Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

giao an lop 2 tuan 1011 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.22 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: Biết được lợi ích cuả việc chăm chỉ học tập . - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS . - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Chuẩn bị: Sách, vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai. - Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân Tình huống: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi vai cho nhau trong nhóm. học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu - Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên sẽ về chơi với bà. làm thế nào. - Nhóm khác góp ý bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt ý: - HS lắng nghe KL: Học sinh cần phải Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ: Tán -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, thành – không tán thành. mỗi phiếu nêu nội dung sau: - Không tán thành. a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. - Tán thành. b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra. - Tán thành. c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. - Không tán thành d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm - Từng nhóm thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích - Trình bày kết quả, bổ sung tiểu phẩm. - Một số em diễn tiểu phẩm: - Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm - Bạn nên áp dụng lời cô dạy: Giờ nào chỉ học tập không? Vì sao ? việc nấy. - Em có thể khuyên bạn An như thế nào KL (SGV/ tr 42): HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: - Việc học đạt kết quả tốt - Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì? Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật . - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự cảm thông II. Chuẩn bị: Tranh vẽ như SGK III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: ( 2’) a. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Kết hợp luyện phát âm từ khó - Đọc từng đoạn : - Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. - Đọc theo nhóm (2) - HS thi đọc trong nhóm - Hướng dẫn đọc đồng thanh. b Tìm hiểu đoạn 1. - Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà?. Hoạt động của HS.. - Theo dõi đọc thầm. - 1 em giỏi đọc .Lớp theo dõi đọc thầm. - Đọc nối tiếp câu cùng bạn. - HS luyện đọc các từ: ngày ló, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, …. - HS luyện đọc các từ khó - HS ngắt nhịp các câu trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. - Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày - Ngày lập đông. nào làm lễ của ông bà? - Vì khi trời bắt đầu rét mọi ... - Vì sao ? - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà - Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé của mình. Hà có tình cảm như thế nào với ông bà? c. Luyện đọc lại đoạn 1 - Cho 2 HS luyện đọc lại - Thi đọc Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Luyện đọc đoạn 2, 3 - GV đọc mẫu đoạn 2,3. - Hướng dẫn đọc câu.. - HS đọc thầm. - HS nối tiếp đọc từng câu. - Đọc các từ khó. - Đọc các từ khó.. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Đọc cả đoạn - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu đoạn 2,3 (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.. - Bé Hà băn khoăn điều gì? - Nếu em, em sẽ tặng ông bà cái gì? - Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? c. Luyện đọc lại đoạn 2,3 - Thi đọc theo vai - GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS;. - Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì. - Trả lời theo suy nghĩ. - Chăm học, ngoan ngoãn. - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đọc. - HS theo dõi. 3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục HS kính yêu ông bà. - Nhận xét tiết học - Dặn dò. Toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết tìm x trong các bài tập dạng; x + a= b ; a + x= b (với a, b là các số không quá hai chữ số ) - Biết giải bài toán có một phép trừ (Biết tìm x trong các BT dạng; x +a= b; a +x= b (với a, b là các số không quá hai chữ số ) II/ Chuẩn bị: Hình vẽ bài 1. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng? -Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 - GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới: Bài 1: Tìm x a) x + 8 = 10; b) x + 7 = 10 ; c) 30 + x = 58 - Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm một số hạng - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : (Cột 1 C,2) Yêu cầu gì? - Cho HS làm. GV theo dõi giúp đỡ HS - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau ? Bài 4: HS đọc bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. Hoạt động của HS - 1 em nêu. - 3 em lên bảng làm. - HS làm bài, 3 em lên bảng Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Nhẩm và ghi ngay kết quả. - Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. -Làm bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -Vì 3 = 1 + 2.. - 1 em đọc đề và tóm tắt Cam & Quýt: 45 quả. Cam : 25 quả. - Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế Quýt: ? quả. nào? - Thực hiện: 45 – 25 . - Vì sao ? Muốn tìm số chưa biết lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Bài 5: Cho HS giải vào vở. - Giải vào vở - HS nêu yêu cầu của bài - HS giải theo hướng dẫn của GV - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - HS theo dõi . - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 –Trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) II/ Chuẩn bị: 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Ôn các phép cộng trừ. - Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu phép trừ 40 - 8 - Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Giáo viên viết bảng: 40 - 8 - Còn lại bao nhiêu que tính ? - Em làm như thế nào? - HD cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ? - Viết bảng: 40 – 8 = 32. b. Đặt tính và tính. - Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt. - HS nêu: 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. c. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 - Tiến hành tương tự như 40 – 8. - Nhận xét. c. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm. Gv giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - 2 chục bằng bao nhiêu? - Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu cách tính: 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16. Hoạt động của HS - 3 em lên bảng đặt tính và tính. - HS làm bảng con, trả lời miệng - Số tròn chục trừ đi một số. - Nghe và phân tích đề toán. - 1 em nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 40 - 8 - HS thao tác trên que tính, lấy 40 bó que tính bớt 8 que . - HS thao tác trên que tính - Còn lại 32 que tính. 40 – 8 = 32. - 1 em lên bảng đặt tính. - 3 em lên bảng. Lớp làm vở BT. - Làm vào vở bài tập - Nêu cách đặt tính và tính. - HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. - 3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con - 1 em đọc đề. -1 em tóm tắt - 20 que tính . - Thực hiện: 20 - 5 Giải Số que tính còn lại: 20 – 5 = 15 (que tính ) Đáp số: 15 que tính.. Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ Mục tiêu: Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. ( HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2)) II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : 4 em dựng lại câu chuyện: Người mẹ hiền theo vai. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Kể từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý : - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? - Bé Hà có sáng kiến gì? - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? - Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?. Hoạt động của HS - 4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ). - Kể từng đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Bé Hà được coi là một cây sáng kiến, bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến - Bé muốn chọn một ngày của ông bà.. - Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình - Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ - Kể trong nhóm. các cụ già. - Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã - HS kể đoạn 1 trong nhóm chọn được quà tặng ông bà chưa? - Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được - Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông quà tặng ông bà. bà - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Kể trong nhóm. - HS kể đoạn 2 trong nhóm -Đến ngày lập đông những ai về thăm - Đến ngày lập đông các cô, chú đều về ông bà? thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông - Bé Hà tặng ông bà cái gì? Thái độ của bà rất vui. ông bà ra sao? - HS kể đoạn 3 trong nhóm - Kể trong nhóm b. Kể toàn bộ chuyện - Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo - Giáo viên chọn cho học sinh hình thức đoạn. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là kể: nhóm thắng cuộc + Kể nối tiếp. - Nhận xét bạn kể. + Kể theo vai. - 3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi - Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện. em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. - Nhận xét, cho điểm. - HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu 3. Củng cố, dặn dò: chuyện. HS Nhận xét. - Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta - Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông điều gì? bà. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NGÀY LỄ I/ Mục tiêu: Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. - Làm đúng bài tập 2; bài tập 3a II/ Chuẩn bị: Chép trước bài chính tả, bảng phụ ghi bài tập 2, 3a III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Gọi HS đọc lại - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con. GV nhận xét, sửa chữa. - Hướng dẫn HS chép bài chính tả vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Đọc cho HS soát lại bài - Chấm vở - Nhận xét bài chấm b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc lại bài tập đã hoàn thành Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn HS cách làm - Cho HS làm bài vào à chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò. Hoạt động của HS. - HS theo dõi - 1-2 HS đọc lại - HS viết từ: Quốc tế Phụ nữ, Quốc tế Lao động - Tập chép chính tả vào vở - HS soát lại bài - HS đổi vở chữa lỗi - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 1 em đọc lại bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - HS theo dõi - HS thi đua làm bài vào bảng nhóm. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc BƯU THIẾP I/ Mục tiêu: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp , phong bì thư (trả lời được các câu hỏi trong SGKt) II / Chuẩn bị: 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: - Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài: Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng) - Đọc từng câu (Đọc từng bưu thiếpÑ) - Đọc bưu thiếp 1. - Giảng từ: Nhân dịp. - Chú ý từ: Năm mới. - Đọc bưu thiếp 2. - Đọc phong bì thư - Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu - Giới thiệu một số bưu thiếp - Đọc trong nhóm. - Nhận xét, cho điểm. b. Tìm hiểu bài - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Thực hành viết bưu thiếp khi cần... - 3 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”. - Theo dõi đọc thầm. - 1 em đọc lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Phát âm đúng: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. - 1 em đọc chú giải “bưu thiếp” - HS lắng nghe - Chia nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm -Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới. - Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. - Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư. - 1 em đọc.Nhận xét.. - Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức - HS theo dõi. Toán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 -5 . II/ Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III/ Hoạt động day học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.. 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Phép trừ 11 - 5 Bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại mấy que tính em phải gì? - Viết bảng: 11 – 5 - Em thực hiện bớt như thế nào? - Có bao nhiêu que tính tất cả? - Đầu tiên bớt 1 que rời trước. Còn phải bớt bao nhiêu que nữa? Vì sao? - Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 11 que bớt 5 que tính còn mấy que ? - Vậy 11 – 5 = ? - Viết bảng: 11 – 5 = 6 Đặt tính và thực hiện . Bảng công thức: 11 trừ đi một số. - Nhận xét. b. Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - HS thực hiện trên bảng và bảng con - Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao? - Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao ? -Em hãy làm tiếp phần b. Bài 2: Cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? Bài 4: - Cho nghĩa là thế nào? - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.. - Nghe và phân tích - 11 que tính, bớt 5 que - Thực hiện 11 – 5 - Thao tác trên que tính - Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời) - Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5 - Còn 6 que tính - 11 – 5 = 6 - Vài em đọc: 11 – 5 = 6. - 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm - Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở. - HTL bảng công thức. Đồng thanh.. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. - Không, vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11 - Làm phần b và đọc kết quả. - Làm bài và TLCH. Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Làm vở BT. - Đọc đề, tóm tắt và giải. - Bớt đi. - HS khác nhận xét - HTL bảng trừ.. Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. II/ Chuẩn bị: Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện, 1 còi, cờ III/ Hoạt động day học:. NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU - Đội hình - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu * * * * * * * * * giờ học * * * * * * * * * - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * * - Đi đều…….bước Đứng lại……..đứng. * * * * * * * * * - Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh GV - Kiểm tra bài cũ : 4 hs - Nhận xét II/ CƠ BẢN: a. Ôn bài thể dục phát triển chung - Đội hình học mới động tác TD - lần 1: Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập * * * * * * * - Nhận xét * * * * * * * * Các tổ tổ chức luyện tập * * * * * * * - Giáo viên theo dõi góp ý nhận xét. * * * * * * * * Các tổ trình diễn bài thể dục. GV - Giáo viên và học sinh tham gia góp ý - Nhận xét, tuyên dương d. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét, tuyên dương. III/ KẾT THÚC: - Đi đều……… bước - Đội hình xuống lớp - Đứng lại……….đứng * * * * * * * * - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát * * * * * * * * - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học * * * * * * * * - Về nhà ôn 8 động tác TD đã học * * * * * * * * GV. Luyện từ và câu. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu: Tìm được một số chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3). - Điền đúng đấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2. III/ Hoạt động dạy học:. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán 31 - 5 I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 -5 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 -5 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng II/ Chuẩn bị: 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu phép trừ: 31 - 5 - Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? - Viết bảng: 31 – 5. Tìm kết quả ? - 31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ? - Em làm như thế nào? - Gọi 1 em lên bảng đặt tính. - Vậy 31 – 5 = ? . - GV ghi bảng: 31 – 5 = 26. - Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính -GV : Tính từ phải sang trái: Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2. b. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài Bài 2: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Bài 3: Yêu cầu gì? Tóm tắt Có : 51 quả trứng. Lấy đi: 6 quả trứng. Còn lại: ? quả trứng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào? - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nghe và phân tích - Phép trừ 31 – 5. - Thao tác trên que tính - Là 26 que. - Đặt tính: Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang. - HS nêu cách tính: 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Nghe và nhắc lại. - Làm bài Vào vở rồi chữa - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - Làm bài. Giải Số quả trứng còn lại là: 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng. - 1 em đọc câu hỏi. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.. Tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động tiêu hoá . - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch . - Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn . II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? - Dạ dày, gan, phổi, mạch máu, ….. - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể - Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ người? thể người để sống.. - Nêu tác hại do giun gây ra? - Trẻ em gầy gò xanh xao, nếu giun quá - Nhận xét. nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết. 2. Dạy bài mới : a. Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.” - Trò chơi “Con voi” - Khi làm các động tác đó thì vùng cơ - HS hát và làm theo bài hát. nào, xương nào và khớp xương nào -Đại diện nhóm trả lời. phải cử động? - Trả lời đúng với động tác đưa ra thì - Quan sát 2 đội chơi. được ghi điểm. b.Thi tìm hiểu: Con người và sức khoe - Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) - Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi. - Đại diện nhóm và GV làm giám khảo. - Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời - Cá nhân nào có số điểm cao là thắng sau 1 phút suy nghĩ. cuộc. - Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải. Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vìñ vậy để giữ sức khoẻ tốtv, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn , uống, ở sạch c. Làm bài tập - HS làm phiếu bài tập 1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các 1/Đánh dấu X vào ô trống: a, c, g câu em cho là đúng: 2/Miệng Thực quản  Dạ dày  Ruột 2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng non  Ruột già. thứ tự đường đi của thức ăn trong ống 3/ Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun tiêu hóa: Thực quản, hậu môn, dạ dày, sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn. ruột non, miệng, ruột già. -Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi 3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun? ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò :. Chính tả (Nghe viết).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÔNG VÀ CHÁU I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2;BT(3) a/b II/ Chuẩn bị: Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - GV đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. - GV nhận xét, sửa chữa 2. Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS viết bài Ghi nhớ nội dung - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Bài thơ có tên là gì? - Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng? - Khi đó ông đã nói gì với cháu? - Giải thích: Xế chiều, rạng sáng. Hướng dẫn trình bày. - Bài thơ có mấy khổ thơ? - Mỗi câu thơ có mấy chữ? Hướng dẫn viết từ khó : Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần). - Đọc lại. - Chấm bài. b. Làm bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì? - Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức. - Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ. Bài 3 a-b: - Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Nhận xét, ghi điểm nhóm làm tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS.. - HS viết bảng con.. - Theo dõi, đọc thầm. - Trả lời: Ông và cháu. - Cháu luôn là người thắng cuộc. Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Viết bảng con. - Nghe đọc và viết vào vở - Soát bài - Sửa lổi. - Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k - HS lên thi tiếp sức. - Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp. - Sửa lỗi, mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Thủ công.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dùng học tập: Giấy màu, kộo, hồ dỏn, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. a. Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. - Gấp mẫu. - Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. b. Hướng dẫn gấp thuyền. - Cho học sinh quan sát qui trình gấp. - Hướng dẫn học sinh thao tác từng bước: Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. c. Cho học sinh thực hành tập gấp. - Học sinh tập gấp theo nhúm. - Hướng dẫn các em trang trí. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học.. Hoạt động của học sinh. - Theo dõi - Quan sỏt theo dừi giỏo viờn gấp - So sánh: gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền. - Quan sát qui trình gấp. - Theo dõi Giáo viên thao tác. - Nhắc lại các bước gấp thuyền.. - Các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Trưng bày sản phẩm.. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán 51 - 15 I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 -15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) II/ Chuẩn bị: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.. 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. HD cách trừ 51-15 Bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - HS sử dụng que tính tìm kết quả. - 51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính? - 15 que gồm mấy chục, mấy que tính? - Em đặt tính như thế nào? - Em thực hiện phép tính như thế nào?. b. Làm bài tập. Bài 1: (Cột 1 C, 2 ,3) - Hướng dẫn cách làm và cho HS làm bài Bài 2: (a,b) Xác định đề toán: đặt tính rồi tính. - Muốn tìm hiệu em làm thế nào? - Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét. Bài 3: Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? - Nhận xét. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. - Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15. - Nghe và phân tích. - Thực hiện phép trừ 51 – 15. - Thao tác trên que tính. - Lấy que tính và nói có 51 que tính. Bớt 15 que tính. Còn 36 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Vậy 51 – 15 = 36. - 1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp: Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết dấu và kẻ gạch ngang. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái 1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36. - HS tự làm bài. - 3 em lên bảng làm (nêu cách đặt tính và thực hiện n). Bảng con. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Làm vở. - 1 em nêu: hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Cả lớp vẽ hình. - HS nêu. - HS theo dõi.. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu: Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT2) - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. * Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT2).Viết được đoạn văn ngắn từ 3- 4 câu nói về người thân. II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.. 1. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1 2. Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu gì? - Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.. - Theo dõi. - 1 em đọc yêu cầu - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. - Một số HS trả lời - 1 em giỏi kể mẫu trước lớp - HS kể trong nhóm - Đại diện các nhóm lên thi kể - GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay - Nhận xét bạn kể. nhất. Bài 2: Yêu cầu gì ? - Làm bàiviết. - Cả lớp làm bài viết. - Giáo viên nhắc nhở: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải - HS viết bài - 1 em giỏi đọc lại bài viết của đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. mình - Nhận xét, chấm điểm - Kể chuyện người thân. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học câu chuyện gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn.. - Tập kể lại chuyện, tập viết bài.. Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHỮ HOA H I/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Hai sương một nắng (3lần) II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ: Hai, Hai sương một nắng. III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. - Học sinh viết chữ G, Góp vào bảng con - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Hướng dẫn viết chữ hoa - Chữ H hoa cao mấy li? - Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào? - Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản: Nét 1: Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3: nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. Chữ H hoa. - Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói) - Hãy viết chữ H vào trong không trung - Hướng dẫn viết bảng con b. Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. - Hai sương một nắng theo em hiểu thế nào? - Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào? - Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào? - Cho HS viết bảng con. c. Viết vở - Hướng dẫn viết vở. - Thu bài chấm sửa sai - Chú ý chỉnh sửa cho các em. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài viết của học sinh. - Khen ngợi những em có tiến bộ. Thể dục. - Nộp vở theo yêu cầu. - HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con - Cao 5 li. - 2 em nhắc lại.. - HS theo dõi - Cả lớp viết trên không - Viết vào bảng con.. - HS đọc: Hai sương một nắng. - Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương. - 4 tiếng: Hai, sương, một, nắng. - HS theo dõi - HS theo dõi - Viết bài nhà / tr 16.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục áo trắng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ: …………………………………………………………………………………. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………………… B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. - Trực nhận tuần tới tổ:. TUẦN 11.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các bài học từ đầu năm đến nay - Học sinh nắm lại các nội dung bài học II. Chuẩn bị: Một số tình huống III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:(30’) B. Bài mới: a. Ôn bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ - HS làm bài tập 1: Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. - Em đã thực hiện việc học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc như thế nào ? b. Ôn bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Khi chót mắc lỗi em cần phải làm gì ? - Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ? - GV nêu tình huống ở bài tập 2. KL: Khi chót mắc lỗi, em cần phải tự nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và đợc mọi người quý mến. c. Ôn bài 3: Gọn gàng ngăn nắp. Bài 3, 4 : Bày tỏ ý kiến KL: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không mất công tìm kiếm. d. Ôn bài 4: Chăm làm việc nhà. Bài 5 : Bày tỏ ý kiến Bài 6 : Xử lí tình huống KL: Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thơng yêu đối với ông bà, bố mẹ e. Ôn bài 5: Chăm chỉ học tập. Bài 7 : Thế nào là chăm chỉ học tập ? - Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập? KL: Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, đợc thầy cô và bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng, thực hiện tốt quyền được học tập 3. Củng cố, dặn dò: Tập đọc BÀ CHÁU. Hoạt động học sinh - 2 học sinh trả lời. - HS ghi vở. - 1HS đọc yêu cầu và các ý kiến - Cả lớp làm bài. - 1 HS đọc chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 2, 3 HS bày tỏ ý kiến. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét. - Tiến hành tương tự như hai bài trên. - HS làm bài, lựa chọn ý kiến đúng. - Một số HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu. (TL được CH1,2,3,5) II. Chuẩn bị: Bảng ghi câu văn, từ ngữ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bưu thiếp. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mớí: a. Luyện đọc đoạn 1 , 2 - GVđọc mẫu, giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. - Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Luyện đọc câu dài, khó ngắt - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. - Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh - Đọc cả đoạn - Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, cho điểm - Đọc đồng thanh b. Tìm hiểu đoạn 1, 2 - Hỏi: Gia đình em bé có những ai? - Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? - Cây đào này có gì đặc biệt? - GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. Tiết 2: c. Tìm hiểu đoạn 3,4. Hoạt động của HS - HS mỗi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi - HS theo dõi SGK, đọc thầm - Đọc, HS theo dõi - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ khó - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu …… cũng đầm ấm + Hạt đào … là trái vàng, trái bạc. - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh - Nối tiếp nhau đọc các đoạn - Đọc theo nhóm. - Thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào ..; - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đọc mẫu - HS đọc - Đọc từng câu - Chú ý luyện đọc các từ khó. - đọc cả đoạn trước lớp - Cho HS luyện đọc câu khó. - Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước lớp. - Đọc cả đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh cả lớp. d Tìm hiểu đoạn 3,4 - Hỏi: Sau khi bà mất, cuộc sống của hai anh em ra sao? ? Thái độ của anh em như thế nào khi trở nên giàu có? - Vì sao cuộc sống giàu sang, mà anh em lại không vui? - Câu chuyện kết thúc ra sao? 3/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - GV nhận xét. - Giáo dục HS kính yêu ông bà. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS.. - HS theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc từ khó - Luyện đọc các câu khó. - 3- 5 HS đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Trở nên giàu có vì nhiều vàng bạc - Cảm thấy ngày càng buồn bã. - HS trả lời. - HS trả lời. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện biểu diễn trước lớp. - HS theo dõi.. Toán LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Mục tiêu: Thuộc bảng 11 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 - Biết tìm số hạng của một tổng Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 II. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ học toán. III. Các hoạt độngdạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ - HS thực hiện. và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - HS khác nhận xét nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS đọc đề bài. - HS làm bài sau đó nối tiếp Bài 2: (cột 1,2) nhau đọc kết quả từng phép - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. tính - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS - Đặt tính rồi tính làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận tập. xét bài bạn trên bảng về đặt - HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các tính, thực hiện tính 3 HS lần phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 lượt trả lời. Lớp nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: (a,b) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng - 1-2 HS nêu yêu cầu trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS Tóm tắt: lên bảng tóm tắt : 51 kg - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta Có Bán đi : 26 kg phải làm gì? Còn lại : . . .kg ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài - Thực hiện phép tính: 51 – 26. tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. *HS làm bài, GV giúp đỡ - Nhận xét và cho điểm HS Bài giải: Số ki-lô-gam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 25 kg - HS theo dõi.. Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số, - Biết giải bài toán có một phép trừ II. Chuẩn bị: Bộ thực hành Toán: Que tính III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: - Gọi 4 em lên bảng đặt tính rồi tính: - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Phép trừ 12 – 8 - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi - HS đọc đề bài. còn lại bao nhiêu que tính? - Nghe và nhắc lại bài toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Viết lên bảng: 12 – 8 - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que - HS sử dụng que tính để tìm kết quả và tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. thông báo lại. - 12 trừ 8 bằng 4 - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? 12 - HS lên bảng đặt tính thực hiện phép tính. - 8 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép 4 tính - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng - Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị cho HS học thuộc. b. Luyện tập - Thực hành - Làm bài vào Vở bài tập Bài 1: (a) HS tự nhẩm và ghi kết quả - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài - Gọi HS đọc chữa bài - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng - HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 thì tổng không đổi. bằng nhau - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa - Nhận xét và cho điểm HS bài cho cả lớp kiểm tra. Bài 2: HS tự làm bài. - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 Bài 4: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, - Bài toán cho biết gì? trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp - Tìm số vở có bìa xanh - HS giải bài tập vào vở làm bài vào Vở bài tập. 3. Củng cố - Dặn dò: HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. Kể chuyện BÀ CHÁU.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy – Học: Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: a. Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Tranh 1: - Trong tranh vẽ những nhân vật nào? - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tranh 2: - Hai anh em đang làm gì? - Bên cạnh mộ có gì lạ? Tranh 3: - Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? - Vì sao vậy? Tranh 4: - Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? b. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cho điểm từng HS 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục HS. - Nhận xét tiết học - Dặn dò. Hoạt động của HS - Mỗi em kể một đoạn - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh. - Ba bà cháu và cô tiên - Ngôi nhà rách nát - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Khóc trước mộ bà - Mọc lên một cây đào - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn - 1 đến 2 HS kể - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn. - Về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.. CHÍNH TẢ (Tập chép) BÀ CHÁU.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bái: Bà cháu - Làm được bài tập 2, bài tập 3; bài tập 4a II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Hướng dẫn tập chép - HS đọc đoạn cần chép - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - Câu chuyện kết thúc ra sao?. - HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu - Lời nói của hai anh em được viết với dấu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu : câu nào? - GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và - 2 HS viết bảng lớp. viết bảng các từ này. - Yêu cầu HS viết các từ khó - HS dưới lớp viết bảng con. - Chỉnh sửa lỗi chính tả - HS nhìn bảng tập chép. - Chép bài - HS chép bài vào vở - Soát lỗi. Chấm bài - HS soát lỗi b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào - Gọi 2 HS đọc mẫu các ô trống trong bảng dưới đây - Gọi HS nhận xét bài bạn - ghé, gò. 3 HS lên bảng ghép từ: - GV cho điểm HS - Nhận xét Đúng / Sai Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu trong SGK - Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh - Viết gh trước chữ: i, ê, e. mà không viết g ? - Ghi bảng: gh: e, i, ê. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g ơ, u, ư mà không viết gh? - Ghi bảng: g: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. ương. - Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng Dưới lớp làm vào vở năng. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS nhận xét: Đúng / Sai - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. Mục tiêu: Biết nghỉ hơi sau các dâu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi - Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ của 2 mẹ con bạn nhỏ (trả lời được C H1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Luyện đọc - Đọc mẫu: - GV đọc mẫu Chú ý: giọng nhẹ nhàng, - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ thầm theo. gợi tả gợi cảm. - HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các - Nối tiếp nhau đọc bài. HS đọc 1 câu từ khó, dễ lẫn trong câu. - Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài - HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. tượng, nếp hương - Giải nghĩa một số từ HS không hiểu - HS đọc từng đoạn trong bài - HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi - Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, trên bảng) yêu cầu HS đọc. các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong sửa lỗi cho nhau. nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu bài - HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi - Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? - Xoài cát - Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to xoài cát rất đẹp đu đưa theo gió mùa hè. - Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, như thế nào? màu sắc vàng đẹp. -Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? cho con cháu có quả ăn - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng - Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhớ ông? nhỏ... - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con nhà mình là thứ quà ngon nhất. đối với người ông đã mất 3. Củng cố - Dặn dò: - Phải luôn nhớ và biết ơn những người - Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? đã mang lại cho mình những điều tốt Toán. 32 - 8 I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. Biết tìm số hạng của một tổng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. Chuẩn bị: Bộ thực hành toán. Que tính III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Phép trừ 32 – 8. - Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?. Viết lên bảng 32 – 8 - Thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính nêu số que còn lại. Còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính? - Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? - HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. b. Luyện tập -Thực hành Bài 1: (Dòng 1) - HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92–4 - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2ab: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp. - HS nhận xét nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Cho đi nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. Bài 4: 2 HS đọc yêu cầu của bài - x là gì trong các phép tính của bài? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - HS làm bài. Nhận xét cho điểm 3. Củng cố -Dặn dò: Thể dục. - HS đọc đề bài. - Phải thực hiện phép trừ 32 - 8 - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính - Còn lại 24 que tính. - 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính - 32 trừ 8 bằng 24 _ 32 8 24 - HS nêu và thực hiện. - Làm bài cá nhân - HS trả lời.. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ _ 72 _ 42 _ 62 7 6 8 65 36 54 - HS thực hiện. Tóm tắt Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: ………. nhãn vở? - Tìm x - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật ẩn trong tranh (BT1) tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2) II. Đồ dùng dạy - Học: Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời - GV nhận xét. Hoạt động của HS - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội.. 2. Bài mới: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Treo bức tranh - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. - Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc bài thơ: Thỏ thẻ - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? - Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? - Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.. - HS đọc đề bài. - Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Quan sát - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. - Đọc và bổ sung - HS đọc bài - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Đun nước, rút rạ - HSTL - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - HS theo dõi. Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán. 52 - 28.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 II. Chuẩn bị: Bộ số: Que tính. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Phép trừ 52 – 28 - Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào? Viết lên bảng: 52 – 28 - HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu? - HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính. - Gọi HS nhắc lại. b. Luyện tập -Thực hành Bài 1: (Dòng 1D) - HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: (a ,b) HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28. Hoạt động của HS. - HS đọc đề bài. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 52 – 28 - Thao tác trên que tính. - Còn lại 24 que tính. - 52 trừ 28 bằng 24 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1. + 2 thêm 1 là3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 - Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng. - Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 72 82 92 27 38 55 45 44 37 - Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Số cây đội một trồng. - Bài toán về ít hơn Bài giải Số cây đội một trồng là: 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. Tự nhiên xã hội GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: Kể được một số công việc hằng ngày của từng người trong gia đình - Biết được các thành viên nam trong gia đình cần cùng nhau chia xẻ công việc nhà..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. Chuẩn bị: Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1: Thảo luận nhóm - Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. - Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét. HĐ 2: Làm việc với SGK theo nhóm. - HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. - Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả - Chốt kiến thức: HĐ 3: Thi đua giữa các nhóm - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. GV khen nhóm thắng cuộc ? Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? ? Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu? HĐ 4: Thi giới thiệu về gia đình em - GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em - Cho HS thực hiện trước lớp - GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em. ? Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em đối với gia đình là gì? 3.Củng cố - Dặn dò:. Hoạt động của HS. - Các nhóm HS thảo luận: - Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm HS thảo luận miệng (ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) - HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày - Đi chơi công viên, ở siêu thị, ở chợ … - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ - Phải tham gia công việc gia đình - HS Lắng nghe. Chính tả (Nghe viết) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được các BT2; BT( 3 )a II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - GVgiới thiệu và ghi đề bài lên bảng. a. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc đoạn cần chép. - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? - Đoạn trích này có mấy câu? - Gọi HS đọc đoạn trích. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. - GV đọc HS nghe chép vào vở - Soát lỗi - Thu và chấm bài. - GV chấm bài b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. - Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi. + Lên thác xuống ...ềnh. + Con ...à cục tác lá chanh. + ...ạo trắng nước trong. + ...i lòng tạc dạ. Bài 3: - Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Nhà ...ạch thì mát, bát ...ạch ngon cơm. Cây ...anh thì lá cũng ...anh Cha mẹ hiền lành để đức cho con 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài.. - HS đọc đề bài. - Theo dõi bài viết. - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, ... - 4 câu. - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết Bảng Con - HS nghe viết vào vở, - HS soát lỗi.. - Điền vào chỗ trống g /gh. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập.. - 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b. - Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường. - HS theo dõi.. Thủ công.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán :. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Biết tìm số hạng của một tổng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. *HS làm được một số bài tập theo hướng dẫn của GV II. Chuẩn bị: - GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. - HS: Vở, bảng con.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: (5’) - Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 72 – 19; 82 – 46. - GV nhận xét. Hoạt động của HS 52 – 38; - 4 HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét.. 3. Bài mới: (30’). Giới thiệu: ghi tên bài lên bảng. (2’). - HS đọc đề bài.. Hoạt động 1: (20’) Thực hành, luyện tập. Bài 1: - Thực hành tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. - Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình * HS nêu miệng thức nối tiếp. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả - Nhận xét và sửa chữa nếu sai. của từng phép tính (theo bàn Bài 2: (Cột 1C,2) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. hoặc theo tổ) - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?. - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với - Tính từ đâu tới đâu? - Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. * HS làm theo hướng dẫn của GV - Nhận xét về cách đặt tính, kết Bài 3: (a,b) - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài HS giải thích cách làm của mình. của mình. - GV theo dõi giúp đỡ HS.. - Làm bài: Chẳng hạn: a) x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số Hoạt động 2: (8’) Giải toán có lời văn. hạng chưa biết trong phép cộng x Bài 4: + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy - Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài tổng (52) trừ đi số hạng đã biết vào vở (18)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Củng cố -Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ. *HS đọc đề Bài giải: Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con - HS theo dõi.. Tập làm văn :. CHIA BUỒN, AN ỦI. I. Mục tiêu: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể (BT1,BT2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi biết tin quê em bị bão (BT3). II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa trong SGK - HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 - Nhận xét, cho điểm từng HS. Hoạt động của HS - 2 HS đọc bài làm.. 2. Bài mới: (30’) - Giới thiệu:(2’) Ghi đề lên bảng Hoạt động 1: (13’) Hướng dẫn làm bài tập - HS đọc đề bài. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy ? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé. / ông ơi! ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé. Bài 2: / ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? làm. Cháu lớn rồi mà ông. - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã bà? chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác. / Bà đừng tiếc bà ạ, rồi - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. ông ? - ông bị vỡ kính ... - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt * HS trả lời Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn làm bài tập Bài 3: - Phát giấy cho HS - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận giấy - Đọc yêu cầu và tự làm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nhận xét bài làm của HS -Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe.. * HS làm bài. - 3 đến 5 HS đọc bài làm 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - -HS theo dõi. - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - Chuẩn bị: Gọi điện - -HS lắng nghe.. Tập viết. CHỮ HOA I I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa 1, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần) * Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa 1, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - Yêu cầu viết: H - Viết: Hai sương một nắng - GV nhận xét, cho điểm.. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - 1 HS viết bảng lớp. - HS đọc đề bài.. 3. Bài mới: (30’). GV giới thiệu và ghi dề bài lên bảng. (2’) Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn viết chữ cái hoa *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ I - Chữ I cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Giống nét 1 của chữ H + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - Cho HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.. - HS quan sát - 5 li - 2 nét - HS quan sát *HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con *HS viết bảng con - HS đọc câu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: ích nước lợi nhà 1. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - GV viết mẫu chữ: ích lưu ý nối nét I và ch. 2. HS viết bảng con: Ích - GV nhận xét và uốn nắn.. - HS theo dõi - HS quan sát nhận xét *HS nêu. - HS viết bảng con. Hoạt động 3: (15’) Viết vở - Cho HS viết vào vở - HS viết vở * HS viết vào vở:. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Thể dục Sinh hoạt Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục áo trắng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ: …………………………………………………………………………………. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………………… B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. - Trực nhận tuần tới tổ:. TUẦN 12 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Nội dung A. Nhận xét, đánh giá tuần qua: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục áo trắng, - Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ: …………………………………………………………………………………. - Chưa tiến bộ: …………………………………………………………………………… B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường. - Trực nhận tuần tới tổ:. TUẦN 13 Thứ hai ngày tháng năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt. TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt. TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tập viết Thể dục Sinh hoạt. TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt. TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt. TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt. TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt. TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tập đọc Tập đọc Toán Thứ ba ngày tháng năm 2012 Toán Kể chuyện Chính tả Thứ tư ngày tháng năm 2012 Tập đọc Toán Thể dục Luyện từ và câu Thứ năm ngày tháng năm 2012 Toán Tự nhiên xã hội Chính tả Thủ công Thứ sáu ngày tháng năm 2012 Toán Tập làm văn Tập viết Thể dục Sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×