Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giáo án tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.37 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Ngày soạn: 29/01/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 106: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng năm). 2. Kĩ năng: HS rèn luyện kĩ năng xem lịch. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ H. 1 năm có bao nhiêu tháng? Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Xem tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và cho biết: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV nêu câu hỏi. a, Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? b, Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào? -Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy? Đó là các ngày nào? - Gọi nhiều HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Xem lịch năm 2005 rồi cho biết: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu câu hỏi. a, Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ. - HS trả lời.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài. a, Ngày 3 tháng 2 là thứ … Ngày 8 tháng 3 là thứ … Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ … Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ … b, Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày… - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày… - Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy… Đó là các ngày …. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập a, Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mấy? thứ … - Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy? - Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ … - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là - Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng thứ mấy? 11 là thứ… - Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ - Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy? … - Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào? - Sinh nhật em là ngày … tháng … Hôm đó là thứ mấy? Hôm đó là thứ … b, Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày b, Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là nào? Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày … Thứ hai cuối cùng của năm ngày nào? 2005 là ngày… - Các ngày chủ nhật của tháng 10 là - Các ngày chủ nhật của tháng 10 là những ngày nào? những ngày… - Gọi nhiều HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. H. Ngày 2 tháng 9 là ngày lễ gì? - Ngày Quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam. H. Em và các bạn trong lớp đã tham gia - HS trả lời những phong trào gì để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam? - GV: Củng cố cách xem lịch Bài 3: Trong một năm: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài a, Những tháng nào có 30 ngày? a, Những tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, b, Những tháng nào có 31 ngày? 11 - HS nêu kết quả bài miệng. b, Những tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, - Chữa bài: 7, 8, 10, 12. + Nhận xét Đ - S? + Nêu cách ghi nhớ tháng có 30 ngày và tháng có 31 ngày? - GV: Lưu ý cách ghi nhớ bằng cách nắm - Lắng nghe tay lại và đếm trên các hốc ngón tay. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả miệng - Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì H. Tại sao em khoanh vào đáp án c? - GV: Củng cố cách tính ngày và thứ ngày 2 tháng 9 năm đó là: A. Thứ hai B. Thứ ba bằng cách đếm lần lượt từng ngày hoặc C. Thứ tư D. Thứ năm. dựa vào số ngày trong 1 tuần. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn HS về nhà tập xem nhiều tờ lịch - HS lắng nghe khác nhau. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 64 + 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó: nhà bác học, cười móm mém - Hiểu nội dung câu chuyện: Ê - đi - xơn là một nhà bác học rất giàu sáng kiến kinh nghiệm và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người. 2. Kĩ năng - Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: Ê – đi – xơn, thùm thụp, loé lên, nảy ra… - Đọc phân biệt giọng kể chuyện và lời các nhân vật (Ê – đi – xơn, bà cụ). - Rèn kĩ năng nói: nhập vai đúng các nhân vật để thể hiện nội dung câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2 HS đọc thuộc bài thơ: Bàn tay cô - HS lên bảng đọc thuộc bài thơ. giáo - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét bổ sung. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe 2. Bài mới 2.1 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV cho HS luyện đọc từ khó Từ khó: Ê - đi - xơn, đấm lưng, loé lên, nảy ra, ... - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp câu. * Đọc từng đoạn: - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1, kết hợp luyện đọc câu dài. Câu dài - GV hướng dẫn HS đọc một số câu “Già đã phải đi bộ/ gần ba giờ đồng dài. hồ/ để được nhìn tận mặt cái đèn.// Giá ông Ê – đi – xơn/ làm được chiếc - 1 HS đọc và nêu cách đọc. xe chở người già đi từ nơi này đến nơi - 1 số HS khác đọc lại khác / có phải may mắn hơn cho già.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> không?// ( Giọng mệt mỏi) - HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải nghĩa từ khó.. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc bài (nhóm 4). - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm - HS luyện đọc trong nhóm. đọc đúng. - 1 HS đọc lại toàn bài. - 4 HS thi đọc lại 4 đoạn. - HS đọc lại toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 H. Nói những điều em biết về ông Ê đi - xơn?. 1. Giới thiệu về nhà bác học Ê - đi xơn - Ông là nhà phát minh nổi tiếng ở Mĩ, ông cống hiến cho khoa học hơn 1000 sáng chế. - Lắng nghe.. - GV: Ông Ê - đi - xơn là 1 nhà khoa học nổi tiếng người Mĩ ( 1847 - 1931). Nhà ông nghèo nên ông rất vất vả ... nhà bác học vĩ đại. - ... Xảy ra vào lúc Ê - đi - xơn vừa chế H. Câu chuyện giữa ông và bà cụ già ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn xảy ra lúc nào? ùn kéo đến xem và bà cụ cũng là 1 trong những người đó. 2. Cuộc gặp gỡ giữa Ê - đi - xơn và - HS đọc đoạn 2,3 sáng chế mới của ông. - Vì đi xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ H. Vì sao bà cụ mong có chiếc xe sẽ bị ốm mất. không cần ngựa kéo? - ... chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng H. Mong muốn của bà cụ gợi cho ông điện. Ê - đi - xơn ý tưởng gì? 3. Mong ước của bà cụ trở thành - HS đọc đoạn 4 hiện thực. - Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện H. Theo em khoa học mang lại ích lợi cuộc sống con người. gì cho con người? - Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm H. Nhờ đâu mong ước của bà cụ được đến con người và sự lao động miệt mài thực hiện? của nhà bác học Ê - đi - xơn đã thực hiện bằng lời hứa. 2.3 Luyện đọc lại: - HS lắng nghe - GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - HS luyện đọc trong nhóm, thể hiện - HS luyện đọc diễn cảm đoạn được tình cảm của từng nhân vật. - 2 HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc lại toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể chuyện (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ - YC HS không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo lối phân vai. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu - Xác định yêu cầu. chuyện theo lối phân vai. - GV lưu ý HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Cả nhóm và GV nhận xét, bình chọn - Từng nhóm 3 HS thi dựng lại câu nhóm thể hiện tốt. chuyện theo vai. C. Củng cố, dặn dò: 2’ H. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu - HS trả lời. chuyện. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/01/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2021 Buổi sáng TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 43: RỄ CÂY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong sách; Phiếu bài tập. - Thảo luận, làm việc nhóm. - 1 số loại cây. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thân cây có chức năng gì? - 2 – 3 HS trả lời - Nêu ích lợi của thân cây? - Nhận xét, bổ sung B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 1. Đặc điểm của các loại rễ cây - HS thảo luận cá nhân - Rễ cọc: có 1 rễ to, dài, xung quanh - HS quan sát các hình (SGK) đâm ra nhiều rễ con ( VD: cây đậu ...) H. Mô tả về đặc điểm của rễ cọc, rễ - Rễ chùm: Rễ mọc đều nhau thành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chùm? H. Rễ củ và rễ phụ có đặc điểm gì? - GV kết luận thêm. b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - HS hoạt động cá nhân - Cả lớp nhận xét, tuyên bạn sưu tầm được nhiều và phân loại đúng. C. Củng cố, dặn dò: 3’ H. Có những loại rễ cây nào? Nêu ví dụ? - GV nhận xét giờ học.. chùm ( VD: rễ cây hành, cây lúa) - Rễ củ: Rễ cây phình to tạo thành củ (VD: củ cà rốt, củ sắn, ...) - Rễ phụ: Ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân, cành ( VD: cây đa, cây trầu không, ...) - 1 số nhóm báo cáo, bổ sung 2. Phân biệt các loại rễ: - HS hoạt làm bài - Rễ cọc: - Rễ chùm: - Rễ củ: - Rễ phụ: - HS trả lời.. - HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Có biểu tượng về hình tròn; Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm, bán kính cho trước. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình. - Com pa cho GV và com pa cho HS. III. Các hoạt động dạy học:. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ - HS lắng nghe học. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu hình tròn. - GV giới thiệu 1 số vật thật có dạng - HS lắng nghe hình tròn: cái mâm, cái đĩa, mặt đồng hồ, ... H. Hãy nêu tên những đồ vật có dạng hình tròn?. M.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV vẽ hình tròn trên bảng và giới thiệu: Hình tròn tâm 0, bán kính OM, OA, OB và đường kính AB (Chỉ trên hình) - GV: + Đường kính là đoạn thẳng nối 2 điểm trên đường tròn, đi qua tâm O. + Bán kính là đoạn thẳng nối từ tâm O đến 1 điểm bất kì trên đường tròn. Nhận xét: - Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - Đường kính AB = 2 lần bán kính. 2.2 Giới thiệu com pa và cách vẽ - GV giới thiệu cấu tạo của compa và tác dụn của compa là để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính 2cm. + Xác định khẩu độ compa = 2cm (từ đầu nhọn đến đầu chì = 2cm) + Đặt đầu nhọn vào tâm 0 quay 1 vòng. - GV vẽ mẫu hình tròn – HS quan sát. - HS tập vẽ ra nháp. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nêu tên các đường kính, bán kính có trong mỗi hình: - 1HS nêu yêu cầu. - Một số HS nêu kết quả miệng - GV nhận xét. + Đường kính và bán kính khác nhau ntn? - GV: Lưu ý HS phân biệt sự khác nhau giữa đường kính và bán kính. Bài 2: Vẽ hình tròn: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở và kiểm tra cách vẽ của bạn. - GV nhận xét. - GV: Lưu ý cách vẽ hình tròn. Bài 3: Vẽ hình tròn - HS đọc bài toán. - 1 HS lên làm phần a.. A. B. - Hình tròn tâm 0 - Bán kính: OA, OB, OM - Đường kính: AB. - Lắng nghe. - HS quan sát.. - HS tập vẽ ra nháp.. - 1HS nêu yêu cầu. - Một số HS nêu kết quả miệng. - Lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài a, Tâm 0, bán kính 2cm. b, Tâm I, bán kính 3cm.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Một số HS nêu kết quả phần b - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?. a, Vẽ bán kính OM, đường kính CD b, Câu nào đúng, câu nào sai? - Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD - Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM - Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD. - 2, 3 HS trả lời.. H. Nêu cách vẽ đường kính, bán kính? - Kiểm tra bài HS - GV: + Các bán kính bằng nhau, các đường kính bằng nhau. + Đường kính bằng 2 lần bán kính - Lắng nghe (Hoặc bán kính bằng 1 phần 2 đường kính) C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Thế nào là đường kính? Thế nào là - HS trả lời bán kính? - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 43: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. 2. Kĩ năng: HS biết thực hiện nhảy đúng cách, biết so dây, chao dây, quay dây. HS biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 2. Phương tiện: còi, cờ. III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu (8p) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. XXXXXXXX - Tập bài thể dục phát triển chung. XXXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.  * Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2. Phần cơ bản (20p) - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + Cho HS mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rổi có dây. + Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Do tổ trưởng điều khiển. * Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số. XXXXXXXX XXXXXXXX  X X. X X.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lần nhảy nhiều nhất được biểu dương. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi.. 3. Phần kết thúc (7p) - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. X O X X XX XX XX XX. O . -----------> -----------> -----------> -----------> . X X X    . XXXXXXXX XXXXXXXX . ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 31/01/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 108: ÔN TẬP HÌNH TRÒN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh ôn tập phép cộng, phép trừ các số đến 4 chữ số. Nắm được được bán kính, đường kính. 2. Kĩ năng: Tính thành thạo và giải bài toán bằng hai phép tính. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 5p - Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 2 em lên bảng làm bài. tính: - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 5428 + 1956 9996 - 6669 8695 - 2772 2340 + 512 B. Bài mới 30p a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe b. Luyện tập Bài 1: Viết tên các bán kính, đường kính có trong hình tròn bên dưới: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. C Đường kính: AB. A Bán kính: AO, OB O. B D.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Yêu cầu học sinh nêu cách xác định bán kính, đường kính. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài.. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 4: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.. - 2 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - Đổi vở KT chéo. - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 7284 9061 6473 - 3528 - 4503 - 5645 3756 4558 0 828 - 2 em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Bài giải: Số muối hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho : 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đ/S: 1020 kg - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài. 7000 - 5000 = 4100 - 4000 = 7800 - 300 =. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: 2p - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà học và xem lại bài tập. ------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 43: Ê – ĐI - XƠN I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2a, b. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 HS viết trên bảng - 2 HS viết trên bảng - GV nhận xét - đánh giá - Dưới lớp nhận xét B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại - 2 HS đọc lại. H. Những chữ nào trong bài phải viết - Chữ đầu đoạn, đầu câu, chữ Ê - đi – hoa? xơn. H. Chữ Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái Ê, những chữ sau gạch nối không viết hoa. - HS tự tìm và viết từ khó vào giấy Từ khó: Ê - đi - xơn, sáng chế, loài nháp người, dòng điện. b. HS viết bài vào vở - GV đọc - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS tư - HS lắng nghe thế ngồi viết cho HS c. Chấm chữa bài - GV tự soát lỗi bằng bút chì - HS lắng nghe, soát lỗi. - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống thích hợp và giải câu đố? - HS làm bài vào vở - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bài trên bảng - HS làm bài - Nhiều HS nêu bài làm của mình Mặt ...òn mặt lại đỏ ngay - HS nhận xét Ai nhìn cũng phải nhiếc mày vì sao - GV nhận xét chốt đáp án đúng Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ ...ui vào nơi đây Là: Ông Mặt trời Bài 3: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm - 1 HS nêu yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở - HS làm bài - 1 HS làm bài trên bảng Cánh gì cánh chẳng biết bay - Nhiều HS nêu bài làm của mình Chim bay sà xuống nơi đây kiếm mồi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt đáp án đúng.. Đổ ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi Là: Cánh đồng. C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 66: CÁI CẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: chum, ngòi, sông Mã, Hàm Rồng, ... - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất 2. Kĩ năng - Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: xe lửa, thuyền buồm, Hàm Rồng, sông Mã - Học thuộc lòng bài thơ (trả lời được các câu hỏi trong bài). 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học. * QTE: - Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. - Con cái có bổn phận phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết bài thơ. III. Các hoạt động dạy học:. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2 HS kể lại câu chuyện: Ê - đi - xơn và bà cụ già. H: Khoa học mang lại ích lợi gì cho con người? - HS – GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Bài mới 2.1 Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn giọng đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.. - 2 HS đọc bài + trả lời. - Nhận xét - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Giọng ngạc nhiên, khâm phục.. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (lần 1).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp câu lần 2 * Đọc từng đoạn trước lớp - GV cho HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1. - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ . - 1 HS đọc và nêu cách đọc câu thơ dài - Nhiều HS đọc - HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - HS đọc từ chú giải.. 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài - 1 HS đọc lại cả bài. Từ khó: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng ... - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ (lần 1) - HS đọc nối tiếp khổ thơ. Ngắt nhịp Cha gửi cho con/ chiếc ảnh cái cầu/ Cha vừa mắc xong/ qua dòng sông sâu/ Xe lửa sắp qua/ thư cha nói thế/ Con cho mẹ xem / cho xem hơi lâu.// - HS đọc nối tiếp khổ thơ - Chum: làm bằng sánh để đựng nước. - Ngòi: Do người dân đào lên để dẫn nước vào đồng ruộng. 1. Bạn nhỏ rất yêu cha và tự hào về người cha của mình -… Làm nghề xây dựng cầu. H. Người cha trong bài thơ làm nghề gì? H. Cha gửi cho bạn nhỏ hình ảnh chiếc cầu nào? H. từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến ai?. - Ảnh chụp chiếc cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - Bạn nhỏ nghĩ đến sợi tơ nhỏ như chiếc cầu bắc qua chum nước. Ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Lá tre như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Chiếc cầu tre lối qua bà ngoại, đung đưa như võng. 2. Bạn nhỏ yêu thích nhất chiếc cầu - 1 HS đọc lại cả bài 1 lần nữa của cha - Bạn yêu nhất chiếc cầu trong ảnh H. Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào, vì Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã, vì đó sao? là chiếc cầu do cha bạn góp phần cùng bao người xây dựng nên. - Em thích nhất hình ảnh chiếc cầu làm H. Em thích nhất câu thơ nào, vì sao? bằng sợi tơ nhện bắc qua chum nước vì đó là hình ảnh rất đẹp, hợp với cách nhìn của trẻ thơ. - Bạn nhỏ rất yêu người cha của mình H. Bạn nhỏ cho em thấy tình cảm của vì vậy bạn yêu nhất cái cầu cha mình bạn nhỏ với cha như thế nào? làm ra. 2.3 Luyện đọc lại - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - Một số HS thuộc từng khổ thơ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV xoá dần bảng - HS đọc thuộc lòng khổ thơ. - Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS thích và giải thích lí do tại sao em thích? - HS lắng nghe - HS - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS trả lời. H: Bài thơ nói lên điều gì? - HS lắng nghe - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 01/02/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 04 tháng 02 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). 2. Kĩ năng: Giải được bài toán gắn với phép nhân. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng làm bài: - 2 HS lên bảng làm bài. - HS - GV nhận xét, đánh giá Đặt tính và tính: H. Nêu cách nhân số có 3 chữ số với số 532 x 3 622 x 4 có 1 chữ số. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết - HS lắng nghe học. 2. Bài mới 2.1 Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 1034 x 2 a, 1034 x 2 = ? - GV nêu phép tính. 1034 -2 HS đọc phép tính x 2 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. 2068 - HS dưới lớp làm nháp. - Chữa bài: 1034 x 2 = 2068 - Đọc phép tính và nhận xét Đ- S? H. Nêu cách thực hiện. - Đây là phép nhân không có nhớ. H. Phép nhân này có đặc điểm gì? H. Cách thực hiện nhân số có 4 chữ số - Nhân từ phải sang trái. ( Nhân từ có gì giống và khác với nhân số có 3 hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm) chữ số với số có 1 chữ số?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: kết luận. 2.2 Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 2125 x 3 - 2 HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS dưới lớp làm nháp. - Chữa bài: - Nhận xét Đ - S? Nêu cách nhân? H. Hai phép nhân này có những điểm gì giống và khác nhau? - GV: + Cả 2 phép nhân này đều là nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. + Phép nhân a là phép nhân không nhớ, phép nhân b là phép nhân có nhớ. 2.3 Thực hành Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - H. Nêu cách thực hiện phép nhân 2116 x3 - GV chốt bài.. b,. 2125 x 3 = ? 2125 3 6375 2125 x 3 = 6375 - HS trả lời.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. 1234 4013 2116 1072 x 2 x 2 x 3 x 4 2468 8026 6348 4288 Các phép nhân ở bài 1 là các phép nhân không có nhớ. Nhân từ phải sang trái.. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. + Khi đặt tính em cần lưu ý những gì? + Các phép tính ở phần a và phần b khác nhau ở điểm nào? - GV: Lưu ý cho HS cách đặt tính và khi thực hiện phép nhân có nhớ. Bài 3: Bài toán - HS đọc yêu cầu của bài H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - H. Tìm 4 bức tường xây hết bao nhiêu viên gạch ta làm ntn?. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm bài.. Bài 4: Tính nhẩm:. - HS đọc yêu cầu của bài.. a, 1023 x 3. b, 1212 x 4. 1810 x 5. 2005 x 4. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Tóm tắt Xây 1 bức tường : 1015 viên gạch Xây 4 bức tường hết: ... viên gạch? Bài giải Xây 4 bức tường hết số gạch là: 1015 x 4 = 4050 (viên gạch) Đáp số: 4050 viên gạch..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS nêu yêu cầu của bài. H. Bài tập yêu cầu gì? - 2 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài: - Nhận xét Đ - S? H. Nêu cách nhân nhẩm các phép tính ở cột b?. - 2 HS lên bảng làm bài. 2000 x 3 = ? Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn Vậy : 2000 x 3 = 6000 a, 2000 x 2 = b, 20 x 5 = 4000 x 2 = 200 x 5 = 3000 x 2 = 2000 x 5 = - Lắng nghe.. - GV chốt: Nhân nhẩm số tròn chục (tròn trăm, tròn nghìn) với 1 số ta chỉ việc nhân chữ số hàng chục (hàng trăm, hàng nghìn) với số đó rồi thêm chữ số 0 tương ứng với mỗi hàng vào bên phải kết quả của hàng chục (trăm, nghìn). C. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS trả lời. H. Nêu cách thực hiện nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số? - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 22: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. 2. Kĩ năng - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học. * QTE: Quyền được học tập, được giúp đỡ mọi người trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học:. A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV kiểm tra bài tập về nhà của học sinh. - HS chữa bài 1, 2. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: Tìm các từ ngữ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS dựa vào bài tập đọc, chính tả tuần 21, 22 để tìm từ. - HS lên bảng chữa bài.. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Chỉ trí thức: M: bác sĩ - Chỉ hoạt động của trí thức: M: nghiên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS làm bài tập theo nhóm (viết vào cứu tờ A4) - VD: Ông tổ nghề thêu: tiến sĩ - đọc sách - Đại diện các nhóm dán bài, đọc kết – học mày mò quan sát, nhớ nhập tâm quả - Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng Chỉ trí thức Hoạt động của trí - GV treo tờ ghi kết quả thức - Lớp làm vào vở bài tập - Nhà bác học, nhà - Nghiên cứu khoa H. Bác sĩ làm gì? Dược sĩ làm gì? nghiên cứu khoa học H. Công việc của nhà văn, nhà thơ là học, tiến sĩ gì? - Nhà phát minh, - Nghiên cứu khoa H. Hoạt động của các nhà khoa học là kĩ sư học, phát minh, làm gì? chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống - Bác sĩ, dược sĩ - chữa bệnh, chế ra thuốc - Thầy cô giáo - Dạy học, - Nhà văn, nhà thơ Sáng tác Bài 2: Điền dấu phẩy - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 4 câu văn - HS làm bài cá nhân - Chữa bài vào vở bài tập H. Qua bài tập em thấy dấu phẩy dùng để làm gì?. - HS đọc yêu cầu của bài. - Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim - Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. - Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. - Trên cánh rừng mới trồng, ríu rít. - HS trả lời. Bài 3: Dấu chấm nào đúng sai. Sửa lại cho đúng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc câu chuyện “Điện”, giải nghĩa từ phát minh. - 1 HS giải thích yêu cầu - Làm bài cá nhân - 2 HS thi làm bài trên băng giấy, đọc kết quả - GV chốt, HS đọc lại H. Truyện gây cười ở điểm nào?. - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc câu chuyện. - HS làm bài, nêu kết quả. - Tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống.. - Câu trả lời của anh. Loài người làm ra điện trước rồi mới có vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động được nhưng anh nói nhầm. - HS kể..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS lắng nghe. - Kể lại chuyện vui “Điện” * QTE: Quyền được học tập, được giúp đỡ mọi người trong gia đình. - Hoàn thành bài tập. ----------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Tiết 22: ÔN TẬP: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước. 2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. 3. Thái độ: Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng. III. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Tranh, phông chiếu, phiếu học tập 2. Học sinh: Vở bài tập Đạo đức 3. IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, nhận xét chung. - HS nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - HS lắng nghe. b. Các hoạt động chính: * Hoạt động 1: Kể tên việc em đã làm hoặc trường em tổ chức (9 phút) - HS lần lượt báo cáo. - HS lần lượt báo cáo. - Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc được nhiều HS thực hiện lên bảng. - Hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.bổ sung ý kiến. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (9 phút) - HS hoạt động cá nhân - HS trả lời Kết luận: Chỉ bằng những hành động rất - HS lắng nghe. nhỏ, ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. * Hoạt động 3: Kể những việc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với các anh hùng liệt sĩ (9 phút): - HS hoạt động các nhân - Tiến hành - HS trả lời - Yêu cầu HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố, dặn dò (3p) - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học, kết thúc tiết học. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P, Ph, B 2. Kĩ năng: Viết tên riêng “Phan Bội Châu” và viết câu ứng dụng “Phá Tam Giang ...” bằng chữ cỡ nhỏ. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. * BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao “Phá Tam Giang nối đường ra Bắc .... hướng mặt vào Nam” II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa P - Các câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học :. A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng viết. - HS viết: Lãn Ông - GV kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Lắng nghe 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: - Các chữ hoa có trong bài: Ph, B, Ch, T, Gi, Đ, H, V, N - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng - HS tập viết các chữ hoa trên bảng con chữ. (2 lần) - GV nhận xét, uốn nắn. b. HS viết từ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Phan - HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu Bội Châu. - GV giải thích: Phan Bội Châu (1867 - HS lắng nghe. – 1940) là 1 nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ 20 của VN, ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. H. Nêu độ cao của các con chữ và - HS nêu khoảng cách giữa các chữ? - HS luyện viết trên bảng con ( 2 lần) - HS viết bảng con từ ứng dụng c. HS viết câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - HS viết câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Phá Tam Giang (Thừa Thiên Huế) dài 60km, rộng 1 - > 6km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển cao 1444m và dài 20km, cách Huế 71km. => Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao. H. Câu ca dao được trình bày theo thể thơ nào? Cách trình bày ntn? - HS tập viết trên bảng con các chữ : Phá, Bắc.. - HS viết câu ứng dụng. - HS lắng nghe.. - Câu ca dao trình bày theo thể thơ lục bát. + Viết chữ Ph: 1dòng cỡ nhỏ + Viết chữ B, T: 2 dòng. + Viết tên Phan Bội Châu: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ứng dụng: 2 lần.. * BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao - Phá Tam Giang nối đường ra Bắc .... hướng mặt vào Nam. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút. 4. Chấm chữa bài - GV chấm khoảng 5 bài - Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài. - Chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe.. - HS viết bài vào vở. - HS nộp bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Lắng nghe.. ----------------------------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 44: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. 2. Kĩ năng: HS biết thực hiện nhảy đúng cách, biết so dây, chao dây, quay dây. HS biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 2. Phương tiện: còi, cờ. III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu (7p) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. XXXXXXXX - Tập bài thể dục phát triển chung. XXXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.  * Trò chơi: “Chim bay cò bay”. 2. Phần cơ bản (20p) - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + Cho HS mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rổi có dây. + Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Do tổ trưởng điều khiển. * Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi.. XXXXXXXX XXXXXXXX  X X X O X X XX XX XX XX. -----------> -----------> -----------> -----------> . 3. Phần kết thúc (7p) - Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. X X O X X  X    . XXXXXXXX XXXXXXXX.  --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 02/02/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 05 tháng 02 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 110: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) 2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 1005 x 6 2009 x 4 - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài dạy mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Xác định yêu cầu H. Các số hạng trong mỗi phép tính có gì đặc biệt? - 3 HS lên bảng làm bài. + Từ phép cộng các số hạng bằng nhau, em đã chuyển thành phép nhân như thế nào? - GV: Từ phép cộng các số hạng bằng nhau ta lấy 1 số hạng nhân với số các số hạng. Bài 2: Số? - Đọc yêu cầu đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài tập. - Chữa bài: + Nhận xét Đ - S? + Tìm số bị chia như thế nào khi đã biết thương và số chia? + Nêu cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia? - GV: Củng cố cách tìm số bị chia, thương của phép chia. Bài 3: Bài toán - Đọc yêu cầu đề bài. H. Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài: + Đọc bài giải và nhận xét Đ - S? H. Muốn tìm số l dầu còn lại ta làm như thế nào? + HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV: Giải toán bằng hai phép tính. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu). - 2 HS lên bảng thực hiện.. - HS lắng nghe.. - HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng làm bài. 4129 + 4129 = 1052 + 1052 + 1052 = 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài. Số BC 423 SC 3 Thương. 3 141. 4 2401. 5 1071. Tóm tắt Có : 2 thùng, 1thùng có 1025 l Lấy ra : 1350 l Còn lại: ... l dầu? Bài giải: Số lít dầu ở hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là: 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 lít.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài. H. Bài tập yêu cầu gì? - Viết số thích hợp vào chỗ trống - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta Số đã cho 113 1015 1107 làm như thế nào? Thêm 6 119 102 1113 + Muốn thêm vào một số đơn vị ta làm đơn vị 1 như thế nào? Gấp 6 lần 678 + Kiểm tra bài HS - GV: Củng cố thêm một số đơn vị, gấp lên một số lần. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS lắng nghe. - GV hệ thống lại kiến thức bài - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập bài tập 2a, b. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS nên bảng viết: 2 từ bắt đầu bằng - 3 HS nên bảng viết. tr/ ch - GV – HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS nghe viết a, Chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS lắng nghe. - Cả lớp mở sgk theo dõi, đọc phần chú - HS đọc giải. H. Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu H. Những chữ nào trong bài phải viết - Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên hoa? riêng. - HS tự viết ra nháp nhưng chữ dễ viết - HS viết nháp. sai b, Viết bài - GV đọc cho HS viết bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV bao quát lớp và nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở cầm bút. c, Chấm, chữa bài - GV chấm 5 => 7 bài - Nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng gi/r/d - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - GV chốt lời giải đúng - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - GV chốt lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ và đúng. Bài 3a: Thi tìm nhanh những từ chỉ hoạt động. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - Nhận xét, chốt kq đúng. - HS viết bài. - HS thu vở.. - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài. + ra-đi-ô + dược sĩ + giây. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm bài.. r d gi. Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rêu rao, rong chơi, ru em. Dạy học, dỗ dành, dìu nhau, dạo chơi, dong tay, dòng dây, sử dụng Gieo hạt,giao việc, giáo dục, giãy giụa, giương cờ. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS lắng nghe. - GV khen những HS học tốt, dặn học sinh luyện viết ở nhà. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi y kể lại một cách đơn giản những điều em biết về một người lao động trí óc. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu, diễn đạt thành câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về một người lao động trí óc. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * QTE: Quyền được tham gia (kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý của bài tập 1. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: 5p - Yêu cầu HS: Nhìn và nói về người trí thức - Hai em lên báo cáo hoạt động trong một bức tranh của bài tập 1/tiết tập làm của mình. văn trước. - Kể lại câu chuyện: “Nâng niu từng hạt giống”. - Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 30p a. Giới thiệu bài 1p: Trực tiếp - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nói về người lao động trí thức - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu người đó là ai? Làm - HS tiếp nối nhau giới thiệu về nghề gì? người định kể. - GV nêu trình tự kể theo gợi y SGK VD: Em kể về mẹ em, mẹ em là - Yêu cầu HS nói mẫu trước lớp giáo viên. - GV nhận xét và sửa lại cho HS Ví dụ: + Giới thiệu tên, nghề nghiệp, mối quan hệ + Em muốn kể với mọi người về với em? bác hàng xóm tốt bụng của gia đình em. Bác tên là Nam và là một sĩ quan quân y đã nghỉ hưu. + Công việc hàng ngày của người đó như + Mặc dù đã nghỉ hưu nhưng bác thế nào? Công việc đó đem lại lợi ích gì cho vẫn luôn bận rộn. Bác đang làm chúng ta? công tác chăm sóc sức khoẻ cho cả xóm em và những người dân xóm bên. Bác làm việc quên cả giờ giấc. Cứ gia đình nào có người ốm là bác đến khám và chữa cho khỏi bệnh thì thôi. + Tình cảm của mọi người đối với gia đình + Cả xóm em ai cũng quí mến bác Bác như thế nào? Nam. - Gọi 1 số em trình bày trước lớp. - GV nhận xét Bài 2: Viết những điều em đã kể ở lớp về một người lao động trí óc thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dựa vào bài nói, viết lại bài - Lớp viết bài văn. văn vào vở. - Lưu ý: Chú ý diễn đạt thành câu. Dùng dấu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chấm để phân tách các câu cho rõ ràng. - Gọi 3 – 5 HS đọc bài viết - 3 – 5 HS đọc bài viết. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - Lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhân xét tiết học, tuyên dương những học - HS lắng nghe. sinh tích cực. - Dặn dò: chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 44: RỄ CÂY (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được chức năng của rễ đối với đới sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại rễ cây. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Một số rễ cây trong tự nhiên - Tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 5’ H. Kể tên các loại rễ cây và nêu VD? - HS kể tên các loại rễ cây. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu - HS lắng nghe. giờ học 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Thảo luận cá nhân 1. Chức năng của rễ cây. - HS quan sát các hình sgk và thảo luận - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. - ... cây rau bị héo. Vì cây không có rễ, H. Khi cắt cây rau sát đất rồi đem trồng không hút chất ding dưỡng để nuôi cây. xuống đất, sau 1 ngày bạn thấy thế nào? Vì sao? - Rễ cây hút các chất dinh dưỡng từ đất H. Theo em rễ cây có chức năng gì? để nuôi cây. - HS nhân xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. - GV: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng từ đất đi khắp các bộ phận của cây và rễ cây còn giúp cho cây bám chặt vào đất để cây không bị đổ. b. Hoạt động 2: Quan sát tranh 2. Ích lợi của rễ cây. - HS quan sát hình: 2, 3, 4, 5 và trả lời - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. các câu hỏi: H. Chỉ tên các rễ cây? Rễ cây đó được - Củ sắn: để ăn, chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sử dụng để làm gì? - Các cặp trình bày và nêu kết quả trước lớp. - Thi đặt câu hỏi đố nhau về các loại rễ cây và tác dụng của nó. - GV nhận xét, bổ sung phần đặt và trả lời câu hỏi của hs. - GV: 1 số rễ cây dùng để làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. C. Củng cố, dặn dò: 3’ H. Nêu chức năng và tác dụng của một số rễ cây? - Giáo viên nhận xét giờ học.. - Nhân sâm, tam thất dùng để làm thuốc bổ. - Củ cải đường: làm thức ăn, làm đường. VD: - Rễ cây làm thức ăn: cà rốt, củ cải, khoai sắn. - Rễ cây làm thuốc như hà thủ ô, sâm, 1 số rễ cây thuốc ở trong rừng. - 1 số HS đọc phần bóng đèn toả sáng. - HS trả lời.. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 22 I. Mục tiêu - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 22 có phương hướng phấn đấu trong tuần 23. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 23. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu 1. Hát tập thể (1p) 2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 22 (9p) 2.1. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 2.2. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 2.3. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 22. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, nghiêm túc…) - Vào học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... 3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 23 (5p).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Củng cố nề nếp, vào học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp học online cần chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Chấp hành tốt việc phòng chống dịch bệnh Covid – 19. Hạn chế không ra khỏi nhà khi không có việc cần thiết. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. ----------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×