Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA lop 3 tuan8 co chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.22 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 CHIỀU : Tiết 1: Hoạt động TT :. Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày giảng: Thứ 2, ngày 15/10/ 2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. Tiết 2;3: Tập đọc- Kể chuyện: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng :- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.Hd hs yếu đọc trơn và trả lơi câu hỏi - HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc ca câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau, (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Thái độ : Biết kính trọng người già và yêu thương em nhỏ. * Giáo dục KNS : - Xác định giá trị ( nhận biết những điều tốt đẹp mà bọn trẻ quan tâm đến ông cụ ) - Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ II/ Chuẩn bị : - GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: - 3 em lên bảng đọc và TLCH theo yêu cầu “Bận“ và trả lời câu hỏi. của GV. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Tập đọc: Hoạt động1:Phần giới thiệu. - Lắng nghe. Hoạt động2:Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát luyện đọc các từ ở mục A. âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, trước lớp. tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt SGK. nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u - HS đọc chú giải. sầu, nghẹn ngào. - HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 5 em). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. Hoạt động3: HD tìm hiểu bài. KNS : Xác định giá trị và thể hiện sự cảm thông. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn vàTLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và 4. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? *Giáo viên chốt ý.. Hoạt động4:Luyện đọc lại. - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2 , 3 ,4 , 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện : * Giáo viên nêu nhiệm vụ. * H/dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện . - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể. - Gọi 2HS thi kể trước lớp.. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:. + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn … - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đứa trẻ tốt bụng … - Cả lớp đọc thầm đoạn, trả lời. - HS trả lời. - HS Nhắc lại. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp.. - 2 em thi kể trước lớp. - HS lên kể.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.. Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - BT cần làm bài 1 bài 2 ( cột 1 , 2, 3) , bài 3 , bài 4 . Em Sơn, Tâm làm được bài 1 II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng đọc bảng nhân 7. Tính - 2 em lên bảng đọc bảng nhân, chia 7 7 x 3= ?; 7 x 5 = ?; 7x7=? - Gọi 1 em đọc bảng chia 7. Tính : 28 : 7 = ?; 42 : 7 = ?; 56 : 7 = ? - Nhận xét B.Luyện tập - Học sinh mở SGK/36. Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ? - Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính thế nào ? - Nhẩm kết quả ghi vào phép tính - Đưa bài 1a lên bảng: 7x8 =? 7x9=? 56 : 7 = ? 63 : 7 = ? 7x6 =? 7x7=? 42 : 7 = ? 49 : 7 = ? - Qua các phép tính của bài 1a em có nhận - Từ phép nhân ta chuyển thành phép chia. Lấy tích chia cho thừa số này ta xét gì ? được thừa số kia. - Cho HS nhẩm, nêu kết quả. Bài 2: Gọi 3 em HS lên bảng mỗi em làm 2 - 3 HS lên bảng làm mỗi em làm 2 phép tính phép tính. - Cả lớp làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - Gọi HS nhận xét – GV sửa bài. - 1 em đọc đề - cả lớp đọc thầm Bài 3: Gọi học sinh đọc đề? - Chia 35 học sinh thành các nhóm - Bài toán cho biết gì ? mỗi nhóm có 7 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? - Có 35 học sinh chia đều thành các nhóm, - Chia được bao nhiêu nhóm? mỗi nhóm có 7 học sinh. Em tìm số nhóm - Lấy 35 : 7 - 1 em lên bảng tóm tắt: thế nào ? 7 học sinh: 1 nhóm - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt 35 học sinh:...? nhóm - 1em lên bảng giải: - 1 em lên bảng giải 35 học sinh xếp được số nhóm là: - Cả lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chấm 10 vở em, nhận xét, sửa bài Bài 4: - Yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo hình a, b/ 36 lên bảng + Cách 1: Nhận xét số cột và số con ở mỗi cột trong 1 hình. 1. - Vậy 7 số con mèo trong hình nào ? 1. 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm 1. - Tìm 7 số con mèo trong mỗi hình - Hình a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo. + Hình b có 4 cột, số con mèo ở mỗi cột không giống nhau. 1. - 7 số con mèo trong hình a. - 7 con mèo có mấy con mèo ? 1 - 7 số con mèo có 3 con mèo + Cách 2: GV gợi ý thêm cho HS giỏi - HS trả lời - Tìm tổng số mèo ở mỗi hình rồi chia thành 7 phần bằng nhau, số mèo ở hình nào - 1 em lên bảng khoanh vào 1 số 7 có số phần bằng nhau? con mèo - cả lớp khoanh bằng bút chì 1 - 1 em lên bảng khoanh vào 7 số con vào SGK. mèo. - 1 em đọc bảng nhân 7 C. Củng cố - dặn dò: - HS xung phong đọc bảng đọc bảng nhân, - 1 em đọc bảng chia 7 chia 7. - Về nhà học thuộc các bảng nhân, chia 7 đã học - Bài sau: Giảm đi một số lần. Tiết 5:Tự nhiên & xã hội : Vệ sinh thần kinh I/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nói được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh. Phát hiện được những trạng thái có lợi và không có lợi cho cơ quan thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn , đồ uống …nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị : Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Hoạt động thần kinh “ - 2 em TL theo yêu cầu của GV. -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 Làm việc theo nhóm -Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang của GV. 32 SGK trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu - Lần lượt từng em trình bày kết quả hỏi trong hình. thảo luận. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : Bước 1 : Đóng vai - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm. - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một - Lớp chia thành 4 nhóm. trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sợ hãi. tiến hành đóng vai với những biểu - Yêu cầu các nhóm thể hiện nét mặt biểu lộ hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : theo trạng thái đã ghi trong phiếu . vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất Bước 2: Trình diễn : vọng, lo âu … - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn giao. trước lớp. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và - Cả lớp quan sát và nhận xét: đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có lợi cho cơ quan TK. có hại cho cơ quan TK + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa quan TK. Bước 1: Làm việc theo cặp - Từng cặp HS quan sát hình 9 trang - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 33, nói cho nhau nghe về những đồ trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: ăn , nước uống nên và không nên đưa *Bước 2 : Làm việc cả lớp vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan - Gọi một số học sinh lên trình bày trước thần kinh. lớp - Lên bảng thực hiện - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: 3) Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Lắng nghe -Dặn dò HS Ngày soạn :14 /10/2012 Ngày dạy : Thứ 3, ngày 16 /10/ 2012 SÁNG: Tiết 1: Thực hành toán: ÔN LUYỆN BẢNG CHIA 7 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - HS thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng p.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS: vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Bài cũ: Đọc bảng chia 7 - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Bài tập yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm -Khi đã biết 7x8=56, có thể ghi ngay kết quả 56 chia 7 được không? Vì sao? -Các bài còn lại giải thích tương tự. -Đọc từng cặp phép tính Bài 2: ( cột 1,2,3. )Gọi HS đọc yêu cầu.BT này cần rèn cho hS TB, yếu. Bài 3: Yêu cầu HS tự đọc và giải vào vở. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo? -Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a chúng ta phải làm thế nào? -Hình b) 3/ Củng cố, dặn dò: - Chấm 1 số vở, nhận xét. - Nhận xét tiết học.Dặn dò. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng đọc - Nhắc lại Bài 1: - Đọc yêu cầu - 4HS lên bảng làm, lớp làm vở - … được, vì lấy tích chia cho thừa số này, được thừa số kia. Bài 2: -Tự đọc; Phần b HS tự làm -Đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp làm Vở nháp.GV gọi HS lên chữa bài. Bài 3: - Đọc đề, tự giải vào vở 35:7=5(nhóm) Bài 4: -Tìm 1/7 số mèo trong mỗi hình sau -Có tất cả 21 con mèo -21:7=3(con mèo) -Khoanh tròn vào 3 con mèo hình a -Tự làm(như trên) -HS đếm số con mèo 1/7=14:7=2 -Đọc bảng chia 7 - Lắng nghe.. Tiết 2: Thực hành Tiếng việt: Ôn luyện tập đọc - Các em nhỏ và cụ già I/Mục tiêu: _ HS đọc và hiểu sâu hơn ND bài tập đọc đã học. _ HS đọc thành thạo, đọc diễn cảm bài tập đọc. _ Giáo dục HS ý thức vươn lên trong học tâp. II/Chuẩn bị: _ Trò: SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định; 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: a. Giới hiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> _ GV giao nhiệm vụ cho Hs. _ Cho Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài.Đặt câu hỏi về nội dung đoạn trong bài em đó vừa đọc. _ GV NX, tuyên dương các em đọc tốt. _ Kiểm tra đọc 1 số em đọc yếu, NX- sửa sai cho các em. 4.Củng cố, dặn dò: NX giờ học. Hs đọc thầm bài tập đọc , đọc bài trong nhóm đôi. Hs về nhà luyện đọc lại bài .. Tiết 3: Đạo đức : Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ(tiết 2) I/ Mục tiêu : Học sinh biết: - Trẻ em có quyền sống với gia đình , có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình . II/Tài liệu và phương tiện: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1,Giới thiệu bài: -Lắng nghe 2,Các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Các nhóm thảo luận theo tình - Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận huống. và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. huống 2 (SGK). - Lớp trao đổi nhận xét . - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến lớp nhận xét, góp ý. của mình. * Kết luận: sách giáo viên. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh - Lớp tiến hành giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Một em lên giới thiệu trước lớp . - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lớp. *GV nhận xét,kết luận : * Kết luận chung: 3,Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS nghe -HS chú ý. CHIỀU: Tiết 1: Tập đọc: TIẾNG RU I.Mục tiêu : - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, tha thiết, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương nhau như anh em, bạn bè, đồng chí. - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 ( Khuyến khích HSHT Luyện đọc) II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài thơ, nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể lại câu chuyện “Các em - 2 HS kể lại câu chuyện. nhỏ và cụ già”. Trả lời câu hỏi: Câu + Con người phải yêu thương nhau, quan chuyện muốn nói với các em điều gì ? tâm đến nhau. - Nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu bài . - Lắng nghe 3. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe. - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Luyện đọc từng dòng thơ. - GV cho HS đọc từng câu thơ, GV kết - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 1 dòng. hợp cho HS đọc từ khó. b. Luyện đọc khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. + Nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ. - Giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc nhóm đôi c. Đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh - GV cho lớp đọc đồng thanh cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm bài thơ. Trả lời câu hỏi. - GV cho HS đọc thầm bài, trả lời câu nhận xét bổ sung cho nhau. hỏi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?. - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2.. - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ? GV Chốt ý : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng, phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc lại bài thơ. Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 1( giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí ) - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ. - GV – HS nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 4 .Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại điều bài thơ muốn nói. - Dặn dò HS tiếp tục học thuộc bài thơ. - Bài sau: Ôn tập.. - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được,mới sống được. + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh hót - Một thân lúa chín chẳng nên mùa màng: + Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín. + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín. - Một người đâu phải nhân gian Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi + Một người không phải là cả loài người. Sống 1 mình giống như 1 đốm lửa đang tàn lụi. + Nhiều người mới làm nên nhân loại / Sống cô đơn 1 mình, con người giống như 1 đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy lan ra được, sẽ tàn ) - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy - Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em - HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.. - 1 HS phát biểu. Tiết 2: Toán: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I.Mục tiêu : - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải toán . - Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. - Bài tập cần làm : bài 1, 2,3 . II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hình minh hoạ bài giảng ( hình con gà) . - Bảng phụ viết bài tập 1/37; vở làm bài tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng đọc bảng nhân chia 7 - GV hỏi thêm một số phép tính ở bảng nhân chia 7: 3x5=? 21 : 3 = ? 4x6=? 18 : 6 = ? 5x7=? 28 : 7 = ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần 1) GV dán hình minh hoạ 1 - Hàng trên có mấy con gà ? - Hàng dưới có mấy con gà ? - Số con gà ở hàng trên được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Từ số con gà ở hàng trên em làm thế nào để tìm ra 2 con gà ở hàng dưới. - So sánh số con gà hàng dưới với số con gà hàng trên em thấy thế nào ? - Giảm đi 3 lần em làm thế nào ? * Chốt ý: Như vậy số con gà hàng trên khi giảm đi 3 lần thì được số con gà hàng dưới. 2) Giáo viên dán hình minh hoạ 2 . - Nhìn vào sơ đồ em cho biết: + Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ? Chia thành mấy phần bằng nhau? + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? - Đoạn thẳng AB dài 8 cm để có đoạn thẳng CD dài 2 cm ta làm thế nào ? - Vậy đoạn thẳng AB giảm đi mấy lần ta được đoạn thẳng CD ? - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào ? * Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi lên bảng. Gọi HS nhắc lại 3. Thực hành: Bài 1: viết (theo mẫu): - Số đã cho là số mấy ? - Muốn giảm đi 4 lần ta làm thế nào ? - Muốn giảm đi 6 lần ta làm thế nào ?. Hoạt động của HS - 2 em đọc bảng nhân chia 7 - 1 số em trả lời. - HS mở SGK/37 - HS quan sát. - Hàng trên có 6 con gà - Hàng dưới có 2 con gà - 3 phần bằng nhau - Lấy 6 : 3 = 2 (con gà) - Số con gà hàng trên giảm đi 3 lần thì có số con gà hàng dưới. - Chia cho 3. - Đoạn thẳng AB dài 8cm chia thành 4 phần bằng nhau - Đoạn thẳng CD dài 2cm - Lấy 8 cm chia cho 4 8 : 4 = 2 (cm) - Đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia 8 cm cho 4. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - 1 số HS nhắc lại Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - Số 12 - Lấy 12 : 4 = 3 - Lấy 12 : 6 = 2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS lên B làm các bài còn lại. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Có 40 quả bưởi muốn số bưởi giảm đi 4 lần ta làm thế nào ? - Vậy số bưởi còn lại là bao nhiêu ? Bài 3: - Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm * Lưu ý: Giảm đi 4 lần và giảm đi 4 cm có gì khác nhau ?. - HS xung phong lên B làm bài. Bài 2: - HS đọc đề - Có 40 quả bưởi sau khi bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. - Mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi? - Lấy 40 : 4 = 10 (quả) - Còn lại là 10 quả Bài 3: - HS đọc đề - Lớp làm vào vở ( 1 HS giải ở bảng ) Số giờ làm công việc bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Giảm đi 4 lần ta chia cho 4 + Giảm đi 4 cm ta thực hiện phép trừ. 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - 3 HS nhắc lại -Nhận xét tiết học. + Cả lớp đồng thanh - Bài sau: Luyện tập.. Tiết 3: Chính tả: (nghe viết ): CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.Mục tiêu : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện dưới hình thức văn xuôi . - Làm đúng bài tập chính tả BT (2) a/b . II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : - Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng bảng con các từ: kiêng nể, nhoẻn miệng con. cười. -Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 3. Hướng dẫn viết: - Gv đọc đoạn viết. - Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do - Đoạn này kể chuyện gì? khiến cụ buồn..... - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Có 7 câu. - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Các chữ đầu câu - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những - Dấu 2 chấm, xuống dòng gạch đầu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dấu gì ? - Hướng dẫn HS tập viết chữ khó: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. - Nhận xét. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lại HS dò lỗi. - Chấm 5 – 7 bài, chữa bài, - Nhận xét bài viết của HS. 4.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a:Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài vào bảng con .Nhận xét. Bài 2b: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Trái nghĩa với vui + Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo. + Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu -Nhận xét, sửa bài. 5. Củng cố dặn dò: - Trong bài hôm nay các em đã làm tìm được những từ phân biệt nào ? - Về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. - Bài sau: Viết bài thơ "Tiếng ru”.. Tiết 4: Thể dục: Bài số: 15. dòng, viết lùi vào 1 ô. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở - HS dò lại bài. - HS làm bảng con + giặt – rát - dọc + Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông có nghĩa như sau: - Buồn - Buồng - Chuông. -Lắng nghe và sửa bài. - HS nêu.. Ôn đi chuyển hướng phải trái. Trò chơi: “Chim về tổ”. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái. Học trò chơi: “Chim về tổ” -Kĩ năng: Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh chóng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật. - Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. CHUẨN BỊ: Sân trường sạch sẽ, còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung hoạt động. Định lượng. I. Phần Mở đầu 5-7 phút 2 phút * Ổn định: Lớp trưởng tập hợp, báo cáo. Giáo viên nhận lớp, phổ biến yêu cầu. 2 phút *Khởi động: Chạy chậm theo một hàng dọc. Phương pháp chức luyện tập x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. tổ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2 phút xung quanh sân. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. II.Phần Cơ bản 25-27 phút * Ôn đi chuyển hướng phải trái Giáo viên hướng dẫn ôn lần đầu - Lớp trưởng điều khiển các lần sau - Chia tổ tập luyện. Giáo viên theo dõi. * Tổ chức thi đua giữa các tổ. Tổ nào thực hiện tốt được biểu dương. * Chơi trò chơi: “Chim về tổ” - Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi. - Cho học sinh đứng thành vòng tròn, chia mỗi nhóm 3 em (2 em đối diện cầm tay làm tổ, 1em làm chim). Giữa vòng tròn là một ô vuông, có 3 em đứng làm chim không chuồng. - Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim”mở cửa để tất cả các chim trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng trong ô vuông cũng di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ đứng 1 con. Những chim nào không tìm được tổ thì lại phải đứng vào hình vuông. Sau 3 lần chơi, chim nào không về được tổ, đứng ngoài 2 lần là thua, bị phạt III.Phần Kết thúc: 5-6 phút - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Hệ thống bài. -Dặn dò ôn nội dung ĐHĐN, RLTTCB.. x. x. x. x. x. 15phút 1 lần 3-4 lần 4-5 lần 1 lần 10 phút. 1 phút 2 phút 1 phút. Ngày soạn :14 /10/2012 Ngày dạy : Thứ 4, ngày 17 /10/ 2012 SÁNG: Tiết 1: Nhạc : Tiết 2;3: Anh văn:. GV bộ môn PT GV bộ môn PT. CHIỀU : Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :Giúp học sinh: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng giải toán . - Bài tập cần làm : Bài 1 ( dòng 2) , bài 2 . HSKT Làm được bài 1. II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ bài 1/38. Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - 2 em lên bảng sửa bài 3/38 - Kiểm tra BTVN của HS. - Nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu): GV treo bảng phụ giải thích mẫu. - Nhìn vào mẫu em hiểu gì ? - Muốn gấp 6 lần lên 5 lần ta làm thế nào ?. Hoạt động của HS - 3 em phát biểu - 2 em sửa bài 3/38. Bài 1: - HS phát biểu - 6 gấp lên 5 lần được ô tiếp theo là 30 Lấy 30 : 6 được 5 - Lấy 6 x 5 = 30 - Muốn giảm 30 đi 6 lần ta làm thế nào? - Lấy 30 : 6 = 5 Gọi 2 HS lên B làm bài dòng 2 . - 2 em lên B làm bài. Nhận xét. Sửa bài. - Nhận xét, g/thích kết quả. Bài 2: Gọi HS đọc đề. Bài 2: - HS đọc đề. a. Đề bài cho biết gì ? a.- Buổi sáng bán được 60 lít dầu. - Bài toán hỏi gì ? Buổi chiều bán giảm 3 lần so với buổi - 60 lít giảm đi 3 lần các em có tìm được số sáng. dầu bán buổi chiều không? Tìm bằng cách - Buổi chiều bán được bao nhiêu lít nào ? dầu ? - 1 em lên B giải. lớp làm vào vở. - Lấy 60 : 3 = 20 (lít) - Chữa bài, nhận xét. - HS làm bài. b. Gọi HS đọc đề b. - Có 60 quả cam sau khi bán thì còn - Đề bài cho biết gì ? lại 1/3 số cam. - Bài toán hỏi gì ? - Còn lại bao nhiêu quả cam - Có 60 quả cam sau khi được bán thì còn - 60 quả cam chia thành 3 phần lại 1/3 số cam - Vậy 60 quả cam được chia thành mấy - Số cam được chia thành 3 phần. Sau phần để sau khi bán còn lại 1/3 số cam. khi bán còn lại 1 phần. * Ở bài 2a và 2b có điểm gì cần lưu ý. - Ở bài 2a : giảm đi 3 lần - Cho HS lên bảng làm. - Ở bài 2b : Tìm 1/3 số cam còn lại - GV nhận xét và chỉ cho HS thấy kết quả - HS làm bài. của giảm 3 lần cũng là kết quả tìm 1/3 của số đó. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề Bài 3: - HS đọc y/c. - Bài 3 có mấy yêu cầu ? - HS khá giỏi dùng thước để đo - Gọi HS lên bảng đo, GV kiểm tra cách - 1 số HS nêu kết quả đo được đặt thước để đo của HS. - Lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho 5 - Muốn giảm độ dài đoạn thẳng đi 5 lần ta ta được đoạn thẳng MN. làm thế nào ? - HS vẽ đoạn MN vào b/c và nêu cách - Cho HS vẽ đoạn MN vào bảng con. vẽ. 3. Củng cố - dặn dò: 6 X 5 : 3 = 10 - Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết nếu lấy 6.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> gấp lên 5 lần rồi lại giảm đi 3 lần thì được số đó ? - Bài sau: Tìm số chia. Tiết 2: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu : - Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng ( BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? ( BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định.( BT4) - Học sinh hứng thú học tập.( HSKT Làm được bài 1) II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : - Bảng viết nội dung các bài tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái , so sánh . - 2 HS làm miệng. - Gọi 2 HS làm miệng các BT 2,3 - Nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 3. HDHS làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài sau đó 1 HS Bài tập 1: Hãy xếp những từ dưới đây vào khác đọc lại các từ ngữ trong bài. ô thích hợp trong. - Cộng đồng là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực, - Cộng đồng có nghĩa là gì? gắn bó với nhau. - Xếp từ cộng đồng vào cột những người trong cộng đồng. - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào - Có nghĩa là cùng làm chung 1 việc. cột nào? - Xếp từ cộng tác vào cột thái độ Những người trong Thái độ hoạt - Cộng tác có nghĩa là gì? cộng đồng động trong cộng - Vậy chúng ta xếp từ cộng tác vào cột đồng nào? Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Ai ( cái gì, con gì ) ? + Đàn sếu + Đám trẻ + Các em Bài tập 4:. cộng tác, đồng tâm,.... Bài tập 3: - 1 HS đọc trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Làm gì? + Đang sải cánh trên trời cao + Ra về + Tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi Bài tập 4:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc đề bài - Các câu văn được viết theo kiểu nào? - Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi đúng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Sửa và cho điểm HS.. 4.Củng cố dặn dò: * GV củng cố bài. * Hướng dẫn BTVN: Bài tập 2: (HSK - G) - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung từng câu trong bài. - Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ người ích kỉ thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác. - Ăn ở như bát nước đầy chỉ người sống có tình có nghĩa. * Nhận xét tiết học. *Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai ( cái gì, con gì ) làm gì?. - 1 HS đọc y/c bài trước lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các câu văn. - Kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) làm gì? - phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai ( cái gì, con gì ) hay làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . a. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân b. Ông ngoại làm gì? c. Mẹ bạn làm gì?. - Lắng nghe HD. Tiết 3: Tập viết: ÔN CHỮ HOA: G I. Mục tiêu : - Viết chữ viết hoa G , C , Kh ( 1 dòng ) . - Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng ) . - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ( 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ ) II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ viết hoa G , C , K. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết mẫu lên bảng. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS viết vào vở. Từ ứng - 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng dụng: Ê - đê con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: 3. Hướng dẫn viết . - Trong bài học có những chữ hoa nào: - GV treo chữ G hỏi: Chữ G có độ cao mấy ô ly, chữ G gồm có 1 nét cong dưới, 1 nét cong trái và 1 nét khuyết dưới. - Chữ C có độ cao mấy dòng ? - Chữ C gồm có 1 nét cong dưới 1 nét cong trái. - Chữ K (tương tự) - Chữ K có độ cao mấy dòng li ? - Chữ K gồm có dưới và 1 nét móc ngược trái 1 nét móc xuôi phải và 1 nét móc ngược phải tạo thành vòng xoắn ở giữa thân chữ rồi nối với chữ h. * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV treo từ ứng dụng: Gò Công. - Giới thiệu: Gò Công. là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. * Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Nêu ý nghĩa : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. * Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu tập viết - Cho HS quan sát vở tập viết của GV - Cho HS viết vào vở * Chấm chữ bài - Giáo viên chấm 5 - 7 bài - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở những em chưa viết xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm bài ở nhà. Tiết 4: Mĩ thuật :. - G,C,K.. - 2 ô li rưỡi - 2 ô li rưỡi - HS viết bảng con.. - 1- 2 HS đọc - HS viết bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng -Lắng nghe. ( GV giúp đỡ em Tâm, Sơn) + Viết chữ G,C,K 1 dòng + Viết tên riêng Gò Công 2 dòng + Viết câu tục ngữ: 2 lần - Học sinh quan sát - Học sinh mở vở viết HS phát biểu.. GV bộ môn PT Ngày soạn :14 /10/2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày dạy : Thứ năm, ngày 19 /10/ 2012 SÁNG : Tiết 1;2: Tin học:. GV bộ môn PT. CHIỀU: Tiết 1: Toán : TÌM SỐ CHIA I. Mục tiêu : - Biết tên gọi các thành phần trong phép chia . - Biết tìm số chia chưa biết .( bài tập 1,2 ) II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : - 6 hình vuông, miếng bìa để tổ chức trò chơi, bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn giảm đi một số nhiều lần ta làm thế - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia nào? số đó cho số lần. - Cho cả lớp làm vào bảng con, 2 em lên - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng bảng làm. con + Giảm 36 đi 4 lần + Giảm 49 đi 7 lần + Giảm 24 đi 6 lần 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 3. Hướng dẫn cách tìm số chia - GV cũng lấy 6 hình vuông - HS lấy 6 hình vuông cầm trên tay. - 6 hình vuông này các em chia đều thành 2 - HS chia 6 hình vuông thành 2 hàng. hàng -6:2=3 - Ta viết thành phép chia như thế nào? - 3 hình vuông - Mỗi hàng có mấy hình vuông ? - Số bị chia:6, Số chia :2.Thương:3 - Em hãy nêu tên gọi của từng thành phần của phép chia này. * Giáo viên : Đây là phép chia hết - Dùng miếng bìa để che số 2. Số bị che lấp - Số chia có tên gọi là gì ? - Muốn tìm số chia 2 bị che lấp ta làm thế - Lấy 6 : 3 = 2 nào ? - Lấy số bị chia chia cho thương. - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào ? - Gọi HS nêu và nhắc lại - HS nêu và nhắc lại * Ví dụ: - Số chia này là x, cô có ví dụ sau: - Tìm số chia x chưa biết 30 : x = 5 - Học sinh nêu: 30 : x = 5 - Phải tìm gì ? x = 30 : 5 - Muốn tìm số chia x thì làm thế nào ? x= 6 - Nhận xét hỏi lại: Muốn tìm số chia chưa - 2 em trả lời biết ta làm thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu đề - Cho HS làm bằng bút chì vào vở, 2 em lên bảng làm. - Nhận xét sửa bài Bài 2: Tìm x Hỏi: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? * 3 phép tính hàng trên cho học sinh làm bảng con, 3 em lên bảng. - Nhận xét cách trình bày bài * 3 phép hàng dưới cho HS làm vào vở - Ở phép cuối cùng chúng ta phải tìm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Chấm 10 vở 5. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - Tìm x: x: 5 = 35 36 : x = 9 - 5 - Bài sau: Luyện tập.. Bài 1: - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm - Cho HS đổi vở sửa bài - 1 em nhắc lại Bài 2: - Nêu yêu cầu BT - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Tìm thừa số chưa biết - 1 em nhắc lại.(muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết ). - 2 em nhắc lại. Tiết 2: Chính tả: (Nhớ - viết ) TIẾNG RU I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhớ viết đúng bài CT - Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.( Em Tâm, Sơn nhìn sách viết ) - Làm đúng BT (2b) 2. Thái độ : Có ý thức rèn viết chữ đẹp và luôn giữ vở sạch sẽ. II/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn - Nhận xét đánh giá. tuổi. 2.Bài mới: - Cả lớp viết vào bảng con. Hoạt động1:Giới thiệu bài Hoạt động2;HD HS nhớ – viết. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài * Hướng dẫn chuẩn bị : - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH : + Bài thơ được viết theo thể thơ lục.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. Hoạt động3: HS viết bài.. bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để GV chấm điểm.. * Chấm, chữa bài. Hoạt động4:HD làm bài tập *Bài 2b : - Gọi 1HS đọc ND bài tập - Cho HS làm bài vào VBT. - GV và cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài. 3.Củng cố - Dặn dò:(3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào VBT Bài 2b: Tìm các từ: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi + Trái nghĩa với khó. + Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới - Nhận xét. Tiết 3:Tự nhiên & Xã hội: Vệ sinh thần kinh (tiếp theo) I/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết : - Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe . - Lập được thời gian biểu hằng ngàymột cách hợp lí. - Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan TK. II/ Chuẩn bị Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ hại cho cơ quan thần kinh ? - Lớp theo dõi bạn, nhận xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với - Lớp tiến hành quan sát hình và trả nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các lời các câu hỏi theo hướng dẫn của câu hỏi sau: giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ? + Nêu những điều kiện để có giác ngủ tốt? + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp. - Giáo viên kết luận: sách giáo viên . * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu CN. Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền. - Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. Bước 2: Làm việc cá nhân . - Cho HS điền TGB ở VBT. - GV theo dõi uốn nắn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba Bước 4: Làm việc cả lớp : - Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp - GV kết luận: sách giáo viên. 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. -HS thảo luận. - Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bạn.. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em lên điền thử trên bảng. - Học sinh tự điền,hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT. - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình. - Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp. -HS lắng nghe. Tiết 4: Thủ công: Gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Gấp cắt dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kỹ thuật. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. - Với HS khéo tay: Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. - Hứng thú với giờ học gấp hình , có ý thức giữ gìn vở sạch ,đẹp . II.Chuẩn bị: -Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh 8 cánh có kích thước đủ lớn để hs quan sát -Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh . -Giấy màu hoặc giấy trắng ,kéo bút màu, hồ dán ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành * Nhắc lại các bước thực hiện. GV viết bảng các bước. - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước. Lưu ý HS cách thực hiện ở bước cắt hình. * Hướng dẫn thực hành -GV nêu yêu cầu -GV theo dõi, hướng dẫn. -Trưng bày sản phẩm -GV nhận xét , đánh giá. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài kiểm tra gấp, cắt, dán hình.. Hoạt động của HS 3HS nhắclại. 3HS nhắc lại các bước thực hiện gấp cắt, dán bông hoa. - HS quan sát và theo dõi. -2 HS thực hiện mẫu. -HS thực hành -HS trưng bày sản phẩm theo tổ -Cả lớp nhận xét -HS theo dõi. Đi chuyển hướng trái, phải Trò chơi : “ Đứng ngồi theo lệnh ”. Tiết 5: Thể dục: Bài 16:. I/ Mục tiêu : - Kiểm tra tập hợp hàng ngang ,dóng hàng và động tác đi chuyển hướng phải, trái. -Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác - Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh“ .Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật . II/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi , bàn ghế ngồi kiểm tra chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III/ Lên lớp : Định Đội hình Nội dung và phương pháp dạy học lượng luyện tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu KT. 5 phút - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Cả lớp khởi động các khớp. 2/Phần cơ bản :  a. Kiểm tra: 16ph - KT về ĐHĐN theo tổ.  - KT đi chuyển hướng phải, trái theo nhóm (mỗi nhóm 4  em).  - GV quan sát nhận xét, xếp loại. GV b. Chơi trò chơi: Học sinh thực hiện chơi trò chơi 8 phút ”Chim về tổ” * Chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác đã học.. 5 phút GV. Ngày soạn :17 /10/2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 19 /10/ 2012 SÁNG: Tiết 1: Thực hành toán: Ôn luyện giảm đi một số lần I/ Mục tiêu: - KT. Củng cố cho HS biết cách giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng giải các bài tập,phân biệt giảm đi một số lần ,với giảm đi một số đơn vị. - KN. Rèn luyện kĩ năng thực hiện làm bài tập giảm đi một số lần giải bài toán theo mẫu,vẽ đoạn thẳng,tìm độ dài đoạn thẳng,thành thạo.( HSKT, yếu làm được bài 1) - TĐ. Giáo dục cho HS chăm chỉ,cần cù,kiên trì trong học tập,tự giác làm bài. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,SGK. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV HĐ của HS I. KTBC : -HS trả lời (4’) ? Gọi HS trả lời câu hỏi.Muốn giảm đi HS khác nhận xét. một số lần ta làm thế nào? - GV nhận xét cho điểm. - nghe. II. Bài mới : . 1,Luyện tập. (32’) Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu Viết theo mẫu. Bài 1: Hs nêu yêu cầu Số đã 12 48 36 24 - HS làm bài và chữa bài, nhận xét. cho Giảm 12 : 4 48 : 4 = 36 : 4 = 24 : 4 = 4 lần =3 12 9 6 Giảm 12 : 6 = 48 : 6 = 36 : 6 24: 6 = 6 lần 2 8 =6 4 Bài 2 Bài 2 Đọc đề bài xem tóm tắt đọc lời giải Cho HS đọc đề bài ,nghiên cứu cách giải bài làm bài chữa bài. mẫu,hướng dẫn làm bài rồi chữa bài. Bài giải Một người làm một công việc nếu làm bằng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tay hêt 30 giờ, nếu làm công việc đó bằng máy thỡ thời gian giảm đi 5 lần. Hỏi nếu làm bằng mỏy thỡ hết bao nhiờu thời gian? Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán tự tóm tắt bài và giải bài Một cửa hàng buổi sỏng bỏn được 60 lít dầu,buổi chiều số lít dầu bán được giảm đi 3 lần. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bánn được bao nhiêu lít dầu?. Làm công việc đó bằng máy hết số giờ là. 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số : 6 giờ Bài 3: Đọc yêu cầu bài rồigiải bài và chữa bài. Tóm tắt 60l. ?l. 3.Củng cố dặn dò(3’) -Gọi HS nêu lại quy tắc của bài ,Gv cùng HS củng cố toàn bài,nhận xét tiết học.. Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là 60 : 3 = 20 (lít dầu) Đáp số : 20 lít dầu - Nêu lại quy tắc. Tiết 2:Thực hành tiếng việt: ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu - HS ôn tập kiểu câu Ai làm gì ? - Vận dụng làm BT II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn câu BT1 HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ + Tìm các bộ phận của câu - Kết hợp trong bài mới - Trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ) ? 2. Bài mới - Trả lời câu hỏi : làm gì ? * Bài tập 1 - HS đọc từng câu - GV treo bảng phụ viết sẵn câu - Làm bài vào vở - Nêu yêu cầu BT - 1 HS lên bảng làm + Lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV chấm bài * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài. - Đàn chim đang bay lượn con gì ? làm gì ? - Các em học sinh tập thể dục Ai ? làm gì ? - Chú công nhân đang làm việc Ai ? làm gì ? * Bài tập 2 + Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm - HS làm bài vào vở - 3, 4 HS đọc bài làm của mình + Lời giải đúng - Ai chạy tung tăng trên sân trường ? - Bà làm gì ? - Bé làm gì ?. Tiết 3: Thực hành tiếng việt : Luyện đọc bài Tiếng ru I/Mục tiêu: _ HS đọc và hiểu sâu hơn ND bài tập đọc đã học. _ HS đọc thành thạo, đọc diễn cảm bài tập đọc và học thuộc lòng . _ Giáo dục HS ý thức vươn lên trong học tâp. II/Chuẩn bị: _ Trò: SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định; 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: a. Giới hiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc: _ GV giao nhiệm vụ cho Hs. Hs đọc thầm bài tập đọc , đọc bài _ Cho Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn của trong nhóm đôi bài.Đặt câu hỏi về nội dung đoạn trong bài em đó vừa đọc. _ GV NX, tuyên dương các em đọc tốt. _ Kiểm tra đọc 1 số em đọc yếu, NX- sửa sai cho các em. Hs về nhà luyện đọc lại bài cho _GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ thuộc lòng 4.Củng cố, dặn dò: NX giờ học CHIỀU: Tiết 1: Toán:. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về: - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.( bài tập 1, 2 (cột 1,2 ), bài 3 . II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : GV: Phiếu học tập bài 4 để tổ chức trò chơi HS: Bảng con vở làm bài tập III. Các dạylên học : làm bài. - Mờihoạt hai động học sinh bảng a) 35 32 26 20 - Cho HS đổi vở KT bài nhau. x 2 x 6 x 4 x 7 - Giáo viên nhận xét bài làm của học 70 192 104 140 sinh. b) 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS Bài 3- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng giỏi). phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp toán. nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : - Mời 1 học sinh lên bảng giải. 36 : 3 = 12 (lít) - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Đ/S :12 lít dầu 3) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập. - Dặn về nhà học và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 2: Tập làm văn:. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM. I. Mục tiêu : - Biết kể về một người hàng xóm theo gọi ý (bài tập 1) - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) BT2. II. Tài liệu và đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 4 câu gợi ý kể về một người hàng xóm III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Không nỡ - 2 HS kể lại câu chuyện và nêu nội nhìn. dung. + Nêu nội dung của câu chuyện. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: - Lắng nghe. a. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi Bài tập 1: ý ( Kể về một người hàng xóm mà em quý - Nêu yêu cầu của bài và các gợi ý . Cả mến) lớp đọc thầm theo - Nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu - HS khá, giỏi kể mẫu, VD: hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có Gần cạnh nhà em có nhà Bác Tư. thể kể 5,7 câu sát theo những gợi ý đó. Năm nay Bác trạc độ 50 tuổi, thân hình Cũng có thể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về Bác đẫy đà khoẻ mạnh. Lúc nào gặp em đặc điểm hình dáng, tính tình của ngừơi đó, Bác cũng nở một nụ cười tươi tắn. Ngày tình cảm của em với gia đình người đó, chủ nhật được nghỉ việc ở nhà máy dệt tình cảm của người đó với gia đình em Bác thường qua nhà em nói chuyện với không cần lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý. bố. Cả nhà em ai cũng quý mến Bác. - Nhận xét rút kinh nghiệm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Cho HS xung phong thi kể. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài tập 2: Bài tập 2: - Nêu lại yêu cầu BT - Nêu yêu cầu của bài tập: Viết những điều - HS viết vào vở những điều em vừa kể. em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5, 7 - HS đọc lại bài viết của mình. câu - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt, - Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật rút kinh nghiệm cách viết văn. những điều em vừa kể. Có thể viết 5-7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu. - GV chấm 4 – 5 bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS xung phong kể lại bài văn của mình cho cả lớp nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bài sau: Ôn tập.. Tiết 3;4: Anh văn:. GV bộ môn PT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×