Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 30 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.39 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI SOẠN TUẦN 30 * Cách ngôn: “ Thương người như thể thương thân.” Thứ 2 9/4. 3 10/4. 4 11/4. 5 12/4. 6 13/4. Môn HĐTT ĐĐ TĐ T LS Thể dục Chính tả Toán LT&C Âm nhạc MT Toán KC KH Tập đọc Thể dục TLV Toán LT&C Kĩ thuật TLV Toán KH Địa lý HĐTT HĐNGLL. Hoạt động tập thể:. Tên bài dạy Chào cờ đầu tuần Bảo vệ môi trường KNS + TKN, BVMT Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất KNS Luyện tập chung Những chính sách kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung Nhảy dây Nhớ-viết:Đường đi Sa Pa Tỉ lên bản đồ Mở rộng vốn từ:Du lịch- Thám hiểm Ôn 2 bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan và chú voi con … Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Kể chuyện đã nghe, đã đọc BVMT Nhu cầu chất khoáng của thực vật Dòng sông mặc áo Môn thể thao tự chọn.Trò chơi: “Kiệu người” Luyện tậpquan sát con vật Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) Câu cảm Lắp xe nôi(tt) Điền vào giấy tờ in sẵn KNS Thực hành Nhu cầu không khí của thực vật Thằnh phố Huế Tìm hiểu ý nghĩa, kỉ nhiệm ngày 30/4 Tổ chức hội vui học tập, câu lạc bộ khoa học nghệ thuật (tt) (MT) Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Đạo đức: I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm bảo vệ môi trường -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. -Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *Tích hợp nội dung giáo dục: Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. +Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. * KNS: * SDNLTK:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập ; - Các tấm bìa màu đỏ , xanh , vàng ( HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1) KTBC - Gọi HS kể những việc làm để thực hiện ATGT ? 2 ) Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động : - GV hỏi : Em đã nhận được gì từ môi trường ? -HS nêu ý kiến - Gv kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? * HĐ 1 : Thảo luận nhóm (thông tin trang 43 , 44 SGK) - Các nhóm thảo luận - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận các câu hỏi + Nhóm 1,2: Qua những thông tin trên, theo em - Gv kết luận : môi trường bị ô nhiễm do nguyện nhân nào ? +Đất bị xói mòn : diện tích đất trồng trọt giảm , - Những hiện trên ảnh hưởng như thế nào đến thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói . cuộc sống con người ? + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển , các + Nhóm 3 và 4 : Em có thể làm gì để góp phần sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh , người bị bảo vêk môi trường nhiễm bệnh - Đại diện nhóm trình bày + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trử - Nhóm khác nhận xét , giảm , lũ lụt, hạn hán xảy ra , giảm hoặc mất hẳn bổ sung các loại cây , các loại thú , gây xói mòn , đất bị bạc màu -Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - SGK HĐ 2 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1 SGK ) -Gv tổ chức cho HS dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá - 3 đến 5 HS đọc - Gv kết luận . *Liên hệ giáo dục Bảo vệ môi trường là giữ cho - Dùng phiếu màu để bày tỏ môi trường trong lành, sống thân thiện với môi - Giải thích trường; duy trì bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu + Các việc làm bảo vệ môi trường : ( b, c, d, g ) quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a ) + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sịnh hoạt , vức xác súc vật ra đường , khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước ( d, e , h ) 3) Củng cố : - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường . + Liện hệ thực tế 4) Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương Tập đọc: HƠN MỘT NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi -Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thàm hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) *HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5(SGK).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * KNS: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi … từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi 1, 2, SGK B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Giới thiệu ảnh chân dung Ma- - Quan sát, theo dõi gien –lăng,… -Nhắc tên bài 2) Luyện đọc: - HS luyện đọc cá - GV : Viết lên bảng các tên riêng: Xê –vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1954, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. - Đồng thanh - Gọi HS đọc tiếp nối 6 đọan của bài ( 2 lượt) - Mỗi lượt 6 HS - Gọi HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp 2 HS ngồi cùng bàn - Mời HS đọc toàn bài - 2 HS - GV đọc mẫu, - 1 HS 3) Tìm hiểu bài: - Lắng nghe * Đoạn 1: HS đọc, hỏi: - Ma-gien –lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? - 1 HS đọc to, lớp nghe. - HS trao đổi phát biểu ( Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.) * Đoạn 2+ 3: HS đọc, hỏi: - Đoàn thám hiểm gặp - Nhận xét, bổ sung. những khó khăn gì dọc đường? - Cả lớp đọc thầm - HS phát biểu ( Cạn thức ăn, hết nước uống … mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.) - Nhận xét, bổ sung * Đoạn 4+ 5: Gọi HS đọc, hỏi: - Đoàn thám hiểm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. đã bị thiệt hại như thế nào? - HS phát biểu ( Mất 4 chiếc thuỳên, gần 200 - Hạm đội của Ma- gien –lăng đã đi theo hành người bỏ mạng dọc đường trong đó có Ma-gien – trình nào? lăng. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ GV chốt lại: ý c - - - Đoàn thám hiểm đã đạt được sống sót). kết quả gì? - Nhận xét, bổ sung - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà - HS phát biểu ( Đã khẳng định được trái đất thám hiểm? hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.) - HS phát biểu ( Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích đặt ra …) 4) Đọc diễn cảm: - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc tiếp nối - 3 HS Mỗi HS đọc 2 đoan - GV hướng dẫn cho HS cả lớp đọc diễn cảm đoạn - Theo dõi 2 + 3: ( Bảng phụ) - Lắng nghe - GV đọc mẫu - 4 HS ngồi cùng đọc - HS luyện đọc trong nhóm - 5-7 HS thi trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. C)Hoạt động nối tiếp: -Hệ thống nội dung bài -Nhận xét,dặn dò. -Nêu:Qua bài học, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì? - Tiếp tục luyện đọc câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Dòng sông mặc áo. **************************************** LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I. MỤC TIÊU: -Thực hiện được các phép tính về phân số. -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành -Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ; - bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta Lắng nghe. cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải các bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2) Hướng dẫn luyện tập: - HS nêu yêu cầu BT1 HS Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài. - Lần lượt 2 HS lên bảng chữa GV nhận xét, chốt bài làm đúng: - Lớp nhận xét Củng cố thực hiện được các phép tính về phân số. - Đổi vở kiểm tra. 3 11 12 11 23 a) + = + = ; 5 20 20 20 20 5 4 45 32 13 b) = = ; 8 9 72 72 72 9 4 36 c) x = 16 3 48 4 8 4 11 44 Bài 2: HS đọc đề phân tích đề. Hỏi: Muốn tìm diện d) 7 : 11 = 7 x 8 = 56 ; tích hình bình hành ta làm thế nào? GV yêu cầu 3 4 2 3 4 + x HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên phiếu dán e) 5 + 5 : 5 = 5 5 lên bảng 3 3 20 26 = + = - GV nhận xét, chốt bài làm đúng, củng cố cách 5 5 10 10 tính diện tích hình bình hành - HS đọc đề phân tích đề - Nêu công thức tính DTHBH. - 2 HS làm phiếu dán lên bảng - Nhận xét, sửa sai. Chiều cao của hình bành hành là: Bài 3: HS đọc đề bài – Phân tích đề - Xác định 5 18 x = 10 ( cm) dạng bài – Tìm tổng và tỉ. 9 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài. GV Diện tích hình bình hành là: nhận xét, chốt bài làm đúng.Củng cố cách giải bài 18 x 10 = 180 ( m2 ) toán tổng tỉ ĐS: 180 m2 - HS đọc đề - Xác định tổng và tỉ - 1 HS lên bảng chữa. - Lớp nhận xét, - Bổ sung. Búp bê. 5 = 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ô tô:. 63 đồ chơi. ? ô tô Tổng số phần bằng nhau là Bài 4: * HS khá giỏi: 2 + 5 = 7 ( Phần) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở GV thu chấm một Số ô tô có trong gian hàng là: số bài: 63: 7 x 5 = 45 ( ô tô) Đáp số: 45 ô tô. -HS đọc đề - Phân tích đề- xác định hiệu và tỉ 3) Củng cố: -Làm bài theo nhóm bàn:trình bày bài - Hệ thống lại nội dung luyện tập Con: 4) Dặn dò: - Hoàn thành BT vào VBT Bố: 35 tuổi - Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ Hiệu số phần bằng nhau: 9 -2 = 7 ( phần) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi) Đáp số: 10 tuổi ***************************************** Lịch sử: NHỮNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG I. MỤC TIÊU: -Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: +Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. +Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, …Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. *Học sinh khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, … II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập -Sưu tầm tư liệu lịch sử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1) KTBC: - HS1: Vì sao quân Thanh sang xâm lượt nước ta? - HS2: Dựa vào lượt đồ hình 1. Hãy kể lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa?. 2) Bài mới: Hoạt động của GV A) Giới thiệu bài: Trực tiếp B) Nội dung: * HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nước - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị hoang kinh tế không phát triển. - Yêu cầu, giao việc nhóm - Mời các nhóm trình bày. - GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông ( dân lưu tản phải trở về quê cày cấy) đúc tiền mới. yêu cầu nhà Thanh phải mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá, mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. * HĐ2: Quang Trung ông vua luôn chú trọng bảo. Hoạt động của HS. - Lắng nghe - Hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi + Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung tác dụng của chính sách đó? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tồn vốn văn hoá dân tộc - GV trình bày vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu lập học” - Yêu cầu cả lớp trao đổi trả lời các câu hỏi - GV kết luận: + Chữ Nôm là chữ của dân tộc, việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát được cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. C) Củng cố: - Hãy kể lại những chính sách kinh tế và văn hoá giáo dục của vua Quang Trung? - Gọi HS đọc ghi nhớ D) HĐ nối tiếp: -Nhận xét, dặn dò. - Lắng nghe - Trao đổi với bạn và trả lời. + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?. - HS phát biểu. - 3 HS đọc - Học bài trả lời câu hỏi 1, SGK - CB bài: Nhà Nguyễn thành lập ****************************************************************** Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012. Thể dục: NHẢY DÂY I/ Mục tiêu cần đạt - Ôn tâng cầu bằng đùi, ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích . - Thực hiện trật tự, nghiêm túc, tích cực.*Tổ chức hội vui học tập II/ Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu và 1 sợi dây.. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Định Nội dung , yêu cầu Phương pháp tổ chức lượng 1/Phần mở đầu. * Ổn định tổ chức: 2 phút * Ổn định tổ chức: - Cán sự tập hợp lớp, điểm số, báo cáo. o o o o o o o o GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu o o o o o o o o giờ học o o o o o o o o o o o o o o o o 5GV * Khởi động 4-7 phút * Khởi động - Chạy khởi động trên sân theo 1 hàng 100-150m o o o o o o o o dọc. o o o o o o o - Đi thường hít, thở sâu. 1-2 vòng o o o o o o o o - Xoay các khớp tay, chân, hông… 1-2lần o o o o o o o - Ôn bài thể dục phát triển chung 1lần(2x8nh ịp) 5GV 2/Phần cơ bản. a/ Đá cầu: * Ôn tâng cầu bằng đùi. - GV nêu tên động tác, nhắc lại yêu cầu bài tập.. 10-12phút 1lần. a/ Đá cầu: * Ôn tâng cầu bằng đùi: o o o o o o o o o o o o o o o.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chia tổ tập luyện,GV quan sát giúp đỡ (3-5phút) - Các tổ thi đua, Thi xem tổ nào tâng cầu 1lần/1tổ giỏi(Thực hiện đồng loạt cả tổ) GV nhận xét tuyên dương tổ tốt nhất. * Học chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV nêu tên động tác, nhắc lại yêu cầu bài tập - Chia nhóm tập luyện. GV quan sát sửa (3-5phút) động tác sai. - Thi đua các tổ với nhau. GV quan sát tuyên 1-2lần dương tổ tốt. b/ Nhảy dây - GV nêu yêu cầu bài tập. - Từng tổ tập luyện. - Thi đua (nhảy đồng cả lớp) chọn bạn nhảy tốt nhất lớp. GV nhận xét tuyên dương. *Tổ chức hội vui học tập: các nhóm thi đua học tập với nhau 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng: + Chạy nhẹ nhàng rồi đi thường hít, thở sâu +Thực hiện một số động tác thả lỏng +Trò chơi:"Đứng ngồi theo hiệu lệnh" +Đi thường hít, thở sâu. -. GV cùng học sinh hệ thống bài học GV nhậm xét chung giờ học Về nhà Tự tập Tâng cầu và nhảy dây Kết thúc: GV hô:"Giải tán" HS hô:"Khoẻ". 8-10phút (4-6phút) 2-3lần. 4-5phút 1bài. o. o o. o o. o. 2phút 1phút. o. o. o o 5GV. o o. o o. * Học chuyền cầu theo nhóm 2 người. o o o o o o o o o. o. o. o o 5GV. o. o. o. b. Nhảy dây. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o 5GV. - Thả lỏng: o o. 1-2lần 1-2lần 1-2vòng. o. o o. o o. o 5GV o o o o o. - Hệ thống, nhận xét, giao bài về nhà… o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o 5GV. ************************************ Chính tả: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Nhớ- Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT2ab BT3b có âm vần dễ lẫn r/d/gi. - Chữ viết cẩn thận rõ ràng, trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to để viết BT 2a, BT3a. - Bảng phụ ghi đoạn viết chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, co ếch, mệt mỏi. Lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B) Bài mới: Hoạt động của GV 1) Giới thiệu bài: Nhớ - Viết đoạn cuối bài Đường đi Sa Pa. 2) Hướng dẫn HS nhớ viết: a) Hướng dẫn chính tả : - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả - Yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - GV nhắc lại nội dung đoạn chính tả b) HS viết chính tả : - GV nhắc nhở ,chú ý tư thế ngồi …. c) chấm chữa bài : ( bảng phụ) - GV thu 7 đến 10 vở để chấm - Nhận xét chung 3) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (b) : -Sử dụng bảng phụ - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Gv yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gv dán 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu lên bảng , mời các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức . -Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng Bài 3 (b) : - Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Dán lên bảng 3 tờ phiếu chưa điền kết quả - Yêu cầu đại diện 3 nhóm lên thi làm bài - Nhận xét chốt lời giải đúng 4 ) Củng cố - dặn dò : - Nhắc nhở những HS viết còn sai - Hoàn thành bài tập vào vở - Chuẩn bị : Nghe lời chim nói ( Nghe - viết ). Hoạt động của HS -Theo dõi - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - 1 HS lên bảng viết , HS còn lại viết từ vào bảng con : thoắt , khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn . - Theo dõi - Tự nhớ lại viết vào vở -Thực hiện - Đổi vở chấm lỗi - HS nộp vở - Theo dõi - 1 HS đọc to , HS còn lại đọc thầm bài - đại dện nhóm lên bảng thi tiếp sức - Theo dõi - 1 HS đọc bài , HS còn lại đọc thầm bài - Đại diện 3 HS lên bảng làm bài -Theo dõi * Những tiếng cần tìm để lần lượt điền vào chỗ trống là : Viện , giữ , vàng , dương , giới . - Ghi nhớ. ************************************** TỈ LỆ BẢN ĐỒ. Toán: I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng tính 5 9 9 7 4 4 - HS1: + ; x ; - HS 2: ; 6 32 7 6 5 7. 5 9. :. 10 21. ; - HS 3:. Đọc lời giải BT5, B) Bài mới: Hoạt động của GV 1) Giới thiệu bài: Để vẽ đựoc bản đồ người ta - Nhắc tên bài phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ cho ta biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. 2) Nội dung: HĐ1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Treo bản đồ thế giới, Bản đồ VN. - Yêu cầu HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. - GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000 ; 1: 500 000; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số 1 tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên 10000000 bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,… )và mẫu số chi biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm,10 000 000 dm ; 10 000 000 m, …) HĐ2: Thực hành: Bài 1: HS đọc đề tóan -Hỏi: +Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? . Tương tự: dm, m, … Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV chữa bài trên phiếu, nhận xét, ghi điểm.. - Quan sát - Cả lớp cùng tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. Các tỉ lệ 1: 10 000 000 ; 1: 500 000; … - Lắng nghe và ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp nghe - Trao đổi và phát biểu - Trả lời ( 1000 mm) (1000 cm) - Làm bài cá nhân - 3 HS làm vào phiếu - Dán bài lên bảng .. - Nhận xét, bổ sung. Tỉ lệ bản 1: 1000 1: 300 đồ Độ dài 1cm 1dm thu nhỏ Bài 3: *HS khá giỏi - Yêu cầu HS nêu bài làm Độ dài 1000 cm 300 dm của mình và giải thích vì sao Đ hoặc vì sao S thật - Nhận xét, chốt lời giải đúng và ghi điểm. HS đọc đề bài và tự làm bài vở.. 1: 10000 1mm`. 1: 500. 10 000 mm. 500 m. 1m. - HS làm bài cá nhân - 4 HS lần lượt trả lời trước lớp. - Nhận xét a) Sai – vì khác tên đơn vị; b) 10000 dm – đúng ; c) sai ; d) Đúng C) Củng cố- Dặn dò: - Tỉ lệ bản đồ là gì? - Chuẩn bi: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ******************************************** Luyện từ và câu I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH-THÁM HIỂM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm(BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch- thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch, thám hiểm (BT3). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A)KTBC: - HS2: Nhắc lại ghi ghi nhớ ở bài “ Giữ phép lịch sự” - HS2: Làm bài tập 4. B) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: … Trực tiếp 2) Làm bài tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS đọc lớp nghe. - Phát phiếu cho các nhóm làm bài. - HS làm bài theo nhóm - Mời HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: a) Đồ dùng cần cho chiến du lịch: va li, lều trai, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, … b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu , vé xe, .. c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, … d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, Bài tập : công viên, hồ núi, thác nước, … - HS đọc yêu cầu BT. GV phát phiếu cho các - HS đọc yêu cầu BT. nhóm làm bài - Làm bài theo nhóm vào phiếu - Mời HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, đồ uống, … b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: Thú dữ , núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, … c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì dũng cảm, thông minh nhanh nhẹ, sáng tạo, .. - 1 HS dọc to, lớp nghe - HS làm bài cá nhân Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Viết đoạn văn về - HS đọc đoạn văn đã viết . du lịch, thám hiểm. - Lớp nhận xét - Mời HS trình bày. - Nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn - HS trả lời văn hay. C) Củng cố: -Chuẩn bị bài tốt - Nêu những việc liên quan đên hoạt động du lịch, thám hiểm D) Dặn dò: - Hoàn thành BT4 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuẩn bị: Câu cảm. ************************************************************************ Âm nhạc: ÔN TẬP 2BÀI HÁT : CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN VÀ THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN I. MỤC TIÊU: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 bài hát. -Biết hát kết hợp vận động phụ họa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGV, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV *Giới thiệu ghi đề bảng *Hoạt động1:hướng dẫn ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn +Hướng dẫn hát thuộc lời bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. *Hoạt động2:Hướng dẫn hát thuộc lời bài hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hoạt động của HS -Nhắc tên bài -Luyện hát thuộc lời bài hát. +hát cả lớp +hát theo nhóm +hát cá nhân +Cả lớp cùng hát -Luyện hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát +Trình bày bài hát -Nêu nội dung học hát, nội dung bài hát -Luyện hát thuộc lời bài hát. +hát cả lớp +hát theo nhóm +hát cá nhân +Cả lớp cùng hát -Luyện hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát +Trình bày bài hát -Nêu nội dung học hát, nội dung bài hát Học, chuẩn bị ôn các bài hát đã học:Chú voi con ở Bản Đôn vàThiếu nhi thế giới liên hoan…. *Hoạt động nối tiếp: +Hệ thống bài. +Nhận xét, dặn dò Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 TẬP NẶN TẠO DÁNG. ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. Mó thuaät: I/ MUÏC TIEÂU : -Biết cách chọn đề tài phù hợp. -Biết cách nặn tạo dáng. -Nặn tạo dáng được một hay hai hình người hoặc con vật, theo ý thích. *HS khá giỏi: hình nặn cân đối, thể hiện rõ hoạt động. II/ CHUAÅN BÒ : -GV SGV, SGK.bài nặn học sinh năm trước. -HS:SGK, đất nặn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Giới thiệu ghi đề bảng *Hoạt động1:quan sát mẫu,tìm chọn nội dung đề tài -Giới thiệu một số mẫu - Gợi ý một số đề tài,nội dung ý nghĩa -Liên hệ *Hoạt động 2:Cách nặn -Treo hình gợi ý nội dung cách nặn. -Hướng dẫn nặn các bộ phận-ghép lại tạo dáng. -Nhắc tên bài -Làm việc cả lớp: quan sát một số mẫu nặn nhận xét +Tên đề tài gì? +Có các hình ảnh nào? -Nêu ý kiến -Xem một số bài nặn gợi ý -Quan sát hình gợi ý nêu các bước nặn, phát biểu nhận xét về cách nặn. +Định hướng tranh nặn, nêu các bước: .Nặn hình ảnh chính trước- các bộ phận .Ghép lại tạo dáng .Nặn hình ảnh phụ sau .Tạo thành đề tài theo ý thích Xem một số bài nặn học sinh đã nặn ở năm trước -Làm việc theo nhóm- nặn trình bày thành chủ đề .Tìm nội dung và nặn theo ý thích.. *Hoạt động 3: Thực hành -Nêu yêu cầu, giao việc -Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng *Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá: -Trưng bày bài vẽ -Cùng HS nhận xét -Nhận xét đánh giá *Hoạt động nối tiếp: -Nêu nội dung học tập. -Hệ thống bài -Chuẩn bị bài:Vẽ theo mẫu. Mẫu có dạng hình trụ -Nhận xét, tuyên dương và hình cầu -Dặn dò ************************************** Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ; - bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: - HS1: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài thu nhỏ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu? ( 1000 cm) - HS2: Tỉ lệ 1 : 15 000 , độ dài thu nhỏ 1 dm thì độ dài thật là bao nhiêu? ( 15 000 dm). 2) Bài mới: Hoạt động của GV A) Giới thiệu bài: Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đô, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. A) Nội dung: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1: - Treo bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lêi 1: 300 và nêu bài toán. - GV hướng dẫn giải. + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhoe là mấy cm ? + Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao. Hoạt động của HS -Nhắc tên bài. - Quan sát , Lắng nghe và nêu lại bài toán.. - Theo dõi, nêu ý kiến: ( 2 cm) ( 1: 300) (300cm) ( 2 x 300 = 600 ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiêu? + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?. - Theo dõi. -1 HS đọc to, lớp theo dõi, làm việc theo nhóm - HS trình bày bài giải Giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 ( cm) 600 cm = 6m ; Đáp số: 6m. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 2 - Nhận xét - Gọi HS đọc đề toán - Cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn tương tự như bài 1. - Lắng nghe , ghi nhớ để làm - Mời HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng là: k 102 x 1000000 = 102 000000 ( mm) * Hoạt động 3: Thực hành 102 000000 mm = 102 km ; Bài 1: ( Bảng phụ) Đáp số: 102km - HS đọc yêu cầu BT - 1 HS lên bảng chữa - Yêu cầu HS xác định tỉ lệ bản đồ, độ dài - Nhận xét, Đổi vở kiểm tra thu nhỏ ,sau đó tính và điền kết quả vào ô Tỉ lệ bản 1: 500 000 1: 15 000 1: 2000 trống . đồ - Làm bài vào vở và chữa bài. Độ dài thu 2 cm 3 dm 50 mm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: nhỏ Bài 2: HS đọc đề bài – Phân tích đề Độ dài thật 1 000 000 45 000 dm 100 000 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , GV thu cm mm chấm - HS đọc và xác định đề - HS làm bài cá nhân vào vở - Nộp bài Giải: Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 x 200 = 800 ( cm) 800 cm = 8 m ; Đáp số: 8 m 3) Củng cố: Tỉ lệ bản đồ là gì? 4) Dặn dò: Chuẩn bị : Ứng dụng tỉ lệ bản đồ ( TT) Kể chuyện:. *********************************************** KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ní về du lịch hay thám hiểm. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện). *Học sinh khá giỏi kể được câu chuỵện ngoài sách giáo khoa * BVMT: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện,tiêu chuẩn đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A) Kiểm tra bài cũ:Bài Đôi cánh của Ngựa Trắng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS1: kể đoạn 1, 2, 3 và nêu ý nghĩa. - HS 2: kể đoạn 4, 5 và nêu ý nghĩa. B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay, các em sẽ -Nhắc tên bài kể lại câu chuyện mà các em đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm cho các bạn cùng nghe. 2) Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, lớp nghe - GV viết lên bảng và gạch chân những từ quan trọng. - Theo dõi Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cả lớp theo dõi SGK. - Mời HS đọc gợi ý trong SGK. -Tìm hiểu nội dung yêu cầu kể chuyện - Yêu cầu HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS đọc gợi ý trong SGK. - Nếu không có truyện ngoài những truỵên -Nói tên câu chuyện mình sẽ kể. trong SGK, các em có thể kể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. tuy nhiên , điểm sẽ không cao. - Dán dàn ý của bài kể chuyện - Lắng nghe và thực hiện b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện - Yêu cầu HS kể teo cặp - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và trao đổi rút ra ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể - Đại diện cặp lên thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét cùng lớp bình chọn HS kể hay - Lớp nhận xét. nhất, có truyện hay nhất. 3) Củng cố, dặn dò: - Thực hiện theo lời dặn của cô. -Hệ thống nội dung bài - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ********************************************* Khoa học: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : -Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang upload.123doc.net, 119, SGK - Bao bì các loại phân bón III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1).KTBC: - HS 1: Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây lhác nhau có nhu cầu về nước khác nhau? - HS 2: Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loại cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?. 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Trực tiếp -Nhắc tên bài B) Nội dung: * Hoạt động1: Vai trò của chất khoáng đối với.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đời sống thực vật a) Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua : a, b, c, d trang upload.123doc.net, SGK và thảo luận các câu hỏi s Bước 2: Mời các nhóm trình bày b) Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém , không ra hoa kết quả được … Điều đó chứng tỏ chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và hoạt động của cây. Ni tơ ( Có trong đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. * Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của động vật a) Cách tiến hành: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 119, SGK và hỏi: + Những loại cây nào cần được cung câp nhiều Ni tơ hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phốt pho hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ka li hơn? + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? + Quan sát cách bón phân ở hình 2, 119, ( SGK) em thấy có gì đặc biệt? b) Kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.. - Hoạt động trong nhóm - Quan sát hình các cây cà chua : a, b, c, d trang upload.123doc.net, SGK và thảo luận các câu hỏi sau: + N1,2Cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? + N3,4Trong các số cây cà chua a, b ,c, d cây nào phát triển tốt nhất? Giải thích tại sao? Điều đó em rút ra kết luận gì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe và ghi nhớ. - 2 HS đọc to - Phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung ( cây lúa , ngô, cà chua, rau muống, ..) ( Lúa , ngô, cà chua, ..) ( Cà rốt, khoai lang, khoai tây, ..) (Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.) - Trao đổi trả lời - Nhận xét - Quan sát và trả lời ( Bón phân vào gốc, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.). 3) Củng cố: Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào? ( Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp cho nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao, chất lượng sản phẩm tốt an toàn cho người sử dụng) 4) Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật Tập đọc: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MUC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. -Hiểu nội dung:Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.- tranh minh họa bài đọc III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A) KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi 1,2- SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B) Bài mới: Hoạt động của GV 1) Giới thiệu bài: Tranh minh học bài đọc… 2) Luyện đọc: - Phân đọan: Đoạn 1: 8 dòng đầu ; Đoạn 2: còn lại - Gọi HS tiếp nối đọc 2 đoạn ( 3 lượt) - Hướng dẫn HS đọc những từ khó: điệu, thướt tha, sáng, khuya, ngước, … - HS luỵên đọc theo cặp - HS đọc chú giải. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. 3) Tìm hiểu bài: - Đoạn 1: Gọi HS đọc, hỏi: + Vì sao tác giả nói là dòng sông “ điệu” ? + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày?. Hoạt động của HS - Quan sát , lắng nghe - Theo dõi - Mỗi lượt 2 HS đọc - Luyện đọc cá nhân điệu, thướt tha, sáng, khuya, ngước, …. - 2 HS ngồi cùng bàn - 2 HS - 1 HS - Lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Trao đổi và trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung ( Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.) ( Nắng: Mặc áo lụa đào… : Trưa: áo xanh như mới may ; Chiều: áo màu ráng vàng ; Tối: áo nhung - Đọan 2: HS đọc, hỏi: tím; Khuya: áo đen; Sáng : áo hoa.) + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? - Cả lớp đọc thầm + Trao đổi , Trả lời - Nhận xét ( Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? nên gần gũi với con người. Làm nổi bật sự thay đổi 4) Đọc diễn cảm và HTL: màu sắc của dòng sông ) - Gọi HS dọc nối tiếp. + Trả lời theo ý thích - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và thi - 2 HS - Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. - Cả lớp luyện đọc. 3 HS thi đọc- Lớp nhận xét. - Tổ chức cho HS thi HTL bài thơ trước lớp. - Cả lớp nhẩm HTL - Nhận xét, khen ngợi HS đọc thuộc, hay và ghi - Một số HS thi HTL điểm. - Nhận xét C) Củng cố: -Hệ thống bài - Trả lời D) Dặn dò, nhận xét : -Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - HTL bài thơ - Chuẩn bị bài: Ăng – coVát. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI:"KIỆU NGƯỜI " I/ Mục tiêu cần đạt - Ôn và học tâng cầu bằng đùi. Chơi trò chơi:"Kiệu người" - Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. biết cách chơi và tham gia được trò chơi và đảm bảo an toàn. - Thực hiện trật tự, nghiêm túc, tích cực.*Tổ chức hội vui thi đua học tập II/ Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung , yêu cầu. Định lượng. Phương pháp tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1/Phần mở đầu. * Ổn định tổ chức: - Cán sự tập hợp lớp, điểm số, báo cáo. GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học * Khởi động - Chạy khởi động trên sân theo 1 hàng dọc. - Đi thường hít, thở sâu. - Xoay các khớp tay, chân, hông… - Ôn bài thể dục phát triển chung - Ôn nhảy dây 2/Phần cơ bản. a/ Đá cầu: * Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người - GV nêu tên động tác, nhắc lại yêu cầu bài tập. - Chia tổ tập luyện,GV quan sát giúp đỡ - Các tổ thi đua, Thi xem tổ nào tâng cầu giỏi(Thực hiện đồng loạt cả tổ) GV nhận xét tuyên dương tổ tốt nhất. b Trò chơi:"Kiệu người" - GV nêu tên trò chơi. - Nêu cách chơi, luật chơi. - Chơi thử (1 nhóm ) - Chơi chính thức thi đua nhau nhóm nào nhanh và chính xác hơn, GV quan sát tuyên dương nhóm thắng. 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng: + Chạy nhẹ nhàng rồi đi thường hít, thở sâu +Thực hiện một số động tác thả lỏng +Trò chơi:"Con thỏ" +Đi thường hít, thở sâu.. 2 phút. 3-4 phút 100-150m 1-2 vòng 1-2lần 1lần(2x8nhị p) 1-2nhóm 12-15phút 1lần (7-8phút) 1-2lần/1tổ 7-8phút 1lần 2-3lần. * Ổn định tổ chức: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o 5GV * Khởi động o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o. GV cùng học sinh hệ thống bài học GV nhậm xét chung giờ học Về nhà Tự tập Tâng cầu và nhảy dây Kết thúc: GV hô"Giải tán" HS hô"Khoẻ". o o o o. o. o. o. o o. o o. o. o o. 5GV a/ Đá cầu: * Ôn tâng cầu o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o 5GV : * Trò chơi: ooooooo ooooooo ooooooo ooooooo XP Đ GV. 4-5phút 1bài. - Thả lỏng: o. o. o 1-2lần 1-2lần 1-2vòng. o. o. o 5GV. o. 2phút 1phút. o. o. o o. -. o o o o. o. - Hệ thống, nhận xét, giao bài về nhà… o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o 5GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn:. *********************************************** :LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở( BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ;bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A) KTBC: - HS1: Đọc ghi nhớ bài Cấu tạo một bài văn miêu tả con vật? - HS2: Đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà? B) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các - Nhắc tên bài em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc săc về con vật để miêu tả. 2) Hướng dẫn quan sát: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Bài tập 1,2: HS đọc nội dung BT và trả lời câu - Làm bài cá nhân hỏi: - HS phát biểu ý kiến - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - HS phát biểu - GV nhận xét, chốt lại: Các bộ phận được miêu + Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí tả và những từ ngữ cho biết điều đó. ( dán tờ + Bộ lông : vàng óng như màu của co tơ nõn mới phiếu viết bài đàn ngan mới nở) guồng - Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay? + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt - GV nhận xét. huyền, long lanh …. + Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, .. + Cái đầu : xinh xinh ,vàng nuột Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. - GV treo tranh mèo, chó, ngựa lên bảng. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Cho HS làm bài vào vở - Quan sát - Nhắc HS thực hiện trình tự bài tập - Làm bài cá nhân - Cho HS trình bày kết quả bài làm - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả - Một số HS miêu tả ngoại hình con vật mình đã ngoại hình của con vật quan sát. - Nhận xét VD: Tả con mèo . Tả các bộ phận và từ ngữ miêu tả : + Bộ lông: Hung hung có sắc vằn đo đỏ + Cái đầu: Tròn tròn + Hai tai: dong dỏng, dựng đứng rất thính + Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long lanh. + Bộ ria: vểnh lên có vẻ oai vệ lắm + Bốn chân: Tho nhỏ bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài. + Cái đuôi: dài, thướt tha, duyên dáng - GV nhắc nhở HS nhơ lại kết quả các em đã quan - 1 HS đọc to, lớp theo dõi sát về hoạt động thường xuyên của con mèo ( chó - Lăng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ) của nhà em hoặc nhà hàng xóm. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm khác biệt với những con mèo ( chó) khác. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật. 3) Củng cố: Khi quan sát con vật em chọn những chi tiết nào để miêu tả? 4) Nhận xét-Dặn dò: Toán:. - làm bài cá nhân - Tiếp nối nhau phát biểu, miêu tả hoạt động của con vật mình đã quan sát. - HS trả lời - Quan sát bộ phận của con vật mình yêu thích - Chuẩn bị : LTMT bộ phận của con vật. ******************************************** ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ(TT). I. MỤC TIÊU: -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tie lệ bản đồ. B) Nội dung: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? ( 1: 500) ; …. - Yêu cầu HS trình bày lời giải. * HĐ 2: Hướng dẫn giải bài toán 2 - Gọi HS đọc đề toán. - Hỏi: + Bài tóan cho em biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài , nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất. * HĐ 3: Thực hành Bài 1: ( Bảng phụ) HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm từng cột vào vở và chữa bài - GV nhận xét, chốt bài làm đúng:. Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài , sau đó tự làm - 1 HS làm vào phiếu dán lên bảng và trình bày - GV nhận xét, chốt lời giải đúng:. Hoạt động của HS - Nhắc tên bài. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - Phát biểu - 1 HS lên bảng, lớp làm vở 2 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 ( cm) ; Đáp số: 4 cm - 1 HS đọc to, lớp nghe - HS phát biểu ý kiến - Theo dõi - Trình bày bài như SGK Giải: 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét, đổi vở kiểm tra Tỉ lệ bản 1: 10 000 1: 5000 1: 20 000 đồ Độ dài thật 5 km 25 m 2 km Độ dài bản 50 cm 5 mm 1 dm đồ - HS đọc thầm - HS làm vào phiếu dán lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đén bản B trên bản đồ dài là 1 200 000 : 1 00 000 = 12 ( cm) ; Đáp số: 12 cm 3) Củng cố: Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ? 4) Dặn dò: - Hoàn thành BT ; - Chuẩn bị : Thực hành *************************************** Luyện từ và câu: CÂU CẢM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.(nội dung ghi nhớ ) -Biết chuyển câu kể đã cho thành caau cảm(BT1, mục III);bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước(Bt2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(Bt3) *Học sinh khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC; A)Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch thám hiểm. B) Bài mới: Hoạt động của GV 1) Giới thiệu bài: bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tác dụng và cấu tạo của câu cảm. 2) Nhận xét: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc BT 1, 2, 3 sau đó suy nghĩ làm bài - Mời HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:. 3) Ghi nhớ: Gọi HS sinh đọc ghi nhớ 4) Luỵên tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT - Cả lớp làm bài vào vở. Phát phiếu cho 2 HS làm - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng:. Hoạt động của HS Lắng nghe - 3 HS - Làm bài cá nhân - Lần lượt phát biểu ý kiến - Nhận xét a/ + Câu Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! ( dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mưnừg trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.) + A ! con mèo này khôn thật! ( Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo) b/ Cuối các câu trên có dấu chấm than. c/ Kết luận: Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm , thật. - 3 HS đọc to, lớp nhẩm học thuộc. - 1 HS dọc to, lớp theo dõi HS làm vào vở phát biểu ý kiến - 2 HS làm vào phiếudán bài lên bảng. - Nhận xét - HS đọc , Trao đôi theo cặp và làm bài vào vở. - 2 HS làm trên phiếu dán bài lên bảng. - Nhận xét a) Chà ( Ôi …) , con mèo bắt chuột giỏi quá! a) Ôi ( Chao ôi …), trời rét quá! c) Bạn ngân chăm chỉ quá! d) Chà, bạn Ngân học giỏi ghê!.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS đọc và làm bài cá nhân. - Lần lựơt trình bày ( đọc đúng giọng) - Nhận xét a) + Trời, cậu giỏi thật! Bài 2: HS đọc BT. Cả lớp thảo luận nhóm đôi + Bạn giỏi quá! làm vào vở. + Bạn thật là tuyệt! - Phát phiếu cho 2 cặp làm. Mời 2 HS dán kết quả b) + Trời ơi, lâu quảồi mới gặp cậu! làm bài. + Trời, bạn làm mình cảm động! - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - HS đọc và làm bài cá nhân. - Lần lựơt trình bày a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. Bài 3: HS đọc BT – HS tự làm bài và trình bày c) Bộc lộ cảm xúc ghê rợn. trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại: C) Củng cố: Thi tiếp sức: Viết câu cảm và thể hiện giọng đọc ( Mỗi đội 3 HS) D) Dặn dò: - Tự đặt 3 câu cảm vào VBT - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu Kĩ thuật: LẮP XE NÔI(tt) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. -Biết lắp được xe nôi theo mẫu.Xe chuyển động được. *Với học sinh khéo tay:Lắp được xe nôi theo mẫu.Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H. S I.Bài cũ: Lắp xe HS nêu Nêu các chi tiết để lắp xe nôi. Nhận xét II.Bài mới -Chọn các chi tiết để riêng vào nắp hộp Giới thiệu bài: LẮP XE NÔI (tiết 2) -HS thực hành lắp ráp. *Hoạt động 1:HS thực hành lắp xe nôi. -Tổ chức thực hiện theo nhóm bàn a)HS chọn chi tiết: )Lắp từng bộ phận: -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -Vị trí trong ngoài của các thanh. -GV kiểm tra. -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng b)Lắp từng bộ phận:GV nhắc các em lưu ý: lỗ trên tấm lớn. -Vị trí trong ngoài của các thanh. -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui c)Lắp ráp xe xe. -Phải lắp theo đúng qui trình SGK, các c)Lắp ráp xe mối ghép phải được vặn chặt để xe không -Phải lắp theo đúng qui trình SGK, các mối ghép phải bị xộc xệch được vặn chặt để xe không bị xộc xệch -Lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển -Lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe động của xe *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập: -Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. +Lắp xe nôi đúng mẫu ,đúng qui trình.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN +Xe nôi lắp chắc chắn ,không bị xộc xệch +Xe nôi chuyển động được -Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. -Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3) Củng cố: Nêu các bước lắp xe nôi? III.Hoạt động nối tiếp: -Hệ thống bài -Nhận xét dặn dò +Nhận xét sự chuẩn bị và dụng cụ của học sinh ,tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi. +Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA H. S -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. -Đại diện 2 em lên nhận xét ,đánh giá các sản phẩm trưng bày HS tháo chi tiết Nêu nội dung học tập -Đọc trước và chuẩn bị đầy đủ các vật liệu và dụng cụ để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Biết điền đúng nội dungvào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng(BT2) * KNS: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -26 phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng in sẵn; bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A)KTBC: - HS1: đọc đoạn văm miêu tả ngoại hình con mèo ( hoặc con chó) - HS2: đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con mèo ( hoặc con chó). B) Bài mới: Hoạt động của GV 1) Giới thiệu bài: bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn. 2) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: ( bảng phụ) - HS đọc yêu cầu BT và nội dung phiếu - Treo tờ giáy phô tô, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi cột. Nhắc các em chú ý: Bài tập này nêu tình huống gia đình ( em và mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác).. Hoạt động của HS Lắng nghe. - 2 HS đoc.lớp theo dõi - Quan sát và nghe giải thích nhận xét trao đổi phát biểu -Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. - Ở mục họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. - Ở mục 1 Họ và tên: em phải ghi họ tên của mẹ em - Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ em ở đâu đến ( Không khai đi đâu vì mẹ con em khai tạm trú, không phải tạm vắng.) - Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải -Chốt ý ghi họ tên chính em - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu đã phô tô và trình - Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm bày. * Mục cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ - GV nhận xét , khen ngợi những HS điền đúng, ( công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ tên..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sach, đẹp Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT và trả lời - GV kết luận: Phải báo tạm trú , tạm vắng để chính quyền địa phương quả lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở , những ngời ở nơi khác đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để tra xem xét. 3) Củng cố- Dặn dò: -Hệ thống bài -Nhận xét ,dặn dò. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ ( người họ hàng của em) Kí và viết họ tên. - HS làm bài vào phiếu - Tiếp nối nhau đọc tờ khai của mình. - Nhận xét - 1 HS đọc to ,lớp theo dõi - Trao đổi và trả lời - Nhận xét - Nhớ cách điền vào phiếu tạm trú, tạm vắng - Chuẩn bị: LTMT các bộ phận của con vật. Toán: THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: -Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ , thước đo độ dài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta -Nhắc tên bài sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. B) Nội dung: - Theo dõi * HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành tại lớp a) Đo đoạn thảng trên mặt đất (không quá dài) dùng - Tiếp nhận vấn đề thước dây - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất sau đó dùng phấn - Lắng nghe và ghi nhớ chấm hai điểm A và B. - Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai - HS thực hành điểm Avà B. + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho - Kết luận cách đo đúng : vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đó là số đo đọ dài đoạn thắng AB - GV cùng 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách AB vừa chấm. - Quan sát b) Gióng thẳng các cọc tiêu trên mặt đất. - Nghe giảng. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK và nêu: + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. - Cách gióng cọc tiêu như sau: + Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm 1 mắt, nheo mắt lại và nhìn vào cạnh cọc thứ - 1 HS đọc to, lớp nghe nhất. Nếu: Nhìn rõ cácc cọc tiêu còn lại là ba điểm- Thực hành theo nhóm chưa thẳng hàng. *HĐ 2: Thực hành đo độ dài Bài 1: ( Bảng phụ) HS đọc BT. - Thực hành cá nhân - Yêu cầu các nhóm thực hành đo và ghi kết quả vào ô trống: - GV hướng dẫn kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> của mỗi nhóm. *HĐ3:*HS khá giỏi:Tập ước lượng độ dài: Bài 2: HS đọc BT ; yêu cầu các em bước và ước các em bước và ước lượng 10 bước đi xem được lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét rồi khoảng mấy mét rồi dùng thước đo kiểm tra lại. dùng thước đo kiểm tra lại. 3) Củng cố: - Nhắc lại cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 4) Dặn dò: - Về thực hành đo sân nhà. Chuẩn bị: Thực hành ( Tiếp theo) Khoa học: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:Sau bài học HS biết: -Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1) KTBC - HS 1: Tại sao khi trồng người ta phải bón phân thêm cho cây? - HS2: Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng như thế nào ? Cho ví dụ? 2) Bài mới: A) Giới thiệu bài: Trực tiếp B) Nội dung: * HĐ1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật a) Cách tiến hành: - 2 HS ngồi cùng bàn - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời các câu - Đại diện từng cặp trả lời hỏi: - Nhận xét, bổ sung + Không khí gồm những thành phần nào? + ( Ô- xi và ni- tơ ngoài ra còn có khí các- bô- níc.) Những khí nào quan trọng đối với đời sống thực ( ô-xi và các- bô- níc) vật? - Quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, SGK trả lời câu - Trả lời hỏi: - Nhận xét, bổ sung. + Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện ( Khi có ánh sáng Mặt Trời.) nào? ( Lá cây) + Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp? ( Hút khí các-bô-níc và thải ra thí ô xi.) + Trong quá trình quang hợp thực vật huý khí gì ( diễn ra suốt ngày và đêm) và thải ra khí gì? ( Lá cây) + Quá hô hấp diễn ra khi nào? + Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá ( Hút khí ô- xi và thải ra khí các – bô- níc và hơi trình hô hấp? nước.) + Trong quá trình hô hấp thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? ( Thực vật sẽ chết) + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động? -Lắng nghe và ghi nhớ b) Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không thể sống được. * HĐ 2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi vật trong trồng trọt - Phát biếu ý kiến a) Cách tiến hành - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS làm việc theo cặp trả lời các câu ( khí các-bô- níc có trong không khí được lá cây.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hỏi: hấp thụ và nước có trong đất được rễ hút lên) + Thực vật ăn gì để sống? ( Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có + Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn để thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế duy trì sự sống? tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.) + En hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ( Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì ứng dụng nhu cầu về khí các bô níc, khí ô xi của tăng lượng khí các bô níc lên gâp đôi. Bón phân thực vật như thế nào? xanh, phân chuồng cho cây, trồng cây xanh để b) Kết luận: Thực vật không có cơ quang hô hấp đều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô xi giúp bầu riêng, tất cả các bộ phận đều tham gia vào quá không khí trong lành làm cho người và động vật trình hô hâp , đặc biệt quan trọng là rễ và lá cây. hô hấp) … 3) Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. – HS đọc mục Bạn cần biết SGK 4) Hoạt động nối tiếp: - Áp dụng kiến thức đã học để trồng trọt và chăn nuôi - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở thực vật *********************************************** Địa lí: THÀNH PHỐ HUẾ I, MỤC TIÊU: Học xong bài học này, HS biết: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: +Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. +Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút khách du lịch. -Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam; tranh ảnh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1) KTBC: - HS1 : Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến thăm miền Trung? - HS 2: Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung? 2. Bài mới: Hoạt động của GV A) Giới thiệu bài: Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hoá thế giới vào năm 1993. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tới thăm thành phố này. B) Nội dung: *Hoạt động 1: Thành phố bên dòng sông Hương thơ mộng - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS thảo luận theo cặp: - Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và trả lời các câu hỏi: - GV: Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên -Huế, tựa lưng vào dãy núi Trường Sơn nằm cách biển không xa. Huế là cố đô vì kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 200 năm. * Hoạt động 2: Huế - Thành phố du lịch - Cho HS các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi: +Yêu cầu HS quan sát H1 và cho biết nếu đi. Hoạt động của HS - Nhắc tên bài. - HS thảo luận theo cặp - HS quan sát và trả lời + Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? (Thừa Thiên -Huế) + Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế? (Sông Hương).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của thành phố Huế? + Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế? - GV kết luận: Huế có nhiều món ăn đặc sản…….Huế được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới. Ngoài ra Huế còn có nhiều làng nghề thủ công: đúc đồng , thêu kim hoàn,… 3.Củng cố: - Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch nổi tiếng? - Gọi HS đọc ghi nhớ của bài SGK. 4. Nhận xét -Dặn dò: -Dặn chuẩn bị - Nhận xét tiết học.. - HS các nhóm thảo luận và trả lời - Nhóm 1,2 quan sát thảo luận và trả lời (Điện Hòn Chén, Lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba, …) - Nhóm 3,4 quan sát thảo luận và trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung (.Kinh thành Huế: nhiều khu nhà cổ kính nằm sát nhau, điện vua uy nghi, đẹp đẽ .Sông Hương: Dòng sông thơ mộng … .Chùa Thiên Mụ: có nhiều bậc thang … .Chợ Đông Ba: có nhiều hàng hoá đặc sản …) - HS phát biểu - 3 HS đọc - Thực hiện theo lời dặn của GV - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 2,3 SGK - Xem trước bài sau: “ Thành phố Đà Nẵng”. **************************************. HÑTT:. TÌM HIEÅU YÙ NGHÓA VÀ KỈ NIỆM NGAØY 30/4.. A. Muïc tiêu: Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua, phổ biến công tác tới cần thực hiện. - Tìm hiểu yù nghĩa 30/4. - HS nhớ được các ngày lễ lớn trong tháng 4. - Giáo dục học sinh biết ơn những anh hùng đã hy sinh phóng dân tộc, đất nước thống nhất như ngày hôm nay. B. Chuẩn bị: Các câu hỏi và nội dung sinh hoạt. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. Ổn định tổ chức: II.Kieåm tra baøi cuõ: - Gọi HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy. III. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề bài. 1. Nhaän xeùt coâng taùc tuaàn qua: -Từng tổ trưởng báo cáo về các mặt học tập, vệ sinh, thể dục, sinh hoạt, lao động của tổ mình. -Ban phuï traùch boå sung yù kieán, toång keát, tuyeân döông, nhắc nhở. - GV nhận xét chung - Nhắc nhở tổ chưa tốt. 2. Phổ biến công tác tuần tới: - Thực hiện duy trì đảm bảo nề nếp sinh hoạt hằng ngaøy. -Oân luyện hiểu biết về Đội nhi đồng, về sao, luyện tập nghi thức ca múa tập thể.. vì sự nghiệp cách mạng chiến đấu giải. Hoạt động của học sinh -Haùt. -4 HS đọc, lớp nhận xét.. - Ban cán sự điều khiển lớp sinh hoạt. -Lần lượt từng tổ báo cáo các hoạt động của tổ mình..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đi học đều, chăm chỉ; trật tự trong trường học. - Rèn chữ viết, cách trình bày vở sạch, chữ đẹp. - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh trường, lớp sạch đẹp. 3.Nội dung sinh hoạt: GV nêu câu hỏi: -HS trả lời cá nhân - Ngaøy 1/4 laø ngaøy gì? -Lớp nhận xét bổ sung. - Ngaøy 30/4 laø ngaøy gì? - Em hãy nói rõ ngày, tháng, năm đất nước ta hoàn toàn giaûi phoùng? * GV noùi theâm vaø lieân heä giaùo duïc hoïc sinh. IV.Cuûng coá – Daën doø: - Các em về nhà tìm hiểu thêm về ngày 1/4 và ngày -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 30/4. - Chuẩn bị bài: Sưu tầm 1 bức ảnh mẫu chuyện về đại thaéng muøa xuaân 1975. - Nhaän xeùt tieát hoïc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×