Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GA LOP 4 TUAN 33 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.38 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuân : 33 HĐTT:. Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, trọng thưởng, tiếng cười thật dễ lây, phép mầu làm thay đổi, tươi tỉnh, rạng rỡ .. - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé) 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển ... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoanSGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - GV sửa lỗi cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Ghi bảng các câu dài h/dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài. - HS cần ngắt nghỉ hơi đúng. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và TLCH: - Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời. - Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? - Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3 - Ghi nội dung chính của bài.. Hoạt động của trò - 2 HS lên đọc và trả lời nội dung bài. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Lớp lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 2 HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng: lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV đọc. - Nói lên cuộc sống xung quanh chúng ta có rất nhiều chuyện rất buồn cười. - Trao đổi thảo luận và phát biểu. - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS nhắc lại. - Sự mầu nhiệm của tiếng cười đối với con người và mọi vật. * Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. -Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng - HS luyện đọc. dẫn của giáo viên. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - 3 HS thi đọc cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau. ------------------------------------TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : -HS nêu đề bài - HS tự thực hiện vào vở. - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài, nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - HS tự tính vào vở. - HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - HS tự tìm cách tính vào vở. - HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : - HS nêu đề bài. - GV hỏi HS dữ kiện và yêu cầu đề. - HS tự thực hiện tính vào vơ. - HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 2 HS làm trên. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân và chia. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thực hiện vào vở. -2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bài 5: - HS nêu đề bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Có thể tìm trong một phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng - ti - mét - HS tự thực hiện tính vào vở. - Gọi HS lên bảng giải bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe, tìm cách giải. - Suy nghĩ và thực hiện vào vở. - HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài nói về lòng lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện viễn tưởng , truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: - Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC:. Hoạt động của thầy. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Trong các câu truyện có trong SGK, cho ta thấy những người lạc quan yêu đời không nhất thiết là những người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó cũng có thể là một người biết sống vui, sống khoẻ - ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm vi đề tài rất rộng. Các em có thể kể về những nghệ sĩ hài như Sác - lô, Trạng Quỳnh, những nhà thể thao ... Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung nói về lòng lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. - HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - HS lắng nghe.. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện. - HS đọc. - 2 HS cùng kể chuyện cho nhau nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể trao đổi về ý nghĩa hấp dẫn nhất. truyện. - Cho điểm HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người - HS cả lớp thực hiện. thân nghe. ------------------------------------ĐẠO ĐỨC: BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. - HS tham gia trò chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) - GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - HS thảo luận, tìm cách giải nhóm nhận một tình huống quyết. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng - HS lắng nghe. luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều - Đại diện từng nhóm trình tra. bày. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. ï Kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi - HS lắng nghe. người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Củng cố - Dặn dò: - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi - HS cả lớp thực hiện. người cùng thực hiện. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. --------------------------------------------------- -----------------------------------------Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012 TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1: (Không tính theo 2 cách) - HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2: - HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : -HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng: - Nhận xét bài bạn.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI.. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạcthành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng dạy học: - 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3. -Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để HS tìm nghĩa các từ ở BT3. - 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1 - Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dòng) - 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Đối với các từ ngữ trong bài tập 2 và BT3 sau khi giải xong bài các em có thể đặt câu với mỗi từ đo để hiểu nghĩa của mỗi từ. - Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi hiểu được lời khuyên của từng câu tục ngữ các em hãy suy nghĩ xem từng câu tục ngữ này được sử dụng trong hoàn cảnh nào. - Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự lạc quan của con người trong đó có từ " lạc " theo các nghĩa khác nhau. - GV gợi ý: Muốn đặt được đúng câu thì phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. - Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to. - Nhóm HS lên làm trên bảng. - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét ghi điểm HS. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài. - HS thực hiện yêu cầu tương tự như BT2. - HS lên bảng thực hiện đặt câu. - HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại. Bài 4: - GV mở bảng phụ các câu tục ngữ. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. -1 HS đọc. - Lắng nghe. - Hoạt động trong nhóm. - Đọc các câu và giải thích nghĩa. Câu Tình hình đội tuyển rất lạc quan Chú ấy sống rất lạc quan Lạc quan là liều thuốc bổ. Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp. Có triển vọng tốt đẹp +. + +. - Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu. - Lắng nghe.. - HS đọc kết quả. - Nhận xét bổ sung cho bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát suy nghĩ và thực hiện đặt câu. - Đọc lại các câu vừa đặt. - Những từ trong đó "quan" có nghĩa là " quan lại", “quan quân”. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gợi ý: Để biết câu tục ngữ nào nói về lòng lạc quan tin tưởng, câu nào nói về sự kiên trì nhẫn nại, các em dựa vào từng câu để hiểu nghĩa của nó. - HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại.. -1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. - Lắng nghe. - Tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - Giải thích nghĩa từng câu tục ngữ. Tục ngữ Sông có khúc, người có lúc. Kiến tha lâu đầy tổ. Ý nghĩa câu tục ngữ - Nghĩa đen : Mỗi dòng sông đều có khúc thẳng , khúc cong , khúc rộng , khúc hẹp ,.con người có lúc khổ lúc sướng , lúc vui , lúc buồn . + Lời khuyên : Gặp khó khăn là chuyện thường tình , không nên buồn phiền , nản chí . - Nghĩa đen : Con kiến rất nhỏ bé , mỗi lần chỉ tha được một ít mồi nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ .Lời khuyên : Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công .. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành - HS cả lớp thực hiện. ngữ có nội dung nói về chủ điểm đã học. ------------------------------------Khoa hoïc QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN. I- MUÏC TIEÂU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia . II- CHUAÅN BÒ: -Hình 130,131 SGK. -Giaáy A 0,buùt veõ cho nhoùm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài “Trao đổi chất ở động vật” -Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên -Yeâu caàu HS quan saùt . -Trình bày sử dụng các mũi tên , nếu không nói được thì giảng cho HS hiểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Quan sát và trả lời câu hỏi :. * HS quan saùt hình 1 trang 130 SGK. Nhaän xeùt : +Kể tên những gì được vẽ trong hình. *Trình bày sử dụng các mũi tên: +Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô haáp thu qua laù. +Mũi tên xuất phát từ nứơc, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. - Thaûo luaän vaø trình baøy : Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh +Thức ăn của cây ngô là gì? sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí + Từ đó cây ngô tạo ra những chất dinh dưỡng các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi gì nuoâi caây?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chính thực vật và sinh vật khác.. * Nhaéc laïi phaàn keát luaän. Thực hành :. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật -Laù ngoâ. * Hỏi đáp : -Cây ngô là thức ăn của châu chấu. -Thức ăn của châu chấu là gì? -Chaâu chaáu. -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? -Châu chấu là thức ăn của ếch. -Thức ăn của ếch là gì? -Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ? -Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là -Chia nhoùm, phaùt giaáy buùt veõ cho caùc nhoùm. thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ. Kết luận: Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn -Đại diện các nhóm trình bày. cuûa sinh vaät kia. 4. Cuûng coá : (3’) - Trò chơi học tập: Thi đua vẽ hoặc viết 1 sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm nào vẽ xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc. 5. Daën doø : (1’) - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Hoïc thuoäc muïc caàn bieát SGK/ 130. - Chuẩn bị : “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.” KĨ THUẬT:. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II. Đồ dùng dạy học: Giaùo vieân : Boää laép gheùp moâ hình kó thuaät. Hoïc sinh : SGK , boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên I. Baøi cuõ: - Yeâu caàu neâu moâ hình mình choïn va noùi ñaëc điểm của mô hình đó. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” 2. Phaùt trieån: * Hoạt động 1: Chọn và kiểm tra các chi tiết - HS chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ. - Yêu cầu HS xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp. * Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn - Yêu cầu HS tự lắp theo hình mẫu hoặc tự saùng taïo. - Hết thời gian cho HS thu dọn đồ dùng. ---------------------------------------------------. Hoạt động của học sinh. - Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài.. - Thực hành lắp ghép. ------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2012 Thể dục : KIỂM TRA THỬ NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN I / MUÏC TIEÂU : - Kiểm tra thử nội dung môn tự chọn. - Biết cách tham gia kiểm tra, thực hịên cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giaùo vieân : Chuaån bò 1 coøi. - Hoïc sinh : Trang phuïc goïn gaøng. Moãi HS 1 quaû caàu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) 2 Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác đã học. GV và HS đánh giá. (2 phút) 3 Bài mới : a. Giới thiệu bài : KIỂM TRA THỬ NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN (1 phuùt) b. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Kiểm tra thử nội dung môn tự chọn. * Mục tiêu : Biết cách tham gia kiểm tra, thực hịên cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. Tổ trưởng điều * Caùch tieán haønh : khieån. GV kiểm tra thử một trong hai môn tự chọn đã dạy cho HS 4 haøng ngang. - Đá cầu: Daøn haøng caùch nhau + Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình hàng ngang, 2m hàng này cách hàng kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm em Laøm theo hieäu leänh. noï caùch em kia 2m. + Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi. Trên cơ sở đội hình vừa tập, GV gọi tên mỗi đợt 5 HS lên vị trí kiểm tra (đứng quay mặt về phía lớp, em nọ cách em kia 3m), cử 5 HS đếm kết quả của từng người, sau đó phát lệnh để các em bắt đầu tâng cầu. Những HS tâng liên tục được 3 – 4 lần là hoàn thành, từ 5 lần trở lên là hoàn thành tốt, dưới 3 lần là chưa hoàn thành. - Nhaän xeùt : GV nhaän xeùt. 4. Cuûng coá : (4 phuùt) - Thaû loûng. - Giaùo vieân cuøng hoïc sinh heä thoáng laïi baøi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( TT) I. Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV kẻ sẵn 2 bảng như BT2 vào hai tờ bìa lớn để HS làm. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài - HS tự thực hiện vào vở. - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV treo bìa đã kẻ sẵn câu a ) và b ) BT2 lên bảng hướng dẫn học sinh tính và điền phân số thích hợp vào các ô còn trống. - HS tự tìm cách tính vào vở. - Gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4: - HS nêu đề bài. - HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề. - HS tự thực hiện tính vào vở. - Gọi HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe giáo viên hướng dẫn. - HS thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm BT còn lại. ------------------. TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa ... . - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. Đọc - hiểu: - Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hiểu nghĩa các từ ngữ : cao hoà , cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Ảnh chụp con chim chiền chiện để HS quan sát. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * TÌm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài. - Đoạn 2 cho em biết điều gì? - HS đọc tiếp đoạn còn lại. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - HS đọc theo trình tự: (SGV) - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ và nhấn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe GV đọc. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, - Nói lên sự tự do bay lượn của cánh chim chiện chiện. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ gợi lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do chao lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại.. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ. - 3 HS đọc - HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. của bài. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc từng khổ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ diễn cảm cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: ?Hình ảnh thơ nào trong bài khiến em - HS phát biểu theo ý hiểu: thích nhất ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và - HS cả lớp thực hiện. chuẩn bị tốt cho bài học sau. -------------------------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN:. MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ). I. Mục tiêu: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - GD HS thêm yêu quý và biết bảo vệ các loài động vật có ích..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật. - Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này. Cũng có thể theo các đề gợi ý, ra đề khác cho HS. - Khi ra đề cần chú ý những điểm sau: - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một con vật gần gũi, mình ưa thích. - Ra đề gắn với những kiến thức TLV vừa học.. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. * Một số đề gợi ý: 1. Hãy tả một vật mà em yêu thích. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi ) gây cho em nhiều ấn tượng mạnh. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - 2 HS đọc. - HS viết bài vào giấy kiểm tra.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị viên. cho tiết học sau. ------------------------------------LỊCH SỬ: TỔNG KẾT I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kỳ trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX (từ thời Văn Lang-Au Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Au Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. II. Đồ dùng dạy học: - PHT của HS. - Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. GV nhận xét và ghi điểm. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). *Hoạt động nhóm;.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : (xem SGV) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp: - GV đưa ra một số địa danh, di tích LS, văn hóa có đề cập trong SGK như : - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến). GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. - GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II. - Nhận xét tiết học.. - HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV. - HS lên điền. - HS nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trình bày.. - HS cả lớp.. Thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2012. TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các số đo khối lượng . - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng nhưng không điền kết quả. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : - GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng. - HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở. - HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS tính và điền số thích hợp vào dấu chấm. - HS tự tính vào vở. HS đọc chữa bài. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 3:. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng tính. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn - HS thực hiện vào vở. -Tiếp nối nhau đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS tính và điền dấu thích hợp vào các ô trống. - HS tự tính vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 4: - HS nêu đề bài. - HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề. - HS thực hiện tính vào vở và trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 5: - HS nêu đề bài. - HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề. - HS thực hiện tính vào vở và trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - HSnhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. CHÍNH TẢ: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do GV soạn. - GD HS Biết ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b. - Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ "Ngắm trăng - Không đề " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "Ngắm - 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc trăng và không đề ". thầm - 2 bài thơ này nói lên điều gì? - Nói lên lòng lạc quan, thư thái trước những khó khăn gian khổ của Bác Hồ. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả - HS viết nháp các tiếng khó dễ lần và luyện viết. trong bài như: hững hờ, tung bay, xách - HS nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ. bương , .. . Ghi tên bài giữa dòng và cách viết các dòng thơ trong mỗi bài. * Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK nhớ lại để viết vào vở 2 bài - Nhớ và viết bài vào vở. thơ trong bài "Ngắm trăng - Không đề "..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - Dán phiếu viết sẵn yêu cầu BT lên bảng. - Lớp đọc thầm đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 3 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - Lớp đọc thầm yêu cầu đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 1 HS đọc.. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình - Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn lên bảng. chưa có 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU. I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). - Giúp HS Hiểu được sự phong phú của tếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết: - Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) - Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang. - Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích BT3 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 3 HS tiếp nối đọc. - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài " Con.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cáo và chùm nho " lên bảng. - HS đọc thầm. - Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu. - Gọi HS phát biểu. Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp. - HS tiếp nối phát biểu. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - HS đại diện nhóm lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn. - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ? - Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi Vì cái gì ? - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét bổ sung. -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.. - Quan sát lắng nghe GV h/dẫn. - Hoạt động cá nhân. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận TNgữ và gạch chân các bộ phận đó. - Nhằm mục đích: Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm.. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu. - HS lắng nghe.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn.. - Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ mục đích. - Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có - Đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ câu trả lời đúng nhất. nguyên nhân. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS phải suy nghĩ lựa chọn để đặt câu - Lắng nghe. (điền chủ ngữ và vị ngữ ). - HS làm việc cá nhân. - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng. - HS đại diện lên bảng làm. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu: - Nhận xét tuyên dương ghi điểm. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện lời dặn của - Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử GV. dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> --------------------. ------------------. ÂM NHẠC: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ, CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN, THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN ------------------------------------Khoa hoïc CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I - MUÏC TIEÂU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : -Nêu được ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn về sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ . * Kĩ năng sỗng: - Khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng. - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II - CHUAÅN BÒ: -Hình 132,133 SGK. -Giaáy A 0, buùt veõ cho nhoùm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài “Động vật cần ăn gì để sống?” Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ thế nào? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yeáu toá voâ sinh * Tìm hieåu hình 1/132 SGK , qua caùc caâu hoûi: -Thức ăn của bò là gì? -Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phaân boø phaân huyû thaønh chaát gì cung caáp cho coû? -Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào? *Phaùt giaáy buùt veõ cho caùc nhoùm, yeâu caàu caùc nhoùm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ. Kết luận: Sơ đồ bằng chữ “ Mối quan hệ giữa bò và coû”û( theo muïc baïn caàn bieát – S/132 ) Löu yù : + Chất khoáng do phân bò huỷ ra là yếu tố vô sinh. + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -HS laøm vieäc theo caëp quan saùt hình 2 trang 133 SGK. -Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Thực hành (KNS: làm viỆC nhĩm) * Trả lời câu hỏi: -Coû. -Cỏ là thức ăn của bò. -Chất khoáng. -Phân bò là thức ăn của cỏ. *Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ, trình bày: Phaân boø. →. Coû. →. Boø. Quan sát và trả lời câu hỏi : (KNS : Suy nghĩ – Thảo luận cặp đôi ) -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. +Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. - Chuỗi thức ăn là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kết luận:-Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. -Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 4. Cuûng coá : (3’) -Gọi một số HS nêu ví dụ khác về chuỗi thức ăn. 5. Daën doø : (1’) - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị : Ôn tập : thực vật và động vật. -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC : KIỂM TRA NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN I / MUÏC TIEÂU : - Kiểm tra nội dung môn tự chọn. - Thực hịên cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giaùo vieân : Chuaån bò 1 coøi. - Hoïc sinh : Trang phuïc goïn gaøng. Moãi HS 1 quaû caàu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) 2 Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác đã học. GV và HS đánh giá. (2 phút) 3 Bài mới : a. Giới thiệu bài : KIỂM TRA NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN (1 phuùt) b. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : Kiểm tra nội dung môn tự chọn. 4 hàng ngang. * Mục tiêu : Thực hịên cơ bản đúng động tác và Dàn hàng cách nhau 2m Laøm theo hieäu leänh. đạt thành tích cao. * Caùch tieán haønh : a) Nội dung kiểm tra: Tâng cầu bằng đùi b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra: - Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 5 HS . GV cử 5 HS làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu - Những HS đến lượt kiểm tra tiến lên đứng ở vị trí quy định tâng cầu, thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh của GV, các em bắt đầu tâng cầu bằng đùi (tâng thử, sau đó tâng cầu chính thức cho đến khi cầu rơi thì dừng lại) c) Cách đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hoàn thành tốt: Thực hịên cơ bản đúng động tác và tâng cầu liên tục được 4 lần - Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng động tác và tâng cầu liên tục được tối thiểu 2 lần - Chưa hoàn thành: tâng cầu được 1 lần trở xuống hoặc tâng cầu sai kiểu - Nhaän xeùt : GV nhaän xeùt. 4. Cuûng coá : (4 phuùt) - Thaû loûng. - Giaùo vieân cuøng hoïc sinh heä thoáng laïi baøi. TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). * GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS. - 1 Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để hướng dẫn học sinh điền vào phiếu III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung của bài. - HS hiểu về tình huống của bài tập. - Treo bảng "Thư chuyển tiền" lên bảng giải thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư. - Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho HS. - HS tự điền vào phiếu in sẵn. - Từng HS đọc phiếu "Thư chuyển tiền " sau khi điền.. Hoạt động của trò. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát bức thư chuyển tiền. - Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. Mặt trước thư. Mặt trước thư. - Ngày gửi thư , sau đó là tháng năm - Họ tên , địa chỉ người gửi tiền - Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ ) - Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu ) - Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên. - Treo bảng Bản phô tô "Thư chuyển tiền " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa - Nhận xét phiếu của bạn. lỗi và cho điểm từng học sinh - HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. Bài 2 :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS đọc đề bài - Gọi HS trả lời câu hỏi. Hướng dẫn HS đóng vai: - HS trong vai người nhận tiền ( là bà ) nói trước lớp: - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - Hướng dẫn để HS biet: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền. - Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh thư của mình. Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình. - Kiểm tra lại số tiền được nhận. - Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành "Thư chuyển tiền". - Dặn HS chuẩn bị bài sau. --------------------. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. - HS lắng nghe.. - HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền. - Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình. - HS khác lắng nghe và nhận xét.. - HS cả lớp thực hiện.. ------------------. TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1: - GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng. - HS nêu đề bài, tự làm vào vở. - HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ chấm. - HS tự tính vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3: -HS nêu đề bài. - HS tính và điền dấu thích hợp vào ô trống. - HS tự tính vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng tính. - HS Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thực hiện vào vở. - Tiếp nối nhau đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4: - HS nêu đề bài. - HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề. - HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 5: - HS nêu đề bài. - HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề. - HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. ĐỊA LÍ:. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM. I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, …). + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Phát triển du lịch. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. GD: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo + Khai thác dầu khí, cát trắng + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm MT biển. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : ? Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai - HS trả lời. thác và sử dụng như thế nào? 1/.Khai thác khoáng sản : *Hoạt động theo từng cặp: - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau: - HS trả lời. + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì? + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì? + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: - HS trình bày kết quả. Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. 2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản : *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo - HS thảo luận nhóm. luận theo gợi ý: + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản. +Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ. + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? - GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng - HS trình bày kết quả. câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc bài trong khung. - 2 HS đọc. - Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ? - HS trả lời. - Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ? - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. - HS cả lớp. ------------------------------------HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 34. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự của học sinh. chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. 2. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt hoạt. lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Giáo viên ghi chép các công việc đã - Các lớp phó : phụ trách học tập , phụ thực hiện tốt và chưa hoàn thành. trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Đề ra các biện pháp khắc phục - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt những tồn tại còn mắc phải. động của lớp trong tuần qua. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 34. - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt - Các tổ trưởng và các bộ phận trong động cho tuần tới : lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế -Về học tập. hoạch. - Về lao động..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. --------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×