Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.72 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Ngày soạn: 19/03/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 27. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần 19- tuần 26. - Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh em, Gia đình em). - Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26. - Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2 câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1 - VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động luyện tập - HS đoán tên. 1. Hoạt động 1. Chơi trò chơi Bắt - HS đọc thăm ôn đọc. - HS lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đoán tên các bài đọc. - HS thực hiện. - Đọc bài đã đoán tên. - GV viết tên các bài đọc vào phiếu và - HS đọc trong nhóm. hướng dẫn - Các em bắt thăm, mở thăm ra đọc bài.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong các tờ thăm. - Y/ c HS tự đọc bài tờ thăm trong nhóm ( HS trung bình chỉ đọc 1 đoạn, HS khá giỏi đọc cả bài). - Kiểm tra đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Em hãy kể lại chi tiết em thích trong truyện và chia sẻ với bạn truyện em vừa đọc nào? - Tại sao em lại thích truyện đó? - Mỗi em hãy chọn một việc làm của nhân vật em thích để kể lại. - Yêu cầu HS kể lại - Bạn thích việc làm hoặc chi tiết nào nhất trong câu chuyện ? - Bạn hãy kể lại nào? - GV nhân xét, tuyên dương 2. Hoạt động 2. Tô chữ hoa. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Các em tô những chữ hoa nào? - Y/ c HS tô chữ hoa. - GV nhận xét. 3. Dặn dò - Về nhà xem bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau.. - Các nhóm đọc - HS kể. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. . - 1, 2 HS kể lại. - HS trả lời.. - HS kể. - HS nêu. - HS trả lời A, Đ, E, G, H, K, L , M, N - HS tô vào vở.. TOÁN. PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 (tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: -20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh. - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô). - Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2. - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ dạng 17 - 2. - HS hoạt động theo nhóm đôi và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - GV nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2. Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tính rồi viết kết quả phép tính vào VBT - Cho 2 HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả và cách làm. - GV hỏi: Bạn nào còn cách tính khác có thể chia sẻ với cả lớp? - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ và hoàn thành bài tập nối ở VBT. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân, hoàn thành vào VBT - HS đổi vở, kiểm tra chéo và sửa lỗi cho nhau - 2-4 HS nêu kết quả và cách làm, HS khác nhập xét - HS phát biểu cách tính của mình - Lắng nghe. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành VBT. - Gọi 6 nhóm chia sẻ kết quả và cách - 6 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm làm của mình theo hình thức hỏi đáp, ví dụ: + HS1: 12 – 1 =?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + HS2: 12 – 1 = 11 + HS1: Bạn làm cách nào để tính được kết quả? + HS2: Mình đếm bớt 1 kể từ 12 - Nhận xét, lưu ý cho HS: Có thể tìm - Lắng nghe kết quả bằng nhiều cách khác nhau (nhẩm, dùng chấm tròn, que tính…) Bài 4. Nêu/Viết phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan - 2 HS nêu yêu cầu sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe - HS thảo luận nhóm đôi tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - Gọi vài nhóm chia sẻ trước lớp. a) Trong giỏ có 14 quả táo, lấy ra 4 - Vài nhóm chia sẻ, các nhóm khác quả táo. Còn lại bao nhiêu quả táo? nhận xét, góp ý Thực hiện phép tính 14 – 4 = 10. Vậy, còn lại 10 quả táo b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt. Còn bao nhiêu cây nến đang cháy? Thực hiện phép tính 18 - 6 = 12. Vậy, còn lại 12 cây nến đang cháy - GV nhận xét, chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo - HS lắng nghe cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Hoạt động vận dụng 7P - Yêu cầu HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. Chia sẻ trước lớp - Nhận xét D. Củng cố, dặn dò 3P - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn.. - HS suy nghĩ và chia sẻ tình huống - Lắng nghe. - HS trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ. TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ: - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. - Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Yêu quý, tự hào và gắn bó với quê hương, đất nước của mình. II. CHUẨN BỊ GV: Hình SGK phóng to (nếu), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa),… III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động 5P -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai - HS chơi trò chơi nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét, vào bài mới 2.Hoạt động khám phá 8P - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu nội dung của hình - GV từ đó rút ra kết luận: hằng ngày cần ăn đủ 3 bữa chính (lưu ý thêm bữa phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu bữa chiều). Yêu cầu cần đạt: HS kể được tên các bữa ăn trong ngày. 3. Hoạt động thực hành 10P -GV cần điều kiện để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về những nội dung thể hiện ở các hình trong SGK. - HS lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - HS lắng nghe. - HS bày tỏ ý kiến, thái độ của mình - HS thảo luận nhóm. -GV cho HS thảo luận nhóm, dán tranh - HS lắng nghe theo nhóm, lên trình bày - GV nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. - GV nhấn mạnh những thói quen ăn, uống tốt có lợi cho sức khỏe; ăn đủ chất, ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn đúng giờ, uống đủ nước và giữ gìn vệ sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự giác thực hiện. Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được những việc nên và không nên làm để thực hiện ăn, uống đầy đủ hợp lí. HS có ý thức tự giác, ăn uống đầy đủ đảm bảo có lợi cho sức khỏe. 3. Hoạt động vận dụng 7P - GV cho HS chơi trò chơi chọn thực đơn cho ba bữa trong ngày. - GV cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm thảo luận và chọn thực đơn cho ba bữa ăn trong ngày, tiếp theo sử dụng giỏ đi chợ và chọn thức ăn cho ba bữa trong. - HS tham gia trò chơi - HS chơi theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngày. Sau đó các nhóm sẽ lên giới thiệu về các loại thức ăn, đồ uống mà nhóm mình đã chọn cho bữa tối và lí do vì sao nhóm mình lại chọn chúng, các bạn ở dưới sẽ nhận xét xem thực đơn mà nhóm trên bảng lựa chọn đã hợp lí và tốt cho sức khỏe chưa (có đủ chất và phù hợp với bữa tối không,…), phần trình bày có rõ ràng mạch lạc và hấp dẫn không,… -GV là người quan sát và có những kết luận cần thiết sau phần trình bày của các nhóm.. - Các nhóm theo dõi nhóm bạn - HS lắng nghe kết luận của GV. - HS kể. Yêu cầu cần đạt: HS biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. 4. Đánh giá 3P - HS lắng nghe -GV yêu cầu HS kể được tên các bữa ăn chính trong ngày, nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, - HS lắng nghe biết lên thực đơn một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. 5. Hướng dẫn về nhà 2P -Yêu cầu HS tự lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 27: LÀM QUEN VỚI THIẾT BỊ ROBOT WEDO 2.0 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết về thiết bị Robot wedo 2.0, các bộ phận và tác dụng, cách sử dụng thiết bị Robot wedo 2.0. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, vận dụng 3. Thái độ - Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phòng học trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt dộng của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (5’) Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, - HS di chuyển xuống phòng phân chia chổ ngồi học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi. 2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 4’) - Hát bài: vào lớp rồi - Cả lớp hát, vỗ tay - Nêu một số nội quy của phòng học trải - Trước khi vào phòng học nghiệm? bỏ dép, giữ trật tự, không nghịch, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học. - GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở - Lắng nghe nội quy phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, - Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học. 3. Giới thiệu về thiết bị Robot wedo 2.0: ( 21') - GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 thiết - HS quan sát bị Robot wedo 2.0 - thiết bị Robot wedo 2.0 gồm những chi tiết - HS nêu nào? - Bộ công cụ thiết bị Robot wedo 2.0 với 280 - Chú ý quan sát chi tiết như gạch LEGO, 01 bộ não, 01 cảm biến khoảng cách, 01 cảm biến độ nghiêng, 01 động cơ để bé thỏa sức lắp ráp và lập trình các mô hình LEGO chuyển động. - HS thực hiện - GV đọc tên các chi tiết, các nhóm nhặt các chi tiết - HS nêu - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò (5’) - Thiết bị Robot wedo 2.0 - Hôm nay học bài gì? -Học sinh nêu - Nêu tên các chi tiết Robot wedo 2.0 - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 20/03/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 27. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3+4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần 19- tuần 26. - Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh em, Gia đình em). - Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26. - Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2 câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1 - VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3. Nghe – viết khổ hai trong bài thơ Kể cho bé nghe. - Gv đọc cả 2 khổ thơ - Trong bài có những chữ nào cần viết hoa?. - Y/ c HS viết ra nháp. - Bài viết có mấy khổ thơ? - GV đọc. - HS nghe GV đọc lại để soát lỗi và sửa lỗi. - Nhận xét bài viết của học sinh. Hoạt động 4. Thi viết đúng từ ngữ. - Các em quan sát tranh nêu tên các con vật, đồ vật trong tranh ? - GV nhận xét - Sau đây cô hướng dẫn các em như sau: Mỗi em lấy 2 thẻ hình sau đó viết tên vật trong hình vào dưới thẻ đó rồi dán thẻ lên bảng nhóm. Yêu cầu các em cần viết đúng và nhanh. - GV chia theo nhóm 5. - Các nhóm thực hiện từng thành viên trong nhóm sẽ bắt 2 thẻ hình, ghi tên của vật trong hình và dán kết quả lên bảng nhóm. - Các nhóm trình bày xem kết quả của nhau nhóm nào nhanh và ghi tên chính xác thì nhóm đó thắng cuộc. - Các em hãy viết 3 từ tìm được vào vở ô ly và đọc lại 3 từ đó.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS trả lời các chữ đầu câu.. - HS thực hiện. - Có 2 khổ thơ. - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi.. - HS nêu tên, con cá, cái ghế, cái gáo,cây cầu,que kem, ngô, thước kẻ,con cua, con nghé, cái gối. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện.. - Các nhóm trình bày, tìm nhóm thắng cuộc.. - HS thực hiện.. TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 27. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5+6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức – kĩ năng. - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần 19- tuần 26. - Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh em, Gia đình em). - Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26. - Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2 câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1 - VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 5. Viết tên cho bức tranh. - HS nêu. - Bạn nào có thể nêu yêu cầu cho cô nào? - HS quan sát và chọn 1bức tranh - Các em hãy quan sát 3 tranh và chọn 1 tranh . - HS trả lời. - Tranh 1 vẽ ai? - Người đó đang làm gì? - Dựa vào tranh em hãy viết tên cho - HS thực hiện. bức tranh đó. - Y/ c HS trình bày cá nhân. - 2, 3 hs đọc tên bức tranh. Ví dụ: Tranh 1: Bà quạt cho cháu ngủ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nhận xét. - Y/c cá nhân HS viết tên của 1 bức tranh vào vở bài tập. Hoạt động 6. Chơi trò chơi hái hoa ôn các bài đọc. - Trên bảng cô có mấy bông hoa? - Nội dung trong từng bông hoa là gì? - Đó chính là tên các bài đọc . - Các em sẽ chia theo nhóm đại diện các nhóm lên bốc thăm. Sau khi bắt thăm , từng học sinh mở thăm và SHS ra để đọc 1 bài thơ có tên trong tờ thăm. - Nhóm nào bốc thăm nhanh và đọc bài tốt nhóm đó sẽ thắng. - GV nhận xét.. Tranh 2: Bạn giúp em học bài. Tranh 3……………….. - HS thực hiện.. - 4 bông hoa. - HS đọc.. - HS thực hiện.. Ngày soạn: 21/03/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 27. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7+8) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức – kĩ năng. - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần 19- tuần 26. - Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh em, Gia đình em). - Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2 câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1 - VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 7. Nghe đọc câu chuyện - HS trả lời. Sói và sóc. - Y/ c HS quan sát tranh - HS trả lời. - Trong tranh vẽ gì? - Các em ạ đây là một câu chuyện. Các em có muốn biết câu chuyện này như - HS lắng nghe. thế nào không? - GV đọc cả bài to rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu sau mỗi đoạn. 3 đoạn. Đọc thầm theo giáo viên. - HS đọc nối tiếp. - Câu chuyện này có mấy đoạn? - Các em hãy đọc nối tiếp đoạn mỗi em đọc 1 đoạn đến hết bài. - GV nhận xét. - HS luyện đọc trong nhóm. - Y/c HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS thi đọc. - Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa 3 nhóm :Mỗi nhóm cử 1 HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 8. Thi kể lại đoạn 2 của câu chuyện Sói và sóc. - Y/c HS đọc lại đoạn 2. - 1,2 HS đọc đoạn 2. - Y/ c hs kể trong nhóm đôi, theo gợi ý - HS kể theo nhóm đôi. sau: - Khi sói đòi ăn thịt, sóc đã làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Sói đã nói gì với sóc? - Nghe sói nói, sóc nói gì? Sóc nói vậy để làm gì? - Đại diện các nhóm lên kể lại câu chuyện. - HS chọn nhóm kể hay nhất. - GV nhận xét.. - 2, 3 nhóm kể trước lớp.. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2. - Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Phát triển các năng lực chung và phẩmchất - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học . Hoạt động khởi động 3P - Yêu cầu HS suy nghĩ các tình huống -HS nghĩ tình huống có phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. -HS thực hiện - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Hoạt động thực hành, luyện tập20P Bài 1. Tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. - GV gọi vài HS nói cách tính nhanh với các phép cộng dạng 10 + 6, các phép trừ dạng 17-7. - GV nêu một số phép tính khác dạng trên đê HS thực hành. HS có thể tự nêu phép tính dạng 10 + 6, 17 - 7 đố bạn trả lời. - Nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân, hoàn thành vào VBT. - Vài HS phát biểu cách tính của mình - HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu - GV nhấn lại yêu cầu: Điền số vào ô trống để có bài toán phù hợp với bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì? + Nêu tình huống trong tranh (mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm) - HS đọc lại bài toán (HS nêu số tại vị trí ô dấu ?). - GV hỏi: + Bài toán cho ta biết điều gì? + Bài toán hỏi gì? - GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”). - HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày. - GV nhận xét Bài 3. a) Tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn? - Gọi HS đọc bài toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì?. - 2 HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu. - HS quan sát tranh, trả lời: + Tranh vẽ một bể cá cảnh + Trong bể có 5 con cá, thả thêm vào 2 con cá. Có tất cả bao nhiêu con cá - 1 HS đọc lại đề toán - HS trả lời: + Bài toán cho biết trong bể có 5 con cá, thả thêm 2 con cá + Bài toán hỏi trong bể có tất cả bao nhiêu con cá - HS lắng nghe - HS thử nêu ví dụ về bào toán có lời văn - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán - Trả lời: + Bài toán cho biết tổ em có 6 bạn, sau + Bài toán hỏi gì? đó có thêm 3 bạn nữa. + Bài toán hỏi tổ em có tất cả mấy bạn - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách - HS làm việc nhóm đôi, suy nghĩ cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết trả lời câu hỏi bài toán đặt ra.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - Gọi 2 nhóm chia sẻ - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 6 + 3 = 9. Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn. b) Lúc đầu trên sân có 5 bạn đang chơi, sau đó 1 bạn đi về. Hỏi trên sân còn lại mấy bạn? - Yêu cầu HS thực hiện tương tự câu a - Đáp án Phép tính: 5-1=4. Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn. Bài 4. Một xe ô tô buýt có 18 người trên xe, khi đến điểm dừng 4 người xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu người? - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS suy nghĩ, hỏi đáp để phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì.. - 2 nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét. - HS thực hiện tương tự. - 2 HS đọc bài toán - 2-4 HS phân tích bài toán theo dạng hỏi đáp + HS1: Bài toán cho biết gì? + HS2: Bài toán cho biết ột xe ô tô buýt có 18 người trên xe, khi đến điểm dừng 4 người xuống xe. Bài toán hỏi gì? + HS1: Bài toán hỏi trên xe còn lại bao nhiêu người - HS suy nghĩ, nêu ý kiến - HS thử suy nghĩ, tìm cách trả lời câu - Làm vào VBT hỏi bài toán đặt ra - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 18 - 4 = 14. Trả lời: Trên xe còn lại 14 người. - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> D. Hoạt động vận dụng 7P - GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học. - Nhận xét E. Củng cố, dặn dò 3P - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Theo em khi giải quyết một bài toán có lời văn cần chú ý điều gì?. - HS liên hệ, nêu bài toán cho các bạn tìm câu trả lời. - HS trả lời - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ I. MỤC TIÊU: - Sau bài học học sinh: + Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sinh sống. + Kể được một số việc HS và gia đình đã cùng làm với những người hàng xóm. + Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp. + Nói được lời cảm ơn, xin lỗi đề nghị trong các tình huống cuộc sống - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Kỹ năng giao tiếp: giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng. + Phẩm chất: * Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Chơi trò chơi: 5 ngón tay xinh - GV phổ biến cách chơi và HD HS - HS chơi trò chơi. chơi - HS lắng nghe - GV liên hệ và nêu yêu cầu tiết hoạt động. 2. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhiệm vụ 4: Vận dụng – mở rộng Hoạt động 6: Cùng làm và giúp đỡ hàng xóm: Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS kể lại những việc cùng làm hoặc giúp đỡ hàng xóm để tạo quan hệ thân thiện. - GV cho HS quan sát các tình huống - HS quan sát thực hiện nhiệm vụ. trong SGK. - Cho HS thảo luận nhóm 4: phân tích nội dung từng tình huống và nói những việc có thể làm ở các tình huống . - Gọi HS trình bày ý kiến - Một số nhóm lên bảng đóng vai và thể hiện cách giải quyết của nhóm: + TH1: Khi bác hàng xóm tổ chức liên hoan em có thể phụ dọn chén đĩa và chơi cùng em bé để người lớn làm… + TH2: Khi em thấy bà cụ hàng xóm bị mệt em có thể ngòi xuống hỏi thăm bà, nói chuyện với bà, bà đau chân thì nên bóp chân cho bà… + TH3: Khi nhìn thấy cô hàng xóm vừa mang vác nặng vừa bế em bé em có thể xách túi vào nhà giúp cô, đỡ em bé xuống và trông em bé. - HS nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn. - GV yêu cầu HS kể thêm những việc - Hs kể cho cả lớp cùng nghe. khác mà mình đã từng làm với hàng xóm - GV nhận xét hoạt động, khen ngợi - HS nghe. những bạn đã có những việc làm tốt giúp đỡ hàng xóm. Gợi mở cho HS những việc khác có thể giúp đỡ hay cùng làm với hàng xóm. Nhiệm vụ 5: Tự đánh giá Hoạt động 7: Nhìn lại tôi Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá những việc đã làm được trong chủ đề Thân thiện với hàng xóm và thông qua tự đánh giá, HS hiểu hơn về ý nghĩa của.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> chủ đề. - GV yêu cầu hS suy nghĩ về những điều đã làm trong chủ đề Thân thiện với hàng xóm và đánh dấu vào ô phù hợp (Sử dụng NV 5 trong vở Thực hành HĐTN) - GV đề nghị những HS làm được giơ thẻ xanh và HS chưa làm được giơ thẻ đỏ. GV đếm số lượng và khen ngợi động viên HS. - Cho HS chia sẻ đã thực hiện việc chào hỏi, giao tiếp với hàng xóm như thế nào và đã giúp được gì cho hàng xóm. - GV chia sẻ cảm xúc khi HS tiếp bộ. Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn Mục tiêu: Giúp HS hình thành kĩ năng đánh giá đồng đẳng, thông qua đó hoàn thiện dần kĩ năng tự đánh giá, làm cho tự đánh giá khách quan hơn. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi nói cho bạn mình biết mình thích nhất việc làm nào của bạn tong chủ để 7. - GV gọi một vài nhóm chia sẻ trước cả lớp. - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, đề nghị mỗi bạn trong nhóm nói ra 1 điều mình mong muốn - Gọi 1 số HS chia sẻ điều mình mong muốn với các bạn trong lớp.. - HS thực hiện nhiệm vụ 5 vào vở Thực hành HĐTN. - HS thực hiện theo yêu cầu.. - HS chia sẻ ý kiến - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Một số nhóm lên chia sẻ trước cả lớp. - HS thực hiện theo nhóm. - Một số HS chia sẻ: + Tôi mong bạn hay cười hơn. + Tôi mong bạn có thể chơi cùng tôi.. - GV nhận xét và tổng kết HĐ. Hoạt động 9: Tổ chức buổi sinh hoạt cộng đồng Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại sư thể hiện thái độ, kĩ năng trong giao tiếp với hàng xóm. Qua đó có những đánh giá đầy đủ hơn về HS. - GV giao tình huống nhiệm vụ cho HS - HS lắng nghe. thể hiện: Hôm nay có cuộc họp khu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> dân cư trên địa bàn mình sinh sống. Mọi người đến bước vào phòng họp và chào hỏi nhau. Các em hãy sắm vai là những người trong khu dân cư này để nói lời chào hỏi, làm quen với mọi người. - GV làm mẫu. - Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiêm vụ chào hỏi. - GV nhận xét chung về tinh thần tham gia của HS nhấn mạnh đến sự tiến bộ trong kĩ năng chào hỏi, lmf quen và nói lời phù hợp khi giao tiếp của HS. Hoạt động 10: Luôn thể hiện sự thân thiện trong cuộc sống hằng ngày. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết duy trì thái độ thân thiện với hàng xóm trong cuộc sống hàng ngày. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân viết vào vở Thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 việc em nên duy trì với hàng xóm của mình. - Gợi ý cho HS mỗi lần làm được việc tốt với hàng xóm em có thể viết vào “bàn tay yêu thương” và treo lên “Cây việc tốt”. - GV nhắc nhở HS tiếp tực thực hiện các lời nói, việc làm thể hiện sự thân thiện với hàng xóm trong cuộc sống hằng ngày.. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm lần lượt thực hiện nhiệm vụ. - HS lắng nghe.. - Hs viết vào vở.. - Hs lắng nghe. Ngày soạn: 22/03/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021 TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (TIẾT ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ: - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. - Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Yêu quý, tự hào và gắn bó với quê hương, đất nước của mình. II. CHUẨN BỊ GV: Hình SGK phóng to (nếu), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa),… III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu: Khởi động 5P - GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. - HS chơi trò chơi Các câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1. 2. Hoạt động khám phá 10P Hoạt động 1 - HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình trong SGK, thảo luận - HS thảo luận và trình bày nhóm để nêu nội dung hình từ đó rút ra được lợi ích của việc, ăn uống đầy đủ. - HS lắng nghe -GV nhận xét các nhóm -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. Hoạt động 2 -GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và trao đổi trao đổi để tìm ra các lí do khiến Minh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> bị đau bụng từ đó rút ra được kết luận: - HS trả lời ‘’Ăn, uống an giàn giúp chúng ta khỏe mạnh và phòng tránh bệnh tật’’. - HS nhận xét -GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn,… từ đó nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện vệ sinh ăn uống để đảm bảo sức khỏe. 2. Hoạt động thực hành 8P - HS thực hành theo yêu cầu của - GV tổ chức hoạt động nhằm giúp HS SGK và GV củng cố, tập hợp lại các việc làm, thói quen đảm bảo việc ăn, uống đầy đủ, an toàn. - Ở hình HS rửa hoa quả, GV đưa ra - HS xử lý hình huống một tình huống: gọi 3 HS ở dưới lớp lên, đưa cho mỗi em một quả táo và nói: “Con ăn đi’’. -GV cùng cả lớp sẽ theo dõi phần xử lí của 3 HS trong tình huống trên và nhận - HS nhận xét bạn xét, từ đó đi đến kiến thức. - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận Yêu cầu cần đạt:HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn. Hoạt động vận dụng 7P - HS theo dõi -GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống đó. - HS lựa chọn và chia sẻ với bạn -HS nói với bạn về cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ - HS lắng nghe uống, thảo luận - GV nhận xét, góp ý - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có màu sắc khác lạ thì không được ăn. - HS lắng nghe -GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị,… và cần tập thành thói quen. - HS nêu và lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm an toàn, sạch. - HS quan sát hình tổng kết cuối 3. Đánh giá 3P bài và thảo luận để trả lời các -HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống câu hỏi đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm - Đại diện nhóm trình bày bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác - Nhóm khác nhận xét, bổ sung thực hiện việc ăn, uống an toàn có lợi cho sức khỏe. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: +Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem chương trình dự báo thời tiết). +Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai? (trời nóng). +Mình đã nói gì với mẹ? +Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để - HS lắng nghe chuẩn bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù hợp,… như Minh? - HS lắng nghe - GV kết luận.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Hướng dẫn về nhà 2P -Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và nghỉ ngơi. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại - HS lắng nghe. TIẾNG VIỆT. BÀI 27. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 9+10) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức – kĩ năng. - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần 19- tuần 26. - Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh em, Gia đình em). - Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26. - Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2 câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1 - VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 9. Viết câu trả lời. - Viết câu tra lời: Vì sao sói lúc nào - Hoạt động 9 yêu cầu các em làm gì? cũng buồn? - Y/c hs đọc lại đoạn 3 để tìm câu trả - HS đọc. lời..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Y/c hs đọc trước lớp đoạn 3. - Y/c HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét chốt câu trả lời. - Sói buồn vì lúc nào nó cũng độc ác. - Y/c HS viết câu trả lời vào vở BT. Hoạt động 10. Nói về nhân vật em thích trong câu chuyện sói và sóc. - HS nêu y/c hoạt động 10. - Các em thảo luận theo cặp Hỏi- đáp để trả lời câu hỏi? - Bạn thích nhân vật nào trong câu chuyện? - Vì sao bạn thích nhân vật đó? - Y/c các cặp trình bày trước lớp. Sau đó đổi vai để HS nào cũng được nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét tuyên dương.. Bài 59:. - 1, 2 HS đọc. - 1,2 hs trả lời. - HS lắng nghe.. - HS nêu. - HS hỏi đáp theo cặp. - 2, 3 cặp trình bày trước lớp + HS 1: Bạn thích nhân vật nào trong câu chuyện? vì sao? + HS 2 trả lại và ngước lại HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.. TOÁN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Phát triển các năng lực chung và phẩmchất - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 khối lập phương rời). - Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> A. Hoạt động khởi động 3P - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số tròn chục. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh khởi động và hoàn thành nhiệm vụ: 10P + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: “Có 3 chục quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”. + Đặt một bài toán liên quan đến thông tin trong bức tranh. - GV tổ chức chia sẻ kết quả thảo luận, nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức 15P 1. HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, trình bày cách tìm kết quả phép tính 20+10=?, 50–20=? - Gọi đại diện 2-3 nhóm trình bày - GV nhận xét 2. GV chốt lại cách tính nhẩm: - GV đưa ra ví dụ cho HS dễ hình dung Chẳng hạn: 20 + 10 = ? Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục. Vậy 20+ 10 = 30. - Cho HS thực hiện một số phép tính khác. - HS tham gia trò chơi -HS thực hiện theo nhóm đôi. - Vài nhóm chia sẻ kết quả, các nhóm khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ cách tính nhẩm. - Thực hiện các phép tính GV nêu theo cách nhẩm vừa học. - Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép - HS lấy ví dụ cộng, phép trừ các số tròn chục. C. Hoạt động thực hành, luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 15P Bài l. Tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi ghi phép tính vào VBT. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - Nhận xét Bài 2. Tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - Nhận xét Bài 3. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự suy nghĩ, tìm số thích hợp trong mỗi ô trống để có được phép tính đúng rồi ghi số đó vào ô trồng (VBT) - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm Bài 4. - Gọi HS đọc bài toán - Hỏi: + Bài toán cho biết gì?. - 2 HS nêu yêu cầu - HS thực hiện - 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra chéo và sửa lỗi cho nhau - 3 HS nêu kết quả và cách làm, lớp nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu - HS thực hiện - 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra chéo và sửa lỗi cho nhau - 3 HS nêu kết quả và cách làm, lớp nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu - HS thực hiện. - 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra chéo và sửa lỗi cho nhau - 3 HS nêu kết quả và cách làm, lớp nhận xét - 2 HS đọc bài toán - HS trả lời: + Bài toán cho biết lớp 1A ủng hộ HS có hoàn cảnh khó khăn được 5 chục quyển vở, lớp 1B ủng hộ được 4 chục quyển vở + Bài toán hỏi cả hai lớp ủng hộ được + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu quyển vở - HS thảo luận, thực hiện vào VBT - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc - 2 HS đọc bài toán.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). Trình bày vào VBT - Gọi 3 nhóm HS nêu phép tính và câu trả lời cho bài toán Phép tính: 50 + 40 = 90 Trả lời: Cả lớp ủng hộ được 90 quyển vở - Nhận xét D. Hoạt động vận dụng 2P - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.. - HS trả lời: + Bài toán cho biết lớp 1A ủng hộ HS. có hoàn cảnh khó khăn được 5 chục quyển vở, lớp 1B ủng hộ được 4 chục quyển vở + Bài toán hỏi cả hai lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở. - HS thảo luận, thực hiện vào VBT - 3 nhóm HS nêu phép tính và câu trả lời, lớp nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu. - Trả lời - Lắng nghe. Ngày soạn: 23/03/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 27. ĐỌC MỞ RỘNG ( Tiết 11 + 12) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức – kĩ năng. - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong một số truyện, bài thơ đã học từ tuần 19- tuần 26..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hiểu chi tiết quan trọng trong bài Sói và sóc. Đọc mở rộng một truyện, bài thơ về những chủ điểm đã học( Trường em, Em là búp măng non, cuộc sống quanh em, Gia đình em). - Viết đúng những từ mở đầu bằng c,k,g, gh,ng,ngh. Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết được tên cho bức tranh. Viết đúng câu trả lời cho câu hỏi. Tô đúng một số chữ hoa đã học từ tuần 19 đến 26. - Kể được một đoạn câu chuyện Sói và sóc dựa vào bài đọc và tranh. Nói 1-2 câu về nhân vật em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ thăm ghi tên những câu chuyện đã đọc ở HĐ1 - VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Hướng dẫn HS đọc mở rộng. 1. Các em tìm cuốn sách có bài thơ về - HS tìm và nêu . một trong những chủ điểm Trường em, Em là búp măng non, Cuộc sống quanh em, Gia đình em. - Đọc cả bài thơ. - Đọc cho bạn nghe những câu thơ mà em thích. 2.Các em tìm cuốn sách có câu về một trong những chủ điểm Trường em, Em là búp măng non, Cuộc sống quanh em, Gia đình em. - Đọc cả câu chuyện. - Nói những chi tiết hoặc nhân vật em thích trong câu chuyện. C. Củng cố- dặn dò - Các em đã được ôn tập lại các kiến thức đã học về nhà các em luyện viết.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> và đọc thật nhiều và chuẩn bị bài 28 A SINH HOẠT TUẦN 27 HĐTN: HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực. - Hs thấy được ưu nhược điểm trong tuần qua. - Nắm được phương hướng tuần học 27 Phần 2. Hoạt động trải nghiệm - Hs biết trang trí lớp học chào xuân 2. Phẩm chất. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. NỘI DUNG SINH HOẠT. 1. Đánh giá hoạt động trong tuần * Cán sự lớp lên điều khiển: - Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần. - Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần. - Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường. - Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. * GVCN nhận xét bổ sung: - Ưu điểm: + Chuyên cần; Nền nếp; Học tập; Lao động - Khuyết điểm: ......................................................... - Tuyên dương: Tổ, cá nhân * Phương hướng tuần tới: a) Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện. - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện. - ThỰC hiện tốt phòng chống dịch vovid 19 b) Học tập: - Khắc phục nhược điểm. - Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp. - Hăng hái xây dựng bài to, rõ ràng..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập. * Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề (25 phút) Chủ đề: Hợp tác và phát triển Hoạt động 1: Khởi động 2p - Mở video bài hát “Lớp chúng ta đoàn - Hát, vận động theo bài hát kết” - GV giới thiệu chủ đề hoạt động - HS theo dõi Hoạt động 2: Các hoạt động làm việc nhóm 2p - Cho HS xem video - HS theo dõi - HS kể các việc hoạt động nhóm trong video - HS chia sẻ các hoạt động làm việc nhóm mà mình đã được tham gia. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc làm việc nhóm 2p - Khi làm việc nhóm em thấy thế nào? - Một số HS pháp biểu. - HS nhận xét - GV nhận xét chốt: Làm việc nhóm - HS nghe giúp chung tăng tinh thần đoàn kết. Công việc hoàn thành nhanh và có hiệu quả cao hơn. Hoạt động 4: Thực hành một số hoạt động làm việc nhóm 17p - GV chia lớp thành 3 nhóm và gia + Nhóm 1: Sắp xếp tủ sách nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 2: dọn vệ sinh lớp học, kê bàn - Các nhóm hoạt động. 15 p ghế. + Nhóm 3: Tưới chậu hoa trong lớp, chăm sóc bồn hoa trước cửa lớp. Hoạt động 5: Tổng kết, đánh giá 2p - HS các nhóm đi tham quan và nhận xét việc hoàn thành công việc của các nhóm. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm hoàn thành công việc tốt nhất. ? Em hãy phát biểu cảm xúc của em - HS phát biểu khi được làm việc nhóm trong hoạt.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> động vừa rồi. - GV dặn học sinh chuẩn bị cho chủ đề sau..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>