Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>2. TUẦN 24 Ngày soạn: 26/02/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021 TOÁN. Tiết 116: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản về cách chia bốn chữ số cho một chữ số 2. Kĩ năng: Có kĩ năng chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích học môn toán. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Nắm được các kiến thức cơ bản về cách chia bốn chữ số cho một chữ số II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, VBT, SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Yêu cầu HS làm BT1; một em làm - HS làm bài tập 1. - Làm BT2 (trang 119). - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. bảng con - Nhận xét tuyên dương. B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 2. Luyện tập: 30' Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài - Lắng - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. 1. nghe - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1608 4 2035 5 00 402 03 407 08 35 0 0 4218 6 01 7 18 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 0 - Chữa bài Bài tập 2: Tìm X - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - 2 em nêu lại cách tìm thừa số - Giáo viên nhận xét đánh giá. chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. a/ x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 - Chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. x = 301 Bài tập 3: Bài toán - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. Bài 4: Tính nhẩm - Gọi một HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò: 4’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. x = 205. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. Bài giải: Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số kg gạo cửa hàng còn lại: 2024 – 50 6 = 1518 (kg) - Chữa bài Đ/S: 1518 kg - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - Cả lớp tự làm bài. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 - Vài học sinh nhắc lại nội dung - Lắng bài. nghe. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 70 + 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu Tập đọc a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Thái độ: Khâm phục sự bình tĩnh, thông minh của Cao Bá Quát. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Kể chuyện. a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Biết sắp xếp tranh theo trình tự của câu chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể phù hợp. 2. Kĩ năng: Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Biết sắp xếp tranh theo trình tự của câu chuyện * QTE: Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. II. GD kĩ năng sống - Thể hiện sự tự tin, - Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, ra quyết định. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. IV. Các hoạt động dạy- học HS Tú Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc bài “Chương trình xiếc đặc - 3 HS đọc bài và TLCH - Theo dõi sắc”. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp - Chú ý theo dõi - Lắng nghe 2. Dạy bài mới a. Luyện đọc: 14’ * GV đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp mẫu. giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học - Nối tiếp nhau đọc từng câu. sinh phát âm sai. - Luyện đọc các từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng - HS đọc nối tiếp câu. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn đoạn. - HS ngắt câu dài. - GV hướng dẫn đọc câu dài. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). SGK. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên. trả lời câu hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở Hồ Tây. đâu? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Cậu bé Cao Bá Quát có mong + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua - Theo dõi nhưng vua đi đến đâu quân lính muốn gì? cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần... + Cậu đã làm gì để thực hiện + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào mong muốn đó?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. bắt trói. - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc đoạn 3, 4 lớp đọc thầm lại. thầm đoạn 3 và 4. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát + Vì vua nghe nói cậu là một học đối? trò nên muốn thử tài cậu. + Vua ra vế đối như thế nào? + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao? + Trời nắng chang chang người trói người. - Theo dõi + Truyện ca ngợi ai? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. c. Luyện đọc lại: 8’ - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu - Lớp lắng nghe giáo viên đọc chuyện. mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng - 1 em đọc cả bài. đoạn văn. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. bạn đọc hay nhất. - Mời 1HS đọc cả bài. - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết - Theo dõi bình chọn em đọc hay học. nhất. Kể chuyện 20’ 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Đọc các câu hỏi gợi ý câu - Gọi một học sinh đọc các câu chuyện. hỏi gợi ý. 2. GV Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Cả lớp quan sát các bức tranh - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 minh họa về câu chuyện rồi tự sắp tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn xếp các bức tranh theo thứ tự phù trong truyện. hợp với nội dung của từng đoạn - Lắng nghe - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức trong câu chuyện kết hợp nói vắn tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tắt về nội dung từng bức tranh. tranh. - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- của câu chuyện 2- 4). - Hai em kể lại toàn bộ câu - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng chuyện. của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS lắng nghe. - Lắng nghe - Nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6. - Về nhà xem lại bài học. Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2021 TOÁN. Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Củng cố cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số với các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, VBT, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi hai em lên bảng làm BT1; một - HS làm bài tập 2. - Theo em làm BT2 (trang 120). - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. dõi - Nhận xét. B. Bài mới: 30’ - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện tập - thực hành - Theo Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. dõi - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp - Mời 3 HS lên bảng thực hiện. bổ sung. 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS chữa bài Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu bài. - Làm - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở. vào vbt - Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. - Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. 4691 2 1230 3 4 2345 03 410 06 00 09 0 11.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7. - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài tập 3: Bài toán - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. 1 1607 4 00 401 07 3 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Bài giải Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) - Chữa Chu vi sân vận động là: bài (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đ/S: 760 m - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. - Lắng nghe. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Đối đáp với vua”. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 3b. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Đối đáp với vua”. II. Đồ dùng dạy học - 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Yêu cầu HS cả lớp viết vào bảng - HS cả lớp viết vào bảng con. - Làm bảng con các từ: chúc mừng, nhục nhã; con nhút nhát, cao vút. - Nhận xét, tuyên dương - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. B. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Lắng nghe 2. Hướng dẫn nghe viết: 20’ * Hướng dẫn chuẩn bị - 2 học sinh đọc lại bài. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8. - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội học trò ... người cởi trói. dung bài. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết + Viết giữa trang vở, cách lề 2 như thế nào? ô. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào - Cả lớp viết từ khó vào bảng bảng con. con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi,… * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào * Chữa bài. vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’ Bài 2a: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Học sinh làm vào vở. - Mời HS đọc kết quả. - 3 HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo đúng. xiếc. Bài 3a: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề - 2 HS đọc yêu cầu bài bài. - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết - Cả lớp làm bài vào VBT theo quả. lời giải đúng. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. + san sẻ, soi đuốc, soi gương, - Cả lớp viết lời giải đúng. so sánh, sửa soạn, sa ngã, ... + xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ... C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. Ngày soạn: 28/3/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2021 TOÁN. Tiết upload.123doc.net: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung. - Lắng nghe. - Lắng nghe - Chữa bài. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 9. 1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số viết từ 1 đến 12 để xem được đồng hồ; số 20, 21 để đọc viết tên thể kỉ. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc, viết được các số la mã đã học. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, chăm học. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số viết từ 1 đến 12 * ƯDPHTM: GV cho học sinh tìm hiểu thông tin về chữ số La Mã trên internet rồi chia sẻ trước lớp. II. Đồ dùng dạy - học - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. Máy tính bảng, ti vi. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS làm lại BT2; một em làm - HS làm bài tập 2. - Theo dõi BT3 (trang 120). - HS làm bài tập 3. - Nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Theo dõi 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. 13’ - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số - Lớp theo dõi để nắm về các chữ - Theo dõi viết bằng chữ số La Mã. số La Mã được ghi trên đồng hồ. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết - HS nêu. đồng hồ chỉ mấy giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường - Lớp theo dõi dùng I, V, X như sách giáo khoa. * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - Quan sát và đọc theo giáo viên: - Lắng nghe - XII. I (đọc là một); V (đọc là năm); VII (đọc là bảy); X (mười) - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận - Lớp thực hiện viết và đọc các biết các số. số. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. b. Luyện tập: 15’ Bài tập 1: Đọc các số viết bằng chữ la mã - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Theo dõi - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, - Cả lớp tập xem đồng hồ. gọi HS đọc. - Một số em chỉ và nêu giờ trên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10. - Nhận xét đánh giá.. đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.. Bài tập 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài tập 3a: Viết các số - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài tập 4: Viết các số - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV cho học sinh tìm hiểu thông tin về chữ số La Mã trên internet rồi chia sẻ trước lớp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.. - Một em đọc yêu cầu bài. - Lắng nghe - Cả lớp làm vào vở bài tập. a/ I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII - HS tự sửa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các - Làm vào số từ một đến mười hai bằng chữ vbt số La Mã. - Cả làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo kết quả.. - Chữa bài. - HS tìm hiểu thông tin về chữ số - Lăng nghe La Mã trên internet rồi chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. TẬP ĐỌC. Tiết 72: TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi rong SGK) 2. Kĩ năng: Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích nghệ thuật. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. * QTE: Quyền được học tập văn hóa và học các môn năng khiếu tự chọn. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông III. Các hoạt động dạy- học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 11. Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’): - Gọi 3 HS đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học 2. Dạy bài mới a. Luyện đọc: (15’) * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ. Hoạt động học sinh. HS Tú. - 3 HS đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. - Lắng nghe. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.. - Lăng nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Luyện đọc các từ khó: vi – ô – lông; ắc - sê. - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp câu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong lớp. câu chuyện. - Hướng dẫn HS ngắt câu dài. - HS ngắt câu dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - - Giải nghĩa các từ sau bài đọc - Lắng nghe SGK. Ắc - sê, lên dây. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’) - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả câu hỏi: lời: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào + Thủy nhận đàn, lên dây và phòng thi? kéo thử vài nốt nhạc. + Những từ ngữ nào miêu tả âm + Trong trẻo vút bay lên giữa thanh tiếng đàn? yên lặng của gian phòng. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của - Cả lớp đọc thầm. Thủy và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo + Thủy rất cố gắng tập trung đàn thể hiện điều gì? vào việc thể hiện bản nhạc vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - HS đọc đoạn 2 và trả lời + Tìm những chi tiết miêu tả khung + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái cảnh thanh bình ngoài căn phòng rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ như hòa với tiếng đàn? trẻ dưới đường đang rủ nhau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 12. thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,… ven hồ. c. Luyện đọc lại: (7’) - GV đọc lại bài văn. - Hướng dẫn HS đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.. - HS cả lớp lắng nghe đọc mẫu. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng HS thi đọc đoạn tả tiếng đàn. - Mời 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc lại cả bài. - Nhận xét, đánh giá bình chọn HS - Lớp lắng nghe để bình chọn đọc hay. bạn đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 4’ - Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài. - 2 đến 4 HS nêu nội dung vừa - Lắng nghe * QTE: Quyền được học tập văn hóa học. và học các môn năng khiếu tự chọn. - HS lắng nghe. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 1/3/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2021 TOÁN. Tiết 119: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Củng cố về đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII. 2. Kĩ năng: Xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Củng cố về đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII. II. Đồ dùng - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú A. Bài cũ: 4’ - Gọi HS làm BT3 Tr121 - HS làm bài tập. - Theo dõi - Nhận xét, tuyên dương HS - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học - Lớp theo dõi giới thiệu 2. Luyện tập: (27’) Bài 1: Vẽ thêm kim phút - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài 1. - Lắng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 13. - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực hiện vào vở. - Mời 1 HS đứng tại chỗ đọc. - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: Viết (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược). I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài.. Bài 4 a,b: Xếp que diêm - Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã. - Theo dõi nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho HS viết). - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. nghe. - 1 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. a. 4 giờ; b. 8 giờ 15 phút; c. 8 giờ 55 phút - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng. - Cả lớp theo dõi bổ sung. - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. III : ba Đ IIII : bốn S VI : bốn S VIIII: chín S. - Chữa bài. - Chữa bài. - Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3 que diêm: xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI. - HS chữa bài - HS lắng nghe.. - Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 24: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). 2. Kĩ năng: Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. (BT2) 3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). * QTE: Quyền được vui chơi, được tham gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật. II. Đồ dùng - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 14. A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS làm bài tập 3 tuần 23. - HS làm bài tập - Nhận xét, tuyên dương HS - 1 HS nhắc lại nhân hóa là gì? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài B. Bài mới: 30’ bạn. 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’) Bài 1: Tìm các từ ngữ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm. 1, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào vở theo lời giải - Theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đúng. + Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ, … + Chỉ hoạt động nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, … + Các môn: điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc... Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì?. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Chữa bài. - 1 HS đọc bài tập 2. Cả lớp theo - Lắng nghe dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn: Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. - 2 HS nêu lại nội dung vừa học. - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS chú ý lắng nghe * QTE: Quyền được vui chơi, được tham gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 15 TẬP VIẾT. Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng: Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng: Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - KT bài viết ở nhà của học sinh - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở - Lắng của HS. tiết trước. nghe -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng - Hai em lên bảng viết : Quang Trung, dụng đã học tiết trước. Quê, Bên - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp viết vào bảng con B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 2. HD viết trên bảng con: 15’ a. Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ - Các chữ hoa có trong bài: P, R. hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại - Lớp theo dõi giáo viên va thực hiện cách viết từng chữ. viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh tập viết vào - Thực hiện viết vào bảng con. bảng con chữ R, P. b. Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng - Một học sinh đọc từ ứng dụng: dụng. Phan Rang. - Giới thiệu: Phan Rang là tên - HS lắng nghe. - Lắng một thị xã thuộc tỉnh Ninh nghe Thuận. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng - 1HS đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu Rủ nhau đi cấy, đi cày.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 16. ứng dụng. + Câu thơ nói gì? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.. Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.. d. Hướng dẫn viết vào vở: - Lớp thực hành viết vào vở theo - Nêu yêu cầu viết chữ R một hướng dẫn của giáo viên dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H: 1 - HS viết cả bài. dòng. - Viết tên riêng Phan Rang 1 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 1 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. e. Chấm chữa bài: 5’ - HS lắng nghe - Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà luyện viết thêm. Ngày soạn: 02/3/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 3 năm 2021. - Lắng nghe. TOÁN. Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. II. Đồ dùng dạy - học - Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 17. A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã. - Nhận xét, tuyên dương HS B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Dạy bài mới: (14’): 2.1 Hướng dẫn cách xem đồng hồ: - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 2.2 Luyện tập (17’) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Mời 1 HS làm mẫu câu A. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá.. Bài 2: Đặt thêm kim phút: - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 HS nêu kết quả - GV nhận xét, chữa bài, đánh giá.. - HS viết các số La Mã.. - Theo dõi. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu.. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và Lắng theo dõi GV giới thiệu. nghe - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.. + 6 giờ 13 phút. + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút. - Cả lớp làm bài. - 5 HS nêu kết quả, lớp nhận xét - Chữa bài bổ sung: A. 2 giờ 10 phút; B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút. - 1 HS đọc đề bài - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - 3 HS nêu kết quả, lớp nhận xét - Chữa bài bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 18. Bài 3: Nối: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Cả lớp thực hiện vào vở. - GV chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và - 2 HS đọc số giờ do GV quay. gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ.. - Chữa bài Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN. Tiết 24: NGHE – KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Nghe và nắm được nội dung câu chuyện: “Người bán quạt may mắn” 2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện. 3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể chuyện và học tập những đức tính tốt. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Nghe và nắm được nội dung câu chuyện: “Người bán quạt may mắn” II. Đồ dùng - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS đọc bài làm tuần trước “Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem” - Nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài : (2’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học b. Hướng dẫn nghe - kể chuyện: (27’) Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? + Ông Vương Chi Hi viết chữ vào. Hoạt động học sinh - 3 HS đọc bài làm của mình.. HS Tú - Theo dõi. - Lớp theo dõi.. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Lớp quan sát tranh treo minh họa. - HS lắng nghe GV kể chuyện. - Lắng nghe + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 19. những chiếc quạt để làm gì?. + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp + Vì sao mọi người đua nhau đến bà lão bán hết quạt. mua quạt? + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên - GV kể chuyện lần 2, lần 3. mọi người đua nhau mua quạt. - HS lắng nghe nhớ nội dung câu - Nhận xét, tuyên dương. chuyện để kể lại. + Qua câu chuyện này em biết gì - Lắng nghe về Vương Hi Chi? + Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người + Em biết thêm nghệ thuật gì qua nghèo khổ. câu chuyện trên? + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 48: TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2b. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. b. Mục tiêu riêng (HS Tú) - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II. Đồ dùng - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tú A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS viết vào bảng con các - HS viết vào bảng con. - Theo dõi từ: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét, đánh giá chung. B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. Lắng 2. Dạy bài mới nghe 2.1 Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Lớp lắng nghe Lắng - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài cả lớp đọc - 2 HS đọc lại bài. nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 20. thầm.. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Viết hoa các chữ đầu tên bài, viết hoa? đầu câu, tên riêng của người. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con. bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... * Đọc cho HS viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: (13’) Bài 2b: Điền từ: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - 2 HS đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm - Cả lớp thực hiện vào vở. bài cá nhân. - GV nhận xét chốt ý chính. - 2 HS đọc lại kết quả: - Chữa bài + Âm s: sung sướng, sục sạo, - Mời một số HS đọc kết quả đúng. sạch sẽ, sẵn sang,sóng sánh, song song, sòng sọc … + Âm x: xanh xao, xinh xắn, xoàng xĩnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch...... C. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhận xét đánh giá tiết học. - 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi Lắng - Về nhà viết lại cho đúng những từ viết chính tả. nghe đã viết - Chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT. TUẦN 24 I. Mục tiêu - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 24 có phương hướng phấn đấu trong tuần 25. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 25. II. Chuẩn bị GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Hoạt động chủ yếu. A. Hát tập thể: (1’) - Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 24: (10’) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) - Các tổ báo cáo việc thực hiện mọi nề nếp của tổ viên trong tuần.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 21. 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 24 Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, cán bộ lớp phát huy tốt nhiệm vụ được giao. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài - Đa số học sinh có ý thức chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đến lớp. * Thể dục, lao động, vệ sinh - Tham gia múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp, vất rác đúng nơi qui định. Tồn tạị: - Một số học sinh còn quên đồ dùng, sách vở như: .................................................... - Trong lớp còn mất trật tự, không chú ý nghe giảng: ................................................ C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 25:(9’) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. - Các bạn được lựa chọn đội tuyển viết chữ đẹp của trường tích cực luyện chữ. D. Sinh hoạt tập thể (20’).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×