê phán - Kỹ năng làm chủ bản thân III. ĐỒ DÙNG - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới Giới thiệu bài HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống Bài tập 3/tr4: Cho Hs nêu các cách giải quyết trong các tình huống đó. Tổ chức cho cả lớp trao đổi,chất vấn Gv theo dõi nhận xét, kết luận từng tình huống . HĐ2: Giúp HS trình bày tư liệu đã sưu tầm được Gv lần lượt cho Hs trình bày ,giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm được . Suy nghĩ của em về những mẫu chuyện, những tấm gương đó? Gv theo dõi kết luận. 1 Hs đọc đề HS hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bày HS tham gia trao đổi,chất vấn. -Đọc thầm -HĐ nhóm -Theo dõi -Trao đổi. Hs hoạt động cá nhân. -Thực hiện. Lần lượt trình bày các mẩu chuyện, những tấm gương đã sưu tầm được . HS trao đổi. -Theo dõi. HĐ3: Trình bày tiểu phẩm Tỏ chức cho HS nhận xét . Nếu em ở tình huống đó em hành động như vậy không? Vì sao? Hs thảo luận nhóm Gv nhận xét tuyên dương . Trình bày tiểu phẩm đã Liên hệ nội dung giáo dục : tiếp tục chuẩn bị thực hiện cuộc vận động : “ Xây dựng HS tham gia trình bày trường học thân thiện , học sinh tích cực” Nhắc nhở HS thực Hoạt động tiếp nối hành theo nội dung bài Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau học. Nhận xét tiết học. -Theo dõi. -Thảo luận -Theo dõi -Theo dõi -Theo dõi. Ngày soạn: 22/9/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 TOÁN. Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số b. Kĩ năng: Luyện viết và đọc các số có sáu chữ số. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: Qua hướng dẫn của gv và bạn HS Tùng biết: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, VBT, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Kể tên các hàng đã học trong số có 6 chữ số? + Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề? +Xác định các hàng và chữ số thuộc - 2 học sinh chữa bài hàng đó trong số 825713? - Lớp làm ra nháp + Đọc các số: 850203; 820004; 800007; 832100; 832010. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu và ghi tên bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Luyện tập Bài 1 - 1HS nêu yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu bài. - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm - Hs đọc số, điền các chữ vào vở số vào cho phù hợp. - HS nhận xét, chữa bài. - Gv kiểm tra Hs dưới lớp làm bài - Gv chữa bài, chốt kiến thức Bài 2 - 1HS đọc yêu cầu - Gv phổ biến luật chơi - GV viết các số lên bảng gọi 1HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 5 ở số đó. Nếu HS đó trả lời đúng thì - 2 hs lên bảng làm bài. được quyền gọi bạn tiếp theo trả lời tiếp. Cứ thế cho đến hết. - Nhận xét, bổ sung. - Hs nối tiếp trả lời - HS nhận xét Bài 3: - GV đọc số - Hs đọc số, điền các chữ - 1HS nêu yêu cầu số vào cho phù hợp. - 2HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm bài vào vở - 2 hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung. Kq’: 4300; 24 316; 21301; 180715; Bài 4: 307421; 999999;. HS Tùng. -Theo dõi. -Đọc thầm -Làm bài -Theo dõi. -Đọc miệng, viết bài vào vở. -Theo dõi. -Đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - 1HS đọc yêu cầu. - Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập 4 như SGK - 5HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng - GV hỏi +Dãy số (a) được viết theo quy luật nào?. - 2 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, bổ sung.. -Làm bài. - HS trả lời. + Số liền sau hơn số liền trước 100 000 đơn vị. + Dãy số liên tiếp.. +Dãy số (e) có tên gọi là C. Củng cố- dặn dò (3’) + Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - Hs đọc - GV tổng kết nội dung bài. BTVN: - Hs lắng nghe 2. 3 SGK, CBị bài sau: Hàng và lớp. - Nhận xét giờ học. -Theo dõi. --------------------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau . b. Kĩ năng - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ:”Nàng tiên ốc” đã học. c. Thái độ - HS tích cực trong giờ học, thêm yêu thích môn học. * QTE: Con người cần phải yêu thương giúp đỡ nhau. 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: Qua giờ học, qua hướng dẫn của thầy cô và bạn bè HS Tùng biết: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại được một số ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv:Tranh minh họa - Hs: VBT III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A: Kiểm tra bài cũ: (5p) - HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể. - Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp. - 2 Hs kể và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lắng nghe và nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Các hoạt động. a) Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện .(10') - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Ba học sinh đọc nối tiếp ba đoạn. - Học sinh đọc toàn bài. * Đoạn 1: *Đoạn 1:. + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh - Nghề mò cua bắt ốc. sống? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc đẹp? - Không bán thả vào chum để nuôi. * Đoạn 2: * Đoạn 2: + Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà - Đi làm về, bà thấy nhà có gì lạ? cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn được nhặt sạch cỏ. * Đoạn 3: * Đoạn 3: + Khi rình xem bà lão đã thấy gì? - Bà thấy nàng tiên từ chum nước bước ra. +Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên . - Họ sống bên nhau hạnh phúc như hai mẹ con b). Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa: ( 15’) *) Kể lại câu chuyện bằng lời của mình: + Kể bằng lời của em nghĩa là ntn? - Em đóng vai người kể - Tluận nhóm đôi kể cho nhau nghe. dựa vào nội dung chuyện thơ để kể. - Hs thảo luận cặp đôi - Tổ chức 3 hs nối tiếp kể lại ba đoạn. - 3 hs kể nối tiếp - Một học sinh kể lại cả câu chuyện. - 1 hs kể lại cả câu - Nhận xét, chấm điểm chuyện, có sử dụng cử chỉ, nét mặt, điệu bộ. + ý nghĩa của câu chuyện là gì? - Nói nên con người phải - Gv kết kuận ý nghĩa. yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. * QTE: + Trong cuộc sống con người cần đối. -Theo dõi. -Đọc thầm -Theo dõi, nhắc lại. -Theo dõi. -Kể trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xử với nhau như thế nào? C. Củng cố- Dặn dò ( 5’) -Theo dõi - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về kể cho người thân nghe. - Theo dõi - Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (Nghe-viết). Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. b. Kỹ năng: Luyện phân biệt và viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn x/s, ăng/ ăn. c. Thái độ: Có ý thức tốt QTE: Quan tâm, giúp đỡ, chăm sóc người khác 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: Qua giờ học HS Tùng nghe viết được: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn BT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Tìm các tiếng có âm đầu l/n ? - 1 hs lên bảng -Viết nháp - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) Trong tiết CTả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và viết đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học và làm bài tập CTả. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết (3’) - GV đọc nội dung bài chính tả. - HS đọc thầm bài viết + Bạn Sinh đẫ làm gì để giúp đỡ + Cõng bạn đi học suốt Hanh? 10 năm. -Theo dõi, + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở + Tuy nhỏ nhưng Sinh nhắc lại chỗ nào? đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 km, qua đèo, -Thực hiện QTE: Quan tâm, giúp đỡ, chăm sóc vượt suối khúc khuỷu,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người khác. gập ghềnh.. b) Hướng dẫn viết từ khó (3’) - HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi viết.. - Tuyên Quang, ki – lô mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, quản -Viết vở - GV đọc - HS viết từ khó. - HS viết vào nháp - HS đọc lại các từ khó vừa luyện viết. - 1HS viết bảng lớp. - GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn và viét các DTR c) Viết chính tả (15’) - GV đọc bài chính tả - HS nghe và viết bài vào d) Soát lỗi, chấm bài (3’) vở. - GV đọc bài cho HS nghe và tự soát lỗi. - HS tự soát lỗi hoặc đổi -Soát bài - Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp. 3. HDẫn làm bài tập chính tả (10’) Bài 1: Chọn cách viết đúng các từ cho trong ngoặc đơn. Sau – rằm – chăng – xin - Gọi 1HS đọc y/c – băn khoăn – sao – - Y/c HS tự làm bài, 2HS lên bảng xem. làm. - xin lỗi nhưng thực chất - Gọi HS NX chữa bài là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ -Làm bài tập - GV chốt lại lời giải đúng. ngồi. - Gọi 1HS đọc lại câu chuyện vui: Tìm chỗ ngồi. Bài 2: Giải các câu đố sau - Gọi HS đọc y/c - Sáo: Tên một loài - Y/c HS tự làm bài chim. -Theo dõi - Y/c HS giải thích các câu đố. - Sao: chữ sáo bỏ dấu sắc đi C. Củng cố- dặn dò (2’) thành chữ sao - Dặn dò: VN luyện viết và CBị bài: Cháu nghe chuyện của bà. - Nhận xét giờ học và tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập, -Theo dõi nhắc nhở những HS còn chưa chú ý và viết chưa đạt. -------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/9/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 TOÁN. Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Kiến thức - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. b. Kĩ năng: Biết viết số thành tổng theo hàng. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV kẻ bảng như SGK tr 11. HS kẻ sẵn vào vở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc yêu cầu cho HS dưới lớp - 2HS lên bảng viết và viết số. đọc số có sáu chữ số. + Viết và đọc một số có sáu chữ số? - 1 HS trả lời. -Làm nháp + Số có sáu chữ số có hàng cao nhất là hàng nào? + Viết số nhỏ nhất có sáu chữ số. - HS NX bài trên bảng -Lắng nghe + Viết số lớn nhất có sáu chữ số. - GV NX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) Nêu mục đích, yêu cầu tiết học ghi tên bài 2. Ôn lại hàng: - GV hỏi: - Nêu các hàng đã học theo thứ tự từ + Hàng trăm nghìn, lớn đến bé hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng -Trả lời chục, hàng đơn vị - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai + Hai hàng liền kề nhau hàng liền kề? gấp, kém nhau 10 lần *Cho số: 230 983 + Chữ số 0 trong số trên thuộc hàng nào? + Hàng nghìn. + Chữ số 8 trong số trên thuộc hàng nào? + Hàng chục. - Đọc các số sau: 850203, 800 007, - HS đọc số 832 010 850 203: Tám trăm năm - GV viết số mươi nghìn, hai trăm linh ba. 800 007: Tám trăm nghìn không trăm linh bảy. 832 010: Tám trăm ba -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Luyện tập Bài tập 1. Viết theo mẫu - Yêu cầu hs làm bài tự giác Gv đánh giá, nhận xét. Bài tập 2 a) Gv để hs tự làm bài, quan sát giúp đỡ nếu cần. b) Gv hd mẫu Gv củng cố bài: Giá trị của các số phụ thuộc vào vị trí các chữ số đó trong số.. mươi hai nghìn không trăm mười. - HS xác định từng chữ số trong số đó thuộc hàng nào và trả lời câu hỏi. - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm vào vở. - 4 Hs lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tự làm vào vở bài tập. - Hs đọc và trả lời câu hỏi - 4HS lên làm bảng phụ. Bài tập 3. Viết mỗi số sau thành tổng - 1 hs đọc yêu cầu của (theo mẫu) bài. - Gv hướng dẫn hs làm bài. - Hs làm bài. Chú ý: hàng nào có chữ số 0 thì - 3 Hs lên bảng không viết vào tổng. 503060 = 500000+3000+60 - Nhận xét củng cố bài. 8376= 80000+3000+700+60 176091 = 100000+70000+6000+9 0+1 Bài tập 4. Viết số - 1Hs đọc y/c của bài Gv hd Hs tự làm bài và chữa bài. tập. - 1Hs đọc - 1 Hs viết trên bảng Bài tập 5. - Lớp nhận xét - Gv hd mẫu Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm - Hs đọc y/c của bài tập. các chữ số: 8, 3, 2. - Hs tự làm bài vào vở - Hs đọc bài làm và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: + Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những - 2 hs trả lời. hàng nào ? - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập.. -Đọc yêu cầu, làm bài. -Đọc yêu cầu -Làm bài. -Theo dõi -Theo dõi, nhắc lại. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm "Thương người như thể thương thân. Nắm được một số từ có tiếng "nhân" theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. b. Kĩ năng: Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng từ Hán Việt. c. Thái độ: Biết yêu thương, giúp đỡ mọi người xung quanh. QTE: Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ người - 2 HS trả lời trong gia đình: + Vần có 1 âm + Vần có 1 âm (bố, mẹ, Viết nháp chú, dì….) + Vần có 2 âm + Vần có 2 âm: (bác, B. Bài mới: thím, ông,...) 1. Giới thiệu bài (2’) Nhân hậu, đoàn kết là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân - HS theo dõi tộc ta. Vậy để nói về điều đó người -Nghe ta thường sử dụng những từ ngữ nào? Tiết LTVC mở rộng vốn từ hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (8’) - 1 HS đọc yêu cầu - HS trao đổi theo cặp làm vào VBT, a/ Từ ngữ thể hiện lòng 4 nhóm làm trên giấy khổ to(mỗi nhân hậu, tinh thần yêu -Trao đổi nhóm làm 1 phần). thương đồng loại: lòng nhóm - HS lên bảng trình bày. nhân ái, lòng vị tha, tình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thân ái, thương mến, đau -Làm vở xót,... b/ Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, tàn ác,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV chốt: Nói về nhân hậu đoàn kết ngoài những từ thể hiện lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết người ta còn sử dụng những từ trái nghĩa với nó. Bài 2: (8’) - Gọi HS đọc y/c - Kẻ sẵn một phần bảng thành hai cột với nội dung BT 2a,2b. - Y/c HS trao đổi theo cặp và làm BT. - Gọi HS lên bảng làm BT - Gọi HS NX bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - Y/c HS nêu nghĩa của các từ vừa sắp xếp( nếu HS không nêu được, GV có thể cung cấp), có thể cho HS dùng từ điển để giải thích. - Nếu còn thời gian có thể cho HS tìm thêm các từ ngữ có tiếng nhân cùng nghĩa . - NX tuyên dương những HS tìm được nhiều từ và đúng Bài 3 (6’) - Gọi 1HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài. mỗi HS đặt 2 câu (1 câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b) - Gọi HS viết các câu của mình lên bảng. - Gọi HS khác NX. C. Cñng cè, dÆn dß (3’) + Em hãy kể thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân hậu ? QTE: Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu + Em đã sống đoàn kết với mọi người chưa? + Hãy kể một ví dụ em đã đoàn kết. tàn bạo, hung dữ, ác nghiệt,... c/ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, che chở, hỗ trợ, bênh vực, nâng đỡ,... d/ Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,... - HS đọc y/c -Đọc thầm a. Các từ có tiếng nhân yêu cầu có nghĩa là người: nhân -Làm bài dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. b. Các từ có tiếng nhân có nghĩa là Lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. Đặt câu -Đọc yêu cầu - Nhân dân ta có lòng -Làm nhóm nồng àn yêu nước. - Bố em là công nhân. - Bà em rất nhân hậu. - Người VN ta giàu lòng nhân ái. - Bầu ơi thương lấy bí cùng ... -Lắng nghe - Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> với bạn? - Gv nhận xét giờ học. - VN học thuộc các câu tục ngữ trên. - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/9/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 TOÁN. Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các số các chữ sảơ cùng hàng với nhau b. Kĩ năng: Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. - Xác định được số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số, sáu chữ số. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HS Dương: Qua giờ học, qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Tùng biết: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. (Bài 1, bài 2, bài 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, Vbt. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Lớp đơn vị gồm có mấy hàng? Đó là - HS trả lời -Làm nháp những hàng nào? ? Kể tên các hàng tạo thành lớp nghìn theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất? ? Đọc các số : 54 607, 103 540, 553 - HS đọc các số 204 - Nhận xét -Theo dõi - GV nhận xét, tuyên dương B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn so sánh các số: - Hs suy nghĩ, phát * Các số có chữ số không bằng nhau: biểu. 99578 và 100 000 99579 < 100 000 - So sánh 2 số trên, vì sao ? vì 99579 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ - Gv nhận xét, kết luận: Số nào có số. nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. * Các số có các chữ số bằng nhau:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 693 251 và 693 500 + So sánh các chữ số ở các số ? + So sánh các số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải ? + So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn, hàng nghìn? + Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau ta phải so sánh đến hàng nào ? + Nêu kết quả so sánh ?. - Hs đọc 2 số.. -Đọc số. + Có 6 chữ số. + Đều là 6 + Đều bằng nhau. + So sánh tiếp đến hàng trăm được 2<5 693 251 < 693 500 hay 693500 > 693251 + Khi so sánh các số có nhiều chữ số - Hs phát biểu ta phải làm như thế nào ? * Gv kết luận: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo... Cách so sánh các số có nhiều chữ số tương tự như cách so sánh các số có 5 chữ số. 3. Thực hành Bài tập 1. - Yêu cầu hs làm bài. - 1 hs nêu yêu cầu bài - Gv đánh giá, nhận xét. - 2 hs làm bảng, lớp Bài tập 2. làm vào vở. + Muốn tìm số lớn nhất ta phải làm - Hs đọc và chữa bài. gì ? - Hs đọc kết quả và - Gv nhận xét và thống nhất kết quả. giải thích cách làm - Gv củng cố bài. Bài tập 3. - 1 hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm và đọc bài làm của bài. mình. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Hs tự làm và báo cáo. Bài tập 4. - Hs tự làm - Gv hướng dẫn hs làm bài. - Hs tự làm, đổi chéo - Gv củng cố bài. vở kiểm tra. - 4Hs trả lời miệng. C. Củng cố, dặn dò (3’) + Nêu cách so sánh các số có nhiều - 2 hs trả lời. chữ số?. -Theo dõi. -Đọc yêu cầu -Làm vở -Theo dõi. -Theo dõi. -Đọc đề bài -Theo dõi -Làm vở.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. -Theo dõi - Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. b. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp c. Thái độ: Giáo dục ý thức trân trọng, giữ gìn kho tàng truyện cổ nước nhà. QTE: ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha. 2. Mục tiêu riêng dành cho HS Tùng: Qua giờ học HS Tùng biết: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài SGK - Su tÇm tranh minh häa truyÖn cæ: C©y khÕ, TÊm C¸m - Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế - 3 hs đọc bài, trả lời câu Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 2) hỏi + Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao? -Theo dõi - Gv nhận xét. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài (3’) + Tranh minh hoạ có những n/v nào? Những n/v đó em thường gặp ở đâu? - Quan sát tranh, trả lời + Em đã đc đọc hoặc đc nghe câu câu hỏi. chuyện cổ tích nào? - GV: Những câu chuyện đó đc lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa ntn? Vì sao mỗi chúng ta đều thích truyện - Hs lắng nghe cổ? Các em cùng học bài hôm nay. -Theo dõi 2. HDẫn luyện đọc (10’) - Gọi 1HS khá giỏi đọc toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn + Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa phát âm và luyện đọc câu dài. HS đọc thầm chú giải. - 1HS đọc toàn bài * Bài gồm 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì. + Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi. -Theo dõi +Đoạn 3: Tiếp đến Ông + Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết cha của mình. hợp giải nghĩa từ + Đoạn 4: Tiếp đến + Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết Chẳng ra việc gì. hợp nhận xét + Đoạn 5: Còn lại. - Đọc đúng: rặng dừa, truyện -Đọc - Luyện đọc theo nhóm bàn cổ, cơn nắng… - GV đọc mẫu - Đọc thầm chú giải: - Luyện câu: - Luyện đọc theo nhóm bàn 3. Tìm hiểu bài (12’) - HS lắng nghe - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn : “Tôi yêu truyện cổ nước tôi…….đa tình đa - HS đọc bài -Theo dõi mang” + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì: truyện cổ vừa nhà? nhân hậu, ý nghĩa sâu xa; đề cao những phẩm chất tốt của ông cha ta; là - GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, những lời khuyên dạy công bằng… của ông cha ta -Theo dõi + Em hiểu câu thơ “ Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua trắng cơn mưa” như thế nào? bao nhiêu mưa nắng, thời gain để đúc rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu. + Từ “nhận mặt” ở đây có nghĩa như + Giúp con cháu nhận ra thế nào? truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của cha ông ta từ bao đời nay. + Đoạn thơ này nói lên điều gì? + Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở GV kết luận: Tác giả yêu truyện cổ hiền lành. nước nhà vì qua những câu chuyện cổ t/g hiểu được tình cảm, truyền thống đạo lí từ ngàn xưa của dân tộc và qua đó thế hệ sau sẽ học tập được những đức tính tốt của cha ông. - HS đọc thầm đoạn còn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào? + Chi tiết nào cho em biết điều đó?. lại + Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường… + Thị thơm thị giấu người thơm, đẽo cày theo ý người ta + Nhắc lại nội dung 2 truyện này và + “Tấm Cám”: Truyện nêu ý nghĩa của hai truyện đó? thể hiện sự công bằng, khẳng định những người nết na, chăm chỉ như cô Tấm sẽ được Bụt phù hộ, giúp đỡ có cuộc sống hạnh phúc, ngược lại những kẻ độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt. + Tìm thêm các truyện khác mà em + “Đẽo cày...”: truyện biết? thể hiện sự thông minh, khuyện người ta phải có chủ kiến của mình, nếu ai nói gì cũng cho là phải sẽ chẳng làm nên công chuyện gì. + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như + Nàng tiên ốc, Sự tích thế nào? hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Thạch Sanh,... + Nêu nội dung chính của bài? + Truyện cổ là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau, cha ông dạy con cháu sống nhân hậu độ lượng, công bằng, chăm chỉ tự tin. * Ý chính: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa -Đọc nội dung nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm số quý báu. 4. Luyện đọc diễn cảm (10’) - Yêu cầu HS đọc bài - Hs nối tiếp đọc các khổ - Nêu giọng đọc toàn bài? thơ - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn - Hs nhận xét, sửa cho + 1HS đọc đoạn bạn. + Theo em để đọc đoạn văn cho hay - 3 hs đọc thể hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào? + Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét - Hs đọc bài trong nhóm. + Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi - Hs thi đọc + Thi đọc diễn cảm - Hs đọc thầm, nhẩm – Nhận xét thuộc cả bài. - Lắng nghe - Luỵên đọc HTL: - Hs đọc thuộc khổ + HS nhẩm HTL thơ,bài thơ. + Đọc thuộc lòng và diễn cảm – nhận xét C. Củng cố - dặn dò (3’) - 1 HS đọc bài thơ, nêu nội dung bài + Qua truyện cổ ông cha ta muốn - 2 hs trả lời. khuyên con cháu điều gì? QTE: ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha - Dặn dò: VN luyện đọc và TLCH. CBị bài Thư thăm bạn ----------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ. Tiết 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Biết được một số đặc điểm tiêu biểu vầ địa hình, khí hậu của Hoàng Liên Sơn. - Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. b. Kĩ năng: Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Sử dụng bảng số liệu nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. c. Thái độ: Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước VN. *BVMT: Giáo dục HS ý thức BVMT *GDQP: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan - xi - păng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (3’) + Tên bản đồ cho biết điều gì? - 2 Hs trả lời + Nêu các hướng trên bản đồ? - Lớp nhận xét + Cách xem bản đồ? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) - GV: Thiên nhiên của đất nước ta rất phong phú và đa dạng, ở mỗi vùng miền lại có đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng như hoạt động sản xuất. Phần địa lí sẽ giúp các em tìm hiểu về - HS theo dõi các đặc điểm ấy. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao đồ sộ ở miền núi phía bắc của nước ta. 2. Hoàng Liên Sơn – Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN (12’) - Giáo viên treo bản đồ, chỉ cho học sinh vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. - Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi này ở hình 1 SGK (theo nhóm bàn) - Dựa vào H1 và ND SGK TLCH: + Kể tên những dãy núi chính ở phía + Dãy Hoàng Liên Sơn, bắc nước ta? Dãy nào dài nhất? dãy sông Gâm, dãy Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía + Ở phía Bắc nước ta, nào của sông Hồng và sông Đà? giữa sông Hồng sông Đà. + Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu + Dài 180 km, rộng gần km? 30km, là dãy núi cao và Rộng bao nhiêu km? Độ cao? đồ sộ nhất VN + Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở + Có nhiều đỉnh nhọn, dãy núi này ntn? sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. - Gọi HS trình bày KQ làm việc trước - Đại diện nhóm trình lớp. bày - Yêu cầu HS lên bảng mô tả và chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên BĐ ĐLí TNVN.. HS Tùng -Theo dõi -Theo dõi. -Nhắc lại. -Theo dõi, chỉ -Theo dõi. -Đọc SGK. -Theo dõi. -Làm việc lớp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV NX đánh giá. - GVKL: về các đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn: Nằm ở phía Bắc, là -Theo dõi dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. GDQP: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm 3. Đỉnh Phan – xi – păng – “Nóc nhà” của Tổ quốc (8’) * Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm 6, HS làm việc nhóm TLCH: + Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên + Đỉnh Phan – xi – H1 và cho biết độ cao của nó? păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn, có độ cao: 3143 m. + Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng + Vì đây là đỉnh núi cao -Theo dõi được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? nhất nước ta. + Quan sát H2 hoặc tranh ảnh về đỉnh núi + Đỉnh Phan – xi – păng Phan - xi - păng, mô tả đỉnh núi Phan - xi - là đỉnh núi cao nhất păng? nước ta nên được coi là “ nóc nhà” của Tổ quốc. Đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây mù bao - Đại diện các nhóm trình bày KQ phủ. trước lớp. NX bổ sung. 4. Khí hậu lạnh quanh năm (10’) * Làm việc cả lớp. - GV y/c HS đọc thầm mục 2SGK và TLCH: + Khí hậu ở những nơi cao của + Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000-2500 m thường có nhiều mưa rất lạnh. Từ độ cao 2500 m trở lên, khí hậu càng mạnh hơn, gió thổi mạnh..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. + Cho biết độ cao của Sa Pa? + Hãy nêu nhiệt độ TB của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?. - HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ + Cao 1570 m. + Tháng 1 nhiệt độ TB: 90C. Tháng 7 nhiệt độ TB: 200C -Lắng nghe + Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này, em + Sa Pa có khí hậu mát có NX gì về nhiệt độ của Sa Pa trong mẻ quanh năm. năm? - HS theo dõi - GV: Bên cạnh việc có khí hậu mát mẻ quanh năm, Sa Pa còn có nhiều cảnh đẹp tự nhiên như: Thác Bạc, Cầu Mây, Cổng Trời, rừng Trúc, hang động Tả Pìn,…nên đã thành khu du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc nước ta. - 1 hs lên thực hiện BVMT: Giáo dục HS ý thức BVMT C. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy HLS ? - Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: HS hiểu hành động của nhân vật thể hiện qua tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động cảu nhân vật b. Kĩ năng: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện. c. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Nhân vật trong truyện có thể là - 2 hs: phát biểu ý kiến. những ai ? + Làm thế nào để biết tính cách của nhân vật ? - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Giới thiệu bài (1’) - GV: Bài học trước các em đã biết thế nào là văn KC và cách KC. Vậy khi kể về hành động của n/v cần phải chú ý điều gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2. Tìm hiểu VD (15’) Bài 1 (3’) - 2 HS nối tiếp đọc 2 lần toàn bài: Bài văn bị điểm kém. - GV đọc diễn cảm bài văn. Bài 2 (7’) - Gv yêu cầu hs trao đổi theo cặp.. + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé ? + Em có NX gì về thứ tự kể của các n/v nói trên? + Em hãy nhận xét về tính cách của cậu bé ?. + Khi kể về hành động của nhân vật ta chú ý đến điều gì ? GV: Hành động tiêu biểu là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi các hành động của n/v. VD: Khi nộp giấy trắng cho cô, cậu bé có thể có hành động cầm tờ giấy, đứng lên và ra khỏi bàn, đi về phia scô giáo…Nếu kể tất cả các hành động như vậy, lời kể sẽ dài dòng, không cần thiết. 2. Ghi nhớ (2’) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.. - 2 HS nối tiếp đọc 2 lần toàn bài - HS lắng nghe - Hoạt động cặp đôi - Hs đọc yêu cầu 2, 3.Sgk - Hs trao đổi, ghi lại vào Vbt. + giờ làm bài, nộp giấy trắng + giờ trả bài, im lặng mãi mới nói. + lúc ra về, khóc khi bạn hỏi + Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.  cậu yêu cha  trung thực + Cần chú ý chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - 3,4 HS đọc. - 2HS kể vắn tắt truyện các em đã được đọc hay nghe kể..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Hướng dẫn làm bài tập (15’) - Gọi HS đọc y/c bài. + Bài tập y/c gì? + BT y/c điền đúng tên - Y/c HS thảo luận cặp đôi để làm bài nhân vật: Chích hoặc - - Y/c 2 HS thi làm bài gắn nhanh Sẻ vào trước hành động tên các n/v phù hợp với hành động thích hợp và sắp xếp trên bảng. các hành động ấy thành - GV có thể gợi ý: Tại sao bạn lại một câu chuyện. ghép tên Sẻ vào câu 1? - NX, tuyên dương HS ghép đúng tên và - Trả lời đúng, rõ ràng câu hỏi của bạn. - Lời giải: - Y/c HS thảo luận và sắp xếp các Các hành động xếp lại hành động thành một câu chuyện. theo thứ tự là: 1-5-2-41HS lên bảng làm. 7-3-6-8-9. - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng và đưa ra KL đúng. - Gọi 3-5 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. C. Củng cố, dặn dò (3’) + Tính cách của nhân vật thể hiện qua - HS trả lời đâu ? - Gv nhận xét giờ học. - Vn học bài, kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/9/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 SÁNG TOÁN. Tiết 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. b. Kĩ năng: Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng các lớp, hàng kẻ săn trên bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2 hs lên bảng làm: So sánh các số - 2 học sinh lên bảng sau làm bài. 9 999 …. 10 000 - Nêu cách so sánh 99 999 …. 100 000 726 585 …. 557 652 653 211…. 653 211 43 256… 432 510 845 713 … 854 713 + Nêu cách so sánh các số có nhiều - Nhận xét chữ số? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Giới thiệu các hàng của lớp triệu (10’) + Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự + Hàng đv, hàng chục, từ nhỏ đến lớn? trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn + Kể tên các lớp đã học? + Lớp đơn vị, lớp nghìn - GV đọc hai HS lên bảng viết lớp viết nháp: 1000;100 000; 1000 000 10 000 000. - GV giới thiệu: Mười trăm nghìn được gọi là một triệu: 1000 000 + 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? + 1 triệu bằng 10 trăm nghìn + Một triệu gồm mấy chữ số đó là + Số 1 triệu có 7 chữ số, những chữ số nào? trong đó có 1 chữ số 1 - GV giới thiệu: 10 000000; và 6 chữ số 0 đứng bên 100000000 phải số 1 - Gv hỏi tương tự với 10 triệu, 1 trăm triệu * Gv: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. + Lớp triệu gồm những hàng nào? + Lớp triệu gồm 3 hàng là hàng triệu, hàng chục 3. Luyện tập (20’) triệu, hàng trăm triệu Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài 1 và làm. - 1 hs đọc yêu cầu bài. - HS chữa miệng (đếm theo dây - Lớp tập đếm. chuyền) - 1 và hs thực hiện - Gv mở rộng miệng. HS Tùng -Làm nháp. -Theo dõi. -Viết bảng -Viết và đọc. -Theo dõi -Làm miệng. -Đọc yêu cầu -Làm bài -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 2 - HS đọc yêu cầu - 1 hs nêu yêu cầu của - HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng. bài. - Giải thích cách làm? - Hs tự làm rồi chữa bài. + Em có nhận xét gì về các số này? - 4 HS lên bảng - Nhận xét đúng sai. - Đối chéo vở kiểm tra. - Gọi hs đọc lại các số tròn triệu, tròn chục triệu không theo thứ tự. + 1 chục triệu còn gọi là gì? + 10 chục triệu còn gọi là gì? * Gv chốt: Cho HS làm quen với các số tròn chục, trăm, nghìn…. Bài 3 - HS nêu yêu cầu bài 3 - 1 hs nêu yêu cầu của - Hs làm vở rồi chữa bài: bài. - 1 Hs lên bảng làm 1 ý: đọc rồi viết - Hs tự làm bài, chữa số đó, đếm số chữ số0. HS tiếp làm bài. các ý còn lại. Bài 4 - Lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc để bài. - Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu? - 2 hs trả lời. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000? - GV nêu yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài. C. Củng cố, dặn dò (3’) + Lớp triệu gồm những hàng nào ? - 2 hs trả lời. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------. -Đọc yêu cầu -Làm bài -Chữa bài. - Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 4: DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu b. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. c. Thái độ: Yêu thích môn học *TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Mục tiêu riêng cho Tùng: Qua giờ học, qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Tùng biết: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A . Kiểm tra bài cũ (3’) - Hãy đọc những câu tục ngữ nói về - 2 HS trả lời -Theo dõi lòng nhân hậu ? - Gv nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu VD: - GV gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu * VD a - Y/c HS đọc thầm và TLCH: + Trong câu văn dấu hai chấm có tác + Báo hiệu phần sau là -Đọc và suy dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu của Bác Hồ. Dấu chấm nghĩ câu nào? phối hợp với dấu ngoặc -Theo dõi - VD b,c tiến hành tương tự VD a. kép. Báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà. + Qua 3 VDụ em hãy cho biết dấu hai + Dùng để báo hiệu bộ chấm có tác dụng gì? phạn câu đứng sau nó là + Dấu hai chấm thường phối hợp với lời của nhân vật nói hay dấu câu khác khi nào? là lời giải thích cho bộ - GVKL: như SGK phận đứng trước, dấu hai TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao chấm được dùng phối đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì hợp với dấu ngoặc kép tương lai của đất nước, vì hạnh phúc hay dấu gạch đầu dòng. của nhân dân 3. Ghi nhớ: - Y/c HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. -Đọc ghi - Chia nhóm cho HS thi nhau điền từ nhớ vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ. GV treo 4 tờ giấy khổ to( 2 tờ ghi câu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ghi nhớ 1 để trống từ nhân vật, giải thích; 2 tờ ghi câu ghi nhớ 2 để trống dấu ngoặc kép, dấu gạch đầu dòng) - Y/c HS về nhà HTL phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu - Y/c HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa a.+ Dấu 2 chấm thứ của từng câu tục ngữ. nhất: phối hợp vớidấu gạch đầu dòng, có tác dụng báo hiệu cho bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi” + Dấu 2 chấm thứ hai: phối hợp với dấu gạch - Gọi HS t/bày. GV NX câu trả lời đầu dòng, có tác dụng của từng HS. báo hiệu cho bộ phận - GV chốt lại lời giải đúng. đứng sau là câu hỏi của cô giáo. * Bài 2: b. Dấu hai chấm có tác - Gọi HS đọc y/c. dụng giải thích cho bộ + Dấu hai chấm thường phối hợp với phận đứng trước, làm rõ dấu câu nào khi đẫn lời nhân vật? những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những + Còn khi dùng để giải thích thì sao? cảnh gì.. -Đọc yêu cầu -Thảo luận -Theo dõi -Đọc yêu cầu -Làm bài. - Y/c HS viết đoạn văn. - Y/c HS đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu 2 chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì? - NX C. Củng cố, dặn dò (2’) + Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Gv nhận xét giờ học. - VN học bài và làm bài. - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc yêu cầu + Có thể dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. -Theo dõi + Khi dùng để giải thích nó không cần phối hợp với dấu câu nào cả. - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn của mình ---------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: HS hiểu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của n/v là cần thiết để thể hiện tính cách của n/v..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> b. Kĩ năng: Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình để xác định tính cách n/v & ý nghĩa của truyện khi đọc, tìm hiểu truyện. - Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc làng tiên. c. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại đươc một vài câu trong chuyện Nàng tiên ốc . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Tìm kiếm và sử lí thông tin - Tư duy sáng tạo III. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy ghi sẵn n/d BT 1(Phần N/x). Viết sẵn đoạn văn của Vũ Cao. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’): + Khi kể lại hành động của n/v cần - HS trả lời - Theo dõi, chú ý điều gì? - Nhận xét trả lời - Gọi 2HS kể lại câu chuyện bài tập tiết trước. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) + Trong bài học trước các em đã biết tính cách cuả nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - HS theo dõi (qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ ….của n/v) - GV: Hình dáng bên ngoài của n/v thường nói lên tính cách của n/v đó. Trong bài văn KC tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình n/v? Chúng ta cùng tìm câu trả lời đó trong bài hôm nay. 2. Bài mới (30’) a. Nhận xét: (10’) - Y/c HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn. -Đọc đoạn - Chia nhóm, phát giấy và bút dạ cho - Sức vóc: gầy yéu quá. văn các nhóm. Y/c HS thảo luận nhóm và - Thân hình: bé nhỏ, hoàn thành phiếu. người bự những phấn - Gọi các nhóm lên dán phiếu , cử đại như mới lột. -Đọc thầm diện 2 HS lên trình bày. Các nhóm - Cánh: hai cánh mỏng ghi nhớ khác NX, bổ sung. như cánh bướm non, lại.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GVKL lời giải đúng.. - GV: Những đặc điểm ngoại hình n/v tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của n/v và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.. b. Ghi nhớ: (2’) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Y/c HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình n/v có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của n/v đó. c. Hướng dẫn làm bài tập (18’) Bài 1: - Y/c HS đọc bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Gọi 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình n/v.. ngắn chùn chùn. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ điểm chấm vàng. * Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. VD: - Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác……..làm cho đôi mắt sắc sảo của chị -Đọc dịu dàng đi.. + Thân hình gầy gò, bộ cánh nâu, quần ngắn tới đầu gối -> cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. + Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu - Gọi HS NX, bổ sung. động, đã từng đựng rất - GVKL: Qua các chi tiết đã toát lên nhiều đồ chơi hoặc tính cách hành động của n/v đó. đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. + Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c. - 1 hs đọc yêu cầu của - Cho HS QS tranh minh hoạ truyện bài. thơ nàng tiên Ốc. - Hs quan sát.. -Đọc yêu cầu - Hs đọc thầm, dùng bút chì gạch chân những đặc điểm ngoại hình.. -Tập kể.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có - Hs tự làm bài. kết hợp tả ngoại hình n/v. - 3, 5 hs thi kể. -Lắng nghe - Y/c HS tự làm bài. Gv giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi 3-6 HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS kể 1 đoạn. - GVNX cách kể của HS. C. Củng cố- dặn dò (4’) + Khi tả ngoại hình n/v cần chú ý tả những gì? + Tại sao khi tả ngoại hình n/v chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? - HS trả lời - Dặn dò: VN ôn bài và chuẩn bị bài sau: -----------------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 2 I. Nhận xét tuần qua (15p) 1. Đánh giá tuần 6: GV nhận xét chung: a. Về ưu điểm - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt. - Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy. b. Về tồn tại - Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập.......................................... - Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp............................................. - Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp: ................................................................ II. Phương hướng tuần tới (5p) - Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện. - Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước. - Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ. III. Chuyên đề: An toàn giao thông Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức - Hs hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. b. Kĩ năng - Hs nhận biết các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. c. Thái độ - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. 2. Mục tiêu riêng cho HS Tùng: - Hs hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. II. Nội dung an toàn giao thông 1. Vạch kẻ đường - Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, tổ chức điều khiển GT nhằm đảm bảo an toàn và khả năng thông xe - Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các biển báo hiệu , hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông. - Vạch kẻ đường bao gồm các vạch kẻ, mũi tên và chữ viết. Vạch kẻ đường chia làm hai loại. + Vạch nằm ngang + Vạch đứng 2. Cọc tiêu và tường bảo vệ - Cọc tiêu và tường bảo vệ được đặt đặt ở các mép đoạn đường nguy hiểm 3. Hàng rào chắn - Mục đích là không cho người và xe qua lại Có 2 loại - Hàng rào chắn cố định - Hàng rào chắn di động , có thể nâng lên hạ xuống. III. Chuẩn bị - Gv: 7 phong bì dày, trong mỗi phong bì là một biển báo hiệu ở bài 1. Các biển báo hiệu của bài trước - Hs: Chuẩn bị 2 – 3 biển báo các em thường gặp IV. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gv treo các biển báo hiệu đã học - 1 HS lên bảng chỉ và trong bài 1 nêu. - Hs lên bảng nêu tên biển báo và nội dung hiệu lệnh của biển báo. B. Bài mới: 15’ 1 Giới thiệu bài: (1p) - Mỗi nhóm lần lượt - Nêu yêu cầu tiết học. từng em lên gắ- Một em -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2 Các hoạt động: (14p) Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ đường. - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: + Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? + Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy (vị trí, màu sắc, hình dạng) + Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? - Gv giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. * Cọc tiêu: - Gv đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường. - Gv giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (Gv dùng tranh trong SGK) + Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? * Rào chắn - Gv: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. - Gv dùng tranh và giới thiêụ cho hs biết có hai loại rào chắn: + Rào chắn cố định (ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm, đường cụt) + Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) C. Củng cố - dặn dò: 5’ - Gv cùng HS hệ thống bài - Gv dặn dò, nhận xét. trong nhóm đọc tên biển báo hiệu đó. -Theo dõi - Có 2 loại: + Vạch nằm ngang (vạch trên mặt đường) + Vạch đứng (vạch trên thành vỉa hè) - Phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại.. - Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của -Lắng nghe đường, hướng đi của đường. - Cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi lại biết giới hạn của đường đi. - Có hai loại rào chắn: + Cố định. + Di động. - Có tác dụng ngăn không cho người và xe qua lại.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ------------------------------------------------------------------------CHIỀU KHOA HỌC. Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Biết tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất béo, chất đạm, vi-ta-min, chất khoáng và vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể b. Kĩ năng: Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn,.. c. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe GDBVMT: Giúp h/s biết bảo vệ môi trường. Cần có ý thức rửa tay trước khi ăn hay chế biến thức ăn. QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, Vbt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Trình bày QTTĐC giữa cơ thể - HS trả lời người với MT? - Theo dõi, + Hãy kể tên và nêu VT của các cơ - Nhận xét trả lời quan tham gia QTTĐC? - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới (30’) -Theo dõi Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. (12’) + Người ta còn phân Nguồn gốc - Y/c HSTV QS hình minh hoạ ĐV SGK 10 loại TĂ dựa vào chất và Đậu TLCH: uống dinh dưỡng chứa cô TĂ, ve, đồ Trứng, tômnào có nguồn gốc từ ĐV, TV? trong TĂ đó: Chia nước cam + GV 2 cột: Nguồn thành 4 nhóm -Thực hiện Sữachia bảng đậu thành Thịt gà gốcnành ĐV, TV. + Theo lượng chất: + HS bảng thành 4 nhóm (nhóm Tỏilêntây, raughiCátên các loại TĂ, đồ uống TĂ chứa nhiều chất cải, bívào đaođúng cột phân loại. + Gọi HS nêu cáclợn, loạithịt TĂ, bột đường, chất đạm, Chuối, táo,tênThịt bòđồ uống chất béo, chất khoáng -Quan sát lạccó nguồn gốc TV, ĐV. + NX tuyên dương. và vi ta min, chất xơ Bánh mì, Cua, tôm và nước) bún + Có 2 cách phân loại Bánh phở, Trai, ốc - GV y/c 2HS đọc sgk mục bạn cần TĂ dựa vào nguồn -Trao đổi cơm biết.Khoai tây, Ếch gốc và dựa vào lượng cà rốt Sắn, khoai Sữa bò tươi lang.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Và TLCH:. các chát dinh dưỡng có chứa trong TĂ đó.. + Người ta còn có cách phân loại TĂ nào khác?. -Đọc. + Theo cách này TĂ, được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?. -Theo dõi - HS làm việc theo nhóm:. + Vậy có mấy cách phân loại TĂ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy? 1. Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, bánh quy, bánh phở, - GVKL: Phân loại TĂ theo nhiều bún, khoai tây, chuối, khoai cách: lang. + Theo nguồn gốc 2. Cơm, bánh mì, chuối, + Theo lượng chất: thành 4 nhóm đường, phở, mì. (nhóm TĂ chứa nhiều chất bột 3. Cung cấp năng lượng -Theo dõi đường, chất cần thiết cho mọi hoạt đạm, chất béo, chất khoáng và vi ta động của cơ thể. min, chất xơ và nước) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Xác định nguồn gốc của các loại TĂ chứa nhiều chất bột đường. (18’) - GVHDHS làm việc theo nhóm: Thức Từ Thức + GV chia nhóm 4-6 h/s ăn cây ăn + Y/c h/s QS hình SGK 11 và nào TLCH: Gạo Lúa Bún 1. Kể tên những TĂ giàu chất bột Ngô Ngô Khoai đường có trong hình? lang Bánh Lúa Khoai -Làm bài quy mì tây 2. Hằng ngày em thường ăn TĂ nào Bánh Lúa Chuối có chứa chất bột đường? mì mì 3. Nhóm TĂ có chứa nhiều chất bột + Là nguồn cung cấp đường có VTrò gì? năng lượng chủ yếu cho + Đại diện các nhóm t/bày, NX bổ cơ thể. Các TĂ chứa sung nhiều chất bột đường GVKL: Chất bột đường cung cấp đều có nguồn gốc từ TV.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, ….ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu, và đường ăn. - GV phát phiếu học tập cho h/s. Y/c - HS trả lời h/s suy nghĩ và làm bài sau đó t/bày kết quả bài làm. - GV nhận xét bổ sung.. 2. Những TĂ chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu và vai trò của chúng ntn?. -Lắng nghe. -Theo dõi. C. Củng cố, dặn dò (3’) QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe GDBVMT: Giúp h/s biết bảo vệ môi trường. Cần có ý thức rửa tay trước khi ăn hay chế biến thức ăn. -Lắng nghe - Em cần phải làm gì trước khi chế biến thức ăn? - Em đã làm gì để bầu không khí được trong lành? - Nhận xét giờ học. - Vn học bài, chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức: Củng cố cho HS cách đọc, viết số có 6 chữ số. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác c. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép bài tập 4. Vở bài tập thực hành 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập BT1: Viết - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 HS làm mẫu - GV nhận xét. - Gọi 1 hs làm bảng lớp. - GV nhận xét. BT2: Viết số - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 HS làm mẫu - GV nhận xét. - Gọi 1 hs làm bảng lớp. - GV nhận xét BT3: Viết số - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 HS làm mẫu - GV nhận xét. - Gọi 1 hs làm bảng lớp. + Nêu quy luật của dãy số - GV nhận xét. - HS đọc đề -HS đọc từng hàng và xác định : b/ 31 762 = 30 000 + 1 - Làm bài vào 000 + 700 + 60 + 2 vở. - 2 em lên bảng –cả lớp làm vào vở: 675 384 , 840 695 , 698 - Theo dõi 321 , 584 369.. - Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng: a/ 812 366 ; 812 367. - Làm bài vào b/ 704 689 ; 704 690. vở c/ 599 301 ; 599 302 .. BT4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 HS làm mẫu - GV nhận xét. - Gọi 1 hs làm bảng lớp. 249 57 (50) ; 538 102 + Nêu quy luật của dãy số (500 000) ; 416 538 - GV nhận xét (500) C. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Dặn HS về làm bài tập -------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×