Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án lớp 2 - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.95 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 15/09/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 TOÁN. Tiết 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước. 2. Kĩ năng - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Giải toán bằng một phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. - Gv đánh giá được mức độ học tập của hs. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Đề kiểm tra - Hs: Giấy, bút, thước kẻ… III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới (40’) - Phát đề bài kiểm tra cho hs làm: Bài 1: Viết các số: a. Từ 60 đến 70: .............................................................. b. Từ 55 đến 65: ............................................................... Bài 2: a. Viết số liền sau của 99 là?.......... b. Viết số liền trước của 68 là?.......... Bài 3: Tính 63 95 40 89 5 + + + 34 24 45 16 34 Bài 4: Mẹ và Trang hái được 55 bông hoa. Mẹ hái được 25 bông hoa. Hỏi Trang hái được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng sau: A B - Gv theo dõi hs làm bài và giúp đỡ một số hs yếu. - Gv thu bài và kiểm bài. 3. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: a. 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 b. 55, 56, 57, 58, 59, 60,61, 62, 63, 64, 65 Bài 2: a. Số liền sau của 99 là: 100 b. Số liền trước của 68 là: 67 Bài 3: 97 71 85 73 39 Bài 4:. Tóm tắt: Mẹ và Trang : 55 bông hoa Mẹ : 25 bông hoa Trang : ... bông hoa. Bài giải Số bông hoa Trang hái được là: 55 - 25 = 30 (bông) Đáp số: 30 bông hoa.. Bài 5: 8cm ---------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 7 - 8: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết đọc liền mạch các từ: chặn lối, chạy như bay, lo, ngã ngửa. Cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. 2. Kĩ năng - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Thái độ - Giáo dục hs biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè. II. Giáo dục kĩ năng sống - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. - Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy hoc TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 hs đọc bài: Làm việc thật là - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo vui. viên. - Trả lời một số câu hỏi cuối bài. - Hs trả lời - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv treo tranh và hỏi hs các con vật - Lắng nghe. trong tranh đang làm gì? b. Luyện đọc: (35’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Gv đọc mẩu toàn bài: - Gv đọc to, rõ ràng phân biệt rõ giọng đọc của các nhân vật - Gọi 1 hs khác đọc lại toàn bài * Hướng dẫn hs phát âm từ khó: - Gv cho hs đọc: chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa…. - Đọc từng câu: * Hướng dẫn ngắt giọng: - Gv treo bảng phụ có ghi các câu dài cho hs luyện đọc. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm - Gv theo dõi * Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt * Đọc đồng thanh - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? + Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? - Yêu cầu hs đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? - Em thích nhất điểm nào? - Gv cho hs thảo luận nhóm 2:. - Lớp đọc thầm - 1 hs đọc - 3 hs đọc. Cả lớp đọc đồng thanh từ khó. - Hs nối tiếp đọc từng câu - Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ sông/tìm nước uống/thì thấy lão Hổ hung dữ/đang rình sau bụi cây.// - Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.// - Nối tiếp đọc từng đoạn - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh. - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Đi chơi xa cùng bạn. + Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con + Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.. + Mỗi hành động đó nói lên một điều là : bạn của Nai nhỏ thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng cảm. - Tự nêu ý kiến của mình. - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Theo em người bạn tốt là người như - Tự nêu ý kiến thế nào? - Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì - Hs suy nghĩ trả lời người khác chưa? d. Luyện đọc lại: - Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại - Các nhóm phân vai và luyện đọc toàn bộ câu chuyện. - Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, - Theo dõi, nhận xét tuyên dương nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Đọc bài - 1 hs đọc lại toàn bài - Nêu ý kiến của mình - Gv: Qua câu chuyện em học được - Lắng nghe, ghi nhớ điều gì ở bạn của Nai Nhỏ? - Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 16/08/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017 TOÁN. Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. 2. Kĩ năng - Thực hiện dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Thực hiện viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Thực hiện cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Thực hiện xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. 3. Thái độ - Phát huy tính tích cực trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đặt tính rồi tính: - Làm theo yêu cầu. 94 – 23 ; 45 – 20 ; - Gọi 1 hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đầu bài b. Dạy bài mới: * Hướng dẫn cách cộng bằng que tính (10’) - Yêu cầu hs lấy que tính để thao tác. - Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính. - Viết lên bảng: 6 + 4 = 10 - Hướng dẫn đặt tính cột dọc - Gv cho hs cộng thêm nhiều phép tính khác c. Luyện tập: (20’) Bài 1: Số ? - Hs viết đúng các số có tổng bằng 10. a. Số?: 6 +……= 10 - Yêu cầu hs nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính. b. Viết theo mẫu: - Gv nhận xét. Bài 2: Tính - Hs tính được các phép tính có kết quả bằng 10. - Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi hs lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Tính nhẩm - Yêu cầu hs tính nhẩm nhanh và đúng. Bài 4: Rèn kĩ năng xem đồng hồ. - Gv để mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu hs đọc to kết quả trên mặt đồng hồ.. - Hs lắng nghe. - Lấy que tính cùng làm với gv - Hs quan sát và tự đặt được theo cột dọc. - Hs cộng. - Đọc yêu cầu bài toán. - Nêu nối tiếp: a. 4+6=10; 2+8=10; 9+1=10…. b. 10 = 9+1; 10 = 8+2; 10 = 7+3… - Đọc yêu cầu. - 3 hs làm bảng, dưới lớp làm VBT. - Làm nối tiếp bằng miệng. - Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả. - Nhận xét bạn. - 1 hs nhắc lại.. Bài 5: Số? - Hs tự làm - Buổi sáng em thức dậy lúc ... giờ - Hs nêu bài tập của mình - Mỗi ngày em học khoảng ...giờ - Hs nhận xét, chữa 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhắc lại bài học hôm nay. - Hs lắng nghe - Về nhà làm bài trong SGK và xem bài tiết sau --------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiến thức - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). 2. Kĩ năng - Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. 3. Thái độ - Giáo dục hs sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Ghi chú: hs năng khiếu thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ ở SGK phóng to. - Các trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Yêu cầu hs kể câu chuyện: Phần thưởng. - 2 hs kể lại câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) - Hôm nay chúng ta sẽ đi kể lại câu chuyện đã học: Bạn của Nai Nhỏ. - Hs lắng nghe - Gv ghi đầu bài b. Bài mới: * Kể lại từng đoạn của chuyện: (30’) - Gv kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải. Lần 2 - Lắng nghe gv kể. bằng tranh. - Hs nêu yêu cầu 1. - 1 hs nêu yêu cầu bài 1. * Kể từng đoạn trong nhóm: - Hs kể trong nhóm. Nhóm 3 người dựa - Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3. vào tranh và gợi ý để kể chuyện - Cần cho hs kể đủ cả 3 đoạn truyện. * Kể chuyện trước lớp: - Gọi một số nhóm kể trước lớp: - 3 nhóm kể trước lớp. + Bức tranh 1: - Gv treo tranh yêu cầu quan sát: Bức tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn đã gặp chuyện gì? Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì? + Bức tranh 2 và 3 Gv gợi ý tương tự cho hs kể. - Nhận xét nhóm bạn. - Lớp theo dõi nhận xét - Nhắc lại lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần - 2 hs nhắc lại. nghe con kể về bạn. - Nhận xét lời bạn. - Hs nhận xét * Nói lại lời của cha Nai Nhỏ: - Khi Nai nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã - Cha không ngăn cản con. Nhưng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nói gì? - Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ đã nói gì? * Kể toàn bộ câu chuyện: - Hướng dẫn kể phân vai: + Có mấy vai? - Lần 1: Gv là người dẫn chuyện. - Lần 2: Hs là người dẫn chuyện. - Yêu cầu hs kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.. con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - 3 hs trả lời. - Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, Cha. - Hs thực hiện - Kể phân vai. Lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi hs kể lại câu chuyện bằng lời của - Hs kể bằng lời của mình mình. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nêu ý kiến - Nhận xét giờ học - Hs lắng nghe - Về nhà tự kể cho người thân nghe. -------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của Nai Nhỏ. 2. Kĩ năng - Làm đúng BT2; BT(3) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ 3. Thái độ - Giáo dục hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Chép sẵn đoạn cần viết vào bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gv tự cho hs viết 3 từ sai ở tiết trước - Tự viết vào bảng con. vào bảng của mình. - Nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - Hôm nay chúng ta sẽ chép đoạn văn - Hs lắng nghe tóm tắt bài: Bạn của Nai Nhỏ và làm một số bài tập. - Gv ghi đầu bài b. Hướng dẫn tập chép: (20’) * Ghi nhớ nội dung đoạn chép:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv đọc đoạn cần viết - Lắng nghe - Gọi 2 hs đọc lại. - 2 hs đọc. + Đoạn này kể về ai? - Kể về Nai Nhỏ. + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con - Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con đi chơi xa cùng bạn? mình có một người bạn tốt. * Hướng dẫn cách trình bày: - Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có - Có 3 câu. Cuối mỗi câu có dấu dấu gì? Chữ cái đầu tiên phải viết như thế chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. nào? * Hướng dẫn viết từ khó: khoẻ, nhanh - Viết bảng con nhẹn,… * Chép bài: - Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài. - Chép bài vào vở. - Theo dõi hs chép bài - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho hs * Soát lỗi: Đọc cho hs dò bài. - Hs soát lỗi * Chấm bài - Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học - Đổi vở cho bạn sinh. c. Hướng dẫn làm bài tập: (10’) Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh. - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bảng con. - Làm theo yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. * Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường - Nhắc lại lưu ý. hợp đi kèm với âm e, ê, i. Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr, đổ hay đỗ. - Nêu miệng: cây tre, mái che, trung - Gọi hs nêu miệng từng bài nhỏ. thành...đổ rác, thi đỗ... - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nghe, ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều. -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/09/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC. Tiết 9: GỌI BẠN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Đọc đúng các từ: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm, lang thang… 2. Kĩ năng - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Thái độ - Giáo dục hs yêu quý tình bạn. II. Giáo dục kĩ năng sống - Tự nhận thức về bản thân: là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống. - Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ ở SGK. - Bảng phụ ghi từ khó câu khó để luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ - 2 hs đọc bài. Trả lời câu hỏi - Theo em người bạn tốt là người như - Tự nêu. thế nào? - Nhận xét, tuyên dương hs 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - Chúng ta thường thấy Dê kêu: bê, bê. - Hs lắng nghe Vậy muốn biết vì sao Dê lại kêu như thế cô trò ta sẽ cùng nhau học bài tập đọc ngày hôm nay: Gọi bạn. - Gv ghi đầu bài b. Luyện đọc: (15’) * Gv đọc mẩu toàn bài - Lớp đọc thầm * Hướng dẫn luyện đọc câu: - Yêu cầu hs đọc từng dòng - Nối tiếp đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Tìm và nêu: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm… - Luyện phát âm - Cá nhân, lớp * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc từng khổ thơ - Nối tiếp đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài - Luyện đọc: Tự xa xưa/thủa nào. Trong rừng xanh/sâu thẳm Đôi bạn/sống bên nhau - Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn Bê Vàng/và Dê trắng/ Vẫn gọi hoài:/Bê!//Bê!/ * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm - Các nhóm luyện đọc - Gv theo dõi * Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt * Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần - Đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (9’) - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi + Bê vàng và dê trắng sống ở đâu? + Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? + Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì? + Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê? + Qua bài thơ ta thấy điều gì?. - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Ở rừng xanh sâu thẳm. - Vì trời hạn hán. - Chạy khắp nẻo tìm Bê. - Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê. - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.. d. Học thuộc lòng bài thơ: (8’) - Yêu cầu hs nhìn bảng đọc, gv xóa dần - Luyện đọc và học thuộc lòng. bảng. - Gọi hs xung phong đọc - 4-5 hs đọc thuộc lòng - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - 1 hs đọc lại toàn bài - 1 hs đọc ? Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn? - Tự nêu ý kiến - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Về nhà học thuộc lòng toàn bài. ------------------------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 13: 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24 - Thực hiện giải bài toán bằng một phép cộng. 3. Thái độ - Hs yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày bài toán. II. Đồ dùng dạy học - Que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Điền số: 7 + …… = 10 - Làm vào bảng con. 10 = 2 +…… - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - Hôm nay chúng ta sẽ đi học và làm các bài - Hs lắng nghe. tập về phép cộng trong phạm vi 100..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv ghi đầu bài b. Bài mới: (10’) - Giới thiệu: 26 + 4 = ? - Hướng dẫn hs thao tác bằng que tính. - Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc - Giới thiệu: 36 + 24 = ? - Hướng dẫn tương tự ví dụ trên. * Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả. - Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị? c. Luyện tập: (20’) Bài 1: Tính. - Củng cố cách tính cho hs. - Yêu cầu hs làm bảng con. - Gọi 3 hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nêu lại cách tính Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Gọi hs đọc đề bài. - Hướng dẫn hs phân tích bài toán. - Yêu cầu hs giải vào vở - Theo dõi giúp đỡ hs yếu. - Nhận xét, chữa bài.. - Lấy que tính thao tác tìm kết quả. - Đặt tính theo cột dọc (1 hs lên bảng, lớp bảng con) - Làm tương tự. - Hàng đơn vị đều có chữ số 0. - Đọc yêu cầu. - Hs làm bảng con - Hs làm bài vào vở - Hs đọc - Phân tích bài toán - 1 hs lên bảng giải, lớp tự giải vào vở. Bài giải Hai tổ trồng được số cây là: 17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây. Bài 3: Dùng thước và bút nối các điểm đã có - Gv yêu cầu hs đọc đề bài: - Hs đọc yêu cầu của bài - Gv gợi ý hs cách làm. - Hs làm bài - Gv nhận xét - 2 hs lên bảng nối ở bảng phụ. - Củng cố cho các em về hình vuông, hình tứ - Hs nhận xét, chữa. giác. * Bài 4: Viết 4 phép tính có tổng bằng 50 - Hs đọc yêu cầu của bài - Hs đọc yêu cầu của bài - Cho hs làm bài - Hs làm bài - Gv chữa và nhận xét và chốt: - 2 hs lên bảng nối ở bảng phụ. 20 + 30 = 50 15 + 35 = 50 - Hs nhận xét, chữa. 25 + 25 = 50 29 + 21= 50 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - Hs nhắc lại - Nhận xét giờ học - Hs lắng nghe - Về nhà làm các BT trong SGK. --------------------------------------------------------------------CHIỀU: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (tiết 1) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiến thức - Đọc trơn toàn bài Người bạn mới. Đọc đúng các từ ngữ: phụ nữ, cầu khẩn, nhỏ xíu, dịu dàng,… - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát. 3. Thái độ - Có thái độ trân trọng và đối xử đúng mực với người bạn mới. II. Đồ dùng dạy học - Sách thực hành Toán Và TV III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: (5’). 2. Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs luyện tập: Bài 1: Đọc bài “Người bạn mới”: - Gv đọc mẫu - Hs đọc nối tiếp câu - Gv kết hợp giải nghĩa từ: cầu khẩn, chế nhạo. - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh (cá nhân, cả lớp) Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: a. Người bạn mới có đặc điểm gì? b. Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp ntn? c. Thấy ánh mắt của thầy, thái độ của các bạn thay đổi như thế nào? d. Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ bàn đầu cho Mơ? e. Vì sao mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy? g. Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Gọi hs chữa bài. - Gv nhận xét bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) - Gv nhận xét tiết học.. - Hs lắng nghe. - Hs đọc yêu cầu. - 2 hs đọc: Người bạn mới - Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang. - Hs đọc. - Hs đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp làm bài a. Bạn nhỏ xíu, bị gù. b. Ngạc nhiên. c. Vui vẻ, tươi cười. d. Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ. e. Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình. g. Mơ là bạn học sinh mới.. - Nhắc lại nội dung của bài. --------------------------------------------------------. THỰC HÀNH TOÁN (tiết 1) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố thực hiện phép cộng (có nhớ dạng tính viết). - Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính. - Biết xem đồng hồ chỉ giờ đúng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán bằng 1 phép tính. 3. Thái độ - Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: (5’) - Gv gọi 2 hs lên bảng, lớp làm nháp - Hs nhận xét, nêu lại cách đặt tính và tính - Gv nhận xét. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đầu bài b. Luyện tập: (5’). Bài 1: - Gọi hs đọc yc bài. - Gv yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm. - Hs làm, lớp làm vào vở. - Gọi hs nhận xét và nêu lại cách tính. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: (8’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2. + Tính như thế nào? - Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Gọi hs chữa bài và thực hiện phép tính. Bài 3: Giải bài toán: (10’) - Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam ta làm thế nào? - 1 hs lên giải, lớp làm bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Viết vào chỗ chấm (5’) - Hs đọc yêu cầu.. - Hs thực hiện phép tính 36 + 24; 23 + 17. - Hs lắng nghe. - Hs đọc yêu cầu - Hs tính từ trái sang phải. 6+4+7= 9+1+8= 8+2+5= 7 + 3 + 2 = 9 + 1 +1 = 5 + 5 + 6 = - Hs nêu. - Hs làm 28 54 + + 2 26 –––– –––– 30 80. 37. 9. 33 –––– 70. + 21 ––– 30. +. - 2 hs đọc - Hs làm Bài giải Trong vườn có tất cả số cây cam là: 42 + 18 = 60 (cây) Đáp số: 27 cây cam. - Ghi số giờ chỉ trên mỗi đồng hồ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hs nêu kết quả, nhận xét.. A: 8giờ; B: 3 giờ; - Lớp làm bài.. C: 6 giờ. 3. Củng cố - Dặn dò (4’) - Gv nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe --------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/09/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 TOÁN. Tiết 14: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 8 (Bài 1 - dòng 1) - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24 (BT 2, 3) - Biết giải toán bằng một phép tính (Bài 4) 2. Kĩ năng - Rèn cho hs kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác các loại toán trên. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT toán. III. Các hoạt động dạy hoc 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs làm: Đặt tính rồi tính: 34+6; - 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng 45+45; con. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đề bài b. Dạy bài mới: (30’) Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi hs đọc đề. - Đọc yêu cầu. - Gọi hs nối tiếp đọc bài làm của mình. - Nêu miệng nối tiếp từng bài: - Gv nhận xét. 9+1+8=18 ;9+1+6=16… Bài 2: Đặt tính rồi tính: -Yêu cầu hs làm vào vở bài tập - Hs làm bài. - Đổi VBT cho bạn để bạn kiểm tra. - Đổi VBT để bạn kiểm tra. - Yêu cầu nêu kết quả. - Nêu kết quả. - Gv nhận xét Bài 3: Số? - Yêu cầu làm bài vào VBT. - 5 hs lên bảng làm bài: - Nhận xét bài làm của bạn. 22+8=30 ; 87+3=90 ; 25+25=50 33+7=40+8=48 ; 27+33=60+20=80.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4: Giải bài toán: - Gọi 2 hs đọc đề bài. - Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Chấm, chữa bài.. Bài 5: Số? - Yêu cầu hs đọc đề bài - Củng cố cho hs cách đo độ dài đoạn thẳng. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhắc lại đề bài hôm nay học. -Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập. - Về nhà làm BT trong SGK và chuẩn bị bài sau.. - 2 hs đọc - Làm theo yêu cầu: Bài giải Bố may hết số đề-xi-mét vải là: 19 + 11 = 30 (dm) Đáp số: 30 dm - Hs làm bài - Nêu kết quả bài làm của mình. - 1 hs nhắc lại.. -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?” I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) 2. Kĩ năng - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) 3. Thái độ - Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau: - 2 hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. + Tên em là gì? + Tên em là gì? + Em học lớp mấy? + Em học lớp mấy? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Hs lắng nghe. - Gv ghi đề bài. b. Dạy bài mới: (30’) Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh SGK - Treo tranh hs tìm từ đúng với nội dung - Nêu yêu cầu bài. tranh. - Quan sát tranh lần lượt nêu: Bội.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gv ghi lên bảng. * Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật. - Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác? Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau. - Gv treo bảng hs nêu, gv gạch chân từ chỉ sự vật. - Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó. đội, công nhân... - Nhắc lại. - Tự tìm thêm. - Nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời - Nối tiếp nêu: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng.... Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau: Ai (Cái gì, Con gì)/là gì? - Ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn cách - Đọc yêu cầu bài. xác định mẫu câu. - Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ? ….Ai ? - Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ? …là gì/ - Yêu cầu hs đặt theo mẫu đó vào vở - Làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi vài hs nêu một số từ chỉ sự vật ? - 2 hs nêu lại các từ đó. - Nhận xét giờ học - Nghe, ghi nhớ - Về nhà xem lại các bt. Chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 3: CHỮ HOA: B I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Rèn kĩ năng viết chữ hoa (theo cỡ nhỏ). - Biết viết từ ứng dụng: Bạn bè xum họp. 2. Kĩ năng - Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa, VTV. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: (4,) - Kiểm tra bài viết vở ô li ở nhà của hs. - Hs kiểm tra lẫn nhau. - Gv nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1'): - Gv nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Hs lắng nghe - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs viết bài. (7') - Hs trả lời. - Chữ B cao mấy li? - 5 li. - Mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chữ B gồm mấy nét? - Gv hướng dẫn cách viết như sách hướng dẫn - 84. - Hướng dẫn hs viết bảng con. - Hướng dẫn hs viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ. - Những chữ nào cao 2,5 li; 2 li; 1 li; 1,5 li? - Cánh đặt dấu thanh ở các chữ? - Gv nhắc lại khoảng cách các chữ cái trong tiếng. - Gv viết mẫu lên bảng lớp. - Yêu cầu hs viết bảng con c. Hs viết bài: (15'). - Gv chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. d. Chấm, chữa bài: (7') - Gv chấm chữa bài và nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (3') - Nhận xét giờ học. - VN viết bài vào vở ô li.. - 2 nét. - Hs viết bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. --------------------------------------------------------------------. CHIỀU: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được cách dùng tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã, ng/ngh - Củng cố lại cách dùng kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? 2. Kĩ năng - Làm được các bài tập thực hành 3. Thái độ - Ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: (5’) 2. Dạy học bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đầu bài b. Luyện tập – Thực hành: Bài 1: a. Điền chữ: tr hoặc ch b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm - Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs lắng nghe. - Hs đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Gọi hs chữa miệng bài tập 1 - Gọi hs khác nhận xét - Gv nhận xét và kết luận. - Hs làm bài vào vở - Hs chữa miệng a. trứng, tròn, chú, trắng, chân, chân b. vỡ tổ, bão, dã, biển, chẳng. Bài 2: Điền chữ ng hoặc ngh: - Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở - Gọi hs chữa miệng bài tập 1 - Hs chữa miệng - Gọi hs khác nhận xét - Đáp án: ngày, ngâm, ngơ - Gv nhận xét và kết luận ngác, nghe Bài 3: Nối để tạo câu theo mẫu: - Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở - Gọi hs lên bảng nối - Hs lên bảng nối - Gọi hs khác nhận xét - Hs nhận xét - Gv nhận xét và kết luận Bài 4: Viết tên 5 bạn mang tên 5 loài hoa theo thứ tự bảng chữ cái: - Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4 để làm bài - Hs thảo luận làm bài - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả - Gọi nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét - Gv nhận xét và kết luận 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe - Về nhà làm xem lại bài và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 6: GỌI BẠN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn 2. Kĩ năng - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ. 3. Thái độ - Giáo dục hs tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy hoc 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gv đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, - Viết bài vào bảng con. thi đỗ. - Nhận xét hs viết..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1’) - Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm các bt chính tả. - Gv ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết chính tả: (20’) * Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. - Đọc 2 khổ thơ cuối bài. - Gọi 2 hs đọc lại. + Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? + Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì? * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng? - Có những dấu câu nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - nẻo, lang thang, * Hướng dẫn viết bài vào vở - Kể từ lề lùi vào 3 ô. - Gv đọc cho hs viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn. + Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép. * Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi. c. Bài tập chính tả: (10’) Bài 2: - Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài. - Gọi 1 hs làm mẫu. - Cả lớp làm vở nháp. - Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ. Nghe ngóng,ngon ngọt Bài 3: - Gọi 2 hs đọc yêu cầu. - Làm bài vào bảng con. Nhận xét bạn - Đáp án: Trò chuyện, che chở… màu mỡ, cửa mở…. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Viết lại từ sai nhiều trong bài. - Dặn hs về nhà tự luyện thêm.. - Hs lắng nghe. - 2 em đọc. - Bê Vàng đi tìm cỏ. Vì trời hạn hán. - Dê trắng đã đi tìm bạn. - Đoạn văn có 8 câu. - Tự nêu. - Viết vào bảng con. - Viết vào vở. - Đổi vở soát lỗi bạn. - Đọc yêu cầu. - Làm theo yêu cầu.. - Đọc yêu cầu. - Làm bài nhận xét bài bạn.. - Viết vào bảng con.. -------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 19/09/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN. Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Giải toán bằng một phép tính cộng. 2. Kĩ năng -Thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Thực hiện trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Giải toán bằng một phép tính cộng. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Que tính, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đặt tính rồi tính: 25 + 5; 4 + 26; - Hs làm bảng con. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu và ghi tên bài b. Bài mới: - Hs lắng nghe * Giới thiệu phép cộng 9 + 5 -Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm - Sử dụng que tính. kết quả. - Ngoài cách sử dụng que tính còn có - Hs tự nêu. cách nào khác nữa không? - Hướng dẫn hs đặt tính theo cột dọc. * Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức: 9 cộng với một số. - Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn - Yêu cầu học thuộc lòng bảng đó. của gv. - Kiểm tra và xoá dần. - Học thuộc lòng bảng đó. c. Luyện tập: (30’) Bài 1:Tính nhẩm - Yêu cầu hs nêu miệng nối tiếp từng - Đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng nối tiếp: - Nhận xét bạn. 9 + 2 = 11; 9 + 4 = 13; 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; 2 + 9 = 11; 4 + 9 = 13; 5 + 9 = 14; 6 + 9 = 15 ... Bài 2: Tính - Yêu cầu hs làm vào VBT. - Hs làm vào VBT. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: Số ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gv gọi 4 hs lên bảng làm bài - Gv nhận xét, hs chữa bài vào vở Bài 4: Giải bài toán: - Yêu cầu hs tự đọc đề và giải vào vở. - Nhận xét kĩ bài cho hs.. - 4 hs lên bảng làm bài: - Tự giải vào vở. Bài giải Trong vườn có tất cả số cây cam là: 8 + 8 = 17 (cây) Đáp số: 17 cây.. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi 2 hs đọc lại bảng cộng. - 2 hs nêu. - Về nhà tự ôn lại và làm bt trong SGK -------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1) - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và ChimGáy(BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 hs theo mẫu (BT3) 2. Kĩ năng - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. - Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp. 3. Thái độ - Giáo dục hs ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận. II. Giáo dục kĩ năng sống - Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ - Hợp tác - Tìm kiếm và sử lí thông tin III. Các hoạt động dạy học - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Phiếu bài tập IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 hs đọc bản Tự thuật. - 2 hs đọc. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv vừa nói vừa ghi tên đề bài lên bảng - Hs lắng nghe b. Hướng dẫn hs làm bài tập: (30’) Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để làm. - Thảo luận nhóm đôi. - Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - 2 đến 3 nhóm nêu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thứ tự: 1, 4, 3, 2. - Gọi 2 hs đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại - 2 hs kể. toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét nhóm bạn kể. - Nhận xét nhóm bạn kể. Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra - Gọi 2 hs đọc bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu hs làm vào phiếu bài tập. - Làm bài vào phiếu. - Nêu cách sắp xếp của mình. - Nhận xét bài bạn. - Nêu cách sắp xếp. Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở sgk. - Yêu cầu các em làm bài vào vở - Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Chấm, chữa bài cho hs. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Chốt lại nội dung học hôm nay. - Nhắc lại. - Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà mình theo thứ tự an pha bê. -------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 3 I. Nhận xét tuần qua: - Nề nếp: + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần. + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. * Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao và tham gia các hoạt động như:.............................................................................................................................. II. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu. - Phối kết hợp với phụ huynh hs rèn đọc, viết làm toán cho hs yếu. - Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT. III. Chuyên đề tuần này: An toàn giao thông Bài 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hs hiểu được lệnh giao thông của cảnh sát. 2. Kĩ năng - Biết được màu sắc, hình dáng một khóm biển báo cấm. 3. Thái độ - Tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Phóng to 3 biển báo 101, 102, 112. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - Các em thường thấy các chú cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ gì? (Điều khiển các loại xe đi lại đúng đường để đảm bảo an toàn giao thông.) b. Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Cho hs xem tranh. Làm mẫu. - Treo 5 bức tranh của H1 , 2 , 3, 4 , 5 hướng dẫn lớp quan sát, tìm hiểu về tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết thực hiện theo hiệu lệnh đó như thế nào - Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn khi đi trên đường. c. Tìm hiểu về biển báo giao thông. - Chia nhóm. - Gợi ý: Nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong. - Biển báo cấm có đặc điểm: Hình tròn , viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn. - Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó. - Các em hãy thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên biển báo khi đi học, đi trên đường phố. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Gv đặt ở hai bàn từ 5 - 6 biển báo, úp mặt biển báo xuống bàn, gv hô bắt đầu học sinh phải nhanh chóng lật các mặt biển báo lên.. - Hs hát - Hs lắng nghe. - Quan sát và thảo luận. + Hình 1: Hai tay dang ngang. + Hình 2, 3: Một tay dang ngang. + Hình 4, 5: Một tay giơ phía trước mặt.. - Các nhóm thảo luận nêu đặc điểm biển báo. - Đại diện các nhóm trình bày. + Biển 101: Cấm người và xe cộ đi lại. + Biển 102: Cấm đi ngược chiều, các loại xe không được đi ngược chiều. + Biển 112: Cấm người đi bộ.. - Mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển báo. Đội nào nhanh và đúng là thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Dặn hs thực hiện đúng theo hiệu lệnh - Gv theo dõi nhận xét bình chọn đội của cảnh sát giao thông và các biển báo thắng cuộc là đội viết đước nhiều tên giao thông khi đi trên đường. đường và đúng. ---------------------------------------------------------------CHIỀU: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (tiết 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cách trả lời câu hỏi và viết đoạn văn ngắn 2. Kĩ năng - Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4 câu 3. Thái độ - Ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Sách thực hành Toán – Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: (5’) 2. Dạy học bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đầu bài b. Luyện tập – Thực hành: Dựa theo truyện: “Người bạn mới”, trả lời 4 câu hỏi để tạo thành một đoạn văn có 4 câu: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài - Cho hs thảo luận nhóm 4 trả lời 4 câu hỏi trong SGK. - Hs nêu. - Hs đọc đề bài - Hs thảo luận nhóm 4 để trả lời 4 câu hỏi. a. Mơ là một cô bé bị gù. b. Khi Mơ đến trường mới, các bạn đón Mơ vui vẻ, than thiện. c. Mơ cảm thấy tin cậy vào thầy và các bạn. d. Các bạn học sinh trong câu chuyện này rất tốt bụng, nhân hậu, đáng yêu. - Các nhóm khác nhận xét. - Gọi các nhóm khác nhận xét - Gv nhận xét, kết luận 3. Củng cố - Dặn dò: (2’): - Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe - Chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố về làm tính cộng trong trường hợp tổng lớn hơn 10..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Củng cố về giải toán, trình bày bài toán giải. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và trình bày bài toán giải. 3. Thái độ - Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Vở thực hành Toán và Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: (5’): - Gọi hs đọc bảng cộng 9 - 5 hs đọc - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Hs lắng nghe - Gv ghi đầu bài b. Luyện tập: (27’): Bài 1: Tính nhẩm - Hs đọc yêu cầu của bài - Hs đọc - Hs nêu cách nhẩm và kết quả. 9+2= 9+4= 9+6= 9+7= 9+ 8= - Các phép tính trên có trong bảng 2+9= 4+9= 6+9= 7+9= 8+ cộng nào? 9= Bài 2: Đặt tính rồi tính - Bảng cộng 9 - Hs nêu cách đặt tính và cách tính. - Hs tự làm vào vở. - Hs lên bảng chữa, nhận xét. - 2 hs đọc 9+8 9+5 9+9 9+7 4+ 9 9 9 9 9 4 + + + + + Bài 3: Tính 8 5 9 7 9 - Gọi hs đọc yêu cầu –––– ––––– ––––– ––––– –––– - Gv hướng dẫn hs làm 17 14 18 16 13 - Gv quan sát và sửa cho hs. - Hs đọc yêu cầu Bài 4: Giải toán - Hs tính từ trái sang phải. - Gọi hs đọc bài toán 9+1+4= 9+1+7= 9+ 1+ 8= - Bài toán cho biết gì? 9+5 = 9 +8 = 9+9 = - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn - Hs làm đang tập hát ta làm thế nào? - 1 hs lên bảng giải, lớp làm bài. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Bài 5: Đố vui: Viết số thích hợp vào Có tất cả số bạn đang tập hát là: chỗ trống 9 + 9 = 18 (bạn) - Hs nêu kết quả và giải thích lí do Đáp số: 18 bạn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chọn. +. =. = 8 (một số bất kì);. =0. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’): - Hs lắng nghe - Gv nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------BỒI DƯỠNG TOÁN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về thực hiện phép cộng dạng 8+ 5. - Hs yếu học thuộc các công thức 8 cộng với một số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8+ 5. - Rèn kĩ năng áp dụng phép cộng dạng 8 cộng với một số để giải bài toán có liên quan 3. Thái độ - Ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu lại bảng cộng 8 cộng với một số - 3 hs nêu - Gv nhận xét, tuyên dương - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đầu bài b. Luyện tập: (27’) Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs đọc đề bài? - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu hs làm bài, chữa bài. - Hs tự làm bài - Nhận xét, tuyên dương - Trình bày. Nhận xét Bài 2: Tính. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Đọc đề bài - Hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs làm bài, nêu cách tính - 2 hs lên bảng, cả lớp làm bài - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét Bài 3: Tính nhẩm. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đềbài. - Hướng dẫn hs - Theo dõi - Yêu cầu làm bài - Làm bài. Trình bày - Nhận xét, tuyên dương - Hs khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 4: Giải bài toán: - Gọi hs đọc đề bài. - Đọc đề bài. Tóm tắt Hà có : 8 con tem Mai có : 7 con tem Hai bạn có: ... con tem? - Gọi hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở - 1 hs lên bảng làm bài - Gv nhận xét. Củng cố cách giải toán có lời - Dưới lớp làm vở. 1 hs lên làm văn - Nhận xét Bài giải Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 13 ( con tem ) Đáp số: 13 con tem 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi hs đọc lại bảng cộng 8 cộng với 1 số - Hs đọc - Gv nhận xét tiết học - Hs lắng nghe - Gv tuyên dương hs học tốt --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×