Tải bản đầy đủ (.docx) (213 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.21 MB, 213 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢU MẠNH HẢI

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢU MẠNH HẢI

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ PHƢƠNG HOA


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo

tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.

Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hồn tồn trung thực
và chƣa đƣ c s

ng đ

Các thơng tin s

ảo vệ một học vị nào.
ng nghiên cứu trong luận văn đƣ c thu thập từ khảo

sát thực tế và từ nhiều nguồn khác, đƣ c chỉ rõ ràng về nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã đƣ c tác giả cảm ơn.

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lƣu Mạnh Hải


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng đào tạo,
các thày, cơ giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh oanh Thái Nguyên
đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận l i cho tơi trong q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Đặc iệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Phƣơng Hoa đã trực
tiếp hƣớng ẫn, chỉ ảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q áu, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, Ủy an
nhân ân huyện Võ Nhai; các đồng chí lãnh đạo và cán ộ các phòng, an, ngành
là thành viên trong Ban chỉ đạo Giảm nghèo của huyện Võ Nhai; các đồng chí
lãnh đạo, cán ộ và nhân ân các xã Nghinh Tƣờng, Thƣ ng Nung, Lâu Thƣ ng,
Tràng Xá, Liên Minh, Dân Tiến đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận l i cho
tơi trong q trình thu thập thông tin và khảo sát thực địa đ hồn thành luận
văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo C c Thống kê tỉnh
Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi đƣ c tham gia khóa đào tạo và hồn
thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin g i lời cảm ơn tới gia đình, cơ quan, ạn è, đồng
nghiệp đã ln động viên, tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực
hiện đề tài này.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 10 năm 2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lƣu Mạnh Hải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài......................................................1
2. M c tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tƣ ng, phạm vi nghiên cứu....................................................................2
4. Tính mới của luận văn...................................................................................3
5. Bố c c của luận văn........................................................................................3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..................4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................. 4
1.1.1. Nghèo................................................................................................ 4
1.1.2. Chuẩn nghèo......................................................................................5
1.1.3. Chính sách giảm nghèo..................................................................... 8
1.1.4. Thực hiện chính sách giảm nghèo.....................................................9
1.1.5. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo.......................................9

1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 10
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách giảm nghèo.............10
1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo ở Việt Nam...........13
1.2.3. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo của tỉnh
Vĩnh Phúc..................................................................................................17
1.2.4. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn........................................................................18
1.2.5. Bài học kinh nghiệm........................................................................19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................22
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu............................................................................ 22
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................22
2.2.2. Cơ sở phƣơng pháp luận.................................................................24
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập thơng tin......................................................24
2.2.4. Phƣơng pháp đánh giá, phân tích....................................................31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................32
Chƣơng 3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN..........33
3.1. Đặc đi m điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên.............................................................................................33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................33
3.1.2. Thực trạng tình hình phát tri n kinh tế - xã hội...............................39
3.1.3. Đánh giá những thuận l i - khó khăn trong thực hiện chính
sách giảm nghèo của huyện Võ Nhai........................................................50

3.2. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên.............................................................................................54
3.2.1. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện............................................54
3.2.2. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo...................................... 58
3.2.3. Kết quả thực hiện m c tiêu giảm nghèo...........................................75
3.3. Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của nhóm
hộ khảo sát mẫu tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.................................. 77
3.3.1. Đặc đi m kinh tế - xã hội của hộ.....................................................77
3.3.2. Tình trạng giáo

c..........................................................................79

3.3.3. Tình trạng y tế và chăm sóc sức khỏe.............................................82
3.3.4. Tình trạng đào tạo nghề - Giải quyết việc làm................................85
3.3.5. Tình trạng tín

ng.......................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.6. Tình trạng nhà ở..............................................................................95
3.3.7. Tình hình sở hữu tài sản................................................................100
3.3.8. Nguyên nhân nghèo của hộ...........................................................101
3.4. Đánh giá chung thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên.................................................................................108
3.4.1. Kết quả đạt đƣ c...........................................................................108

3.4.2. Những tồn tại, hạn chế.................................................................. 109
3.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách..........................110
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
........................................................................................................................114
4.1. Quan đi m, định hƣớng về thực hiện chính sách giảm nghèo của
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên................................................................ 114
4.1.1. Định hƣớng phát tri n kinh tế - xã hội.......................................... 114
4.1.2. M c tiêu thực hiện chính sách giảm nghèo...................................114
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giảm nghèo

ền vững tại

huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên................................................................ 116
4.2.1. Giải pháp ƣu tiên thực hiện các nhóm chính sách có hiệu
quả giảm nghèo ền vững nhất................................................................116
4.2.2. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện chính sách.............................. 117
4.2.3. Kiến nghị chính sách.....................................................................122
KẾT LUẬN.................................................................................................. 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................127
PHỤ LỤC.....................................................................................................129

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
ASEAN
BMA
DT
GQVL
HĐND
KT
KTĐBN
KTXH
MDG
MPI
NN&PTNT
PTNT
SXKD
TBXH
TH
THCS
THPT
TN
Tr.đ
TT
UBND
XĐGN
XKLĐ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:

Bảng 3.4:

Bảng 3.5:

Bảng 3.6:

Bảng 3.7:

Bảng 3.8:

Bảng 3.9:

Bảng 3.10:

Bảng 3.11:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



viii
Bảng 3.12: Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr trực tiếp cho ngƣời ân
thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn của huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014

68

Bảng 3.13: Kết quả thực hiện Chƣơng trình 135 của huyện Võ Nhai
giai đoạn 2011-2014
Bảng 3.14: Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr

tiền điện cho hộ nghèo

của huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014
Bảng 3.15: Kết quả thực hiện chính sách tr

69
74

giúp pháp lý cho ngƣời

nghèo, đồng ào ân tộc thi u số của huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014
Bảng 3.16: Kết quả thực hiện chính sách cứu tr

74

đột xuất tết Nguyên

Đán của huyện Võ Nhai, giai đoạn 2011-2014


75

Bảng 3.16: Tỷ lệ hộ nghèo của huyện Võ Nhai giai đoạn 2010-2014..........76
Bảng 3.17: Đặc đi m kinh tế - xã hội của hộ.................................................78
Bảng 3.18: Tình trạng giáo

c của hộ.........................................................79

Bảng 3.19: Khả năng tiếp cận chính sách hỗ tr giáo

c của hộ................80

Bảng 3.20: Tình hình y tế và chăm sóc sức khỏe của hộ..............................82
Bảng 3.20:

Khả năng tiếp cận chính sách chăm sóc sức khỏe của hộ.........83

Bảng 3.21: Tình trạng tham gia đào tạo nghề - giải quyết việc làm của hộ..86
Bảng 3.22: Khả năng tiếp cận chính sách đào tạo nghề - Giải quyết việc
làm của hộ 87
Bảng 3.23: Tình trạng tín

ng của hộ..........................................................91

Bảng 3.24: Tình trạng nhà ở của hộ..............................................................96
Bảng 3.25: Tình hình trang ị đồ ùng của hộ............................................100
Bảng 3.26: Nguyên nhân nghèo của hộ...................................................... 101
Bảng 3.27: Các iến độc lập định lƣ ng của mô hình hồi quy...................105
Bảng 3.28: Kết quả lựa chọn các mơ hình hồi quy.....................................105

Bảng 3.29: Kết quả hồi quy mơ hình tối ƣu nhất....................................... 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC BIỂU, HÌNH
Hình 2.1:

Sơ đồ khung phƣơng pháp nghiên cứu vấn đề.......................23

Hình 3.1:

Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai.........................................34

Bi u đồ 1.1:

Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2010-2014 của Việt Nam...............16

Bi u đồ 3.1:

Các nhóm đất chính của huyện Võ Nhai................................ 36

Bi u đồ 3.2:

Hiện trạng s

Bi u đồ 3.3:


Cơ cấu các ân tộc huyện Võ Nhai năm 2014........................40

Bi u đồ 3.4:

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Võ Nhai giai

ng đất năm 2014 của huyện Võ Nhai...........39

đoạn 2011-2014...................................................................... 43
Bi u đồ 3.5:

Tỷ lệ hộ nghèo huyện Võ Nhai giai đoạn 2010-2014.............77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã nỗ lực thực hiện đạt và vƣ t trƣớc
hạn nhiều m c tiêu phát tri n thiên niên kỷ, nhất là về xóa đói giảm nghèo, đƣ
c các nƣớc trên thế giới ghi nhận và đánh giá cao. Đảng, Nhà
nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng chính sách, đã

ành một nguồn ngân sách rất


lớn đ hỗ tr các địa phƣơng nghèo, hộ gia đình nghèo và con em gia đình
nghèo. Bình quân tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các
huyện nghèo giảm 5-6%/năm.
Tuy vậy, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng ào ân tộc thi u số còn cao, nhiều nơi tỷ lệ hộ nghèo vẫn cịn trên 50%,
thậm chí 60-70%. Theo áo cáo của cơ quan chức năng ình qn mỗi năm
có khoảng 1/3 số hộ tái nghèo và phát sinh nghèo mới. Nhƣ vậy, thực hiện
chính sách giảm nghèo ở một số địa phƣơng chƣa vững, kết quả giảm nghèo
chƣa ền, chêch lệch giàu nghèo giữa các vùng các nhóm ân cƣ chƣa đƣ c thu
hẹp, nhất là khu vực miền núi, iên giới phía Bắc.
Mặc ù đƣ c Đảng và Nhà nƣớc hết sức quan tâm đầu tƣ cho việc thực
hiện các chính sách giảm nghèo, nhƣng huyện Võ Nhai vẫn là huyện nghèo
nhất của tỉnh Thái Nguyên. Tỷ lệ hộ nghèo năm 2014 của huyện Võ Nhai là
21,98%, cao hơn nhiều so với mặt ằng chung toàn tỉnh (9,06%) và mặt ằng
chung cả nƣớc (5,97%). Do vậy, thực hiện chính sách giảm nghèo của huyện
Võ Nhai vẫn cần phải tiếp t c đẩy mạnh, đòi hỏi địa phƣơng cũng nhƣ Trung
ƣơng phải tiếp t c ƣu tiên thực hiện những chính sách phù h p với thực tiễn,
loại ỏ ần những chính sách khơng cịn phù h p, nhằm giúp hộ nghèo phát tri n
sản xuất, nâng cao thu nhập tiến tới thốt nghèo ền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” đƣ c lựa chọn làm luận văn thạc sĩ.
2.


Mục tiêu nghiên cứu
- M c tiêu tổng quát:

Góp phần chuẩn ị cho thực hiện chính sách giảm nghèo giai đoạn 2015-2020 của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên, đề tài tiến hành nghiên cứu, đánh giá lại những thành tựu và hạn chế trong thực hiện chính sách giảm nghèo giai

đoạn 2011-2014, làm cơ sở giúp s a đổi và hoàn chỉnh phƣơng hƣớng hoạt
động và cơ chế chính sách hỗ tr , đ thực hiện giảm nghèo ền vững có hiệu
quả hơn trong giai đoạn tới, thực hiện thành công m c tiêu quốc gia về xóa đói
giảm nghèo.
- M c tiêu c th :
+

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá thực hiện

chính sách giảm nghèo.
+

Phân tích thực trạng, đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo và các

nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ Nhai.
+ Đề xuất các giải pháp đ chính sách giảm nghèo có hiệu quả ền vững
hơn ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3.

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1.

Đối tượng nghiên cứu


Đề tài tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc thực hiện
chính sách giảm nghèo, những nhân tố ảnh hƣởng đến thu nhập của hộ nghèo.
Đối với từng nhóm chính sách, đề tài tập trung đánh giá vào ốn khía
cạnh ao gồm:
*

Sự tiếp cận của các hộ nghèo với các chính sách, chƣơng trình liên

quan đến giảm nghèo.
*
Kết quả thực hiện và những tác động của các chính sách,
chƣơng trình
hỗ tr giảm nghèo đến các hộ nghèo - đối tƣ ng hƣởng l i trực tiếp.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
*

Những hạn chế trong quá trình tổ chức, thực hiện các chính sách,

chƣơng trình liên quan giảm nghèo.
*

Những cải tiến cần thiết đ các chính sách, chƣơng trình liên quan giảm


nghèo đƣ c thực hiện hiệu quả hơn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+

Phạm vi khơng gian: Việc thực hiện các chính sách giảm nghèo tại

huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
+

Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2011-2014.

Đề tài chọn giai đoạn thời gian 2011-2014 vì đây là giai đoạn ắt đầu thực
hiện các chính sách giảm nghèo theo chuẩn nghèo mới của chính phủ.
4. Tính mới của luận văn
Trong những năm gần đây, vấn đề về thực hiện chính sách giảm nghèo
đƣ c rất nhiều nhà nghiên cứu, học giả, nhà áo... quan tâm và đã đƣ c các cơ
quan chức năng nghiên cứu. Tuy nhiên tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
hầu hết các hình thức nghiên cứu chỉ đề cập tới một số mặt của vấn đề về xố
đói giảm nghèo theo chỉ số nghèo đo lƣờng ằng thu nhập hoặc chi tiêu, chứ
chƣa có đề tài nào nghiên cứu, đánh giá về việc thực hiện chính sách giảm
nghèo theo hƣớng tiếp cận chỉ số nghèo đa chiều (MPI).
Luận văn tận ng các kết quả nghiên cứu, nhìn nhận khách quan cả mặt
đƣ c và và chƣa đƣ c, tiến hành đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên hiện nay trên những mặt lý luận, thực trạng
theo phƣơng pháp tiếp cận đa chiều, giúp đƣa ra ức tranh nghèo một cách
toàn iện hơn, và đề xuất một số giải pháp từ góc độ kinh tế - chính trị nhằm
thực hiện chính sách giảm nghèo có hiệu quả hơn, và sẽ là cơ sở quan trọng
cho việc hoạch định, s a đổi các chính sách và chiến lƣ c giảm nghèo ền vững
phù h p hơn của huyện trong các năm tiếp theo, ựa trên cơ sở kế thừa và phát
tri n công trình của các tác giả đã nghiên cứu trƣớc.

5. Bố cục của luận văn
Bố c c của luận văn gồm 04 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giảm nghèo ền vững tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
Các khái niệm liên quan:
1.1.1. Nghèo
Nghèo iễn tả sự thiếu cơ hội đ có th sống một cuộc sống tƣơng ứng với
các tiêu chuẩn tối thi u nhất định. Thƣớc đo các tiêu chuẩn này và các nguyên
nhân ẫn đến nghèo nàn thay đổi tùy theo địa phƣơng và theo thời gian.
- Nghèo tuyệt đối:
Đ

có một cái nhìn tổng quan về các vấn đề của các nƣớc đang phát tri

n, Ro ert McNamara, khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đƣa ra khái
niệm nghèo tuyệt đối. Ông định nghĩa khái niệm nghèo tuyệt đối nhƣ sau:

“Nghèo ở mức độ tuyệt đối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Những
ngƣời nghèo tuyệt đối là những ngƣời phải đấu tranh đ sinh tồn trong
các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng ỏ ê và mất phẩm cách vƣ t quá sức
tƣởng tƣ ng của giới trí thức chúng ta”. Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1
đôla Mỹ/ngày theo sức mua tƣơng đƣơng của địa phƣơng đ thỏa mãn nhu
cầu sống nhƣ là chuẩn tổng quát cho nạn nghèo tuyệt đối. Trong những ƣớc
sau đó các trị ranh giới nghèo tuyệt đối (chuẩn) cho từng địa phƣơng hay từng
vùng đƣ c xác định, từ 2 đôla cho khu vực Mỹ La tinh và Carri ean đến 4 đôla
cho những nƣớc Đông Âu cho đến 14,40 đôla cho những nƣớc công nghiệp
(Chƣơng trình Phát tri n Liên Hiệp Quốc 1997).
- Nghèo tƣơng đối:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Nghèo tƣơng đối có th đƣ c xem nhƣ là việc cung cấp không đầy đủ các
tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những ngƣời thuộc về một số tầng lớp xã
hội nhất định so với sự sung túc của xã hội đó. Nghèo tƣơng đối có th là
khách quan, tức là sự hiện hữu không ph thuộc vào cảm nhận của những
ngƣời trong cuộc. Ngƣời ta gọi là nghèo tƣơng đối chủ quan khi những
ngƣời trong cuộc cảm thấy nghèo không ph thuộc vào sự xác định khách
quan. Bên cạnh việc thiếu sự cung cấp vật chất (tƣơng đối), việc thiếu thốn
tài nguyên phi vật chất ngày càng có tầm quan trọng hơn. Việc nghèo đi về
văn hóa - xã hội, thiếu tham gia vào cuộc sống xã hội o thiếu
h t tài chính một phần đƣ c các nhà xã hội học xem nhƣ là một thách thức xã
hội nghiêm trọng.
1.1.2. Chuẩn nghèo
1.1.2.1. Tiêu chí của thế giới

*

Quan đi m của ngân hàng thế giới (WB) năm 1998:

- Trong việc lựa chọn tiêu thức đánh giá WB đã lựa chọn tiêu thức phúc

l i với những chỉ tiêu về ình quân đầu ngƣời ao gồm cả ăn uống, học hành,
mặc, thuốc men, ịch v y tế, nhà ở và giá trị hàng hoá lâu ền. Tuy nhiên,
áo cáo về những số liệu này về thu nhập ở Việt Nam sẽ thiếu chính xác ởi
phần lớn ngƣời lao động tự hành nghề.
- WB đƣa ra hai ngƣỡng nghèo:
+

Ngƣỡng nghèo thứ nhất là số tiền cần thiết đ mua một số lƣơng thực

gọi là ngƣỡng nghèo lƣơng thực.
Ngƣỡng nghèo lƣơng thực, thực phẩm mà WB đƣa ra theo cuộc điều tra
mức sống 1998 là lƣ ng lƣơng thực, thực phẩm tiêu th phải đáp ứng nhu cầu
inh ƣỡng với năng lƣ ng 2000-2200 kcal mỗi ngƣời mỗi ngày. Ngƣời ƣới
ngƣỡng đó thì là nghèo về lƣơng thực. Dựa trên giá cả thị trƣờng đ tính chi


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
phí cho rổ lƣơng thực đó. Và theo tính tốn của WB chi phí đ mua rổ lƣơng
thực là 1.286.833 đồng/ngƣời/năm.

+ Ngƣỡng nghèo thứ hai là ao gồm cả chi tiêu cho sản phẩm phi lƣơng
thực, gọi là ngƣỡng nghèo chung.
Cách xác định ngƣỡng nghèo chung:
Ngƣỡng nghèo chung = (ngƣỡng nghèo lƣơng thực) + (ngƣỡng nghèo
phi lƣơng thực).
Ngƣỡng nghèo đƣ c tính tốn về phần phi lƣơng thực năm 1998 là
503.038 đồng/ngƣời/năm từ đó ta có ngƣỡng nghèo chung là 1.789.871
đồng/ngƣời/năm.
*

Quan đi m của tổ chức lao động quốc tế (International La our

Organization viết tắt là ILO) về chuẩn nghèo đói:
+

Về chuẩn nghèo đói ILO cho rằng đ xây ựng “rổ” hàng hoá cho ngƣời

nghèo cơ sở xác định là lƣơng thực thực phẩm. Rổ lƣơng thực phải phù h p
với chế độ ăn uống sở tại và cơ cấu ữa ăn thích h p nhất cho những nhóm
ngƣời nghèo. Theo ILO thì có th thu đƣ c nhiều kcalo từ ất k một sự kết h p
thực phẩm mà x t về chi phí thì có sự khác nhau rất lớn. Với ngƣời
nghèo thì phải thoả mãn nhu cầu thực phẩm từ các nguồn kcalo r nhất.
+

ILO cũng thống nhất với ngân hàng thế giới về mức ngƣỡng nghèo

lƣơng thực thực phẩm 2100 kcalo, tuy nhiên ở đây ILO tính tốn tỷ lệ lƣơng
thực trong rổ lƣơng thực cho ngƣời nghèo với 75% kcalo từ gạo và 25%
kcalo có đƣ c từ các hàng hoá khác đƣ c gọi là các gia vị. Từ đó mức chuẩn
nghèo h p lý là 511.000 đồng/ngƣời/năm.

1.1.2.2. Chuẩn nghèo của Việt Nam
Là một tiêu chuẩn đ đo lƣờng mức độ nghèo của các
hộ ân
-

tại Việt Nam. Chuẩn này khác với chuẩn nghèo ình quân trên thế giới.
-

Là mức thu nhập (hoặc chi tiêu) ình quân đầu ngƣời đƣ c ùng làm tiêu

chuẩn đ xác định ngƣời nghèo hoặc hộ nghèo. Những ngƣời hoặc hộ có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
thu nhập (hoặc chi tiêu) ình quân đầu ngƣời thấp hơn chuẩn nghèo đƣ c coi là
ngƣời nghèo hoặc hộ nghèo.
* Mức chuẩn nghèo qua các giai đoạn:
- Chuẩn nghèo giai đoạn 1998-2000:

Thu nhập ình quân đầu ngƣời/tháng trong hộ ƣới: 15 kg gạo (tƣơng
đƣơng 55.000 đồng) ở khu vực nông thôn miền núi; 20 kg gạo (70.000 đồng)
ở khu vực nông thôn đồng ằng và ƣới 25 kg gạo (90.000 đồng) ở khu vực
thành thị.
- Chuẩn nghèo giai đoạn 2001-2009:
Thu nhập ình quân đầu ngƣời/tháng trong hộ: 80.000 đồng ở khu vực
nông thôn miền núi; 100.000 đồng ở khu vực nông thôn đồng ằng và 150.000
đồng ở khu vực thành thị.

Theo Quyết định số 170/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 8
tháng 7 năm 2009 về việc an hành chuẩn nghèo áp ng cho giai đoạn 20062010. Chuẩn nghèo giai đoạn này đƣ c xây ựng trên cơ sở quan trọng nhất là
“mức chi tiêu của hộ gia đình”. Trong đó, chi tiêu cho lƣơng thực thực
phẩm đảm ảo năng lƣ ng ình quân 2.100 Kcalo/ngày/ngƣời đƣ c xem là
vấn đề cốt lõi. Giá của khối lƣ ng hàng hoá lƣơng thực thực phẩm đ đảm ảo
2.100 Kcalo đƣ c tính trên cơ sở giá trung ình của khoảng 40 mặt hàng
lƣơng thực thực phẩm thiết yếu ở từng khu vực (thành thị và nông thôn). Cơ
cấu chi tiêu cho lƣơng thực thực phẩm đƣ c xác định chiếm 60% trong tổng
chi tiêu, còn lại 40% thuộc về chi tiêu phi lƣơng thực thực phẩm. Ngoài ra,
cùng với kết quả ự áo về mức thu nhập của nhóm hộ có thu nhập thấp và yếu
tố trƣ t giá (7-8%/năm), tốc độ tăng GDP (7,5-8%), mức tăng của tiền lƣơng
(10-20%) và các u cầu ƣu tiên đầu tƣ, xố đói giảm nghèo cho khu vực
nơng thơn miền núi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
- Từ năm 2006-2010, chuẩn nghèo áp ng cho khu vực nông thôn là 200.000
đồng/ngƣời/tháng và khu vực thành thị là 260.000 đồng/ngƣời/tháng.

-Theo quyết định Số: 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011
của Thủ tƣớng Chính phủ, mức chuẩn nghèo áp ng tại nƣớc ta giai đoạn
2011-2015 nhƣ sau:
+

Hộ nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập ình quân từ 400.000


đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
+

Hộ cận nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập ình quân từ 401.000

đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng.
+

Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập ình qn từ 500.000

đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
+ Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập ình qn từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng.
1.1.3. Chính sách giảm nghèo
-

Chính sách giảm nghèo: Là chính sách nhằm cải thiện đời sống vật chất

và tinh thần cho ngƣời nghèo, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát tri n giữa
các vùng, địa àn và giữa các ân tộc, nhóm ân cƣ.
- Các nhóm chính sách giảm nghèo cơ ản:
(i) Nhóm chính sách hỗ tr phát tri n nguồn nhân lực, giáo
Chính sách giáo

c đào tạo:

c nâng cao mặt ằng ân trí.

Chính sách đào tạo, nâng cao nhân lực cho đội ngũ cán ộ cơ sở.
(ii) Nhóm chính sách hỗ tr


tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận với

các ịch v cơ ản:
Chính sách hỗ tr
Chính sách hỗ tr
Chính sách hỗ tr
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9
(iii) Chính sách tín

ng:

(iv) Nhóm chính sách hỗ tr phát tri n cơ sở hạ tầng xã nghèo.
(v) Chính sách hỗ tr đầu tƣ phát tri n tổ chức và th chế cộng đồng.
1.1.4. Thực hiện chính sách giảm nghèo
Thực hiện chính sách giảm nghèo là một trong ốn giai đoạn của quá trình
quản lý, ao gồm: xây ựng, an hành; tri n khai thực hiện; giám sát đánh giá;
hoàn thiện chính sách giảm nghèo. Đây là giai đoạn chính sách giảm nghèo
đƣ c đƣa vào thực hiện trong đời sống xã hội nhằm đạt đƣ c các
m

c tiêu của chính sách. Giai đoạn này có ý nghĩa quyết định đến sự

thành ại của chính sách giảm nghèo.
1.1.5. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo
Là q trình đánh giá các giải pháp và cơng c chính sách giảm nghèo có
đƣ c thực hiện đúng và đầy đủ hay khơng? Q trình thực hiện của các chủ

th tham gia chính sách nhƣ thế nào? Kết quả giảm nghèo ra sao…?
Đ đánh giá thực hiện chính sách, đề tài s

ng phƣơng pháp so sánh

đ xem x t sự iến đổi của các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trƣờng o thực hiện
chính sách chính sách mang lại. C th :
- So sánh giữa thực tế đạt đƣ c với kế hoạch của chính sách:
Đây là phƣơng pháp rất thơng ng, đƣ c ùng chủ yếu đ đánh giá kết quả
đạt đƣ c của chính sách. Khi so sánh cần xem x t ối cảnh c th . Các chỉ tiêu
ùng so sánh phải đồng nhất giữa thực tế và kế hoạch của chính sách. Phƣơng
pháp này địi hỏi việc lập kế hoạch phải đƣ c làm tốt và việc đánh giá kết quả
đạt đƣ c của chính sách phải khách quan, khoa học.
- So sánh l i ích và chi phí:
So sánh l i ích và chi phí cũng là phƣơng pháp rất cơ ản, thƣờng đƣ c
ùng đánh giá tác động của chính sách.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Chi phí là những gì mà cá nhân hay xã hội ị mất đi hay phải chi tốn khi
tiến hành chính sách. L i ích của ự án là những gì mà cá nhân hay xã hội đƣ c
l i khi tiến hành chính sách, l i ích cũng có th đƣ c phân làm 3 loại khác nhau:
L i ích về kinh tế, về xã hội và môi trƣờng; có l i ích trực tiếp và
l i ích gián tiếp. Phƣơng pháp so sánh l i ích và chi phí địi hỏi ngƣời đánh
giá phải hi u iết nhất định về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
- So sánh trƣớc và sau khi có chính sách:
Khi áp ng phƣơng pháp này, cần phải hi u rõ tình hình của cộng đồng

trƣớc khi thực hiện chính sách (khó khăn, kết quả sản xuất, tình hình kinh tế,
thu nhập, tình hình xã hội, sự nghèo đói…). Đồng thời phải xác định đƣ c
tình hình sau khi chính sách kết thúc ở các lĩnh vực tƣơng ứng. Ngồi ra, cịn
phải iết những thay đổi của cộng đồng o tác động của sự phát tri n kinh tế
chung của toàn xã hội.
- Phân tích hồi quy tuyến tính:
Mơ hình hồi quy tuyến tính đa iến đƣ c xây ựng và phân tích ằng
phƣơng pháp Bayesian Mo el Average (BMA) trên “Phần mềm phân tích
ữ liệu R”.
Trong q trình x lý, tổng h p, phân tích, đánh giá đề tài kết h p s ng
“Phần mềm phân tích số liệu R”: R là ngơn ngữ lập trình và mơi trƣờng
phần mềm phân tích ữ liệu thống kê, đƣ c xây ựng ởi Ross Ihaka và Ro ert
Gentleman tại Đại học Aucklan , New Zealan và đến nay tiếp t c đƣ c phát tri
n ởi nhóm R Development Core Team. Tên của ngơn ngữ một phần lấy từ chữ
cái đầu của hai tác giả (Ro ert Gentleman và Ross Ihaka).
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách giảm nghèo
1.2.1.1. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Trung Quốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Trung Quốc nƣớc đông ân nhất thế giới, là nƣớc láng giềng với Việt
Nam, có những điều kiện kinh tế - xã hội tƣơng đồng với Việt Nam.
Trong những năm vừa qua, Trung Quốc đã thu đƣ c những thành công
vƣ t ậc trong phát tri n kinh tế và xố đói giảm nghèo, đặc iệt trong chƣơng
trình xố đói giảm nghèo đã đạt đƣ c những thành tựu to lớn nhờ việc Trung
Quốc đã ành lƣ ng lớn nhân lực, nguyên liệu và nguồn tài chính cho ngƣời

nghèo.
Là quốc gia có tốc độ giảm nghèo nhanh nhất, từ 240 triệu hộ nghèo năm
1980 đến năm 2009 còn 25 triệu hộ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân
ân nói chung và của đồng ào ân tộc thi u số đã đƣ c cải thiện rõ n t. Giải
pháp xố đói, giảm nghèo mà Trung Quốc đƣa ra rất thiết thực, c
th và thực hiện rất đồng ộ và hiệu quả các chính sách giảm nghèo:
-

Thực hiện theo hình thức cuốn chiếu, ch ng hạn giai đoạn đầu chọn

500 thôn nghèo nhất. Nhà nƣớc tập trung đầu tƣ cho hai năm với nguồn lực
đủ mạnh đ giải quyết những cơng trình ức xúc liên quan đến sản xuất, đời
sống ân sinh. Sau hai năm lại chuy n đầu tƣ cho các thơn tiếp theo.
- Đối với gia đình nghèo, trƣớc hết giúp cho họ cách thức làm ăn, đi
vào
phát tri n sản xuất đ đảm ảo cuộc sống, sức kho , sau đó mới hỗ tr đầu tƣ, cho
vay vốn đ phát tri n mạnh sản xuất đ thoát nghèo ền vững, nhiều vùng hƣớng
mạnh vào chăn ni ị sữa.
-

Thực hiện nhiều chính sách ƣu đãi đối với gia đình nghèo, địa phƣơng

nghèo, có cơ chế động viên tồn xã hội tham gia vào chƣơng trình giảm
nghèo, động viên các tổ chức phi chính phủ, các nhà máy, xí nghiệp tham gia
đầu tƣ vào các vùng nghèo, đẩy mạnh h p tác quốc tế với nhiều hình thức
thích h p nhƣ liên oanh đầu tƣ xây ựng nhà máy sản xuất sữa quy mô lớn ở
các khu tự trị, tỉnh nghèo đ thúc đẩy chăn ni ị sữa, tạo nhiều việc làm tăng
thu nhập cho nơng ân đ thốt nghèo ền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
-Coi trọng công tác tập huấn, ồi ƣỡng kiến thức cho cán ộ về kỹ
năng sản xuất, tạo việc làm cho nông ân, quan tâm đào tạo nghề cho con em
nơng ân đ hƣớng tới mỗi gia đình có một ngƣời vào làm việc ở thành phố góp
phần giảm nghèo nhanh.
-

Thực hiện cho gia đình nghèo vay vốn ƣu đãi, phân công trách nhiệm

giúp đỡ các địa phƣơng nghèo cho các cơ quan, an ngành, tổ chức đoàn th ,
các địa phƣơng giàu giúp đỡ địa phƣơng nghèo cả về kinh nghiệm, vốn đầu
tƣ, cán ộ.
1.2.1.2. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Thái Lan
Đối với Thái Lan tỉ lệ nghèo là 30% ân số trong thập kỷ 80 đến năm
1996 giảm xuống cịn 3% (13 triệu ngƣời) ởi chính phủ Thái Lan thực hiện
một số iện pháp sau:
- Đối với ngƣời nghèo Chính phủ cho vay ằng hiện vật đ sản xuất, cho
vay vật tƣ giá r , chất lƣ ng tốt.
-

Thu mua các sản phẩm ngũ cốc r , Ngân hàng cho nông ân vay vốn với

lãi suất thấp (3%/ năm) và cho nơng ân ùng thóc đ thế chấp. Khi thóc
đƣ c giá ngƣời ân án thóc và hồn vốn cho Ngân hàng.
- Chính phủ Thái Lan áp ng mơ hình gắn liền chính sách phát tri n quốc
gia với phát tri n nông thôn. Thông qua việc phát tri n nơng thơn xây ựng

những xí nghiệp ở làng q nghèo, phát tri n mơ hình kinh oanh vừa và nhỏ,
mở rộng các trung tâm ạy nghề ở nơng thơn đ giảm tỉ lệ thất nghiệp.
- Chính phủ Thái Lan cịn an hành chính sách cải cách ruộng đất, qua
đó ngƣời ân có quyền làm chủ ruộng đất. Nhà nƣớc tạo điều kiện cho nông
ân mở rộng quy mô, hƣớng nông ân đi theo con đƣờng sản xuất hàng hố.
1.2.1.3. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Nhật Bản
Nhật Bản đã vƣơn lên là một nƣớc cƣờng quốc kinh tế, đời sống nhân
ân đƣ c nâng cao nhờ thực hiện thành cơng một số iện pháp xố đói giảm
nghèo sau:
- Thực hiện q trình ân chủ hố sau chiến tranh nhằm tạo lập một nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×