Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.49 KB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CƠNG HỊA

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU
CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CƠNG HỊA

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU
CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng đẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trọng Thản



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, hồn tồn là do
tơi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao
nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Cơng Hịa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Nguyễn Trọng Thản, Phó trƣởng Khoa sau Đại học, Giảng viên
chính khoa Tài chính cơng, Học viện Tài chính, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tơi
trong q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Sau Đại học - Đại học

Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên; Các thầy cô giáo bộ môn đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức khoa học quý báu.
Cũng nhân dịp này tôi gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã ln ở bên
động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành Luận văn này./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Cơng Hịa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................. 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP................................................................................ 4

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững khu công nghiệp....................................... 4
1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp.............................................................................4
1.1.2. Phân loại khu công nghiệp...............................................................................5
1.1.3 Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế xã hội........................................6
1.1.4. Mục tiêu hình thành và phát triển các khu công nghiệp...................................8
1.2. Phát triển bền vững các khu công nghiệp........................................................... 9
1.2.1. Khái niệm phát triển bền vững........................................................................9
1.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững......................................................................... 10
1.2.3 Sự cần thiết phát triển bền vững các KCN...................................................... 11
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững KCN.............................................. 12
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển bền vững khu công nghiệp...................18
1.3.1. Nhóm các nhân tố thuộc về cơ quan quản lý Nhà nƣớc................................18
1.3.2. Nhóm các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp khu công nghiệp....................20
1.4 Kinh nghiệm phát triển bền vững các KCN trên thế giới và một số tỉnh, thành
trong cả nƣớc.................................................................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.4.1. Kinh nghiệm thế giới..................................................................................... 22
1.4.2. Kinh nghiệm trong nƣớc............................................................................... 26
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 31
2.1. Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết............................................................. 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 31
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 31
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin.................................................................... 32
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thơng tin................................................................... 33
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thơng tin................................................................... 33

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu về PTBV KCN thành phố Hải Phòng.............................34
2.3.1. Các chỉ tiêu về kinh tế................................................................................... 34
2.3.2. Các chỉ tiêu về xã hội..................................................................................... 35
2.3.3. Các chỉ tiêu về môi trƣờng............................................................................ 35
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG TRONG NHỮNG NĂM QUA.............................37
3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội thành phố Hải Phịng................................. 37
3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.................................................................. 37
3.1.2. Đặc điểm tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng.............40
3.2. Hệ thống và đặc điểm các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng...................46
3.3. Thực trạng phát triển các KCN thành phố Hải Phòng....................................... 47
3.3.1. Thực trạng về phát triển nội tại các KCN Thành phố Hải Phòng...................47
3.3.2 Đánh giá tác động lan tỏa của các KCN trên địa bàn thành Phố Hải Phịng...65
3.4 Đánh giá chung về tình hình phát triển bền vững khu cơng nghiệp của thành
phố Hải Phịng.................................................................................................. 71
3.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc.............................................................................. 71
3.4.2 Những khó khăn, hạn chế............................................................................... 71
3.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại...................................................................... 74
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020.......................76
4.1 Cơ hội và thách thức đối với KCN Hải Phòng................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
4.1.1 Cơ hội............................................................................................................. 76
4.1.2 Thách thức...................................................................................................... 77
4.2 Quan điểm và mục tiêu phát triển bền vững các khu công nghiệp của thành phố

Hải Phòng đến năm 2020.................................................................................. 79
4.2.1. Quan điểm phát triển bền vững các khu công nghiệp của thành phố Hải
Phòng đến năm 2020.................................................................................. 79
4.2.2. Mục tiêu phát triển các KCN của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020
................................................................................................................................. 80
4.3 Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp thành phố Hải Phòng trong
giai đoạn 2015 -2020........................................................................................ 81
4.3.1 Về phía thành phố Hải Phịng......................................................................... 81
4.3.2 Về phía các khu công nghiệp.......................................................................... 95
4.4 Kiến nghị........................................................................................................... 96
4.4.1. Về vấn đề xây dựng mới và mở rộng các khu công nghiệp...........................96
4.4.2. Vấn đề thu hút các doanh nghiệp vào khu công nghiệp thành phố Hải Phòng
................................................................................................................................. 97
4.4.3. Về ƣu đãi các doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp địa phƣơng..................97
4.4.4 Các chính sách về thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính trong KCN 97
KẾT LUẬN............................................................................................................ 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 101


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



BHTN
BHXH
BHYT
BQL
CHLB
CSHT
EU

FDI
GDP
GPMB
GTGT
KCN
KCNCN
NĐ-CP
PTBV
PTKT -XH
TNDN
TNHH
TTĐB
UBND
VTH
XDCB

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Quy mô đất đai và bố trí các loại hình cơng nghiệp tại các khu cơng
nghiệp của thành phố Hải Phịng........................................................... 48
Bảng 3.2: Cơ cấu sử dụng đất các KCN Hải Phòng................................................. 50
Bảng 3.3: Tỷ lệ lấp đầy các KCN thành phố Hải Phòng.......................................... 52
Bảng 3.4: Tình hình thu hút đầu tƣ và hoạt động của các doanh nghiệp trong các KCN
.........................................................................................................................................55


Bảng 3.5: Tình hình thu hút vốn đầu tƣ CSHT trong các KCN............................... 56
Bảng 3.6: Tình hình thu hút vốn đầu tƣ vào KCN................................................... 57
Bảng 3.7: Một số dự án lớn trong các KCN trên địa bàn thành phố Hải Phịng
năm 2014

58

Bảng 3.8: Tình hình xử lý nƣớc thải ở các Khu cơng nghiệp..................................70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình phát triển bền vững................................................................... 36
Hình 3.1. Vị trí địa lý của thành phố Hải Phịng...................................................... 37
Hình 3.2: Giá th đất bình qn một số địa phƣơng............................................. 64
Hình 3.3. Tốc độ tăng trƣởng GDP và thu hút FDI giai đoạn 2010 - 2014.............66
Hình 3.4: Cơ cấu tỷ trọng các ngành thành phố Hải Phòng (2010 - 2014)..............67
Hình 3.5: Cơ cấu lao động thành phố Hải Phịng qua 2 năm 2010, 2014................68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình phát
triển của xã hội lồi ngƣời, vì vậy đã đƣợc các quốc gia trên thế giới đồng thuận
xây dựng thành Chƣơng trình nghị sự cho từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Ngày
17/08/2004, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg, phê
duyệt “Định hƣớng Chiến lƣợc Phát triển bền vững ở Việt Nam” (Chƣơng trình
nghị sự 21 của Việt Nam). Ngày 27/11/2006, Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành
Quyết định Phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể kinh tế xã - hội
thành phố Hải Phòng đến năm 2020”; ngày 5/8/2003 của Bộ Chính trị đã ban hành
Nghị quyết số 32-NQ/TW về xây dựng thành phố Hải Phòng trong thời kỳ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; ngày 28/5/2008 Ban Thƣờng vụ Thành ủy Hải
Phòng đã ban hành Nghị quyết 20/NQ-TU về quản lý, đầu tƣ, xây dựng và hoạt
động của các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố đến
năm 2010, định hƣớng đến năm 2020; tháng 12/2013 Ủy ban nhân dân thành phố
Hải Phòng đã ban hành Quyết định số 2523-QĐ/UBND về Danh mục các dự án
cơng nghiệp, khuyến khích đầu tƣ, khơng chấp nhận đầu tƣ trên địa bàn Hải Phòng
đến năm 20120.
Khu cơng nghiệp có vai trị, vị trí rất to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của thành phố Hải Phịng; Bởi nó góp phần quan trọng trong việc huy động các nguồn
vốn đầu tƣ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu lao động, đẩy nhanh quá trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa nơng thơn,
bảo vệ môi trƣờng sinh thái... Việc bổ sung số lƣợng khu cơng nghiệp và mở rộng diện
tích các khu cơng nghiệp hiện có là điều hết sức cần thiết, phù hợp với yêu cầu phát
triển trong tình hình hiện tại ở thành phố. Song bên cạnh đó, việc xây dựng mới các
khu công nghiệp lại mang đến nhiều hệ lụy đằng sau, làm ảnh hƣởng đến mục tiêu phát
triển bền vững của thành phố Hải Phòng. Do mới xây dựng nên cơ sở hạ tầng của các
khu công nghiệp chƣa đƣợc hoàn thiện, làm hạn chế tiến độ đầu tƣ; kim ngạch xuất
khẩu thấp, thị trƣờng xuất khẩu thiếu tính bền vững; khả năng tạo việc làm, thu hút lao

động còn hạn chế; cơng tác quy hoạch và quản lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
quy hoạch vẫn là khâu yếu; tài nguyên nƣớc bị ô nhiễm; Chất thải và nƣớc thải ở
các khu công nghiệp chƣa đƣợc xử lý triệt để, làm ảnh hƣởng tới sức khoẻ và đời
sống của nhân dân. Do đó, việc tìm ra các giải pháp để xây dựng và phát triển các
khu công nghiệp một cách hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững là
vấn đề hết sức cần thiết đối với thành phố Hải Phòng, đặc biệt là trong giai đoạn
2015-2020, phát triển thành phố Hải Phòng theo hƣớng thành phố Cảng xanh, phát
triển bền vững đúng theo Kết luận số 72 của Bộ Chính trị (khóa XI) về tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về xây dựng và
phát triển thành phố Hải Phòng thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc
trƣớc năm 2020. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài :
“Giải pháp phát triển bền vững các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phịng”;
làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng tình hình các Khu Cơng nghiệp trên địa bàn thành phố
Hải Phịng, trên cơ sở đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp cho phát triển bền
vững các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phịng.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Để hồn thành mục tiêu đặt ra, đề tài tập trung giải quyết một số nhiệm vụ cơ
bản nhƣ sau:

- Hệ thống hóa lý luận về khu công nghiệp và phát triển bền vững các khu

cơng nghiệp.
-Vai trị của phát triển bền vững các khu cơng nghiệp tới kinh tế, xã hội,
chính trị và mơi trƣờng trên địa bàn thành phố Hải Phịng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển bền vững khu công nghiệp trên địa

bàn thành phố Hải Phòng.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững các Khu Công nghiệp thành

phố Hải Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình phát triển bền vững của khu công nghiệp, gồm một số vấn đề liên quan
nhƣ: quy hoạch, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tƣ và quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
nhà đầu tƣ của các khu công nghiệp, hiệu quả kinh tế - xã hội của các doanh nghiệp
và tác động môi trƣờng của các khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu là nghiên cứu, đánh giá, khu công

nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Về thời gian: Các số liệu thống kê đƣợc phân tích trong khoảng thời gian


từ năm 2010 - 2014 và một số mục tiêu, chỉ tiêu phát triển dự báo đến năm 2020.
- Phạm vi về nội dung:
+ Thực trạng phát triển bền vững các KCN thành phố Hải Phòng từ năm

2010 - 2014. Đánh giá về phát triển bền vững nội tại KCN dựa trên các tiêu chí và
số liệu thực tế của địa phƣơng, phân tích cả về mặt định tính và định lƣợng; tác
động lan tỏa của KCN dƣới góc độ lý luận, phân tích định tính. Liên hệ với một số
tỉnh, thành trong cả nƣớc.
+ Một số giải pháp phát triển bền vững các KCN thành phố Hải Phòng và

đƣa ra kiến nghị.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu

Đề tài là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp
cho Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thành phố Hải
Phòng, các doanh nghiệp xây dƣng các kế hoạch để đầu tƣ phát triển bề vững các
Khu Công nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh đầu tƣ vào Khu Công nghiệp với các
tỉnh, thành phố trong cả nƣớc.
5. Kết cấu của luận văn

Luận văn bao gồm 4 chƣơng
Chƣơng 1: Lý luận chung về Khu công nghiệp và phát triển bền vững Khu
công nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển các Khu Công nghiệp thành phố Hải Phòng
trong những năm qua
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển bền vững các khu cơng nghiệp thành phố Hải Phịng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững khu công nghiệp
1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp
Khu công nghiệp (KCN) đầu tiên đƣợc thành lập năm 1896 ở Manchester
(Anh) và vùng CN Clearng Chicago (Mỹ). Năm 1940, Ý thành lập KCN ở Napoli...
Ngày nay, ở nhiều quốc gia, các khu vực trên thế giới, KCN, khu chế xuất đƣợc
phát triển dƣới nhiều hình thức khác nhau.
Ở Việt Nam, năm 1991 KCN đầu tiên đƣợc thành lập (KCX Tân Thuận),

cùng với quá trình hơn 20 năm hình thành và phát triển cũng đã xuất hiện nhiều
khái niệm khác nhau về KCN, KCX:
- Theo Quy chế KCN, KCX, KCNC ban hành kèm theo Nghị định 36/CP của
Chính phủ ngày 24/4/1997, quy định nhƣ sau:
(1) KCN là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công

nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác
định, khơng có dân cƣ sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định
thành lập. Trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất; (2) KCX là KCN tập trung các
doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng
xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cƣ sinh
sống; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập;

(3) KCNC là khu tập trung các Doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao và các đơn
vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao bao gồm nghiên cứu, triển khai

khoa học, công nghệ, đào tạo ra các dịch vụ liên quan, có ranh giới địa lý xác định;
do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập. Trong KCNC có thể
có doanh nghiệp chế xuất.
- Tại Khoản 20 Điều 3 Luật đầu tƣ năm 2005 ghi rõ: KCN là khu chuyên sản

xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới

địa lý xác định, đƣợc thành lập theo quy định của Chính phủ.
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP, ngày 14/3/2008 Của Chính phủ quy định:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
(l) KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ

cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều
kiện, trình tự và thủ tục quy định lại Nghị định này;
(2) KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản
xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN quy định tại Nghị
định này;
(3) KCN, KCX đƣợc gọi chung là KCN, trừ trƣờng hợp quy định cụ thể.
Từ các khái niệm trên và thực tế quá trình phát triển các KCN ở Việt Nam, có
thể hiểu một cách tổng quát về KCN nhƣ sau:
“KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, có hệ thống kết cấu hạ tầng
kỹ thuật - xã hội đồng bộ, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống
của người lao động được thành lập theo quy định của Chính phủ. Trong KCN có

thể có doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp công nghệ cao.
1.1.2. Phân loại khu cơng nghiệp
Tuỳ theo góc độ tiếp cận, KCN có thể đƣợc phân loại bằng nhiều tiêu chí
khác nhau nhƣ: theo tính chất ngành nghề, theo quy mơ diện tích, theo điều kiện
hình thành, theo đặc điểm quản lý hoặc theo cấp độ vệ sinh...
- Theo tính chất ngành nghề:

+ KCN chun ngành: Đƣợc hình thành từ các xí nghiệp cơng nghiệp cùng

một ngành hoặc một số ít ngành công nghiệp khác nhau nhƣng cùng sản xuất ra
một số loại sản phẩm, chủ yếu hình thành từ các ngành chủ đạo nhƣ: hoá
chất - hoá dầu, điện tử - tin học, vật liệu xây dựng, chế tạo và lắp ráp cơ khí.
+ KCN đa ngành: Gồm nhiều xí nghiệp thuộc nhiều ngành công nghiệp khác
nhau. KCN đa ngành cho phép thoả mãn đƣợc yêu cầu về lãnh thổ cho sản xuất
công nghiệp, song trong quy hoạch xây dựng cần lƣu ý vấn đề nhóm mơi trƣờng
nhằm hạn chế tác động ảnh hƣởng xấu giữa các xí nghiệp khác nhau, tiết kiệm đầu
tƣ hạ tầng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
+ KCN sinh thái: Là mơ hình mang tính cộng sinh công nghiệp. Các ngành

công nghiệp đƣợc lựa chọn sao cho các nhà máy có mối liên hệ với nhau, hỗ trợ và
tƣơng tác với nhau tạo nên môi trƣờng sạch và bền vững. Với mơ hình này thì phế
liệu của nhà máy này có thể làm nguyên liệu cho nhà máy kia hoặc sản phẩm của
nhà máy này sẽ là nguyên liệu, vật tƣ của nhà máy kia...
- Theo qui mơ diện tích:

Phân loại theo tiêu chí này, phụ thuộc vào quan điểm của từng nƣớc, chủ yếu
để phục vụ cho việc xếp hạng KCN. Thơng thƣờng có 4 loại là: KCN nhỏ, trung
bình, lớn và rất lớn.
- Theo các điều kiện hình thành:
Theo cách phân loại này có: các KCN thành lập mới, KCN nâng cấp mở rộng
và KCN di dời tập trung.
- Theo đặc điểm và cấp quản lý:
Theo tiêu chí này có 3 loại: (l) KCN do Chính phủ quyết định thành lập; (2)
KCN do UBND tỉnh, thành phố quyết định thành lập; (3) KCN do UBND huyện, thị
quyết định thành lập.
1.1.3 Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế xã hội
Thứ nhất, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa hiện nay đang tạo ra những cơ hội to lớn
cho sự phát triển kinh tế của cả nƣớc, nhất là các nƣớc đang phát triển. Tuy nhiên,
các nƣớc này đang phải đối mặt với những khó khăn do thiếu hụt vốn đầu tƣ phát
triển và kỹ thuật công nghệ để sản xuất các mặt hàng đủ sức cạnh tranh. Do vậy,
khắc phục những yếu kém về CSHT, trình độ quản lý và tay nghề lao động là công
việc trƣớc mắt. Trong khi chƣa thể tiến hành cùng một lúc trong phạm vi cả nƣớc
thì việc quy hoạch, phát triển KCN tập trung là vấn đề quan trọng nhằm tập trung
vốn đầu tƣ cho một số khu vực chọn lọc có ƣu thế hơn về tài nguyên thiên nhiên,
địa lý và những điều kiện kinh tế xã hội khác và áp dụng biện pháp ƣu đãi hơn.
KCN với những ƣu thế đặc biệt về hành chính, cơ chế quản lý tài chính, thuế quan
so với sản xuất trong nƣớc đã trở thành môi trƣờng hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài. KCN tập trung đã đóng vai trị tích cực vào việc thu hút vốn đầu tƣ
FDI, để đạt đƣợc và duy trì tốc độ tăng trƣởng cao, trên cơ sở tạo lập năng suất
cơng nghiệp mới và có hiệu quả kinh tế đất nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7
Thứ hai, tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến
Cùng với thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài việc tiếp thu công nghệ hiện đại và
kinh nghiệm quản lý tiên tiến của các nhà đầu tƣ đƣợc thực hiện khá tốt thông qua
các KCN. Để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới và thị
trƣờng nội địa, các nhà đầu tƣ thƣờng đƣa vào KCN các công nghệ tƣơng đối hiện
đại, công nghệ thuộc loại tiên tiến. Mặc dù, ở các KCN tập trung ngƣời ta chủ yếu
thực hiện các hoạt động sản xuất, tiêu dùng, lắp ráp... Các KCN có thể chuyển giao
một số công nghệ và giúp đỡ kỹ thuật cho các nhà cung cấp địa phƣơng hoặc cho
các công ty sản xuất chi tiết sản phẩm của KCN tập trung. Qua quá trình làm việc
với các kỹ sƣ, chuyên gia và công nhân đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm tổ chức
quản lý và điều hành sản xuất tiên tiến của các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi. Bên cạnh đó
lao động KCN không phải là cố định đối với từng ngƣời mà họ có thể chu chuyển
theo sơ đồ sau: lao động chƣa lành nghề -> vào KCN một thời gian ->lành nghề >rời bỏ KCN. Nhƣ vậy, KCN góp phần đào tạo nghề, trình độ quản lý cho các
doanh nghiệp trong nƣớc với những kinh nghiệm và kiến thức đã học.
Thứ ba, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
Việc xây dựng các doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ dịch vụ hỗ trợ bên ngoài
KCN đã giải quyết một số lƣợng lao động lớn. Thực tế, cho thấy số lƣợng lao động
thất nghiệp ở các địa phƣơng có KCN giảm đi đáng kể. Ngoài ra thu nhập của
ngƣời lao động ở đây cũng đƣợc nâng lên. Việc mở rộng khu công nghiệp để tạo
việc làm và giảm thất nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng của các nƣớc
đang phát triển.
Thứ tư, đẩy mạnh xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ
Trong lĩnh vực xuất khẩu, các KCN đã có những đóng góp đáng kể. Nhìn
chung, các doanh nghiệp trong KCN có tỷ lệ xuất khẩu khá cao, chiếm tỷ lệ cao
trong tổng kim ngạch xuất khẩu và có tốc độ tăng xuất khẩu nhanh.
Thứ năm, Khu cơng nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cụ thể là
chuyển từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, tăng tỷ trọng ngành
công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp của cả nƣớc và của cả địa

phƣơng nơi có khu cơng nghiệp. Qua đó, cũng làm cho cơ cấu lao động thay đổi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
theo, lao động nơng nghiệp giảm dần, thay vào đó là lao động trong lĩnh vực công
nghiệp và dịch vụ.
Khu công nghiệp phát triển tạo điều kiện dẫn dắt các ngành công nghiệp phụ
trợ, các dịch vụ cần thiết nhƣ dịch vụ cơng nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng,
dịch vụ cung cấp nguyên liệu, các dịch vụ lao động trong KCN. Đồng thời thu hút
lao động cũng góp phần tạo nên khu dân cƣ tập trung, hình thành nên các khu đơ
thị, thành phố cơng nghiệp, do đó giúp phân bổ và sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lao động địa phƣơng.
Thứ sáu, Khu công nghiệp là cầu nối giữa các doanh nghiệp trong nƣớc,
cũng nhƣ là cầu nối kinh tế giữa nền kinh tế trong nƣớc với nền kinh tế quốc tế.
Việc hình thành các khu cơng nghiêp có tác dụng làm thúc đẩy sự phát triển
kinh tế trong nƣớc, phát huy tác dụng lan tỏa, dẫn dắt khu cơng nghiệp. Phát triển
các KCN cịn là điều kiện để thắt chặt mối liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp
trong và ngoài KCN. Trong KCN tập trung, các doanh nghiệp ít nhiều có liên quan
với nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tạo nên mối liên kết, hợp tác kinh tế
bền chặt giữa các doanh nghiệp thành một thị trƣờng tập trung làm cho các chi phí
giao dịch giảm đi.
Các KCN phát triển sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc, đẩy nhanh tốc độ và kim ngạch xuất khẩu, tăng nguồn
thu ngoại tệ cho doanh nghiệp nhằm tái sản xuất mở rộng, đổi mới trang thiết bị,
tích lũy thêm kinh nghiệm trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, làm cho
các doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Khu cơng nghiệp cịn là nơi sản xuất hàng hóa xuất khẩu ra ngồi thị trƣờng

thế giới, là nơi giao lƣu nền kinh tế trong nƣớc và bên ngồi, góp phần đẩy nhanh
q trình phân cơng lao động quốc tế, hội nhập nền kinh tế thế giới.
1.1.4. Mục tiêu hình thành và phát triển các khu cơng nghiệp
Sự hình thành và phát triển KCN, KCX trên thế giới gắn liền với những mục
tiêu của nhà đầu tƣ và mục tiêu của nƣớc thành lập KCN, KCX.
- Mục tiêu của nhà đầu tư vào KCN, KCX: Giảm chi phí sản xuất bằng cách

tận dụng nguồn lao động và nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các nƣớc đang phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
triển để bù đắp những thiếu hụt nguồn tài nguyên và chi phí lao động cao ở trong nƣớc;
thu đƣợc lợi nhuận tối đa chi phí đầu tƣ thấp nhất. Do vậy, đầu tƣ vào KCN, KCX, nhà
đầu tƣ đƣợc hƣởng những ƣu đãi khuyết khích đầu tƣ của nƣớc chủ nhà đối với
KCN, KCX và lợi ích từ các cơng trình hạ tầng kỹ thuật sẵn sàng thuận lợi cho dự án;
nâng cao sức cạnh tranh quốc tế; tạo địa bàn hoạt động và thực hiện chiến lƣợc phát
triển lâu dài; thúc đẩy cho sự phát triển thành đô thị, khu dân cƣ sau này.
- Mục tiêu của nước chủ nhà thành lập KCN, KCX

Phân tích từ góc độ vĩ mơ, có thể thấy mục tiêu thành lập KCN, KCX của các
nƣớc đang phát triển về cơ bản thống nhất ở những điểm sau: Thu hút nguồn vốn
đầu tƣ để phát triển theo quy hoạch, và nguồn vốn nƣớc ngoài và nguồn vốn trong
nƣớc; mở rộng hoạt động thƣơng mại; giải quyết mục tiêu xã hội về việc làm, về
nâng cao trình độ văn hố, nghề nghiệp, cải thiện môi trƣờng xã hội; tiếp thu kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến và học tập kinh nghiệp quản lý của các cơng ty tƣ bản
nƣớc ngồi; làm cầu nối hội nhập kinh tế trong nƣớc với kinh tế thế giới, thúc đẩy
sự phát triển kinh tế trong nƣớc, phát huy tác dụng lan toả, dẫn dắt của KCN, KCX;

xây dựng KCN, KCX là động lực cho phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
1.2. Phát triển bền vững các khu công nghiệp
1.2.1. Khái niệm phát triển bền vững
Từ những năm 1987 Hội đồng Thế giới về Môi trƣờng và Phát triển
(WCED) của Liên Hợp Quốc, khái niệm phát triển bền vững chính thức đƣợc nêu
ra:“Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những nhu cầu của hiện tại,
nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ mai sau”.
Đến năm 2002, Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới và Phát triển bền vững đƣợc
tổ chức ở Johannesburg (Cộng hòa Nam Phi), đã bổ sung và đƣa ra khái niệm hoàn
chỉnh về phát triển bền vững nhƣ sau:“Phát triển bền vững là quá trình phát triển
có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hịa giữa ba mặt của sự phát triển, đó là: phát
triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu đời
sống con người trong hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu
cầu của các thế hệ tương lai”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
* Nội dung phát triển bền vững
Một là, phát triển bền vững về kinh tế: là sự tiến bộ về mọi mặt của nền kinh
tế, thể hiện ở quá trình tăng trƣởng kinh tế cao, ổn định và sự thay đổi về chất của
nền kinh tế gắn với quá trình tăng năng suất lao động, quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng tiến bộ. Mục tiêu của phát triển
bền vững về kinh tế là: Đạt đƣợc sự tăng trƣởng kinh tế cao, ổn định với cơ cấu
kinh tế hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu nâng cao đời sống của nhân dân, tránh đƣợc
sự suy thối hoặc đình trệ trong tƣơng lai và không để lại gánh nặng nợ nần lớn cho
các thế hệ mai sau.
Hai là, phát triển bền vững về xã hội: là quá trình phát triển đạt đƣợc kết quả

ngày càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và cơng bằng xã hội, đảm bảo chất
lƣợng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, mọi ngƣời đều có cơ hội đƣợc học hành và
có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật
chất, tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội, tạo đƣợc sự đồng thuận và tính tích
cực xã hội ngày càng cao.
Ba là, phát triển bền vững về mơi trường: là sự phát triển, trong đó các dạng
tài nguyên thiên nhiên phải đƣợc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm. Mơi trƣờng tự
nhiên (khơng khí, đất, nƣớc, cảnh quan…) và môi trƣờng xã hội (dân số, chất
lƣợng dân số, sức khỏe, môi trƣờng lao động và học tập của con ngƣời…) nhìn
chung khơng bị các hoạt động của con ngƣời làm ơ nhiễm, suy thối, tổn hại. Các
nguồn phế thải công nghiệp và sinh hoạt đƣợc xử lý, tái chế kịp thời, vệ sinh môi
trƣờng đảm bảo, con ngƣời đƣợc sống trong môi trƣờng trong sạch.
1.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững
Mục tiêu phát triển bền vững KCN phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững
nền kinh tế của Việt Nam đƣợc đƣa ra trong chƣơng trình nghị sự 21. Định hƣớng
chiến lƣợc PTBV ở Việt Nam (Chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam) nhằm phát
triển bền vững đất nƣớc trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa phát
triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Theo đó, các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể đƣợc cụ thể hóa trong
quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm
2015 và định hƣớng đến năm 2020 nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
a) Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu phát triển các KCN tại Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020 là hình thành hệ thống các KCN chủ đạo có vai trị dẫn dắt sự phát triển

cơng nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các KCN có quy mơ hợp lý để tạo điều
kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phƣơng
có tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP thấp.
Đƣa tỷ lệ đóng góp của các KCN vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp tới
trên 60% vào giai đoạn 2010 - 2015 và các giai đoạn tiếp theo. Tăng tỷ lệ xuất khẩu
hàng công nghiệp của các khu công nghiệp lên khoảng trên 40%.
b) Mục tiêu cụ thể:
Giai đoạn đến năm 2015: Đầu tƣ đồng bộ để hoàn thiện các KCN hiện có,
thành lập mới một cách có chọn lọc các KCN với tổng diện tích tăng thêm khoảng
20.000 ha - 25.000 ha; nâng tổng diện tích các KCN đến năm 2015 khoảng 65.000
ha - 70.000 ha. Phấn đấu đạt tỷ lệ lấp đầy các KCN bình qn trên tồn quốc
khoảng trên 60%.
Có các biện pháp, chính sách chuyển đổi cơ cấu các ngành công nghiệp trong
các KCN đã và đang xây dựng theo hƣớng hiện đại hố phù hợp với tính chất và
đặc thù của các địa bàn lãnh thổ.
Xây dựng các cơng trình xử lý rác thải cơng nghiệp tập trung quy mô lớn ở
những khu vực tập trung các KCN tại các vùng kinh tế trọng điểm.
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tƣ vào các khu
công nghiệp, phấn đấu thu hút thêm khoảng 6.500 - 6.800 dự án với tổng vốn đầu
tƣ đăng ký khoảng trên 36 - 39 tỷ USD, trong đó vốn đầu tƣ thực hiện khoảng 50%.
1.2.3 Sự cần thiết phát triển bền vững các KCN
Phát triển bền vững nói chung và phát triển bền vững các KCN nói riêng đã
trở thành xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội lồi ngƣời, là một lựa
chọn mang tính chiến lƣợc mà tất cả các quốc gia phải quan tâm, bởi phát triển các
KCN ln có tính 2 mặt: đạt đƣợc hiệu quả về kinh tế thì lại kéo theo những tác
động xấu đến môi trƣờng.
Thực tế phát triển KCN ở Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc trên thế giới đã
chứng minh phát triển KCN ngày càng đóng vai trị hết sức quan trọng trong cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, tạo việc làm, tăng thu nhập cho
ngƣời lao động. Tuy nhiên, nếu khơng đƣợc quan tâm đúng mức thì trong q trình
phát triển các KCN sẽ tích tụ những nhân tố phát triển thiếu tính bền vững: nhƣ tình
trạng phong trào hóa, ồ ạt lập, quy hoạch, xây dựng các KCN, lấy cả những khu đất
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hay thƣơng mại dịch vụ làm đất xây dựng
KCN; thiếu trách nhiệm và đầu tƣ tìm kiếm các giải pháp cơng nghệ và mơi trƣờng
thích hợp; ơ nhiễm mơi trƣờng sinh thái trong và ngồi KCN. Kết quả là hình thành
nên những KCN hoạt động khơng hiệu quả, thiếu tính bền vững, thậm chí cịn gây
mất trật tự, lộn xộn trong các KCN, buông lỏng quản lý.
Mặt khác, biểu hiện của sự thiếu bền vững còn thể hiện ở tình trạng thiếu cân
đối hoặc thiếu các loại hình KCN triển vọng nhƣ khu công nghệ cao, KCN chuyên
ngành và cả các KCN tổng hợp quy mô lớn theo mơ hình liên kết đồng bộ giữa cơng
nghiệp - dịch vụ - đô thị. Đặc biệt là sự thiếu gắn bó, hợp tác và liên kết giữa các
doanh nghiệp trong cùng KCN, giữa các KCN với nhau và giữa các KCN và cụm
công nghiệp vừa và nhỏ, cũng nhƣ với các khu kinh tế trên phạm vi địa phƣơng và
cả nƣớc.
Nhƣ vậy, phát triển KCN ln có tính hai mặt. Tuy nhiên, có thể khẳng định
rằng, phát triển các KCN luôn là sự lựa chọn đúng đắn, hiệu quả và tất yếu trong
q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Vấn đề là cần tìm ra bổ sung và
chủ động thực hiện các giải pháp cần thiết, đồng bộ, hiệu quả để phát triển các KCN
theo hƣớng bền vững, nhằm phát huy các tác dụng tích cực, đồng thời hạn chế,
giảm thiểu các tác động trái chiều của q trình này.
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững KCN
Với các mục tiêu nhƣ trên, cần xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá phát
triển bền vững tại các KCN. Hệ thống này đƣợc xét ở 2 nhóm tiêu chí: tiêu chí đánh
giá phát triển bền vững nội tại và đánh giá tác động lan tỏa của khu cơng nghiệp.

1.2.4.1 Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững nội tại KCN
a. Vị trí địa lý KCN, quy mô đất đai KCN, cơ cấu sử dụng đất trong KCN.
Đây là một trong những tiêu chí rất quan trọng và là cơ sở ban đầu dẫn đến
sự thành công của KCN và là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tƣ khi quyết
định đầu tƣ vào KCN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Vị trí địa lý: Lợi thế về bố trí địa lý của KCN là tiền đề giúp cho các doanh
nghiệp đạt đƣợc hiệu quả kinh tế theo vị trí. Các điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, gần các trục đƣờng giao thông, bến cảng, nhà ga, sân bay, sự hấp dẫn về thị
trƣờng các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, nguồn nhân lực) và thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm,... có ảnh hƣởng quan trọng đến sự lựa chọn đầu tƣ của các doanh nghiệp.

Quy mô đất đai KCN: phải phù hợp và tận dụng đƣợc các lợi thế so sánh của
địa phƣơng và của vùng. Ngồi ra, để xác định quy mơ hợp lý cần xét đến các khía
cạnh nhƣ mục đích hình thành các KCN, tính chất và điều kiện hoạt động của các
KCN:
Nếu việc hình thành các KCN để thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi thì quy mơ
hiệu quả nằm trong khoảng 200 - 300ha (đối với các KCN nằm trong khu vực thành
thị và vùng kinh tế trọng điểm).
KCN có quy mô từ 200 - 400ha đối với các KCN nằm trên địa bàn các tỉnh.
KCN có quy mơ nhỏ hơn 100ha đối với mục tiêu di dời các cơ sở công
nghiệp trong thành phố đô thị lớn tập trung vào KCN.
KCN có quy mơ lớn hơn 100ha đối với mục tiêu tận dụng nguồn lao động và
thế mạnh tại chỗ của các địa phƣơng.
KCN có quy mơ từ 100 - 200ha đối với mục tiêu kết hợp kinh tế với quốc phịng.


Xét theo tính chất và điều kiện hoạt động của KCN thì:
Quy mơ 300 - 500ha đối với KCN đặt ở địa phƣơng có cảng biển và nguồn
nguyên liệu lớn hoặc hình thành với tích chất chun mơn hóa sản xuất ổn định một
số sản phẩm hàng hóa cơng nghiệp nặng.
Quy mô 50 - 100ha là hợp lý đối với các KCN nằm xa khu đô thị với các
điều kiện xa cảng biển với tính chất hoạt động là tận dụng lao động.
Cơ cấu sử dụng đất trong khu cơng nghiệp
Diện tích đất trong KCN đƣợc chia thành nhiều loại đất khác nhau: đất xây
dựng nhà máy sản xuất, đất giao thông, đất cấp điện, nƣớc, đất trồng cây xanh, hạ
tầng kỹ thuật... Một KCN hợp lý, đảm bảo tính bền vững, thƣờng có cơ cấu sử dụng
đất theo tỷ lệ:
Đất xây dựng nhà máy sản xuất: 65% - 75%
Đất khu điều hành: 1,5% - 2%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
Đất giao thông: 9 - 15%
Đất cây xanh, mặt nƣớc: 10% - 15%
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật khác: 4% - 10%.
b. Chất lượng quy hoạch KCN
Tiêu chí này nhằm đảm bảo tính chất bền vững ngay từ giai đoạn đầu của quá
trình quy hoạch, sử dụng và phát triển KCN. Nó thể hiện ở tính hợp lý, đồng bộ,
khoa học, thực tiễn và hiệu quả trong quy hoạch các yếu tố chủ đạo của KCN nhƣ
xác định các lĩnh vực và ngành thu hút đầu tƣ, đất đai, các khu chức năng, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, điện, nƣớc, thông tin, viễn thông, dịch vụ… nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu kinh tế, bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, và thu hút lao động.

c. Diện tích và tỷ lệ lấp đầy khu cơng nghiệp
Tiêu chí này đƣợc xem xét căn cứ vào mục tiêu quy hoạch và điều kiện hoạt
động của KCN (vị trí địa lý, yêu cầu của các ngành công nghiệp, khả năng phát
triển và các điều kiện về giao thông vận tải, nguồn nguyên liệu và thị trƣờng tiêu
thụ (nội địa, xuất khẩu). Tiêu chí này đƣợc cụ thể hóa bằng các chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ diện tích đất cơng nghiệp trên diện tích đất tự nhiên.
Scn x 100%

Tỷ lệ diện tích đất cơng nghiệp
trên đất tự nhiên (%)
=

Stn
Scn: Diện tích đất cơng nghiệp là diện tích đất của KCN đã hồn chỉnh kết
cấu hạ tầng và đủ điều kiện để cho các nhà đầu tƣ thuê thuê lại để thực hiện dự án
đầu tƣ sản xuất kinh doanh trong KCN.
Stn: Diện tích đất tự nhiên là tồn bộ diện tích đất trong hàng rào KCN bao gồm
cả diện tích đất cơng nghiệp diện tích các cơng trình hạ tầng khác nhƣ khu nhà điều
hành hệ thống đƣờng giao thơng diện tích thảm cỏ cây xanh và các khu phụ trợ khác.

Tỷ lệ này phản ánh mật độ sử dụng diện tích đất phục vụ cho sản xuất công
nghiệp. Nếu mật độ này cao quá thì phần diện tích dành cho làm đƣờng giao thơng
sân vƣờn thảm cỏ cây xanh...ít dẫn đến giảm khả năng vận chuyển lƣu thơng hàng
hóa trong KCN cũng giảm hình ảnh một KCN thân thiện với môi trƣờng. Nếu tỷ lệ
này thấp quá thì hiệu quả sử dụng đất bị ảnh hƣởng và gây lãng phí tài nguyên đất.
Tỷ lệ này vào khoảng 60-70% là hợp lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15
Tỷ lệ lấp đầy diện tích đất cơng nghiệp.
Scn x 100 %
Tỷ lệ lấp đầy diện tích đất cơng nghiệp (%)

=

Tổng Scn
Tỷ lệ này phản ánh tính hiệu quả của việc khai thác sử dụng đất có ích trên
tổng diện tích đất cơng nghiệp đƣợc cấp phép theo dự án của KCN và là chỉ tiêu so
sánh sự thành công của các KCN với nhau trong việc thu hút đầu tƣ.
Tỷ lệ lấp đầy này khơng địi hỏi phải đạt cao ngay từ đầu mà phải chia theo
từng phân kỳ đầu tƣ và đánh giá theo từng giai đoạn. Thời kỳ đầu là thời kỳ đầu tƣ
xây dựng kết cấu hạ tầng khoảng 3 - 5 năm, tiếp sau đó là giai đoạn thu hút đầu tƣ
và hoàn thiện các khu chức năng theo nhu cầu đầu tƣ của các doanh nghiệp thuê đất
thu hồi chi phí đầu tƣ tạo việc làm cho ngƣời lao động.
d. Số dự án đầu tư, tổng số vốn đăng ký, vốn đầu tư thực hiện.

Chỉ tiêu số dự án đầu tƣ nhằm xác định khả năng thu hút các nhà đầu tƣ và
số dự án đƣợc đầu tƣ vào từng KCN đồng thời cũng là một tiêu chí so sánh hiệu
quả khai thác giữa các KCN với nhau. Chỉ tiêu so sánh này chỉ mang tính tƣơng đối
bởi nếu số dự án đầu tƣ vào một KCN nhiều nhƣng tổng vốn đầu tƣ thấp thì cũng
chƣa phản ánh hết đƣợc quy mơ của KCN.
Chỉ tiêu tổng vốn đầu tƣ nhằm xác định tổng lƣợng vốn mà các nhà đầu tƣ,
đầu tƣ cho từng KCN đồng thời nó là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút vốn của
từng KCN với nhau. Chỉ tiêu này cũng chƣa phản ánh chính xác hiệu quả khai thác
bởi các KCN có diện tích khác nhau do vậy khi so sánh cần cân nhắc thêm nhiều
yếu tố khác.

Tổng vốn đầu tƣ (triệu USD)

Tỷ lệ vốn đầu tƣ trên một đơn vị diện
tích cơng nghiệp (triệu USD/ha)

=

Tổng diện tích đất CN (ha)

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá so sánh hiệu quả thu hút vốn đầu tƣ trên một đơn
vị diện tích cơng nghiệp giữa các KCN với nhau để từ đó đánh giá đƣợc tính hấp dẫn
thu hút vốn hiệu quả khai thác sử dụng của các KCN một cách chính xác hơn.

Hoặc tổng số vốn đăng ký, tỉ lệ vốn đầu tƣ thực hiện trong tổng số vốn đăng
ký của các doanh nghiệp FDI và trong nƣớc vào KCN, vốn đầu tƣ bình qn của
một dự án.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×