Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện cô tô, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.52 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI QUỐC HOÀN

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUN NGÀNH: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

THÁI NGUN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI QUỐC HOÀN

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TẠI HUYỆN CƠ TƠ, TỈNH QUẢNG NINH
Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG DŨNG


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ "Giải pháp giảm nghèo bền vững
tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh" là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
tồn bộ số liệu và kết quả phân tích đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn
toàn trung thực./.
Tác giả

Mai Quốc Hồn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài "Giải pháp giảm nghèo bền vững tại
huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh" tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của
các thầy cô giáo Ph ng Đào tạo, Bộ phận sau Đại học, Trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quang Dũng - Ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên huyện Cô Tô,
tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

Thái Ngu n ng 01 th ng 7 năm 2015
Tác giả

Mai Quốc Hồn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................vii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
4. Những đóng góp mới của luận văn............................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG......................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững......................................................4

1.1.1. Khái niệm nghèo..................................................................................... 4
1.1.2. Quan điểm về chuẩn nghèo.....................................................................5
1.1.3. Khái niệm giảm nghèo, giảm nghèo bền vững......................................11
1.1.4. Vai tr của hoạt động giảm nghèo bền vững.........................................14
1.1.5. Các nguyên nhân dẫn đến nghèo...........................................................16
1.1.6. Các hoạt động nhằm giảm nghèo bền vững..........................................22
1.1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng tới giảm nghèo bền vững..................................24
1.2. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững......................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo ở một số nƣớc trên thế giới............27
1.2.2. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo ở một số tỉnh thành.........................29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cô Tô về giảm nghèo bền vững........31

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 34
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................... 34
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin............................................................34
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu....................................................................36
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu..............................................................36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................36
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của hộ................................... 36
2.3.2. Các chỉ tiêu bình qn...........................................................................37
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔ TÔ......................................40

3.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Cô Tô. . .40
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................. 40
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện.......................................42
3.2. Thực trạng hoạt động giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cô Tô. .45
3.2.1. Kết quả thực hiện công tác giảm nghèo và giảm nghèo bền vững........45
3.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo......................................51
3.2.3. Các hoạt động đã thực hiện nhằm giảm nghèo bền vững trên địa
bàn huyện Cô Tô.................................................................................53
3.2.4. Thực trạng nghèo của các hộ đƣợc điều tra..........................................63
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới giảm nghèo bền vừng ở huyện Cô tô.............72
3.3.1. Các yếu tố khách quan...........................................................................72
3.3.2. Các yếu tố chủ quan.............................................................................. 74
3.4. Một số kết quả đạt đƣợc trong công tác giảm nghèo bền vững...............75
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc........................................................................75
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân................................................76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔ TÔ.............78
4.1. Chủ trƣơng, quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững
.........................................................................................................................78
4.1.1. Nhiệm vụ quốc gia về giảm nghèo bền vững........................................78
4.1.2. Định hƣớng, mục tiêu giảm nghèo bền vững của huyện Cô Tô
trong giai đoạn 2014 - 2020................................................................ 80
4.2. Các giải pháp chủ yếu giảm nghèo bền vững...........................................81

4.2.1. Các giải pháp tạo điều kiện cho hộ nghèo phát triển sản xuất, tăng
thu nhập...............................................................................................81
4.2.2. Các giải pháp tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận với các dịch
vụ xã hội..............................................................................................83
4.2.3. Các giải pháp về truyền thông nâng cao ý thức cho ngƣời nghèo........86
4.2.4. Một số giải pháp khác........................................................................... 88
4.3. Một số kiến nghị.......................................................................................89
4.3.1. Đối với nhà nƣớc.................................................................................. 89
4.3.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh.......................................................................90
KẾT LUẬN.................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 93
PHỤ LỤC.......................................................................................................95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
PTTH:

Phổ thông trung học

TĐVH: Trình độ văn hóa
THCN: Trung học chun nghiệp
THPT:

Trung học phổ thơng


UBND: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Bảng:
Bảng 2.1.

Lựa chọn

Bảng 3.1.

Số lƣợng

2011 - 201
Bảng 3.2. Số lƣợng và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo huyện Cô Tơ phân

theo xã ph
Bảng 3.4. Thu nhập bình qn trên tháng của hộ nghèo ...............................
Bảng 3.3.

Tình hình

Bảng 3.5.

Kết quả d

và cận ng

Bảng 3.6.

Thơng tin

Bảng 3.7.

Tình hình

Bảng 3.8.

Tình hình
tra năm 2

Bảng 3.9. Phân tổ thu nhập theo nhóm hộ điều tra .......................................
Bảng 3.10. Kết quả sản xuất của nhóm hộ điều tra ............................................
Bảng 3.11. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất của hộ ...................................
Bảng 3.12. Tình hình vốn và vốn vay của hộ .................................................
Bảng 3.13. Tổng hợp kinh nghiệm sản xuất của nhóm hộ điều tra ................
Bảng 3.14. Lao động bình qn của nhóm hộ điều tra ...................................
Bảng 3.15. Thu nhập từ làm thuê của hộ điều tra ...........................................
Hình:
Hình 1.1. V ng luẩn quẩn của nghèo và mối quan hệ của nó với tăng

trƣởng ki

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, một thực tế vẫn c n nổi cộm đối với đất nƣớc
đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá, bên cạnh những
kết quả đã đạt đƣợc về phát triển kinh tế xã hội thì vẫn c n một bộ phận dân
cƣ, nhất là đồng bào dân tộc ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo c n
nghèo, lạc hậu chƣa có điều kiện để phát triển. Thời gian qua, huyện Cô Tô
đã vận dụng một số kết quả nghiên cứu về tình trạng nghèo của tỉnh Quảng
Ninh và trong cả nƣớc. Tuy nhiên, do đặc thù của một huyện đảo, nên kết quả
này không thể áp dụng tất cả đối với một huyện biên giới hải đảo. Vì vậy, phải
có những chính sách phù hợp với tình hình thực tế của huyện Cơ Tơ nhằm hạn
chế tình trạng nghèo và có nguy cơ tái nghèo cao từ đó đƣa ra các giải pháp
nhằm giảm nghèo một cách bền vững.
Cô Tô là huyện biên giới hải đảo của tỉnh Quảng Ninh, có nhiều tiềm
năng nhƣng tỷ lệ hộ nghèo vần c n cao, vì vậy đặt ra câu hỏi tình hình kinh tế
xã hội ở huyện Cô Tô trong mối quan hệ so sánh với mặt bằng chung của cả
tỉnh Quảng Ninh và trong cả nƣớc, từ đó tìm ra bản chất và nguyên nhân của
tình trạng nghèo và đề ra các giải pháp giảm nghèo bền vững, đạt hiệu quả
cao.
Nghiên cứu thực trạng nghèo đang trở thành vấn đề lớn của cả nƣớc.
Muốn thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc thì khơng thể khơng giải quyết
vấn đề nghèo. Giảm nghèo không chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần, mà c n là
vấn đề kinh tế - xã hội và đảm bảo thực hiện các chính sách về an sinh xã hội,
do đó phải có sự chỉ đạo thống nhất giữa chính sách kinh tế với giải quyết các
vấn đề xã hội.
Một thực tế đề ra hiện nay chính là hiệu quả thực sự mà các chính sách
giảm nghèo đem lại, ngồi những ngun nhân dẫn đến hiệu quả đối với thực
hiện chính sách giảm nghèo chính là cơng tác quản lý triển khai thực hiện các
chính sách của các cấp chƣa đạt hiệu quả, hoạt động c n mang tính hình thức;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

việc rà soát xác định hộ nghèo và áp dụng các chính sách về giảm nghèo của
Chính phủ vào thực tế chƣa mang tính cụ thể, chạy theo thành tích.
Từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: "Giải pháp giảm nghèo bền
vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh" làm luận văn thạc sĩ để nghiên cứu
nhằm đánh giá thực trạng về hoạt động giảm nghèo, đồng thời tìm ra những
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cho các chƣơng trình giảm nghèo bền
vững tại huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu tình hình và đánh giá thực trạng quản lý thực
hiện chính sách giảm nghèo trong hai năm (2012, 2013 và số liệu điều tra
tháng 12/2014) của chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo giai đoạn
2010 - 2015 trên địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, nhằm đƣa ra những
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chƣơng trình góp phần thực hiện mục
tiêu giảm nghèo trên địa bàn huyện.
2.2.
-

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hoá cơ sở lý luận về giảm nghèo; làm rõ bản chất, vai tr của


công tác giảm nghèo bền vững và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
giảm nghèo bền vững.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng nghèo và nguyên nhân nghèo, tình hình

thực hiện các chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh.
-

Đề xuất các giải pháp, các kiến nghị chủ yếu, phù hợp với điều kiện,

đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phƣơng, nhằm đẩy mạnh hoạt động giảm
nghèo bền vững, có hiệu quả trên địa bàn huyện Cô Tô những năm tiếp theo.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là tình hình triển khai cơng tác giảm nghèo bền
vững của huyện Cơ Tơ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
-


Về nội dung địa b n nghi n cứu: Nghiên cứu các nội dung liên quan

đến giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô. Xác định các yếu tố ảnh hƣởng
đến giảm nghèo và đề xuất các giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững.
-

Về không gian: Địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.

Phạm vi thời gian: Tập chung nghiên cứu chủ yếu trong hai năm

2012, 2013. Số liệu điều tra sơ cấp tháng 12 năm 2014.
4.

Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững, từ đó

nghiên cứu thực trạng nghèo và tình hình thực hiện các chính sách, chƣơng
trình giảm nghèo bền vững của huyện.
Dựa trên các nghiên cứu, luận văn sẽ phân tích thực trạng, phát hiện
những khó khăn, vƣớng mắc và từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, nội dung của
Luận văn gồm 04 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền
vững Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Cô Tô
Chương 4. Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác giảm nghèo bền

vững trên địa bàn huyện Cơ Tơ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững
1.1.1. Khái niệm nghèo
Tại hội nghị về chống nghèo do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu
Á - Thái Bình Dƣơng (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các
quốc
gia trong khu vực đã thống nhất cao cho rằng: "Nghèo l

tình trạng một bộ

phận dân cư khơng có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con
người m những nhu cầu ấ phụ thuộc v o trình độ ph t triển kinh tế - xã hội
phong tục tập qu n của từng vùng v những phong tục ấ được xã hội thừa
nhận" [17].
Tại hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại
Copenhagen, Đan Mạch năm 1995 đã đƣa ra một định nghĩa cụ thể hơn về
nghèo nhƣ sau: "Người nghèo l tất cả những ai m thu nhập thấp hơn dưới
1 đô la (USD) mỗi ng cho mỗi người số tiền được coi như đủ mua những sản
phẩm thiết ếu để tồn tại".
Nhà kinh tế học Mỹ Galbraith cũng quan niệm: "Con người bị coi l

nghèo khổ khi m thu nhập của họ nga dù thích đ ng để họ có thể tồn tại rơi
xuống rõ rệt dưới mức thu nhập cộng đồng. Khi đó họ khơng thể có những
gì m đa số trong cộng đồng coi như c i cần thiết tối thiểu để sống một c ch
đúng mực".
Định nghĩa về nghèo của Engberg-Pedersen (1999) “Người nghèo l
những người không thể khai th c được c c cơ hội vì thiếu năng lực v nguồn
lực v bị phụ thuộc v o người kh c”.
Theo Ngân hàng Thế giới, nghèo là tình trạng khơng có khả năng để có
mức sống tối thiểu, chúng bao gồm tình trạng thiếu thốn các sản phẩm và dịch
vụ thiết yếu nhƣ giáo dục, y tế, dinh dƣỡng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5



Việt Nam, căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập của

nhân dân trong những năm qua thì khái niệm nghèo đƣợc xác định nhƣ sau:
“Nghèo l tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có những điều kiện thoả mãn
những nhu cầu tối thiểu v cơ bản nhất trong cuộc sống v có mức sống thấp
hơn mức sống của cộng đồng xét tr n mọi phương diện”.
Vấn đề nghèo đƣợc chia thành các mức khác nhau: nghèo tuyệt đối,
nghèo tƣơng đối, nghèo có nhu cầu tối thiểu.
-

Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cƣ thuộc diện nghèo


khơng có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi
lại...
-

Nghèo tƣơng đối: Là tình trạng một bộ phận dân cƣ thuộc diện

nghèo có mức sống dƣới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phƣơng
đang xét.
-

Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cƣ có

những đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống nhƣ đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một
số sinh hoạt hàng ngày nhƣng ở mức tối thiểu.
Tất cả những khái niệm trên, có thể nhận thấy đều phản ánh những khía
cạnh chủ yếu của ngƣời nghèo:
-

Thứ nhất, ngƣời nghèo không đƣợc đáp ứng nhu cầu cơ bản ở mức

tối thiểu dành cho con ngƣời.
-

Thứ hai, ngƣời nghèo có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của

cộng đồng dân cƣ.
-

Thứ ba, ngƣời nghèo thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình


phát triển của cộng đồng, xã hội.
1.1.2. Quan điểm về chuẩn nghèo
Chuẩn nghèo là thƣớc đo mức sống của dân cƣ để phân biệt trong xã
hội ai thuộc diện nghèo và ai không thuộc diện hộ nghèo. Trên thế giới hình
thành 03 phƣơng pháp tiếp cận chuẩn nghèo chủ yếu sau: phƣơng pháp dựa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

vào nhu cầu chi tiêu; phƣơng pháp dựa vào thu nhập thực tế; phƣơng pháp
dựa vào đánh giá của ngƣời dân. Trong 03 phƣơng pháp trên thì 02 phƣơng
pháp đầu đƣợc các quốc gia sử dụng khá phổ biến.
Để xác định chuẩn nghèo có nhiều tiêu chí, chuẩn mực đánh giá khác
nhau. Trên thế giới ngƣời ta lấy những chỉ tiêu: chất lƣợng cuộc sống, chỉ tiêu
phát triển con ngƣời, chỉ tiêu nhu cầu dinh dƣỡng, chỉ tiêu thu nhập quốc dân
bình qn tính theo đầu ngƣời để làm các tiêu chí xác định chuẩn nghèo [18].

Ngân hàng Thế giới WB sử dụng chỉ tiêu thu nhập quốc dân bình quân
tính theo đầu ngƣời làm tiêu chí xác định chuẩn nghèo. Thu nhập bình quân
theo đầu ngƣời là một chỉ tiêu quan trọng, phản ánh đƣợc quy mơ, trình độ
phát triển kinh tế và mức sống của ngƣời dân trong một nƣớc. Hiện nay trên
thế giới tồn tại 02 phƣơng pháp tính tốn thu nhập quốc dân bình qn theo
đầu ngƣời chủ yếu của ngân hàng Thế giới WB đó là: Phƣơng pháp Atlas tức
là tính theo tỷ giá hối đối và tính theo USD và phƣơng pháp PPP (purchasing
power parity) là phƣơng pháp tính theo sức mua tƣơng đƣơng và cũng tính
bằng USD.

-

Theo phƣơng pháp Atlas, năm 1990 ngƣời ta chia mức bình qn của

các nƣớc trên tồn thế giới làm 6 loại:
+

Trên 25.000 USD/ngƣời/năm là nƣớc cực giàu.

+

Từ 20.000 đến dƣới 25.000 USD/ngƣời/năm là nƣớc giàu.

+

Từ 10.000 đến dƣới 20.000 USD/ngƣời/năm là khá giàu.

+
Từ 2.500 đến dƣới 10.000 USD/ngƣời/năm là nƣớc trung
bình.
+

Từ 500 đến 2.500 USD/ngƣời/năm là nƣớc nghèo.

+

Dƣới 500USD/ngƣời/năm là nƣớc cực nghèo.

Theo phƣơng pháp này, Việt Nam có thu nhập khoảng 1.200 USD (năm
2010) thuộc nhóm nƣớc nghèo. Tuy nhiên theo phƣơng pháp này, việc chuyển

đổi thƣờng bị sai lệch, khơng phản ánh đƣợc tính ngang giá của sức mua. Do đó
từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, Liên Hợp Quốc đã đề ra phƣơng pháp tính
bình qn thu nhập mỗi nƣớc theo sức mua tƣơng đƣơng (PPP).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

- Phƣơng pháp PPP: WB muốn tìm ra mức chuẩn nghèo chung cho
toàn
thế giới. Trên cơ sở điều tra thu nhập, chi tiêu của hộ gia đình và giá cả hàng
hố, thực hiện phƣơng pháp tính “rỗ hàng hố” sức mua tƣơng đƣơng để tính
đƣợc mức thu nhập dân cƣ giữa các quốc gia có thể so sánh. Sau nhiều cuộc
điều tra trên toàn cầu, WB đã đƣa ra ngƣỡng nghèo chung (theo PPP) [18].
Đối với các nƣớc có thu nhập thấp < 1USD/ 1 ngày, đối với các nƣớc có thu
nhập trung bình < 2 USD/ ngày.
Tuy nhiên, theo quan điểm chung của nhiều nƣớc, hộ nghèo là hộ có
thu nhập dƣới 1/3 mức trung bình của xã hội. Do đặc điểm của nền kinh tế xã hội và sức mua của đồng tiền khác nhau, chuẩn nghèo theo thu nhập (tính
theo USD) cũng khác nhau ở từng quốc gia, do đó khơng thể lấy chuẩn nghèo
của WB để xác định nghèo của Việt Nam.


Việt Nam trong những năm qua đã dựa trên 2 căn cứ để xác định

chuẩn nghèo. Một là căn cứ vào chuẩn nghèo của cục thống kê và ngân hàng
Thế giới. Hai là căn cứ vào chuẩn nghèo của Chính phủ do Bộ Lao Động Thƣơng binh và xã hội công bố.
Tổng Cục thống kê với vai tr thu thập, công bố và đánh giá số liệu cấp
quốc gia và có thể so sánh quốc tế đã cùng Ngân hàng thế giới áp dụng

phƣơng pháp xác định chuẩn nghèo theo phƣơng pháp đo lƣờng mức sống
của Ngân hàng thế giới đƣa ra chuẩn nghèo của Việt Nam gồm 02 mức: mức
nghèo lƣơng thực, thực phẩm và mức nghèo chung. Mức nghèo lƣơng thực
thực phẩm đây là chuẩn nghèo tính theo thu nhập bình qn đầu ngƣời/ tháng.
C n mức nghèo chung Tổng cục thống kê dựa trên mức chi tiêu bình quân đầu
ngƣời/ tháng làm căn cứ đánh giá chuẩn nghèo.
Nhƣ vậy các chuẩn nghèo thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào tình
hình phát triển kinh tế của từng quốc gia theo từng giai đoạn
Bộ Lao động - Thƣơng binh và xã hội là cơ quan thƣờng trực của
chƣơng trình XĐGN đã tiến hành rà sốt chuẩn nghèo qua các thời kỳ. Lúc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

đầu chuẩn nghèo đƣợc xác định dựa vào nhu cầu chi tiêu, sau đó chuyển sang
mức thu nhập.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đảm bảo từng bƣớc thoả mãn nhu
cầu của con ngƣời (ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, văn hoá…). Chuẩn nghèo đƣợc
điều chỉnh gắn với tăng trƣởng kinh tế, mức độ cải thiện điều kiện sống của
ngƣời dân, tình hình thay đổi cơ cấu chi tiêu, thu nhập của ngƣời dân. Mặt
khác theo phƣơng pháp này, tạo điều kiện cho cơ sở có thể triển khai đƣợc
việc lập danh sách hộ nghèo và xác định các hỗ trợ cần thiết.
Tuy nhiên, phƣơng pháp tiếp cận này có hạn chế là chƣa tính tốn đầy
đủ nhu cầu tiêu dùng (chỉ chú ý một số nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm và
một số nhu cầu phi lƣơng thực, thực phẩm). Độ tin cậy chƣa cao do khơng có
điều kiện điều tra diện rộng, thu nhập thông tin về thu nhập của ngƣời dân
nông thôn và miền núi rất khó chính xác.

Mặc dù có một số hạn chế nhƣng cách tính chuẩn nghèo của Bộ lao
động - Thƣơng binh và Xã hội là tƣơng đối phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam
hiện nay.
Hiện nay chủ yếu là sử dụng chuẩn nghèo do Bộ Lao động Thƣơng
binh và xã hội đƣa ra. Chuẩn nghèo này đƣợc tính tốn dựa vào nhu cầu chi
tiêu cơ bản của lƣơng thực, thực phẩm (nhu cầu ăn uống hàng ngày) và nhu
cầu chi tiêu phi lƣơng thực, thực phẩm (mặc, nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa,
giao tiếp, đi lại…).
Ở Việt Nam đã 06 lần điều chỉnh chuẩn nghèo từ năm 1993 đến nay:
-

Giai đoạn 1993 - 1995:

Thu nhập bình quân

+

Khu vực thành thị bình quân thu nhập đầu ngƣời dƣới 20kg gạo/

ngƣời/ tháng.
+

Khu vực nơng thơn dƣới 15kg gạo/ ngƣời/ tháng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9


- Giai đoạn 1996 - 1997: Hộ nghèo là hộ có thu nhập sau:

Thu nhập bình qn

+ Vùng nơng thơn miền núi, hải đảo dƣới 15kg gạo/ ngƣời/ tháng.
+ Vùng nông thôn đồng bằng, trung du dƣới 20kg gạo/ ngƣời/ tháng.
+ Vùng thành thị dƣới 25kg gạo/ ngƣời/ tháng.
Giai đoạn 1998 - 2000: hộ nghèo là hộ có thu nhập tủy theo từng
vùng



các mức tƣơng ứng sau:

Thu nhập bình quân

+

Vùng nông thôn miền núi, hải đảo: dƣới 15 kg gạo (tƣơng đƣơng 55

ngàn đồng).
+

Vùng nông thôn, đồng bằng, trung du: dƣới 20 kg gạo (tƣơng đƣơng

70 ngàn đồng).
+

Vùng thành thị: dƣới 25 kg gạo (tƣơng đƣơng 90 ngàn đồng).


-

Giai đoạn 2001 - 2005:

Thu nhập
bình qn

+
Vùng nơng thơn miền núi, hải đảo: 80.000 đồng/tháng, 960.000
đồng/năm;

+
Vùng nông thôn đồng bằng: 100.000 đồng/tháng, 1.200.000
đồng/năm;


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

+ Vùng thành thị: 150.000 đồng/tháng, 1.800.000 đồng/năm.
- Giai đoạn 2006 - 2010:

Thu nhập bình qn

+


Khu vực nơng thơn: những hộ có mức thu nhập bình qn từ 200.000

đồng/ngƣời/tháng (2.400.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+

Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình qn từ 260.000

đồng/ngƣời/tháng (dƣới 3.120.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống là hộ nghèo.
- Giai đoạn 2011 - 2015 nhƣ sau:

Thu nhập bình qn

+

Hộ nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập bình qn từ 400.000

đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
+

Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình qn từ 500.000

đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
* Hộ cận nghèo
Hộ cận nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức
thu nhập bình qn từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng.
*
-


C c chỉ ti u đo lường về nghèo

Phương ph p chỉ số nghèo khó: Chỉ số nghèo khó đƣợc xác định bằng

tỷ lệ % giữa số dân nằm dƣới giới hạn của sự nghèo khó với tồn bộ dân số.
Cơng thức tính:
Ip =

Số hộ dân ở dƣới mức tối thiểu
Tổng số hộ dân cƣ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

x 100




11

Chỉ số này cho ta biết những thay đổi trong phân phối thu nhập giữa
những ngƣời thật sự nghèo với những sự thay đổi trong phân phối thu nhập
những ngƣời khá giả. Đây cũng là chỉ tiêu phản ánh tình trạng nghèo của dân
cƣ theo khu vực, vùng và tỉnh/thành phố, là căn cứ để xây dựng các chƣơng
trình, chính sách giảm nghèo đối với các khu vực địa lý khác nhau.
1.1.3. Khái niệm giảm nghèo, giảm nghèo bền vững
Giảm nghèo là làm cho bộ phận dân cƣ nghèo nâng cao mức sống,
từng bƣớc thốt khỏi tình trạng nghèo. Điều này đƣợc thể hiện ở tỷ lệ phần
trăm và số lƣợng ngƣời nghèo giảm xuống.
Giảm nghèo là tổng thể các biện pháp chính sách của nhà nƣớc và xã

hội hay là của chính những đối tƣợng thuộc diện nghèo, nhằm tạo điều kiện
để họ có thể tăng thu nhập, thốt khỏi tình trạng thu nhập khơng đáp ứng
đƣợc những nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo đƣợc quy định theo
từng địa phƣơng, khu vực, quốc gia.
Theo PGS.TS.Trần Đình Thiên - Viện trƣởng viện Kinh tế Việt Nam:
“không thể giúp ngƣời nghèo bằng cách tặng nhà, tặng phƣơng tiện sống...
Đây là cách giảm nghèo, xóa nghèo nhanh nhƣng chỉ tức thời, khơng bền
vững. Muốn giảm nghèo, xóa nghèo bền vững thì Nhà nƣớc, cơ quan chức
năng cần phải cấp cho ngƣời nghèo một phƣơng thức phát triển mới mà tự họ
khơng thể tiếp cận và duy trì. Bên cạnh đó là sự hỗ trợ, ngăn ngừa, loại trừ các
yếu tố gây rủi ro chứ không chỉ là sự nỗ lực khắc phục hậu quả sau rủi ro. Đặc
biệt, sự hỗ trợ giảm nghèo này phải đƣợc xác lập trên nguyên tắc ƣu tiên cho
các vùng có khả năng, điều kiện thốt nghèo nhanh và có thể lan tỏa sang các
vùng lân cận”.
Giảm nghèo và tăng trƣởng kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau.
Xóa đói giảm nghèo có vai tr quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế,
ổn định xã hội, góp phần khắc phục hậu quả tiêu cực của phân hóa giàu nghèo.
Nếu để xảy ra tình trạng trên gây mất ổn định chính trị xã hội, làm chệch hƣớng
xã hội chủ nghĩa. Không giải quyết đƣợc vấn đề xóa đói
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

giảm nghèo sẽ không thực hiện đƣợc mục tiêu công bằng xã hội và nhƣ vậy
mục tiêu phát triển chủ nghĩa xã hội cũng khơng thực hiện đƣợc. Xóa đói
giảm nghèo có vai tr quan trọng trong việc tạo tiền đề, cơ sở cho sự phát triển
xã hội, là một trong những chính sách hƣớng vào phát triển con ngƣời, nhất

là nhóm ngƣời nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia vào quá trình phát triển kinh
tế, xã hội của đất nƣớc nhƣ: phát triển kinh tế tăng thu nhập, đƣợc tiếp cận
các dịch vụ cơ bản nhƣ giáo dục, y tế, nƣớc sạch... góp phần nâng cao đời
sống vật chất cho nhân dân. Xóa đói giảm nghèo góp phần đảm bảo trật tự an
tồn xã hội. Xóa đói giảm nghèo góp phần mở rộng cơ hội lựa chọn cho cá
nhân nhất là nhóm ngƣời nghèo nâng cao năng lực cá nhân để thực hiện có
hiệu quả sự lựa chọn việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc
sống, tạo điều kiện và cơ hội cho sự phát triển đồng đều giữa các vùng, giảm
khoảng cách và sự chênh lệch quá mức về mức sống giữa nông thôn và thành
thị, giữa miền xuôi và miền ngƣợc. Nghèo là nguy cơ, nguyên nhân gây nên
các tệ nạn xã hội, bạo lực, mất an tồn xã hội, nó gây nên xung đột, mất ổn
định, vì vậy xóa đói giảm nghèo là một trong những biện pháp góp phần ổn
định chính trị và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. chính trị, xã hội. Tăng
trƣởng kinh tế tạo ra cơ sở, điều kiện vật chất để giảm nghèo.
Giảm nghèo bền vững là trọng tâm của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã
hội của nƣớc ta trong giai đoạn 2011 - 2020 nhằm từng bƣớc cải thiện và
nâng cao điều kiện sống của ngƣời nghèo, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn
diện ở các vùng nghèo, thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và
nông thôn, giữa các vùng, các nhóm dân cƣ. Để thực hiện giảm nghèo bền
vững cần tập trung thực hiện các nội dung chính sau:
-

Tạo điều kiện cho người nghèo có điều kiện ph t triển sản xuất gia

tăng thu nhập:
Khi đánh giá mức độ nghèo khó các tổ chức quốc tế cũng nhƣ các nƣớc
khác nha lựa chọn phƣơng pháp và chỉ tiêu đánh giá tƣơng đối giống nhau. Song
cách xác định và mức độ cụ thể có những khía cạnh khác nhau. Để làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13

căn cứ tính tốn mức độ nghèo ngƣời ta thống nhất dựa vào chỉ tiêu chính
nhƣ thu nhập bình qn đầu ngƣời, đƣợc đo bằng chỉ tiêu giá trị hoặc hiện
vật quy đổi và chỉ tiêu phụ nhƣ dinh dƣỡng bữa ăn, nhà ở, mặc, điều kiện đi
lại, giáo dục… Nhƣ vậy việc tăng thu nhập cho ngƣời nghèo là nội dung cần
đƣợc quan tâm nhất đối với công tác xóa đói giảm nghèo. Phần lớn ngƣời
nghèo ở các nƣớc đang phát triển thu nhập phụ thuộc chủ yếu vào sức lao
động, từ công việc trên mảnh đất của họ, từ tiền lƣơng hay những hình thức
lao động khác. Tình trạng thiếu việc làm và năng suất lao động thấp dẫn đến
thu nhập của ngƣời lao động thấp là khá phổ biến đối với ngƣời nghèo. Vì
vậy để tăng thu nhập cho ngƣời nghèo cần có những giải pháp làm tăng năng
suất lao động hoặc tạo việc làm cho ngƣời nghèo.
Tạo điều kiện cho người nghèo có cơ hội được tiếp cận với c c
dịch
vụ cơ bản như tế gi o dục vệ sinh nước sạch …:
Hỗ trợ ngƣời nghèo về y tế để họ có điều kiện chăm sóc sức khỏe tốt
hơn, hạn chế đƣợc bệnh tật, có khả năng tái sản xuất sức lao động.
Ngƣời nghèo thƣờng gắn với dân trí thấp, do nghèo mà khơng có điều
kiện đầu tƣ cho con học hành, vì vậy cần phải có chính sách nâng cao nhận
thức cho ngƣời nghèo.
Ngƣời nghèo chủ yếu tập trung ở nông thôn, xa trung tâm kinh tế và dịch
vụ xã hội, hệ thống cơ sở hạ tầng yếu hơn các vùng khác, tình trạng thiếu điện,
thiếu nƣớc sinh hoạt là phổ biến. Vì vậy cần có những chính sách đầu tƣ cơ sở
hạ tầng để tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận các dịch vụ tốt hơn.

-


Tu n tru ền nâng cao nhận thức cho người nghèo tự lực vươn l n tho t

nghèo chống t i nghèo:
Làm tốt công tác tuyên truyền đến ngƣời nghèo để họ nhận thức đƣợc
việc thoát nghèo phụ thuộc chủ yếu vào bản thân họ, không nên ỷ lại, trơng
chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nƣớc.
-

Xóa đói giảm nghèo phải mang tính bền vững:

Trong thực tế có rất nhiều trƣờng hợp đã thoát nghèo, nhƣng do một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

số ngun nhân nào đó những hộ gia đình này lại tái nghèo trở lại. Vì vậy cần
phải hỗ trợ ngƣời nghèo thoát nghèo và trở thành những hộ khá giả, không tái
nghèo trở lại.
Kết quả giảm nghèo thƣờng đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu nhƣ: Tăng
thu nhập bình quân hộ nghèo (Thu nhập bình quân/ năm của hộ nghèo tăng
lên so với năm trƣớc), tăng số hộ thoát nghèo, giảm tỷ lệ hộ tái nghèo cũng
nhƣ tình trạng việc làm, cải thiện nhà ở, sinh hoạt, chăm sóc sức khỏe.
1.1.4. Vai trò của hoạt động giảm nghèo bền vững
Lịch sử phát triển xã hội cho thấy bất kỳ xã hội nào, quốc gia nào, chính
đảng nào theo đuổi mục tiêu tiến bộ xã hội đều phải giải quyết vấn đề nghèo, bởi
vì nghèo khơng chỉ là đối tƣợng mà c n là nguyên nhân, cản trở xã hội phát triển.

Trong quá khứ cũng nhƣ hiện tại, chúng ta đều thấy tác động, ảnh hƣởng tiêu
cực của nghèo đến an ninh chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội, mơi trƣờng,... Đặc
biệt, ngày nay cùng với q trình tồn cầu hố kinh tế, bùng nổ thơng tin, tốc độ
phân hố giàu nghèo trên thế giới ngày càng nhanh thì xung đột về kinh tế, chính
trị càng phức tạp. Tình trạng các vụ khủng bố, xung đột sắc tộc trên thế giới đang
gia tăng có ngun nhân khơng nhỏ là do nghèo, đặc biệt là bất bình đẳng (hay
nhìn nhận nghèo một cách tƣơng đối). Ngƣợc lại, nghèo, bất bình đẳng có
nguyên nhân từ sự bất ổn về kinh tế, chính trị, mơi trƣờng, văn hố, xã hội,...
Chính vì vậy, nghèo vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của bất ổn kinh tế, chính
trị; nó giống nhƣ một v ng luẩn quẩn.

Công cuộc giảm nghèo đã đƣợc Nhà nƣớc Việt Nam đề ra và thực hiện
từ nhiều năm nay. Chúng ta có thể khẳng định giảm nghèo nhanh và bền vững
là một trong những mục tiêu của tăng trƣởng cả trên góc độ xã hội và kinh tế,
đồng thời cũng là một điều kiện cho tăng trƣởng bền vững. Về ngắn hạn, khi
phân phối một phần đáng kể trong thu nhập xã hội cho chƣơng trình giảm
nghèo thì nguồn lực dành cho tăng trƣởng kinh tế có thể bị ảnh hƣởng, song
xét một cách toàn diện về dài hạn thì kết quả xóa đói giảm nghèo lại tạo tiền
đề cho tăng trƣởng nhanh và bền vững. Điều đó cũng đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

nghĩa nhƣ việc thực hiện ngƣời cày có ruộng đã tạo ra sự phát triển vƣợt bậc
của nông nghiệp, nhờ đó mà nhiều nơng dân đã thốt khỏi nghèo và có điều
kiện tham gia thực hiện cách mạng xanh, tạo sự phát triển mới cho ngành
nơng nghiệp.


Hình 1.1. Vịng luẩn quẩn của nghèo và mối quan hệ của nó
với tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội
Nguồn: Bộ LĐTBXH 2005: Vòng luẩn quẩn của nghèo v mối quan hệ của nó với
tăng trưởng kinh tế v ph t triển xã hội

Vai tr của giảm nghèo bền vững có tác động vơ cùng to lớn đối với
chính trị, kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Cái đói, cái nghèo đang hiện hữu sẽ
luôn là nỗi ám ảnh của sự lạc hậu, kém phát triển của mỗi Quốc gia. Thực
hiện chƣơng trình giảm nghèo nhanh và bền vững thành cơng là điều kiện tiền
đề quan trọng để cả đất nƣớc tiến lên hội nhập và phát triển cộng đồng. Giảm
nghèo bền vững sẽ đem lại một nền kinh tế đất nƣớc vững mạnh, dân giàu.
Một khi đã có một tiềm lực kinh tế mạnh thì có thể nghĩ đến việc cơng nghiệp
hoá, hiện đại hoá, xây dựng một Quốc gia phát triển về mọi mặt và có vị thế
trên trƣờng thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×