Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA TUẦN 24 LỚP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.96 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Ngày soạn: 27/2/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 24A: BẠN TRONG NHÀ( Tiết 1-2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Nhận lỗi. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận xét được hành động, suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện. - Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Chép đúng một đoạn văn - Nói được một số điều về con vật nuôi trong nhà mình yêu thích. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý con vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trò chơi chính tả - Vở bài tập TV tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:3P HĐ1: Nghe nói 5P Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp kể cho nhau nghe tên các con vật nuôi GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động khám phá: 20P. Lần lượt từng cặp lên nói về các con vật nuôi trong nhà mà mình yêu thích. HĐ2: Đọc - Nghe đọc Gv treo tranh minh họa Cả lớp nghe GV giới thiệu về câu chuyện, cách dọc bài Giáo viên đọc bài chậm - Đọc trơn Gv cho HS luyện đọc một số từ ngữ dễ phát âm. Học sinh quan sát tranh Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sai: la mắng, nô đùa H/D đọc câu dài: Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà Minh Quân và mèo vàng nô đùa thỏa thích.. HS đọc cá nhân, 2 – 3 em đọc. * Hoạt động nhóm:. Một số em đọc câu: Ngày chủ nhật,/ bố mẹ vắng nhà / Minh Quân và mèo vàng / nô đùa thỏa thích.. Yêu cầu HS đọc theo nhóm. Cả lớp dọc đồng thanh * Hoạt động cả lớp: Tổ chức cho các nhóm thi đọc Yêu cầu HS bình chọn nhóm đọc tốt. Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn cho đến hết bài. - Đọc hiểu. Đọc tiếp nối 3 đoạn trong nhóm. Chuyện gì xảy ra khi Minh Quân và mèo vàng mải nô đùa?. HS cả lớp đọc đông thanh cả bài. GV nhận xét chốt câu trả lời: Minh Quân mải đùa nghịch với mèo vàng, cậu gạt tay làm lọ hoa HS thi đọc tiếp nối các đoạn giữa 3 nhóm rơi xuống vỡ tan tành. HS bình chọn Yêu cầu cặp đôi thảo luận và nêu lên mình đã học được đức tính gì ở bạn Minh Quân?. HS trả lời câu hỏi của GV. GV nhận xét chốt.. Từng cặp HS nêu ý kiến của mình.. 4.Hoạt động vận dụng: 8P HĐ4: Nghe nói Yêu cầu HS thực hiện việc đóng vai bạn Minh Quân nói lời xin lỗi bố Giáo viên nhận xét các nhóm Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.. Ngày soạn: 27/2/2021. Học sinh chơi trò chơi Các nhóm thực hiện việc đóng vai và lên thực hiện HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 TOÁN (Tiết 70) Bài 51: DÀI HƠN NGẮN HƠN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Kiến thức, kĩ năng: - Có biểu tượng về “dài hơn", "ngắn hơn", "dài nhất", "ngắn nhất". - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động:3’ - Yêu cầu mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. - Gọi đại diện các nhóm gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn - GV nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức7’ - GV cho HS quan sát tình huống trong SGK (tr.113), yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời: Bút chì nào dài hơn? - GV nhắc lại: Bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. - GV khuyến khích HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS chia sẻ. - HS quan sát tranh, nhận xét - HS lắng nghe. - HS nói theo suy nghĩ. - GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng - HS quan sát GV thao tác trên bảng. hạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn: - Gọi HS lên xếp lại băng giấy để xác định băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn  HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: "Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ". - Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét - Cho HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi em băng giấy nào dài nhất, băng chuẩn bị 1 băng giấy, 4 bạn cùng đặt băng giấy nào ngắn nhất giấy của mình lên bàn và nhận xét băng - 2 nhóm chia sẻ giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất - Chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe - GV theo dõi, nhận xét - HS quan sát tranh và trả lời câu C. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’ hỏi: Bài 1. + Bức tranh vẽ 1 cái thìa và một - GV nêu yêu cầu bài tập cái bàn chải răng - GV cho HS quan sát tranh ở câu a, hỏi: + Cái thìa ngắn hơn, bàn chải + Bức tranh vẽ những đồ vật gì? răng dài hơn - Làm VBT + Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? - Cho HS hoàn thành câu a vào VBT: - Thảo luận nhóm đôi, nói cho đánh dấu  vào ô trống bên cạnh đồ vật nhau nghe từng trường hợp ngắn hơn - 3 nhóm chia sẻ, các nhóm khác - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nói cho nhận xét nhau nghe về các bức tranh ở câu b - HS làm VBT (tương tự câu a) + Bức tranh vẽ gì? + Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? - HS nêu yêu cầu - Cho 3 nhóm chia sẻ kết quả - HS thảo luận nhóm đôi - Nhận xét - HS đặt câu hỏi cho bạn sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS hoàn thành vào VBT: Khoanh vào chiếc thang dài hơn Bài 2. Chiếc váy nào dài nhất? Chiếc váy nào ngắn nhất? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ "dài hơn", "ngắn hơn". "dài nhất", "ngắn nhất" để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - Mời một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu trong VBT. - Cho HS hoàn thành VBT (3 phút) Bài 3. Con vật nào cao hơn? Con vật nào thấp hơn? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ "cao hơn", "thấp hơn", để mô tả các con vật. - Mời một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu trong VBT - Cho HS hoàn thành VBT D. Hoạt động vận dụng. 7p Bài 4. Ai cao nhất? Ai thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ "cao hơn", "thấp hơn", "cao nhất", "thấp nhất" để mô tả mọi người trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp - Gọi HS nêu yêu cầu trong VBT - Cho HS hoàn thành VBT. các từ "dài hơn", "ngắn hơn", "dài nhất", "ngắn nhất" để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - Một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp, HS khác nhận xét. - HS nêu: Tô màu xanh vào chiếc váy dài nhất. Tô màu đỏvào chiếc váy ngắn nhất. - HS làm VBT. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ "cao hơn", "thấp hơn", để mô tả các con vật. - Một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét - HS nêu: a) Đánh dấu  vào ô trống ở dưới con vật cao hơn b) Đánh dấu  vào ô trống ở dưới con vật thấp hơn - Lắng nghe - HS làm việc nhóm đôi - Vài nhóm chia sẻ trước lớp - Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - HS làm VBT: Trong hình vẽ trên: + Người cao nhất là chú Nam.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Người thấp nhất là Tú - HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất" theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ "cao hơn". "thấp hơn", "cao nhất", "thấp nhất" để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam,.. - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút,.. với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn,… - HS trả lời. - GV cho HS nêu một vài ví dụ về các đồ vật xung quanh em. - GV nhận xét E. Củng cố, dặn dò 3p - Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Yêu cầu HS về nhà tìm một vài ví dụ về: "dài hơn", "ngắn hơn", "dài nhất", "ngắn nhất", "cao hơn". "thấp hơn", "cao nhất", "thấp nhất". - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe TIẾNG VIỆT BÀI 24A: BẠN TRONG NHÀ (Tiết 3). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Nhận lỗi. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận xét được hành động, suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện. - Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Chép đúng một đoạn văn - Nói được một số điều về con vật nuôi trong nhà mình yêu thích. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Học sinh luôn yêu quý con vật nuôi. II. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trò chơi chính tả - Vở bài tập TV tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động 3’ Hoạt động của thầy 2. Hoạt động luyện tập HĐ3: Viết 30P. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập chép đoạn văn Gv đọc đoạn văn GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi Gv nhận xét bài của một số học sinh * Trò chơi: Ai nhanh ai đúng GV phổ biến cách chơi, luật chơi GV và HS nhận xét tuyên dương. HS viết các từ Tối,Minh Quân,Cậu ra nháp Cá nhân:HS chép đoạn văn vào vở HS soát lỗi và sửa lỗi. * Củng cố, dặn dò:3’ - Nhắc học sinh về nhà luyện viết.. TIẾNG VIỆT BÀI 24B: NHỮNG CHUYẾN ĐI THÚ VỊ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Lợi ích của việc đi bộ, nhớ được các lợi ích của việc đi bộ - Nghe và viết đúng một đoạn văn ngắn. Viết đúng những từ có vần: ươu/ iêu/ : ao / au - Nghe hiểu Câu chuyện của măng non và kể lại được một đoạn của câu chuyện. Biết hỏi – đáp về những HĐ đã tham gia, về câu chuyện đã nghe. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu thích môn thể thao đi bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cảnh bãi biển, vùng đồi núi, cảnh rừng. Bộ tranh minh họa Câu chuyện của măng non.. - Vở bài tập TV tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động: 3P HĐ1: Nghe nói Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp nói Lần lượt từng cặp lên nói cho nhau cho nhau nghe về những hoạt động nghe và nêu ích lợi của hoạt động được trẻ em yêu thích nhất trong những mình yêu thích ngày nghỉ hè GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động khám phá:30p HĐ2: Đọc - Nghe đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv treo tranh minh họa vẽ cảnh bãi biển, vùng đồi núi, cảnh rừng Cả lớp nghe GV giới thiệu về bài đọc (là một bài giới thiệu về ích lợi của việc đi bộ) Giáo viên đọc bài chậm - Đọc trơn Gv cho HS luyện đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai: lợi ích,nghỉ lễ H/D luyện đọc ngắt hơi ở câu dài * Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS đọc theo nhóm * Hoạt động cả lớp: Tổ chức cho các nhóm thi đọc Yêu cầu HS bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc hiểu Yêu cầu các nhóm mỗi em nói về một lợi ích của việc đi bộ Gv nhận xét và gọi 4 em lên nêu 4 ích lợi của việc đi bộ GV nhận xét và ghi tóm tắt ích lợi của việc đi bộ lên bảng * Liên hệ: Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe về chuyến đi bộ dài nhất của mình cùng người thân GV nhận xét và chốt kiến thức. Học sinh quan sát tranh Học sinh lắng nghe. HS đọc cá nhân, 2 – 3 em đọc Một số em đọc câu dài Cả lớp đọc đồng thanh HS đọc tiếp nối Nhóm thi đọc- Mỗi nhóm cử 1 bạn đọc câu nêu một lợi ích HS bình chọn. Lần lượt từng nhóm lên nêu mỗi em nêu 1 ích lợi ( 4 em nêu) Lần 1: Gv cho nhìn sách để nêu Lần 2: Không nhìn sách 4 em lên trình bày. Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 24B: NHỮNG CHUYẾN ĐI THÚ VỊ (TIẾT 2-3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Lợi ích của việc đi bộ, nhớ được các lợi ích của việc đi bộ - Nghe và viết đúng một đoạn văn ngắn. Viết đúng những từ có vần: ươu/ iêu/ : ao / au - Nghe hiểu Câu chuyện của măng non và kể lại được một đoạn của câu chuyện. Biết hỏi – đáp về những HĐ đã tham gia, về câu chuyện đã nghe. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu thích môn thể thao đi bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tranh vẽ cảnh bãi biển, vùng đồi núi, cảnh rừng. Bộ tranh minh họa Câu chuyện của măng non.. - Vở bài tập TV tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: 3p HĐ: Đọc hiểu 5P * Liên hệ: Yêu cầu từng cặp kể cho Từng cặp HS kể trước lớp. nhau nghe về chuyến đi bộ dài nhất Học sinh nhận xét của mình cùng người thân GV nhận xét và chốt kiến thức 3. Hoạt động luyện tập HĐ3: Viết 30P * Nghe viết đoạn văn Yêu cầu HS đọc đoạn văn 2 em đọc đoạn văn Gv đọc đoạn văn HS viết các từ Khi, Mùa, Trước HS nghe GV đọc để viết đoạn văn vào vở GV đọc lại cho HS soát lỗi HS soát lỗi và sửa lỗi Gv nhận xét bài của một số học sinh * Làm BT: Yêu cầu HS làm bài cá nhân Học sinh làm bài vào vở HS lên sửa bài HS viết chọn câu đã hoàn thành vào 4.Hoạt động vận dụng;35P vở HĐ4: Nghe nói a.Nghe kể Câu chuyện của măng non Các nhóm thảo luận xong cử đại diện Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và lên trình bày trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh vẽ gì? Hãy đoán sự việc trong mỗi tranh? Nhóm khác nhận xét Đọc tên câu chuyện và đoán nội dung câu chuyện? GV nhận xét Học sinh lắng nghe -GV kể chuyện( Lần 1) kết hợp tranh HS thực hiện theo yêu cầu của GV minh họa Học sinh lắng nghe Yêu cầu HS tập nói lời đối thoại của các nhân vật trong từng đoạn câu chuyện GV kể chuyện lần 2 b. Kể một đoạn Câu chuyện của măng non Tổ chức cho HS thi kể một đoạn câu Mỗi nhóm cử đại diện lên kể chuyên chuyện theo nhóm Bình chọn nhóm kể hay nhất Yêu cầu học sinh bình chọn nhóm kể hay.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. TOÁN (Tiết 71) Bài 52: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Kiến thức, kĩ năng: - Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ... - Thực hành đo chiều dài bẳng lớp học, bàn học, lớp học,… * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng để đo như que tính, kẹp giấy, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động:3’ - GV cho HS quan sát tình huống trong SGK (Tr.115), yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Các bạn trong tranh đanh làm gì? - GV cho các nhóm HS chia sẻ. - Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gì để đo? - GV nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức7’. - HS thảo luận theo nhóm đôi: Quan sát tranh và chia sẻ: Các bạn nhỏ trong bức tranh đang đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ... - HS chia sẻ - Suy nghĩ, phát biểu. - GV làm mẫu thao tác đo bằng gang tay, - HS quan sát thao tác của GV sải tay, bước chân… - Gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho - HS lên bảng thực hành theo mẫu các bạn xem, nói kết quả đo. cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Cho HS làm việc nhóm 4, thực hàn đo và - HS làm việc nhóm 4 thực hành đo ghi lại kết quả đo: theo yêu cầu của GV + Đo bàn học bằng gang tay.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đo chiều dài lớp học bằng bước chân + Đo chiều dài bảng lớp bằng sải tay, + Đo ghế ngồi của em bằng que tính. - Gọi vài nhóm báo cáo kết quả đo của nhóm - Đại diện một số nhóm báo cáo kết - Tổ chức cho HS nhận xét, góp ý quả đo trước lớp. - HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả - GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc đo. HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS - Lắng nghe hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thể dùng que tính hoặc các vật khác để đo.C. Hoạt động thực hành, luyện tập.15’ Bài 1. Thực hành đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, nói với bạn về hoạt động - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát của các bạn trong tranh.: - Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động tranh, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh. ở phần B) - Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt - GV nhận xét. động ở phần B) - Một vài nhóm HS chia sẻ trước Bài 2. Số? lớp. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược: + Chiếc bút dài bằng mấy chiếc ghim, bằng mấy cục tẩy? + Chiếc lược dài bằng mấy chiếc ghim? - Mời vài nhóm HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét chốt: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác để đo độ dài, cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy). D. Hoạt động vận dụng. 7. - 2 HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược + Chiếc bút dài bằng 6 chiếc ghim, bằng 4 cục tẩy + Chiếc lược dài bằng 9 chiếc ghim - Vài nhóm chia sẻ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3. Xem tranh rồi trả lời câu hỏi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ "cao hơn", "thấp hơn", "cao nhất", "thấp nhất", "bằng nhau" để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh. - Gọi vài nhóm chia sẻ: + Toà nhà nào cao nhất? + Toà nhà nào thấp nhất? + Hai toà nhà nào cao bằng nhau? + Toà nhà A thấp hơn toà nhà nào? - GV cho HS nêu một vài ví dụ về các đồ vật xung quanh em. - GV nhận xét E. Củng cố, dặn dò3P - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một số đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiều bước chân, bàn học của em dài mấy que tính, để hôm sau chia sẻ với các bạn - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ "cao hơn", "thấp hơn", "cao nhất", "thấp nhất", "bằng nhau" để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh. - Vài nhóm HS chia sẻ trước lớp: + Toà nhà B cao nhất. + Toà nhà C thấp nhất. + Hai toà nhà A, D cao bằng nhau. + Toà nhà A thấp hơn toà nhà B. - HS nêu ví dụ. - Trả lời. - Lắng nghe HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong, HS: - Kể được tên, đổ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sống. - Kể được một số việc làm của mình và gia đình đã cùng làm với hàng xóm. - Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp. *Hình thành năng lực, phẩm chất:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Phẩm chất: nhân ái ,yêu thương + Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. III.CHUẨN BỊ 1.GV: - Một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề. - SGK bộ môn HĐTN. 2.HS: - SGK Hoạt động trải nghiệm 1, vở BT Hoạt động trải nghiệm 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề 5p Bước 1: Cho cả lớp hát bài “Chim vànhkhuyên”,nhạc và lời Hoàng Vân. - Khi hát đến câu “Chim gặp bác Chào mào” thì GV cho cả lớp từng đôi nhìn nhau cười thân thiện và nói “ Chào bác” - Tương tự với các câu khác. Bước 2: Nhận xét Bước 3: Yêu cầu HS quan sát tranh theo chủ đề trong SGK/ trang 63: - Em nhìn thấy những gì trong bức tranh? - Mọi người trong tranh thể hiện sự thân thiện như thế nào? Bước 4: Nhận xét, chốt kiến thức: Trong tranh có 2 gia đình của 2 bạn nhỏ. Các bạn nhỏ chia sẻ 1 phần hoa quả cho nhau. Vẻ mặt của ai trong bức tranh cũng rất vui vẻ và hạnh phúc. Để mọi người luôn vui vẻ, sống tình cảm, chan hòa hơn thì chúng ta cần phải thân thiện với những người hàng xóm của mình và chủ đề hôm nay sẽ giúp các em biết cách thể hiện sự thân thiện với hàng xóm. 2. Hoạt động 2: Chia sẻ về hàng xóm của em. * Giới thiệu tên người hàng xóm: 15p Bước 1: Yêu cầu HS mở Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 1 và làm việc nhóm đôi: Kể tên những người hàng xóm của mình cho bạn nghe Bước 2: Gọi HS lên chia sẻ Bước 3: Nhận xét, chốt: Các em đã biết rất nhiều tên hàng xóm. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát. - Quan sát - Trong tranh có các bạn nhỏ, có bố của bạn gái và mẹ của bạn trai - Bạn gái cho bạn trai chuối, vẻ mặt tươi cười. - HS thực hiện kể tên trong nhóm bànchia sẻ trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của mình . Như vậy là các em cũng 1 phần quan tâm đến hàng xóm của mình rồi đấy! *Kể chuyện về người hàng xóm: 15p Bước 1: Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3,4,5 trong SGK/ trang 64,65. - Những việc làm cùng hàng xóm trong các bức tranh? Bước 2: Gọi HS chia sẻ Bước 3: Nhận xét - Ngoài những việc làm trên, em còn biết những việc làm nào có thể làm cùng với hàng xóm nữa? Bước 4: Yêu cầu mỗi HS chọn một việc làm của gia đình mình với hàng xóm mà mình thích nhất rồi chia sẻ trong nhóm 4 Bước 5: GV HD mẫu kể : “ Nhà tớ có cô hàng xóm tên là Hoa. Mẹ tớ và cô ấy thường hay đi chợ cùng nhau” Bước 6: Trao đổi với HS : - Vì sao cần thân thiện với hàng xóm của mình? Bước 7: GV có thể hỏi nâng cao: - Em hiểu câu: Bán anh em xa, mua láng giếng gần nghĩa là như thế nào? ( GV có thể giải thích: Câu tục ngữ này không có chuyện mua bán gì cả. Câu này có ý khuyên răn chúng ta nên ăn ở có tình , có nghĩa, sống vui vẻ, hòa thuận với hàng xóm, láng giềng kề bên.) Bước 8: Nhận xét hoạt động, chốt kiến thức Chúng ta cần phải thể hiện sự thân thiện với hàng xóm của mình bằng nhiều cách như: chào hỏi với vẻ mặt tươi cười, quan tâm giúp đỡ hàng xóm, cùng hàng xóm làm các công việc chung để tăng tính gắn kết giữa mọi người, để mọi người yêu thương nhau hơn.. - Quan sát - Chia sẻ : vệ sinh đường làng, bạn nhỏ chào hỏi ông hàng xóm, sang thăm hàng xóm bị ốm, cho hàng xóm mớ rau, hàng xóm chúc Tết nhà nhau.. Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾNG VIỆT BÀI 24C: NIỀM VUI TUỔI THƠ (TIẾT 1-2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Bập bênh. Nêu được những điều thú vị khi chơi bập bênh, đặc điểm của trò chơi bập bênh. - Tô chữ hoa L,K, viết từ có chữ hoa L,K - Biết hỏi đáp về những trò chơi trẻ em yêu thích. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: : Học sinh yêu thích các trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh vẽ. Mẫu chữ hoa phóng to: L, K - Vở bài tập TV1 tập 2 - Tập viết 1 tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động 5P HĐ1: Nghe nói Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp quan sát tranh nói cho nhau nghe những trò chơi được vẽ trong tranh. Lần lượt từng cặp lên nói cho nhau nghe về các trò chơi đã thấy trong tranh. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động khám phá 20P HĐ2: Đọc - Nghe đọc Gv treo tranh minh họa.. Học sinh quan sát tranh. Em đã chơi bập bênh khi nào chưa?. Học sinh trả lời. Cả lớp nghe GV giới thiệu về bài đọc Giáo viên đọc bài chậm, rõ ràng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lau hơn sau mỗi dòng thơ. - Đọc trơn Gv cho HS luyện đọc một số từ ngữ dễ phát âm sai: lưng chừng, dềnh lên, trườn. Học sinh đọc thầm theo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV giải nghĩa từ: lưng chừng, lênh đênh. HS đọc cá nhân, 2 – 3 em đọc Cả lớp dọc đồng thanh. H/D luyện đọc ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ * Hoạt động nhóm: HS đọc Cá nhân, đồng thanh. Yêu cầu HS đọc theo nhóm * Hoạt động cả lớp: Tổ chức cho các nhóm thi đọc Yêu cầu HS bình chọn nhóm đọc tốt. Các nhóm đọc tiếp nối. - Đọc hiểu. Trong bài thơ cái gì được so sánh với Nhóm thi đọc chiếc thuyền và chiếc võng? HS bình chọn Yêu cầu cặp đôi trả lời câu hỏi: Vì sao khi ngồi trên bập bênh và chơi 1 em đọc lại bài đọc bập bênh ta lại có cảm giác đang ngồi trên thuyền hoặc đang đu võng? HS em đọc câu hỏi 1 Bạn có thích chơi bập bênh không? Vì sao?. HS trả lời: Cái bập bênh được so sánh với cái thuyền và cái võng. GV nhận xét và giảng lại ND 4. Hoạt động vận dụng3P. Từng cặp nêu ý kiến. HĐ4: Nghe nói. HS trả lời và viết câu trả lời vào vở.. Yêu cầu các nhóm thảo luận nói về một trò chơi em thích trong giờ ra chơi GV nhận xét. Các nhóm thảo luận xong cử đại diện lên trình bày Nhóm khác nhận xét. Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện Học sinh lắng nghe nhiệm vụ ở nhà. TOÁN (Tiết 72) Bài 53: XĂNG-TI-MÉT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Kiến thức, kĩ năng: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm. Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có vạch chia xăng-ti-mét - Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động:5’ - GV tổ chức cho một số HS (có gang - HS dùng gang tay để đo chiều rộng tay dài ngắn khác nhau) cùng đo một bàn và nói kết quả đo. đồ vật, chẳng hạn chiều rộng bàn GV - GV cũng dùng gang tay của mình - HS quan sát đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo. - Cho HS nhận xét về các kết quả đo - HS nhận xét theo ý kiên trên cùng một đồ vật - GV nhận xét: Cùng đo chiều rộng - Lắng nghe bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Vì sao? Vì có bạn tay to, có bạn tay nhỏ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu - Thảo luận nhóm 4 hỏi: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật, ai đo cũng có kết quả giống nhau? - GV cho các nhóm HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV: Để có kết quả đo chính xác, khi - Lắng nghe đo một vật, ai đo cũng có kết quả giống nhau, chúng ta cần có một đơn vị đo chung mà ai cũng có thể sử dụng B. Hoạt động hình thành kiến thức 5’ - HS quan sát tình huống trong SGK (Tr 117và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV cho HS quan sát tình huống + Các bạn trong tranh đang dùng trong SGK (Tr 117), hỏi: thước để đo các đồ dùng học tập + Các bạn trong tranh đang làm gì? - HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát - Yêu cầu HS lấy thước, quan sát được thước, trao đổi với bạn các thông tin + Nhận xét các vạch chia trên thước. quan sát được + Các số trên thước. Số 0 là điểm bắt đầu. - Lắng nghe - GV giới thiệu: Xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm Một xăng-ti-mét viết là: 1cm Ba xăng-ti-mét viết là: 3cm - Người ta có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài - Yêu cầu HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2;..). Sau đó, dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ - Hướng dẫn HS chỉ và đoạn vừa tô và nói: một xăng - ti - mét - Yêu cầu HS lấy kéo cắt băng giấy thành các mẫu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và giới thiệu về các mẫu giấy đó - Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm? - Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm. * GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài (theo 3 bước): - Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật - Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm.. - HS thực hiện. - HS chỉ và nói: "một xăng-ti-mét" - Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẫu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: "Tớ có các mẫu giấy dài một xăng – ti – mét". - HS đo chiều rộng các ngón tay và trả lời. - Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp * Yêu cầu HS thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm. - Nhận xét, góp ý C. Hoạt động thực hành, luyện tập15’. - Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm.. - 2 HS nêu yêu cầu - HS đọc chiều dài của hộp màu dựa Bài 1. Hộp màu dài bao nhiêu vào hình vẽ xăng-ti-mét? - 2 HS nêu kết quả và cách xác định, - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu. - Gọi 2 HS lần lượt nêu kết quả và - Hoàn thành VBT cách xác định a) Cây nến dài 10 cm  Hộp màu dài 14cm b) Viên phấn dài 7 cm - GV nhận xét. - Yêu cầu HS hoàn thành tương tự vào VBT - 2 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Bài 2. nhiệm vụ a) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập a - 3 nhóm thực hiện, các nhóm khác - GV cho HS làm việc nhóm đôi, nhận xét cách đo và nêu những lưu ý dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy để có số đo chính xác và viết kết quả đo vào VBT - Gọi 3 nhóm trình bày kết quả và nêu cách đo - 2 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện 8cm, 9cm, 11cm nhiệm vụ b) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập b - GV cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - 2 nhóm trình bày, các nhóm khác băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhất. Thực hiện tô màu vào băng giấy dài nhất trong VBT - Gọi 2 nhóm trình bày kết quả và nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng). - GV nhận xét, tuyên dương những em có ý tưởng hay Bài 3. Xem hình rồi chọn câu đúng - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS suy nghĩ, chọn câu đúng và giải thích lý do lựa chọn của mình. - GV nhắc HS: Để đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ,…) thì vẫn đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài của vật cần đo. - Cho HS hoàn thành VBT D. Hoạt động vận dụng7P Bài 4. Trò chơi “Ước lượng độ dài” - GV nêu luật chơi - GV cho HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài" theo nhóm đôi thử ước lượng độ dài của: Bút chì màu, viên tẩy, quyển sách Toán 1. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước. Điền và VBT - GV cho HS tiếp tục chia sẻ bằng cách ước lượng độ dài của một số đồ dùng học tập khác và kiểm tra lại bằng thước - GV nhận xét D. Củng cố, dặn dò.3P - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?. - HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ và phát biểu: chọn câu đúng, câu nào sai, tại sao. Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài. - HS lắng nghe. - Làm VBT. - HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài". - HS chia sẻ, HS khác theo dõi, nhận xét. - HS trả lời - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Khi dùng thước có vạch chia xăng-timét để đo em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đổ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 27/2/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021 TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 20: CƠ THỂ EM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái. - Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,… - Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó. - Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình. II. CHUẨN BỊ - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người. + Hình bé trai, bé gái. + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay. - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Mở đầu: 5P -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ - HS chơi trò chơi phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. -Ví dụ: Khi quản trò hô “đầu’’ nhưng tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đầu. 2. Hoạt động khám phá 10P Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì dùng tay,… -Tiếp theo, GV nên dùng câu hỏi gợi ý phù hợp để HS thấy sự phối hợp vận động giữa các bộ phận trong một hoạt động (ví dụ: muốn đá bóng thì không chỉ dùng chân mà còn cần phối hợp với mắt, đầu,…) - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được mỗi bộ phận trên cơ thể đều có chức năng hay nhiệm vụ của nó. Hoạt động 2 và 3 -GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới (bế em, chào hỏi): + Kể tên việc làm trong từng hình. + Cho biết tên các bộ phận chính thực hiện các hoạt động trong hình. + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để thể hiện tình cảm? Yêu cầu cần đạt: HS biết được ngoài các chức năng đã có thì các bộ phận trên cơ thể còn được sử dụng để thể hiện tình cảm, giúp đỡ người khác trong lúc khó khăn. 2. Hoạt động thực hành 10P -GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. -Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng chơi, gắn được các thẻ chữ vào đúng vị trí. 3. Hoạt động vận dụng 5P. - HS quan sát hình trong SGK. - HS trả lời. - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời. - HS tham gia trò chơi. - 2, 3 hs nêu nhận xét. - HS quan sát, nhận xét - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối trong SGK và đặt câu hỏi: +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng nạng? +Bạn gái đã nói gì với bạn trai? +Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? +Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm gì giúp bạn? - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được tình huống diễn ra trong hình. Dự đoán được cách xử lí của bạn gái và nêu được cách giúp đỡ bạn của riêng mình. 4. Đánh giá 3P -HS nêu được chức năng của một số bộ phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. 5. Hướng dẫn về nhà 2P -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các bộ phận đó. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu.. - HS quan sát, nhận xét. - HS nhắc lại - HS lắng nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 24C: NIỀM VUI TUỔI THƠ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Bập bênh. Nêu được những điều thú vị khi chơi bập bênh, đặc điểm của trò chơi bập bênh. - Tô chữ hoa L,K, viết từ có chữ hoa L,K - Biết hỏi đáp về những trò chơi trẻ em yêu thích. 2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: : Học sinh yêu thích các trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh vẽ. Mẫu chữ hoa phóng to: L, K - Vở bài tập TV1 tập 2 - Tập viết 1 tập 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy 3. Hoạt động luyện tập 30p HĐ2: Viết * Tô và viết GV treo chữ mẫu: L, K GV hướng dẫn cách tô chữ hoa ( về chiều cao, các nét của chữ) GV hướng dẫn cách tô từ: I- rắc, Bắc Kinh *Viết một câu về một trò chơi trong tranh Yêu cầu học sinh nêu tên 3 trò chơi trong tranh Em đã chơi hoặc thích trò chơi nào trong 3 trò chơi đó? Hướng dẫn học sinh viết câu về trò chơi em đã chơi hoặc thích chơi Giáo viên nhận xét Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.. Hoạt động của trò. Học sinh quan sát Học sinh quan sát và tô vào vở tập viết Học sinh viết từ I- rắc, Bắc Kinh vào vở tập viết. HS lần lượt trả lời câu hỏi Học sinh tự viết câu vào vở HS đọc câu văn mình đã viết Học sinh lắng nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 24D: NHỮNG BÀI HỌC HAY( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Em là búp măng non - Nghe viết một đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa tiếng có vần iêu/ ươu; ao / au - Hỏi đáp và viết về những bài học mình thu nhận được từ cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực:Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý và giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh vẽ. 4 – 6 bộ thẻ tranh để HS chơi trò chơi - Vở bài tập TV1 tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động 5P HĐ1: Nghe nói GV treo tranh yêu cầu HS quan sát. Học sinh quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp quan sát tranh nói nói về các nhân vật và hành động của các nhân vật trong tranh Những hình ảnh trong tranh giúp em hiểu được điều gì?. Lần lượt từng cặp trình bày. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động khám phá 30P HĐ2: Viết -Gv đưa tranh yêu cầu HS quan sát. Học sinh quan sát tranh. Hai bạn nhỏ đi đâu? Trời hôm đó như thế nào? Bạn gái nói gì với bạn trai?. Học sinh trả lời. Em muốn viết điều gì về bức tranh?. Một vài em đọc câu đã viết. HS tự viết câu theo ý thích của mình. GV nhận xét câu văn HS viết Ngày soạn: 27/2/2021 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 6 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 24D: NHỮNG BÀI HỌC HAY( TIẾT 2-3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Em là búp măng non - Nghe viết một đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa tiếng có vần iêu/ ươu; ao / au - Hỏi đáp và viết về những bài học mình thu nhận được từ cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực:Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý và giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh vẽ. 4 – 6 bộ thẻ tranh để HS chơi trò chơi - Vở bài tập TV1 tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động5P 3. Hoạt động luyện tập 30P.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HĐ3: Viết chính tả * Nghe viết đoạn 2 bài Bập bênh Giáo viên đọc đoạn thơ Giáo viên đọc cho học sinh viết Giáo viên đọc lại cho HS soát lỗi Giáo viên nhận xét bài viết chính tả * Bài tập chính tả. HS viết ra nháp các từ có cái mở đầu viết hoa Học sinh viết vào vở Học sinh soát lỗi và sửa lỗi bài viết. - Tổ chức Thi tìm đúng , tìm nhanh GV hướng dẫn cách thi: Mỗi nhóm nhận thẻ tranh sau đó viết tên vật, cây, con vật vào thẻ tranh cho phù hợp. Nhóm nào viết đúng và nhanh là nhóm thắng cuộc Giáo viên và HS nhận xét cuộc thi. Các nhóm thi. -Các từ có vần ao, au Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Tiếp sức. Học sinh ghi 3 từ ngữ đúng vào vở HS chơi trò chơi. Thành lập 2 đội chơi Gv phổ biến cách chơi, luật chơi. HS chia sẻ cùng với bạn.. Nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng35P HĐ4: Đọc Yêu cầu HS tìm và đọc một câu chuyện hoặc một bài thơ nói về trẻ em sau đó chia sẻ với bạn điều em thích , điều em nhớ nhất trong bài đọc.. HS đọc bài sau đó nói với bạn về các nhân vật trong bài đọc.. GV nhận xét. Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc bài : Bài học đầu tiên của gấu con.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Dặn dò học sinh về tìm thêm sách để đọc và chia sẻ với người thân về các nhận vật trong bài đọc , làm BT và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. SINH HOẠT TUẦN 24 HĐTN: VÌ THẾ GIỚI HẠNH PHÚC Phần 1: Sơ kết hoạt động tuần, phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo (10 phút) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực. - Hs thấy được ưu nhược điểm trong tuần qua. - Nắm được phương hướng tuần học 24 Phần 2 Hoạt động trải nghiệm  Hs biết iới thiệu người hàng xóm thân thiện 2. Phẩm chất. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. NỘI DUNG SINH HOẠT. 1. Đánh giá hoạt động trong tuần * Cán sự lớp lên điều khiển: - Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần. - Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần. - Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường. - Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. * GVCN nhận xét bổ sung: - Ưu điểm: + Chuyên cần; Nền nếp; Học tập; Lao động - Khuyết điểm: ......................................................... - Tuyên dương: Tổ, cá nhân * Phương hướng tuần tới: a) Nề nếp: - Mặc đồng phục trường ngày thứ 2. - Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện. - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện. b) Học tập: - Khắc phục nhược điểm. - Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp. - Hăng hái xây dựng bài to, rõ ràng. - Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập. * Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề (25 phút)Chủđề: Vì thế giới hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HĐ1: 5P Tổ chức cho HS hát. Con chim vành khuyên  Hát đơn ca, cả lớp.  Đọc thơ.  HĐ 2: Cho HS quan sát tranh 3P -Tranh vẽ gì? -HS trả lời HĐ 3: Giới thiệu về bạn hàng xóm thân thiện:15P  Gv chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm  Hs chia sẻ trước lớp về bạn hàng xóm  Cho Hs sắm vai chào bạn hàng xóm, bác hàng xóm. Trong nhóm  HĐ4 Tổng kết, đánh giá 3P  Nhận xét đánh giá các nhóm - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện những việc mình vừa làm? - Nhận xét giờ học. . HS thực hiện. - HS qs và trả lời. - Hs chia sẻ trước lớp. - Hs đóng vai trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×