Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

12 ebook VCU hoàn thiện công tác thanh toán và quản lý công nợ trong hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ bằng hữu hoang thi phuong thao k41d4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.39 KB, 67 trang )

Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Tóm lược
Công nợ là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động quản lý tài chính
doanh nghiệp. Công nợ trong bất cứ một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào
bao giờ cũng tồn tại những khoản tiền phải thu, xét doanh nghiệp với tư cách là nhà
cấp tín dụng và những khoản phải trả nếu xét doanh nghiệp với tư cách là người được
cấp tín dụng, công nợ không bao giờ tách khỏi quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp dù doanh nghiệp có ở bất kỳ một vị trí nào trong chu kỳ sống của mình.
Lời cảm ơn
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ, hình vẽ
Danh mục từ viết tắt
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài:
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài.
•Về lý thuyết: Trong nghiên cứu, việc tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác thanh toán và nâng cao hiệu quả quản lý công nợ có ý nghĩa to
lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là mối quan tâm chung của
các đối tương bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Đây là hai mảng rất quan
trọng chi phối và tác động trực tiếp, thường xuyên đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Bởi công tác thanh toán và quản lý công nợ trong doanh nghiệp
được thực hiện tốt sẽ đảm bảo tình trạng tài chính lành mạnh cho doanh nghiệp,
đảm bảo tăng tốc độ chu chuyển vốn để tăng hiệu quả kinh doanh và đảm bảo
khả năng thanh toán các khoản nợ kịp thời và đúng thời hạn. Do vậy, trong điều
kiện môi trường kinh doanh luôn biến động, việc nghiên cứu để đưa ra hướng
giải quyết cho các vấn đề nổi cộm trong đề tài trên luôn trở thành vấn đề cấp
thiết góp phần đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
1
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán


•Về thực tế: Qua việc khảo sát thực tế tại công ty Cổ phần Công nghệ Bằng
Hữu (Amigo-Tech) cho thấy đây là một công ty đa lĩnh vực kinh doanh với quy mô
lớn, là một công ty đặc thù chuyên cung cấp các thiết bị công nghệ thông tin , thiết bị
chuyên dụng cho ngân hàng , các dịch vụ, giải pháp phát triển phần mềm do vậy mà
khối lượng mua bán và tổng giá trị thanh toán với các đối tác là rất lớn. Phương thức
thanh toán chủ yếu là qua ngân hàng và chủ yếu là thanh toán bằng ngoại tệ. Công ty
đã có các giải pháp trong việc giảm thiểu rủi ro trong công tác thanh toán và quản lý
công nợ song vẫn chưa mang lại hiệu quả thiết thực. Việc thu hồi nợ và thúc đẩy quá
trình thanh toán đúng hạn của công ty vẫn còn nhiều hạn chế như chưa có chính sách
tín dụng đúng đắn với từng khách hàng, linh hoạt trong việc áp dụng các thời hạn
thanh toán khác nhau, công tác quản lý công nợ phải thu chưa hiệu quả, chưa chú
trọng đến lượng tiền mặt tại quỹ, ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu giao dịch hàng ngày và
đáp ứng những nhu cầu chi trả theo định kỳ dẫn đến việc thiếu tiền mặt, phải mua
thêm ngoại tệ,.... Từ vai trò và ý nghĩa to lớn của công tác thanh toán và quản lý công
nợ trong điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay, công ty đang gặp khó khăn
trong việc tìm kiếm các giải pháp cụ thể. Do đó việc nghiên cứu để sớm đưa ra các
giải pháp có tính thực tiễn đáp ứng đúng nhu cầu của doanh nghiệp nhằm hoàn thiện
công tác thanh toán và nâng cao hiệu quả quản lý công nợ là một vấn đề cấp bách đặt
ra cho công ty.
2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài ( đối tượng nghiên cứu)
Trong các doanh nghiệp kinh doanh thường xảy ra tình trạng chiếm dụng
vốn của nhau dẫn tới ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, tới các đối tượng
có lợi ích trực tiếp, gián tiếp. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán quyết
định đến việc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán, sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, tới việc phân chia lợi nhuận do vậy tất cả các đối tượng bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp đều phải quan tâm. Nhân thức được tầm ảnh hưởng
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
2
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán

của thanh toán và quản lý công nợ trong công tác quản lý tài chính của công ty,
luận văn tập trung nghiên cứu về việc hoàn thiện công tác thanh toán và quản lý
công nợ trong hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng
hữu.
3. Các mục tiêu nghiên cứu
• Hệ thống hóa về mặt lý luận về hoạt động thanh toán và quản lý côngnợ
của các Doanh nghiệp.
• Đánh giá thực trạng công tác thanh toán và quản lý công nợ tại Công ty
trong thời gian nghiên cứu.
• Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác thanh toán và
quản lý công nợ của công ty trong thời gian nghiên cứu.
• Đề xuất các giải pháp cụ thể và có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác tổ
chức thanh toán và quản lý công nợ của công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu.
4. Phạm vi nghiên cứu
•Về không gian: Đề tài nghiên cứu về công tác thanh toán và quản lý công nợ
trong hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu.
•Về thời gian: Các số liệu và tình hình về công tác thanh toán và quản lý
công nợ của công ty được thu thập trong khoảng thời gian từ 2006 – 2008
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần “Tóm lược, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ
hình vẽ, danh mục từ viết tắt”, luận văn được bố cục làm 4 chương:
• Chương I: Tổng quan nghiên cứu đề tài
• Chương II: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác thanh
toán và quản lý công nợ trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
3
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
• Chương III: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực
trạng về công tác thanh toán và quản lý công nợ trong hoạt động kinh doanh của

Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu (Amigo – Tech).
• Chương IV: Kết luận và đề xuất về việc hoàn thiện công tác thanh
toán và nâng cao hiệu quả quản lý công nợ của Công ty Cổ phần Công nghệ
Bằng Hữu (Amigo–Tech).
Chương 2: Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác thanh toán và quản lý
công nợ trong hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp.
1- Một số khái niệm cơ bản liên quan:
Đề cập đến các khái niệm cơ bản có liên quan phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài:
 Khả năng thanh toán ngắn hạn: là năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh
toán trong thời gian ngắn của doanh nghiệp.
 Công nợ:
Công nợ là nghĩa vụ thanh toán phát sinh sau khi việc giao lưu buôn bán
được kết thúc nhưng người thụ hưởng chưa nhận được tiền.
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
4
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
 Công nợ phải thu:
Công nợ phải thu là toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị
khác hoặc cá nhân chiếm dụng một cách hợp pháp hay bất hợp pháp mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
 Công nợ phải trả:
Là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của các đơn vị, tổ
chức, cá nhân và do vậy doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả.
 Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong thời
hạn dưới một năm kể từ ngày ghi nhận gần nhất trên Bảng cân đối kế toán.
 Nợ dài hạn

Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà
doanh nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên.
Tài sản
Là toàn bộ các của cải vật chất biểu hiện dưới các hình thức khác nhau
như hiện vật ,tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
Nguồn vốn
Là những nguồn lực tài chính có trong nền kinh tế, được doanh nghiệp
huy động, khai thác bằng nhiều hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau từ
đó đảm bảo hoạt động kinh doanh trước mắt và lâu dài.
2- Một số nội dung lý thuyết cơ bản về công tác thanh toán, quản lý
công nợ và nâng cao hiệu quả của công tác thanh toán và quản lý công nợ.
2.1- Một số cơ sở lý thuyết cơ bản về công tác thanh toán và quản lý
công nợ
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
5
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Lun vn tt nghip Khoa: K toỏn - Kim toỏn
2.1.1- C s hỡnh thnh cỏc quan h thanh toỏn trong hot ng kinh
doanh ca cỏc doanh nghip.
2.1.1.1- C s hỡnh thnh mi quan h thanh toỏn
Hot ng kinh doanh ca mi doanh nghip thng mi u gn lin vi
cỏc mi quan h trong giao dch thng mi v phn ln cỏc mi quan h kinh
t ca cỏc i tỏc kinh doanh, t cỏc mi quan h ny ny sinh ra cỏc quan h
thanh toỏn m doanh nghip cn thng xuyờn phi quan tõm. Quan h thanh
toỏn c hiu l cỏc mi quan h kinh t phỏt sinh gia doanh nghip vi cỏc
i tỏc liờn quan trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh m khi phỏt sinh cỏc
quan h ny thỡ ng thi phỏt sinh cỏc dũng tin i vo v i ra khi doanh
nghip. Thi im phỏt sinh quan h thanh toỏn l lỳc doanh nghip thc hin
ngha v chi tr hay khi doanh nghip to c cỏc khon thu cho mỡnh. Núi

cỏch khỏc, quan h thanh toỏn hỡnh thnh trờn c s cỏc quan h kinh t phỏt
sinh nh trong cỏc quan h mua bỏn hng húa, khi doanh nghip thc hin cỏc
ngha v vi ngõn sỏch nh nc hay khi doanh nghip c hng nhng dch
v do doanh nghip khỏc to ra.
2.1.1.2- Phõn loi quan h thanh toỏn
a- Cn c vo cỏc i tng tham gia trong quan h thanh toỏn
Theo cách phân loại thanh toán đợc chia thành:
Thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, với khách hàng trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngời lao động trong doanh nghiệp về tiền
công, tiền thởng, tiền trợ cấp và các khoản thu nhập khác phân phối cho họ.
Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác
về các khoản nợ tiền vay.
Thanh toỏn gia doanh nghip vi nh nc (np thu,)
Hong Th Phng Tho Lp: K41D4
6
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Lun vn tt nghip Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Thanh toỏn gia doanh nghip vi cỏc i tỏc kinh doanh trong quan h
liờn doanh, liờn kt.
Thanh toán giữa doanh nghiệp với các thành viên nội bộ trong việc điều
hoà, cấp phát, hoàn trả vốn kinh doanh, các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ. Các nghiệp
vụ mua hộ, bán hộ trong các tổ chức thành viên.
b- Cn c vo thi hn thanh toỏn
Thanh toỏn trc
Thanh toán trớc là việc trả tiền đợc thực hiện trớc khi giao hàng một khoảng
thời gian nhất định (khoảng thời gian tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của các bên
tham gia).
Ngời mua có thể trả trớc toàn bộ hoc không toàn bộ giá trị hợp đồng gọi là
thanh toỏn trc ton phn v thanh toỏn trc mt phn.

Thanh toỏn ngay
Thanh toán ngay là việc trả tiền đợc tiến hành song song với việc giao hàng
hoặc ngay khi hàng hoá đợc xuất chuyển.
Thanh toỏn sau
Thanh toán tr sau là việc chi trả sau một thời gian nhất định so với ngày
nhận hàng hoá, dịch vụ.
c- Cn c vo hỡnh thc thanh toỏn
Thanh toỏn dựng tin mt
- Khỏi nim: Thanh toỏn bng tin mt l vic s dng tin mt trc tip
trong quan h thanh toỏn.
Thanh toỏn khụng dựng tin mt
- Khỏi nim:
Hong Th Phng Tho Lp: K41D4
7
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Lun vn tt nghip Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Thanh toỏn khụng dựng tin mt l quan h thanh toỏn c thc hin thụng
qua cỏc chng t phỏt hnh v nghip v trớch chuyn tin ca ngõn hng t ti
khon tin gi ca n v phi tr sang ti khon tin gi ca n v hng th.
- Cỏc hỡnh thc thanh toỏn khụng dựng tin mt ỏp dng ph bin
Vit Nam hin nay. Sộc chuyn khon
Phng thc thanh toỏn bng sộc:
Sộc bo chi
Phng thc thanh toỏn y nhim chi
Phng thc thanh toỏn y nhim thu
Phng thc tớn dng chng t
Phng thc thanh toỏn bng th thanh toỏn
2.1.1.3- Vai trũ ca cụng tỏc thanh toỏn ca doanh nghip
Thanh toán có ảnh hởng rất quan trọng đến các khoản thu chi bằng tiền mặt
của doanh nghiệp, nếu tổ chức tốt các công tác thanh toán, doanh ngiệp đó sẽ đảm bảo

tự chủ đợc về mặt tài chính, thực hiện tốt khâu thanh toán, doanh nghiệp sẽ tạo dựng
uy tín đối với bạn hàng, với các tổ chức tài chính tín dụng có liên quan
Phát huy chức năng chi trả của tiền tệ, thanh toán làm cho tiền tệ luôn lu
chuyển, thúc đẩy và giảm tốc việc luân chuyển vật t, hàng hoá và lao vụ trong nền
kinh tế.
Công tác thanh toán đợc tổ chức tốt cũng giúp tăng vòng quay vốn làm
cho chu trình hoạt động của doanh nghiệp đợc thông suốt và liên tục.
Khụng cú quan h thanh toỏn tin t thỡ quỏ trỡnh mua bỏn v phõn phi
khụng th thc hin c v tỏi sn xut m rng cng khụng c thc hin
mt cỏch liờn tc, u n. Thụng qua thanh toỏn v kim tra hch toỏn kinh t,
kim tra vic tip ni khụng ngng gia cõn i vt cht vi cõn i giỏ tr
Hong Th Phng Tho Lp: K41D4
8
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Lun vn tt nghip Khoa: K toỏn - Kim toỏn
trong cỏc khõu ca nn kinh t quc dõn, cng tc l kim tra s gn bú gia k
hoach ti chớnh, tớn dng vi k hoch ca s phỏt trin nn kinh t.
2.1.2- C s hỡnh thnh cụng n v kt cu cụng n ca doanh nghip
2.1.2.1- C s hỡnh thnh cụng n
Một doanh nghiệp, với đặc điểm hoạt động kinh doanh dù là doanh nghiệp sản
xuất, doanh nghiệp thơng mại hay chỉ đơn thuần kinh doanh dịch vụ, tình hình tài chính
luôn biến động một cách linh hoạt, tức là khi thì doanh nghiệp ở trạng thái thiếu vốn, lúc
lại thừa vốn. Thiếu vốn, doanh nghip phi tỡm mi cỏch huy ng vn t nhiu
ngun khỏc nhau (cán bộ công nhân viên , ngân hàng và các tổ chức tín dụng,..), t ú
hỡnh thnh nờn cỏc khon cụng n phi tr. Tình trạng thừa vốn làm cho doanh nghiệp
không thể ứ đọng vốn trong két mà phải kích thích vận động tiền bằng nhiều cách nh
cho vay, góp vốn liên doanh, liên kết. Ngoài ra, doanh nghiệp thng xuyờn cú các
chính sách tín dụng khách hàng (cũng nh doanh nghiệp đợc hởng các chính sách đó từ
phía chủ nợ) đó là việc trả chậm, trả góp Đôi khi doanh nghiệp lại ứng trớc để cấp tín
dụng hoặc làm điều kiện bảo đảm thanh toán cho nhà cung cấp. Từ đây hình thành nên

các khoản nợ phải thu hồi mà ta gọi là công nợ phải thu. Vậy việc cần thiết để ổn định
tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm đến các khoản công nợ phải thu, phải
trả này.
2.1.2..2- Kt cu cụng n ca doanh nghip
a- i vi cụng n phi tr
Nu xột di gúc doanh nghip l ngi i huy ng vn thỡ hỡnh
thnh nờn cụng n phi tr ca doanh nghip.
Cỏc cụng n phi tr ca doanh nghip bao gm:
N vay
Hong Th Phng Tho Lp: K41D4
9
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Là các khoản tiền vay từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng, các tổ chức kinh tế
và các cá nhân nhằm bổ sung cho nhu cầu vốn kinh doanh mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải hoàn trả. Nợ vay phải trả bao gồm cả nợ gốc và nợ lãi.
- Vay ngắn hạn:
Vay ngắn hạn là những khoản vay nhằm mục đích chủ yếu để đáp ứng nhu
cầu về vốn lưu động : mua hàng hóa, vật tư, trang trải các khoản chi phí,... Vay ngắn
hạn là khoản vay có thời hạn trả trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường
hoặc trong vòng một năm kể từ ngày nhận tiền vay.
- Nợ đến hạn trả:
Nợ đến hạn trả là những khoản vay dài hạn, nợ dài hạn đến hạn trả trong
năm tài chính.
- Vay dài hạn:
Vay dài hạn là những khoản vay dùng cho mục đích đầu tư xây dựng cơ
bản, mua sắm TSCĐ, đầu tư, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, kinh doanh,
đầu tư dài hạn khác. Đây là khoản tiền vay có thời hạn trả trên một năm.
- Chi phí đi vay:
Chi phí đi vay là khoản phải trả bao gồm các khoản lãi vay, phân bổ các

khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ
phát sinh khi làm thủ tục vay.
 Nợ khác
- Nợ phải trả người bán
Nợ phải trả người bán là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp đã nhận nhưng chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
- Các khoản phải trả công nhân viên:
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
10
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Là các khoản doanh nghiệp phải trả công nhân viên như tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, các khoản bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác của
người lao động.
- Chi phí phải trả:
Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh, nhưng
được tính trước vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ hạch toán cho các
đối tượng chịu chi phí.
- Các khoản phải trả nội bộ:
Các khoản phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên với
đơn vị phụ thuộc cấp dưới hay giữa các đơn vị phụ thuộc ( có tổ chức kế toán
riêng) với nhau.
- Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
- Các khoản tiền, tài sản nhận ký cược ký quỹ:
- Các khoản phải trả phải nộp khác:
b- Công nợ phải thu:
Xét dưới góc độ là đơn vị bị đơn vị khác huy động, chiếm dụng vốn thì
hình thành nên công nợ phải thu của doanh nghiệp.
Vậy công nợ phải thu bao gồm:
 Các khoản phải thu khách hàng:

Là các khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán chịu hàng hóa, thành
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
 Các khoản phải thu nội bộ:
Là các khoản phải thu phát sinh giữa đơn vị doanh nghiệp hạch toán kinh
tế độc lập với các đơn vị trực thuộc có tổ chức kế toán riêng hoặc giữa các đơn
vị trực thuộc với nhau.
 Các khoản phải thu khó đòi:
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
11
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Là những khoản phải thu từ các khách nợ mà doanh nghiệp nhận thấy
hoạt động của các khách nợ này có những biểu hiện bất thường về mặt tài
chính: làm ăn thua lỗ, có dấu hiệu phá sản, không có khả năng chi trả những
khoản nợ hay khách nợ bị phá sản, giải thể,...
 Các khoản tạm ứng.
 Thế chấp, ký cược, ký quỹ
 Thuế GTGT được khấu trừ
 Khoản trả trước:
- Trả trước cho người bán
- Chi phí trả trước
 Phải thu khác
2.1.3- Quản lý công nợ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.3.1- Khái niệm quản lý công nợ:
Quản lý công nợ là quản lý các khoản phải thu và các khoản phải trả phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
2.1.3.2- Mục đích, ý nghĩa của công tác quản lý công nợ
- Việc quản lý công nợ trong các doanh nghiệp có hiệu quả nhằm tạo nền
tảng vững chắc về nguồn lực cũng như cơ sở pháp lý ổn định, tạo uy tín lòng tin
cho các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, khả năng huy động vốn của doanh

nghiệp được nâng cao.
- ViÖc qu¶n lý tốt công nợ gióp doanh nghiÖp theo dâi ®îc hiệu quả của
việc sử dụng vốn cũng như tình hình trả nợ và khả năng trả nợ của doanh
nghiệp ở hiện tại cũng như tương lai, tìm ra được những nguyên nhân tăng
giảm, biến động của công nợ, sự phân bổ của công nợ trong một thời kỳ hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ đó tìm ra đựoc sự hợp lý hay bất hợp lý trong
công tác tổ chức và thanh toán của doanh nghiệp.
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
12
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
2.2- Các chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình thanh toán và quản lý
công nợ:
2.2.1- Các chỉ tiêu đánh giá tình hình công nợ chung của doanh nghiệp
Tỷ lệ thanh toán các Tổng số nợ phải thu
khoản phải thu so với = x100
các khoản phải trả Tổng số nợ phải trả
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng
so với các khoản đi chiếm dụng. Nếu tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản
phải trả lớn hơn 100% thì chứng tỏ số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng lớn
hơn số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng, còn nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100% thì
ngược lại. Nhưng thực tế cho thấy, chỉ tiêu này nên gần bằng 100% mà vẫn đảm
bảo việc thực hiện kế hoạch, mục tiêu cần đạt tới của doanh nghiệp là tốt nhất.
Hệ số tự Tổng nguồn vốn chủ sở hữu
=
tài trợ Tổng nguồn vốn kinh doanh
Ý nghĩa:
Hệ số này cho ta biết doanh nghiệp có bao nhiêu vốn chủ sở hữu trong
tổng nguồn vốn kinh doanh, từ đó thấy được mức độ độc lập về tài chính của
doanh nghiệp. Nếu hệ số tài trợ của doanh nghiệp lớn hơn 0,5 và có xu hướng

tăng thì doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính và ngược lại.
Tổng công nợ phải trả
Hệ số nợ =
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
13
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Tổng nguồn vốn kinh doanh
Ý nghĩa: Hệ số nợ cho ta biết tình hình công nợ phải trả của doanh nghiệp
là cao hay thấp. Nếu hệ số nợ nhỏ hơn 0,5 và có xu hướng giảm là tốt, chứng tỏ
doanh nghiệp ít phải đi huy động vốn từ bên ngoài để phục vụ cho hoạt động
của doanh nghiệp, tình hình tự chủ tài chính cao và ngược lại.
2.2.2- Các chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình thanh toán và quản lý
công nợ phải thu
 Chỉ tiêu tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải thu và tổng nguồn vốn:
Tỷ lệ giữa tổng giá trị Tổng giá trị các khoản phải thu
các khoản phải thu và = x100%
tổng nguồn vốn Tổng nguồn vốn
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh qua tổng nguồn vốn được huy động thì có
bao nhiêu phần trăm vốn thực chất không tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh, phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ này
tăng lên đó là biểu hiện không tốt.
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu:
Số vòng luân Doanh thu hàng bán chịu phát sinh trong kỳ
chuyển các khoản =
phải thu Số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ kinh doanh khoản nợ phải thu mà
doanh nghiệp đã thu được luân chuyển bao nhiêu lần và nói lên mức hợp lý của
các khoản phải thu.
Trong đó:

Số dư bình quân Tổng số nợ phải thu đầu kỳ + Tổng số nợ phải thu cuối kỳ
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
14
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
các khoản =
phải thu 2
Nếu số vòng luân chuyển mà lớn, có xu hướng tăng, chứng tỏ công tác
quản lý việc thu hồi nợ của khách hàng tại doanh nghiệp là tốt nhưng nếu quá
cao đến một mức nào đó lại có thể ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ .
 Mức thu nợ khách hàng bình quân trên ngày:
Mức thu nợ Nợ phải thu đã thu được trong kỳ
khách hàng bình =
quân một ngày Số ngày trong kỳ phân tích
Trong đó số ngày trong kỳ phân tích là: 30 ngày( nếu kỳ phân tích là 1
tháng)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này càng lớn và có xu hướng tăng thì chứng tỏ khả năng
thu hồi nợ của doanh nghiệp là có hiệu quả, song nếu quá lớn sẽ ảnh hưởng đến
khối lượng hàng tiêu thụ của doanh nghiệp.
 Thời hạn thu hồi nợ bình quân
Thời hạn thu hồi Số dư bình quân các khoản phải thu
=
nợ bình quân Mức thu nợ bình quân một ngày
Ý nghĩa: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản phải thu quay một vòng mất bao
nhiêu thời gian.
Nếu thời gian này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng nhanh,
doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Còn nếu thời gian quay vòng các khoản
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
15

Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
phải thu dài, chứng tỏ tốc độ thu tiền chậm, khả năng quản lý vốn của doanh
nghiệp là chưa tốt, vốn của doanh nghiệp còn bị chiếm dụng nhiều.
2.2.3- Các chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình thanh toán và quản lý
công nợ phải trả.
 Hệ số thanh toán chung:
Tổng số tài sản
Hệ số thanh toán =
Chung Tổng số nợ phải trả
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán tổng quát của doanh
nghiệp. Nếu chỉ tiêu này luôn lớn hơn (1) thì khả năng thanh toán của doanh
nghiệp luôn được đảm bảo.
Giá trị TSLĐ + Đầu tư ngắn hạn
 Hệ số thanh toán nợ =
ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Hệ số này nới lên khả năng khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là cao hay thấp.
Nếu hệ số này luôn lớn hơn (1) và thuộc khoảng (2 đến 2,5) thì doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính
của doanh nghiệp là khả quan.
Tổng TSLĐ + ĐTNH – Nợ khó đòi, hàng tồn kho
 Hệ số thanh toán nhanh =
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
16
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Tổng số nợ ngắn hạn
Tiền
 Hệ số thanh toán tức thời =

Nợ đến hạn phải trả
Ý nghĩa: Nếu hai hệ số này lớn hơn (1) và có xu hướng tăng thì tình hình
thanh toán của doanh nghiệp tương đối khả quan, doanh nghiệp chủ động trong
công tác thanh toán công nợ ngắn hạn và ngược lại.
Nếu hai hệ số này quá lớn thì doanh nghiệp sẽ bị ứ đọng vốn, vòng quay
vốn chậm lại, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Trên thực tế hai hệ số này gần bằng (1) là hợp lý, doanh nghiệp có khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả mà không ảnh hưởng
đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Số vòng luân chuyển DT(theo giá vốn) mua chịu trong kỳ
các khoản phải trả =
nhà cung cấp Số dư BQ các khoản phải trả nhà cung cấp
Trong đó:
Số dư bình quân các Tổng số nợ phải trả đầu kỳ + Tổng số nợ phải trả ckỳ
khoản phải trả =
2
Ý nghĩa: Nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ doanh nghiệp đã thanh toán tốt
khoản nợ phải trả , sử dụng hiệu quả đồng vốn vì có thể được ưu đãi khi thanh
toán và ít đi chiếm dụng vốn. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao sẽ không tốt
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
17
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
cho doanh nghiệp vì sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp do
phải huy động một nguồn vốn lớn để trả nợ.
 Hệ số thanh toán Nợ phải trả đã trả trong kỳ
nợ =
Nợ phải trả trong kỳ
Trong đó:
Nợ phải trả trong kỳ = Nợ phải trả đầu kỳ + Nợ phát sinh trong kỳ

Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà doanh nghiệp đã trả được
trong tổng số nợ phải trả.
Nếu hệ số thanh toán nợ lớn hơn 0,5 và có xu hướng tăng, chứng tỏ doanh
nghiệp thực hiện tốt việc trả nợ. Nếu ngược lại hệ số này nhỏ hơn 0,5 và có xu
hướng giảm đi thì chứng tỏ doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn và chưa quan
tâm nhiều đến công tác trả nợ.
 Thời gian quay vòng Thời gian của kỳ phân tích
các khoản phải =
trả nhà cung cấp Số vòng luân chuyển các khoản phải trả nhà cung cấp
Ý nghĩa:Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả quay một vòng thì mất
bao nhiêu thời gian. Nếu thời gian này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thanh toán
tiền hàng ngày càng nhanh, doanh nghiệp có nguồn lực tài chính tốt. Nếu thời
gian này dài thì dẫn đến tốc độ thanh toán tiền hàng chậm, doanh nghiệp đi
chiếm dụng vốn từ bên ngoài nhiều.
2.3- Cơ sở dữ liệu để đánh giá công tác thanh toán và quản lý công nợ
Để phân tích cụ thể tình hình thanh toán và quản lý công nợ ta căn cứ vào số
liệu được ký kết và thực hiện của hợp đồng kinh tế, số liệu kỳ báo cáo, kỳ trước, báo
cáo tài chính trong 3 năm gần nhất và các sổ hạch toán tổng hợp, chi tiết công nợ có
liên quan nhằm tiến hành lập bảng phân tích công nợ, bảng phân tích khả năng
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
18
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Lun vn tt nghip Khoa: K toỏn - Kim toỏn
thanh toỏn cụng n t ú thy c s bin ng tng gim v tỡm ra nhng nguyờn
nhõn, s bin ng ú theo tng khon mc, nht l nhng khon phi thu khú ũi
nhm a ra nhng bin phỏp thớch hp trong vic thu hi cụng n, trỏnh gõy tn
tht v ti chớnh cho doanh nghip hay cú k hoch thanh toỏn cụng n phi tr thớch
hp, m bo uy tớn cho doanh nghip.
2.4- í ngha ca vic hon thin cụng tỏc thanh toỏn v nõng cao hiu
qu qun lý cụng n:

Vic hon thin cụng tỏc thanh toỏn v nõng cao hiu qu qun lý cụng
n cú ý ngha vụ cựng to ln i vi doanh nghip.
Cụng tỏc thanh toỏn v qun lý cụng n trong doanh nghip c thc hin
tt s m bo tỡnh trng ti chớnh lnh mnh cho doanh nghip, m bo tng tc
chu chuyn vn tng hiu qu kinh doanh v m bo kh nng thanh toỏn
cỏc khon n kp thi v ỳng thi hn. Do vy, doanh nghiệp sẽ tạo dựng c uy
tín đối với bạn hàng, với các tổ chức tài chính tín dụng có liên quan.
3- Tng quan v tỡnh hỡnh khỏch th nghiờn cu:
Vic nghiờn cu ti lun vn khụng ch da trờn thc trng cụng tỏc thanh
toỏn v qun lý cụng n ti cụng ty C phn cụng ngh Bng hu, m cũn tham
kho, thu thp nhiu ti liu t cỏc ngun nh giỏo trỡnh, bỏo, tp chớ, cỏc website ,
cỏc lun vn cú liờn quan n vn cn nghiờn cu. Theo ú, tip thu cú chn lc
v sỏng to nhng vn cú tớnh mi, thit thc, ng thi ch ra nhng hn ch ,
tn ti m h cũn cha gii quyt c hoc cha tht s i sõu vo vn nghiờn
cu do cú s gii hn, i lp v khụng gian, thi gian cú th khc phc v hon
thin hn v vn nghiờn cu. c bit l tỡm ra nhng hng i mi m vn gii
quyt vn mt cỏch ngn gn m cụ ng, sõu sc. C th:
Lun vn ca tỏc gi: Trn Thu Hng ( Lp K38D1 H Thng Mi)
Hong Th Phng Tho Lp: K41D4
19
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Nghiên cứu về: “ Quản lý công nợ và các biện pháp nâng cao chất lượng
quản lý công nợ tại công ty cổ phần May 10”
• Luận văn của tác giả: Nguyễn Thị Thu Phương ( Lớp K32D3-ĐH
Thương Mại)
Nghiên cứu về “ Công tác thanh toán và các giải pháp quản lý công nợ tại
công ty dịch vụ và thương mại – TSC”
• Luận văn: “ Tổ chức công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại công
ty cổ phần phát triển công trình viễn thông” ( ĐHTM)

Mỗi đề tài trên mặc dù có cùng nội dung nhưng thực hiện ở các doanh
nghiệp khác nhau có quy mô, tính chất kinh doanh khác nhau nên cách tiếp cận,
hướng giải quyết vấn đề hoàn toàn khác nhau. Do vậy, các giải pháp đưa ra
cũng khác nhau để đảm bảo tính khả thi và phù hợp với công ty đó.
Không những vậy, mỗi đề tài trên ở các mốc thời gian khác nhau, thậm
chí từ những năm 1996, gần nhất là năm 2002 . Mỗi năm gắn với bối cảnh kinh
tế khác nhau nên các giải pháp đưa ra là khác nhau, ko trùng lắp với đề tài
trước. Năm 2008 vừa qua là một năm đầy biến động với sự khủng khoảng kinh
tế toàn cầu, trong b i c nh chung y, Vi t Nam c ng không n mố ả ấ ệ ũ ằ
ngoài s tác đ ng tiêu c c c a suy thoái kinh t . i u này tácự ộ ự ủ ế Đ ề
đ ng r t l n đ n ho t đ ng kinh doanh c a toàn b các kh iộ ấ ớ ế ạ ộ ủ ộ ố
doanh nghi p, ngân hàng, nhà n c. H u h t các DN đ u r iệ ướ ầ ế ề ơ
vào tình tr ng c c k khó kh n v m t tài chính và rõ ràng đâyạ ự ỳ ă ề ặ
là tác nhân tr c ti p gây ra các bi n c trong công tác thanhự ế ế ố
toán và qu n lý công n c a doanh nghi p. Do v y, Em xinả ợ ủ ệ ậ
ch n đ tài lu n v n nghiên c u v : ọ ề ậ ă ứ ề “Hoàn thiện công tác thanh toán
và quản lý công nợ trong hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Công
nghệ Bằng Hữu”
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
20
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng
về công tác thanh toán và quản lý công nợ
tại Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu.
1- Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp duy vật biện chứng ,
duy vật lịch sử kết hợp với các phương pháp nghiên cứu như điều tra, phân tích,
tổng hợp, thống kê, hệ thống, so sánh kết hợp lý luận khoa học với thực tiễn.
• Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát tình hình thanh toán và

quản lý công nợ tại công ty bằng cách sử dụng các Phiếu điều tra, phỏng vấn
chuyên gia đến các phòng ban có liên quan như phòng kế toán – tài chính,
Phòng tài chính- kế hoạch, ban điều hành như Giám đốc, P.Giám đốc, trưởng
phòng kế toán-tài chính,.. nhằm thu thập, phân loại và tổng hợp các nguồn
thông tin một cách xác thực, đầy đủ về: đặc điểm công tác thanh toán và quản lý
công nợ; quy trình, phương thức thanh toán; các chính sách thanh toán và công
nợ như thế nào? sự phân công quyền hạn quản lý từng mảng công việc về công
nợ phải thu, công nợ phải trả, công tác thanh toán ra sao?... Phiếu điều tra,
phỏng vấn đảm bảo:Yêu cầu của các câu hỏi trên phiếu điều tra phải rõ ràng,
cùng hiểu như nhau, phiếu điều tra ghi theo cách dễ tổng hợp.
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
21
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
• Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập các báo cáo tài chính từ
phòng tài chính kế toán, từ Website của công ty và các trang web khác có liên
quan, các tài liệu kiểm toán về công ty,...
• Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập được: Tổng hợp bằng phương thức
thủ công sử dụng các bảng biểu để phân tích, so sánh bằng các phương pháp
thống kê đã học như bình quân giản đơn, bình quân gia quyền, phương pháp so
sánh số tương đối kết cấu, phương pháp hồi qui tương quan,…
2- Đánh giá tổng quan tình hình ảnh hưởng của nhân tố môi trường
đến công tác thanh toán và quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Công
nghệ Bằng Hữu.
2.1- Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài
công ty Cổ phần công nghệ Bằng Hữu.
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường kinh
doanh nhất định và ít nhiều chịu sự tác động chi phối của các yếu tố như Chính sách
pháp luật của nhà nước, tình hình thị trường sản phẩm đầu ra, tình hình cung cầu, diễn
biến lãi suất tín dụng, tình hình lạm phát,....đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Trong đó cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước và hệ thống
pháp luật sẽ tác động trực tiếp đến hành vi đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp về
cách thức đầu tư, lĩnh vực đầu tư tạo sự đa dạng trong hình thức đầu tư, cách thức,
phương thức huy động vốn và trả nợ của khách nợ. Với đặc điểm là một doanh
nghiệp thương mại dịch vụ, thì việc nắm bắt tình hình thị trường sản phẩm đầu ra và
mức cung cầu luôn được quan tâm hàng đầu để có thể cung ứng các sản phẩm kịp
thời và có chính sách bán hàng, chính sách tín dụng phù hợp, chính sách thanh toán
hợp lý cho khách hàng nhằm thu hút khách hàng và tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp luôn cần phải khai thác và huy
động vốn từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng,.. nhằm tăng hiệu quả đầu tư cũng như
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
22
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
quy mô phát triển của công ty. Do vậy, doanh nghiệp cần lưu ý đến diễn biến lãi suất
tín dụng và tình hình lạm phát,.. để có kế hoạch vay nợ và trả nợ hợp lý mà vẫn đảm
bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vay.
2.2- Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên trong
công ty Cổ phần công nghệ Bằng Hữu.
2.2.1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Công
nghệ Bằng Hữu.
- Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty cổ phần Công nghệ Bằng Hữu
Tên giao dịch tiếng Anh: Amigo Technologies Joint Stock Company
Tên viết tắt: Amigo Technologies (Amigo – Tech)
- Địa chỉ của doanh nghiệp: 398 Phố Xã đàn, Đống đa, Hà nội
- Website: www.amigo-tech.com.vn
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Amigo Technologies (Amigo-Tech) là công ty công nghệ cung cấp giải
pháp, thiết bị và dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ cho nhiều ngành kinh tế,

đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng.
Trong thời gian qua, Amigo-Tech đã trải qua quá trình tái cấu trúc để trở
nên lớn mạnh, vững vàng như hôm nay.
• Tháng 01 năm 2005 thành lập công ty CFTDNet (Công ty TNHH Phát
triển công nghệ và Giải pháp mạng)
• Tháng 08 năm 2006 công ty được đổi tên thành CFTD Information
Services (Công ty phát triển Công Nghệ và Dịch vụ thông tin)
• Tháng 05 năm 2008 công ty tái cấu trúc bộ máy và đổi tên thành Amigo
Technologies (Công ty cổ phần công nghệ Bằng Hữu), là thành viên của Tập
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
23
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
đoàn AMIGO cùng với các thành viên khác trong tập đoàn như: Amigo Capital,
Amigo Quantedge, Amigo Minings.
Công ty có quy mô hoạt động rộng khắp thị trường Việt Nam. Hiện nay Amigo
- Tech có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh.
Mặc dù là một công ty trẻ trong thị trường CNTT nhưng trong một khoảng thời
gian ngắn Amigo-Tech đã xây dựng được một nền móng vững chắc, tạo tiền đề
phát triển cho tương lai.
2.2.2- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Công nghệ
Bằng Hữu.
Amigo-Tech tập trung vào 5 lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
• Cung cấp Giải pháp Công nghệ Thông tin
• Cung cấp Thiết bị Công nghệ Thông tin
• Cung cấp Thiết bị Chuyên dụng cho Ngân hàng
• Cung cấp Dịch vụ Công nghệ Thông tin
• Phát triển Phần mềm
Là một công ty đa lĩnh vực kinh doanh và đang ngày càng khẳng định vị
thế của mình không chỉ trong khối Tài chính- Ngân hàng mà còn phát triển sang

khối Doanh nghiệp và Chính Phủ, với quy mô và mạng lưới kinh doanh rộng
lớn trên toàn quốc.
Công ty có quan hệ đối tác chiến lược với nhiều tập đoàn CNTT hàng đầu trên
thế giới như: IBM, Oracle, SAP, Microsoft, Symantec, 3I- Infotech, APC, Temenos,
Openway, Infor, Datatex, Avaya, Diebold, Avanade v.v...
Hiện tại, Amigo Technologies vinh hạnh được phục vụ cho hơn 30 khách
hàng lớn tại Việt Nam bao gồm hệ thống các ngân hàng của Ngân hàng nhà
nước, Ngân hàng TM cổ phần, các Công ty tài chính – chứng khoán – dầu khí-
bảo hiểm – dệt may và các ban ngành chính phủ…
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
24
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Luận văn tốt nghiệp Khoa: Kế toán - Kiểm toán
2.2.3- Đặc điểm tổ chức công tác thanh toán và quản lý công nợ của
Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu.
Trong công ty do cơ cấu bộ máy quản lý và đặc điểm hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nên Bộ phận kế toán kiêm luôn công tác tài chính của
doanh nghiệp, trong đó đảm nhận việc tổ chức công tác thanh toán và quản lý
công nợ .
Để quản lý công nợ và đôn đốc nhắc nhở việc thu hồi công nợ, thanh toán
công nợ nhanh chóng, kịp thời và chính xác, DN đã áp dụng cơ chế quản lý
công nợ (phải thu, phải trả) khá chặt chẽ . Nội dung quản lý công nợ bao gồm:
• Xác định công nợ
Khi có công nợ phát sinh, kế toán công nợ kiểm tra các nội dung: Ai nợ ?Nợ ai?
Công nợ phát sinh từ hợp đồng kinh tế nào ?Thời hạn nợ ?
ý kiến của kế toán công nợ về công nợ mới phát sinh: Khoản nợ tiếp theo này
có hợp lệ theo quy định quản lý kinh doanh của Công ty hay không? Nếu
không, kế toán công nợ đưa ra biện pháp xử lý trong phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm của mình và phải báo cáo cán bộ quản lý trực tiếp.
Cán bộ trực tiếp thực hiện việc thanh toán và/hoặc thu hồi công nợ này là ai?

Kiểm tra các chứng từ phát sinh liên quan đến khoản công nợ (hợp đồng, hoá
đơn mua hàng, bán hàng, hoá đơn dịch vụ ...) trên phần mềm kế toán PM
STAND đã đúng theo từng nguồn phát sinh công nợ chưa?
• Theo dõi công nợ
Hoàng Thị Phương Thảo Lớp: K41D4
25
Kế Toán Trưởng
Thủ QuỹKế Toán Thanh toán- Công NợKế Toán Tổng Hợp

×