Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh vĩnh phúc​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.7 KB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ TOÁN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH
PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ TOÁN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH
PHÚC


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS TRẦN VĂN DUNG

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của Ngân hàng thương mại cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Vĩnh Phúc (BIDV Vĩnh Phúc). Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị được
đưa ra dựa trên quan điểm cá nhân, khơng có sự sao chép của bất kỳ tài liệu nào đã
được công bố.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tốn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa
sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Văn Dung - Giáo viên
trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác giả
hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, đồng nghiệp tại BIDV Vĩnh Phúc
đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tôi trong suốt thời
gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tốn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ............................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn..............................................................................2
5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại..............................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng Ngân hàng.................................................4
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng..........................................................................5
1.1.3. Quy trình tín dụng Ngân hàng.........................................................................6
1.1.4. Vai trị của tín dụng Ngân hàng.......................................................................7
1.1.5. Chất lượng tín dụng và sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng..................9
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng............................................. 13
1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng tín dụng và bài học thực tế
vận dụng cho BIDV Vĩnh Phúc............................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của một số ngân hàng
thương mại trong tỉnh.............................................................................................. 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra có thể vận dụng cho BIDV Vĩnh Phúc...............31

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 33
2.2.1.Phương pháp thu thập thông tin...................................................................... 33
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thơng tin...................................................... 34
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin................................................................... 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích......................................................................... 35
Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
VĨNH PHÚC.......................................................................................................... 37
3.1. Giới thiệu chung về BIDV Vĩnh Phúc.............................................................. 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Vĩnh Phúc............................... 37
3.1.2. Bộ máy tổ chức trong chi nhánh.................................................................... 38
3.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian gần đây. .40
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc........................................ 48
3.2.1. Đảm bảo các chỉ tiêu định tính về chất lượng tín dụng của BIDV Vĩnh Phúc
................................................................................................................................. 48
3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng về chất lượng tín dụng và qui mơ tín dụng của
ngân hàng................................................................................................................ 57
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc...............68
3.3.1. Các yếu tố khách quan................................................................................... 68
3.3.2. Các yếu tố chủ quan....................................................................................... 70
3.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc...........................71
3.4.1. Những kết quả đã đạt được............................................................................ 71
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................... 73

Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC........................................................................................... 80
4.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của BIDV Vĩnh Phúc.................................80
4.1.1. Định hướng phát triển chung......................................................................... 80
4.1.2. Đánh giá những yếu tố tác động tình hình kinh doanh năm 2016..................80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

4.1.3. Định hướng cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh................................... 82
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc.....86
4.2.1. Thay đổi mơ hình tổ chức tín dụng và chun mơn hóa cao các khâu
trong quy trình cấp tín dụng tại chi nhánh............................................................... 86
4.2.2. Chiến lược con người, phát huy hiệu quả nguồn nhân lực.............................86
4.2.3. Tăng cường hoạt động marketing – phát triển dịch vụ và khai thác các
sản phẩm khác biệt có lợi thế................................................................................... 88
4.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng.................................................. 90
4.2.5. Quản lý và giám sát chặt chẽ quá trình cho vay và sau cho vay.....................93
4.2.6. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc xử lý tài sản bảo
đảm để thu hồi nợ vay cho ngân hàng..................................................................... 94
4.2.7. Hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin trong ngân hàng và từng bước nâng cao
vai trò của Trung tâm thơng tin tín dụng NHNN (CIC)........................................... 95
4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 96
4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam............................96
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước......................................................................... 97

KẾT LUẬN............................................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................100
PHỤ LỤC.............................................................................................................102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




AGRIBANK
ATM
BĐS
BHXH
BIDV
CBTD
CIC
CKH
CN
ĐCTC
DPRR
ĐS
HĐV
KKH
KT-XH
L/C
LNST
MMTB
NHNN
NHTM
NHTW

PTVT
QLRR
ROA
SXKD
TCKT
TCTD
TMCP
TN
TSBĐ
TSC
WTO

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thang đo đánh giá ....................................................................................
Bảng 3.1. Bảng huy động vốn của BIDV Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 .............
Bảng 3.2. Bảng sử dụng vốn của BIDV Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 ...............
Bảng 3.3. Thu dịch vụ ròng tại BIDV Vĩnh Phúc (2011-2015) ................................
Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của BIDV Vĩnh Phúc (2011-2015) ..........................
Bảng 3.5. Kết quả điều tra đối với Khách hàng ........................................................
Bảng 3.6. Đánh giá về chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc .............................
Bảng 3.7. Đánh giá về năng lực phục vụ của ngân hàng ..........................................
Bảng 3.8. Đánh giá về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị phục vụ của ngân hàng ......
Bảng 3.9. Doanh số cho vay, thu nợ tại BIDV Vĩnh Phúc (2011-2015) ..................

Bảng 3.10. Bảng phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tại BIDV Vĩnh Phúc
(2011-2015) .............................................................................................
Bảng 3.11. Cơ cấu nợ xấu tại BIDV Vĩnh Phúc (2011-2015) ..................................
Bảng 3.12. Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn ...........................................................
Bảng 3.13. Vịng quay vốn tín dụng .........................................................................
Bảng 3.14. Chỉ tiêu về tài sản đảm bảo dư nợ ..........................................................
Bảng 3.15. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng .................................................
Bảng 3.16. Thị phần tín dụng của các NH trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 ........

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức BIDV Vĩnh Phúc.............................................. 39
Biểu đồ 3.1. Huy động vốn theo đối tượng tiền gửi............................................... 42
Biểu đồ 3.2. Quy mơ tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015............44
Biểu đồ 3.3. Thu dịch vụ ròng................................................................................ 47
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu nợ xấu.................................................................................... 62
Biểu đồ 3.5. Thu nhập từ hoạt động tín dụng......................................................... 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ, đứng trước cơ hội và
thách thức lớn trong điều kiện nền kinh tế hội nhập-tồn cầu hóa, đặc biệt là từ khi
nước ta gia nhập WTO. Cả nền kinh tế đang có những thời cơ lớn tuy vậy cũng phải
đối mặt với những thách thức vô cùng lớn. Một trong những lĩnh vực vơ cùng quan
trọng là Tài chính-Ngân hàng cũng chịu nhiều ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới.
Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều
chuyển nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu thơng qua hoạt động tín dụng. Tín dụng
là người thợ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện.
Trong xu thế toàn cầu hóa nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh tế càng
trở lên cấp thiết hơn. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng cạnh tranh gay gắt hơn do có
nhiều hệ thống Ngân hàng mới du nhập vào thị trường Việt Nam đồng thời do việc
mở rộng quy mô và mạng lưới của các hệ thống Ngân hàng hiện hữu nên hoạt động
tín dụng ngày càng có nhiều rủi ro. Những rủi ro này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động của Ngân hàng và còn tác động khơng tốt đối với nền kinh tế, đặc biệt có thể
gây ra các hoạt động xấu của xã hội. Trong hoạt động ngân hàng, hoạt động tín
dụng là hoạt động quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng. Để đảm
bảo hoạt động kinh doanh thì nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trong Ngân
hàng đang là biện pháp cần thiết và lâu dài. Với mong muốn làm sao có thể nâng
cao hơn nữa chất lượng hoạt động tín dụng nhằm mục đích vừa cung ứng vốn kịp
thời, đầy đủ cho các Doanh nghiệp, cá nhân để phục vụ công cuộc phát triển KT-XH
xây dựng đất nước, vừa đảm bảo chất lượng nợ cũng như hiệu quả trong hoạt động
tín dụng, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Đề tài triển khai với mục đích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại

NHTM để làm căn cứ đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
trong thời gian tới nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng phát triển an tồn và bền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại các Ngân

hàng thương mại hiện nay.
-

Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc trong những

năm gần đây.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh
Phúc.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV


Vĩnh Phúc trong những năm tiếp theo.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
chất lượng tín dụng của các NHTM nói chung và của BIDV Vĩnh Phúc nói riêng
đứng trên góc độ của Ngân hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Luận văn được giới hạn trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng và thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc từ đó đề xuất một số
giải pháp cơ bản giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc.
3.2.2. Phạm vi không gian nghiên cứu
Phạm vi không gian nghiên cứu của luận văn là số liệu nghiên cứu tại BIDV
Vĩnh Phúc.
3.2.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu
Phạm vi thời gian nghiên cứu là giai đoạn 05 năm từ 2011 đến 2015 tại
BIDV Vĩnh Phúc và định hướng đề xuất cho 5 năm tới từ 2016 đến 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
-

Kế thừa kết quả các nghiên cứu đã có để xây dựng khung lý thuyết về chất

lượng tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và sự cần thiết của
việc nâng cao chất lượng tín dụng trong các NHTM, tổng kết những bài học kinh
nghiệm trong việc nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM.
-


Qua số liệu thực tiễn, đánh giá thực trạng tín dụng của BIDV Vĩnh Phúc

trong những năm gần đây, chỉ ra được những kết quả và hạn chế cũng như nguyên
nhân của những yếu kém trong hoạt động tín dụng của BIDV Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

-

Đề xuất được những phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc trong các năm tiếp theo để tiếp tục phát triển trong
môi trường cạnh tranh có tính quốc tế.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn có
kết cấu gồm 04 (bốn) chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng Ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín
dụng với các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình được thực hiện dưới hình thức
Ngân hàng, tổ chức tín dụng huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với tổ chức
kinh tế, cá nhân, hộ gia đình.
Xét về bản chất, tín dụng là một loại quan hệ phát sinh từ nhu cầu thực tế của
con người. Với một bên là người đang có số lượng vốn tạm thời nhàn rỗi sẽ nảy sinh
nhu cầu làm cho lượng vốn đó đem lại một số lợi ích cho bản thân, với một bên là
những người tạm thời thiếu vốn. Họ sẵn sàng bỏ thêm một khoản chi phí phụ thêm
để có được lượng vốn cần thiết phục vụ cho các nhu cầu của mình. Khi hai nhu cầu
này gặp nhau thì tín dụng tự nhiên hình thành. Có thể nói tín dụng là một hiện tượng
kinh tế khách quan.
Về lý thuyết, những hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa người
thừa vốn cần đầu tư với người cần vốn để sử dụng. Nhưng thực tế hai người này
khó có thể phù hợp với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng
vốn, hoặc nếu có phù hợp thì phải mất thời gian và chi phí để tìm kiếm. Chính vì
vậy, để thỏa mãn được nhu cầu của hai bên thì cần thiết phải có một bên thứ ba
đứng ra tập trung tất cả số vốn cần dư thừa, cần đầu tư kiếm lãi sau đó phân phối lại

cho những người cần vốn. Bên thứ ba đó chính là tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu
là các NHTM. Việc các NHTM tập trung vốn dưới hình thức huy động và phân phối
vốn dưới hình thức cho vay được gọi là tín dụng ngân hàng. Như vậy, tín dụng ngân
hàng chính là quan hệ vay mượn về vốn tiền tệ giữa ngân hàng và các đơn vị kinh
tế, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và các tầng lớp dân cư theo ngun tắc
có hồn trả và có lãi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
-

Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin.

hạn.

Thứ hai: Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tài sản có thời

lãi.

Thứ ba: Tín dụng ngân hàng phải trên ngun tắc hồn trả cả gốc lẫn

-

Thứ tư: Tín dụng ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro.


Thứ năm: Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vơ
điều kiện.
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng
1.1.2.1. Phân loại theo thời gian sử dụng vốn vay bao gồm:
-

Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường để

sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân.
-

Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, được cung cấp

để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các
cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
-

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này

được sử dụng để cung cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, các cơng trình thuộc cơ
sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
1.1.2.2. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng bao gồm:
-

Cho vay: Là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu

là ngân hàng sang người sử dụng với cam kết của người sử dụng là sẽ hoàn trả cả
gốc lần lãi trong một khoảng thời gian xác định.

-

Chiết khấu: Là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng

với giá trị của chứng từ có giá trừ đi phần thu nhập của ngân hàng (mức chiết khấu)
để sở hữu một chứng từ có giá chưa đến hạn.
-

Tái chiết khấu: Là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có

giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
-

Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp

đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là ngân hàng với khách hàng thuê. Khi kết
thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo điều
kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

-

Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua


hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
-

Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam

kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.
1.1.2.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo tiền vay bao gồm:
-

Cho vay có tài sản: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các tài sản bảo đảm như

thế chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng; hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố, thế
chấp bằng tài sản của bên thứ ba; hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
-

Cho vay khơng tài sản (tín chấp): Là loại tín dụng khơng có tài sản thế

chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào
mức độ tín nhiệm và uy tín của khách hàng; năng lực tài chính của khách hàng,
phương án vay hiệu quả và khả thi.
1.1.2.4. Phân loại khác:
-


Theo ngành nghề kinh tế: Cấp tín dụng trong lĩnh vực xây lắp, cấp tín dụng

trong lĩnh vực thương mại, cấp tín dụng trong lĩnh vực cơng nghiệp chế biến, chế
tạo, cấp tín dụng trong lĩnh vực xăng dầu,…..
- Theo khách hàng vay vốn: cấp tín dụng cho cá nhân, cấp tín dụng cho tổ
chức (Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân,….)
-

Theo mục đích sử dụng tiền vay: cấp tín dụng phục vụ mục đích tiêu dùng,

cấp tín dụng phục vụ mục đích hoạt động kinh doanh, …
1.1.3. Quy trình tín dụng Ngân hàng
Quy trình cấp tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng
trong việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

nhất định kể từ khi lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ tín
dụng. Đó là q trình đồng bộ, có tính liên hồn, theo trình tự nhất định, có quan hệ
chặt chẽ và gắn bó với nhau.
Quy trình tín dụng thường có 6 bước như sau:
-

Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.


-

Phân tích tín dụng.

-

Quyết định tín dụng.

-

Giải ngân.

-

Giám sát và thu nợ.

-

Thanh lý khi hợp đồng tín dụng kết thúc.

1.1.4. Vai trị của tín dụng Ngân hàng
1.1.4.1. Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với Ngân hàng
Cấp tín dụng là một hoạt động chủ yếu của NHTM, đây là nguồn thu chủ yếu
trong tổng nguồn thu của Ngân hàng, chiếm từ 40% - 70%. Do mục tiêu sinh lời,
việc thực hiện chức năng tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến
hành cho vay luôn được các Ngân hàng chú trọng. Việc duy trì và mở rộng tín dụng
mang một ý nghĩa sống cịn đối với các NHTM.
1.1.4.2. Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng góp phần giảm hệ số vốn nhàn rỗi trong lưu

thông và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tín dụng ngân hàng là trung gian để điều tiết nguồn vốn từ bộ phận nhàn rỗi
đến bộ phận thiếu vốn với sự tương thích về số lượng một cách linh hoạt, giúp giảm
số tiền nhàn rỗi trong lưu thông. Trong cơ chế thị trường ai cũng muốn đồng tiền
của mình sinh lời, do đó họ sẵn sàng cho ngân hàng vay để thu lợi. Như vậy, tín
dụng ngân hàng đã góp phần nâng cao thu nhập cho người gửi tiết kiệm.
Thứ hai, chính phủ sử dụng tín dụng ngân hàng như một cơng cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế, thực hiện chiến lược phát triển KT-XH.
Thơng qua kiểm sốt khối lượng tín dụng, định hướng đầu tư cùng với lãi suất
tín dụng giúp NHTW điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hợp lý, kiềm chế lạm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

phát. Tín dụng ngân hàng vừa tập trung vốn đầu tư cho các ngành kinh tế mũi nhọn,
vừa tham gia vào các chương trình chính sách xã hội thực hiện kết hợp tăng trưởng
kinh tế và phát triển xã hội.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng
Trong mọi lĩnh vực sản xuất - kinh doanh - dịch vụ, mọi chu kỳ đều bắt đầu từ
tiền tệ (T) và kết thúc bằng T’. Ở đó, T’ = T+t. (T’>T) tạo điều kiện để tái mở rộng
hoạt động. Trong chu kỳ này, tăng vòng quay vốn tiền tệ có tác động tích cực đến
hiệu quả SXKD. Muốn thực hiện điều đó, các chủ thể kinh doanh cần cải tiến kỹ
thuật, hồn thiện quản lý, tìm kiếm thị trường mới. Đòi hỏi một lượng vốn lớn và
kịp thời. Tín dụng ngân hàng sẽ là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó. Tuy
nhiên, các nhà kinh doanh cần phải tìm ra nhiều biện pháp sử dụng vốn hiệu quả,
tăng nhanh vòng quay vốn nhằm trả nợ vay tín dụng đúng hạn cả gốc và lãi nếu

khơng có thể dẫn tới nguy cơ phá sản. Thực hiện được điều này trong nền kinh tế thị
trường là một cuộc cạnh tranh gay gắt và quyết liệt. Vì thế mà thúc đẩy sự phát triển
ngày càng cao của nền kinh tế hàng hố.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy kinh tế
quan trọng.
Ngày nay, trong quan hệ kinh tế đối ngoại, sự hợp tác bình đẳng cùng có lợi
giữa các nước trên thế giới và trong khu vực đang được thúc đẩy mạnh cả về chiều
rộng và chiều sâu. Trong đó, vốn đầu tư ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập
khẩu hàng hoá được coi là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng nhất giữa các nước.
Nhưng thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào cũng có đủ vốn để hoạt động.
Thơng qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng là trợ thủ đắc lực, sẽ cung cấp vốn
cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hố, góp phần thúc đẩy quan hệ kinh
tế đối ngoại.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có một vai trị hết sức quan trọng đối với nền
kinh tế cũng như đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Để phát huy vai trò đó,
các nước trên thế giới đã sử dụng tín dụng ngân hàng như một công cụ đắc lực để
thúc đẩy phát triển KT-XH. Tuy nhiên đây là một hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

khó lường trước. Để tín dụng ngân hàng thực sự phát huy vai trị của mình, nghiên
cứu rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là một yêu cầu bức thiết.
1.1.5. Chất lượng tín dụng và sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng
1.1.5.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Ngân hàng
Trong các hoạt động của NHTM, tín dụng là một hoạt động quan trọng và cơ bản

nhất, đem lại nguồn thu chủ yếu trong tổng thu nhập của mỗi ngân hàng nhưng nó cũng
chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nhất. Tín dụng bao hàm các hoạt động khác nhau như:
cho vay, bảo lãnh, phát hành L/C, chiết khấu, bao thanh toán, … Thơng thường trong
phạm trù đơn giản nhất chất lượng tín dụng được dùng để phản ánh mức độ rủi ro trong
bản tổng hợp cho vay của một NHTM (hay còn gọi là chất lượng cho vay). Để đánh giá
về chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta thường lấy: tỉ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ; tỉ lệ nợ đã xóa, đã xử lý trên tổng dư nợ; tỉ lệ và cơ cấu tài sản
đảm bảo; cơ cấu dư nợ các khoản vay ngắn- trung dài hạn trong tương quan cơ cấu
nguồn vốn của tổ chức tín dụng; số dư dự thu lãi trên tổng dư nợ; chi phí dự phịng tín
dụng hay số dư DPRR tín dụng trên tổng dư nợ,…

Do đó, để đảm bảo cho sự ổn định và phát triển của ngân hàng, các ngân
hàng luôn luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro
có thể gặp phải trong kinh doanh.
Chất lượng tín dụng là một khái niệm được nhiều nhà kinh tế tiếp cận theo
nhiều các cách khác nhau nhưng có thể hiểu chất lượng tín dụng là sự thỏa mãn nhu
cầu khách hàng (cả người cho vay lẫn người đi vay) phù hợp với sự phát triển KTXH và bảo đảm cho sự phát triển ổn định của Ngân hàng. Chất lượng tín dụng được
thể hiện tổng quát qua khả năng thu hồi nợ vay đầy đủ và đúng hạn của NHTM.
Trong quan hệ tín dụng ngồi ngân hàng cịn có sự tham gia của khách hàng
và các nhân tố khác như môi trường kinh tế và môi trường pháp lý.
-

Đối với NHTM: Chất lượng hoạt động tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ

giới hạn của tín dụng phải phù hợp với thực lực bản thân ngân hàng, bảo đảm được
tính cạnh tranh trên nguyên tắc hoàn trả đúng hạn, thu được lãi tiền vay, duy trì tỉ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu ở mức chấp nhận được để đảm bảo an tồn hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10

-

Để bảo đảm hoạt động tín dụng có chất lượng tốt thì địi hỏi phải đảm bảo tất

cả các q trình của hoạt động tín dụng đều tốt từ khâu thẩm định, xét duyệt cho
vay, khả năng tài chính, tài sản bảo đảm, tư cách đạo đức khách hàng,… Để từ đó
quyết định cho vay hay khơng và nếu cho vay thì cho vay theo hình thức nào, vay
bao nhiêu để vừa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng vừa nằm trong giới
hạn và phạm vi cho phép trong khả năng và quy định của ngân hàng. Đồng thời,
phải theo dõi và kiểm tra trong suốt thời gian cho vay và sau cho vay, đôn đốc thu
nợ gốc lãi đúng hạn, xử lý những phát sinh trong q trình vay kịp thời để bảo đảm
khoản vay có chất lượng. Tuy nhiên, ngoài những nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động tín dụng cịn có cả những cả nguyên nhân khách quan
như: thiên tai dịch bệnh, điều kiện KT-XH, hay sự biến động của giá cả thị trường,
… nên đánh giá chất lượng tín dụng cũng cần có sự linh hoạt và đó cũng là một
khái niệm tương đối.
-

Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện qua việc có đáp ứng

được yêu cầu vay và sử dụng vốn vay của khách hàng hay khơng. Đó là việc ngân
hàng có các sản phẩm vay đa dạng, đơn giản hóa thủ tục cho vay, thu hút được
nhiều đối tượng khách hàng, chất lượng phục vụ tốt nhưng vẫn đảm bảo tính chặt
chẽ, tuân thủ đúng nguyên tắc và chất lượng tín dụng hiện hành. Thơng qua hoạt

động tín dụng của ngân hàng mà khách hàng vay vốn có thể sử dụng vốn một cách
hiệu quả, nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh. Đồng thời khách hàng vay vốn
phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, bảo đảm thanh tốn nợ gốc và lãi
vay đúng hạn. Chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng luôn thỏa mãn nhu cầu
kinh doanh của khách hàng ở những điểm sau:
+

Khơng gian: Hoạt động tín dụng luôn phải gần gũi với khách hàng, tạo

điều kiện thuận lợi trong quá trình tiếp cận và giao dịch với khách hàng.
+

Thời gian: Hoạt động tín dụng ngân hàng phải thỏa mãn được thời điểm

kinh doanh của khách hàng và thời điểm thu hồi vốn.
+

Quy mơ: Hoạt động tín dụng ngân hàng phải đảm bảo nhu cầu về lượng

vốn mà khách hàng mong muốn.
Chất lượng hoạt động tín dụng ngoài là một nhân tố cơ bản của ngân hàng để
cung ứng vốn cho khách hàng còn phải đáp ứng được điều kiện: tiết kiệm chi phí đi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11


lại cho khách hàng, giao dịch thuận lợi, lãi suất cạnh tranh, thời hạn vay phù hợp,
chất lượng phục vụ tốt, …để đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng mà vẫn
bảo đảm việc sử dụng vốn có hiệu quả.
-

Đối với sự phát triển KT-XH: Chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng dưới

góc độ KT-XH thể hiện sự đóng góp của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế.
Thơng qua các khoản tín dụng mà ngân hàng cung ứng, các chủ thể kinh tế sẽ có
vốn mở rộng sản xuất, đầu tư phát triển theo chiều sâu, tăng chất lượng sản phẩm và
hạ giá thành sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh giữa các chủ thể, tạo điều kiện phát
triển kinh tế đồng đều giữa các khu vực, các ngành nghề kinh tế,…Từ đó tạo cơng
ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, cung cấp cho người sử dụng nhiều sản phẩm
cạnh tranh.
1.1.5.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng trong
nền kinh tế thị trường, nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế vấn đề
chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống cịn đối với tất cả các ngân hàng, với
khách hàng và đối với toàn xã hội.
- Đối với NHTM:
NHTM giống như các nhà kinh doanh bỏ vốn của mình ra và mong muốn thu
được lợi nhuận và thu hồi vốn. Như vậy đảm bảo chất lượng cho các khoản vay và
cho vay bản thân nó đối với ngân hàng đã là một nhu cầu cấp thiết. Đặc biệt đối với
các NHTM ở Việt Nam hiện nay khơng cịn là một cái bóng của NHTW mà đã và
đang dần trở thành một chủ thể kinh doanh độc lập, tự kiếm lợi nhuận, lời ăn, lỗ
chịu, chịu trách nhiệm với khách hàng, với NHTW. Do vậy mà Ngân hàng không
thể không cần đến sự an tồn của các khoản vay. Chất lượng tín dụng tốt sẽ đảm bảo
cho hoạt động của NHTM diễn ra lãnh mạnh, đem lại nguồn thu ổn định, hạn chế
nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ quá độ để chuyển sang một

nền kinh tế thị trường. Bản thân mỗi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chưa thoát khỏi
tư tưởng bao cấp, tư duy về nền kinh tế thị trường còn nhiều hạn chế, do đó việc
làm ăn của các doanh nghiệp có nguy cơ dẫn đến rủi ro là lớn nhất. Vì thể để nâng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

cao chất lượng tín dụng ngân hàng khơng chỉ là người cấp vốn cho các doanh nghiệp
mà ngân hàng còn là người hiễu rõ hơn ai hết về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp,
có như thế thì ngân hàng mới mở rộng được các dịch vụ của Ngân hàng như dịch vụ tư
vấn,..giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro khơng đáng có.

-

Đối với khách hàng:

Khách hàng của ngân hàng bao gồm những người gửi tiền và người vay tiền.
Người gửi tiền thì họ quan tâm đến khả năng thanh toán của ngân hàng, mà khả
năng thanh toán của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với chất lượng các khoản
tín dụng. Người vay tiền là người trực tiếp sử dụng các khoản vay vốn ngân hàng,
mà đối với họ chất lượng các khoản tín dụng chính là sự thỏa mãn của họ về khoản
tín dụng đó. Cuối cùng phải làm sao cho khoản tín dụng đó đem lại lợi nhuận cho
họ để họ có thể trang trải chi phí và có lãi. Bởi thế bản thân người vay tiền coi trọng
vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề cần thiết và ngày càng được nâng cao. Chất
lượng tín dụng giúp cho các doanh nghiệp ngày càng nâng cao tình hình tài chính vì
chỉ những doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động hiệu quả, có uy

tín thì mới có thể đáp ứng u cầu về thẩm định cho vay của ngân hàng. Chất lượng
tín dụng tốt cũng giúp cho ngân hàng chọn lọc những khách hàng trung thành và
tiềm năng.
- Đối với nền kinh tế:
Nếu xét trên quan điểm tồn xã hội thì vấn đề chất lượng tín dụng cũng là
vấn đề cần thiết. Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, góp phần điều hịa
vốn, cung cấp cho nền kinh tế, tăng cường việc thanh toán cho ngân hàng, từ đó tiết
kiệm được chi phí lưu thơng, quản lý tốt hơn hoạt động trong nền kinh tế. Một đồng
vốn của ngân hàng cho vay nó là đầu mối trong tất cả các mối quan hệ kinh tế, nếu
người sử dụng đó hiệu quả thì cũng đồng nghĩa với nó có hiệu quả đối với Ngân
hàng và xã hội bởi nó sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đóng góp phát triển
các cơng trình phúc lợi. Hơn nữa sự sụp đổ của hệ thống Ngân hàng sẽ ảnh hưởng
rất lớn đối với nền kinh tế, nó có thể làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thối trầm trọng và sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với tồn bộ xã hội. Do đó vấn đề nâng
cao chất lượng tín dụng cũng được cả xã hội quan tâm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng
Có rất nhiều nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng ngân hàng, nhưng gộp
chung lại có thể phân thành 4 nhóm nhân tố chính sau: Ngân hàng, khách hàng, môi
trường kinh tế, môi trường pháp lý.
-

Các nhân tố về phía ngân hàng:


Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến sự
phát triển của ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, gồm:
+

Chính sách tín dụng: Là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín

dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý
nghĩa quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng
đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín
dụng. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng cao đều phải có chính
sách tín dụng phù hợp với các điều kiện của ngân hàng, thị trường.
+

Công tác tổ chức của ngân hàng: Khả năng tổ chức của ngân hàng ảnh

hưởng lớn đến chất lượng tín dụng. Tổ chức ở đây bao gồm tổ chức các phòng ban,
nhân sự và tổ chức các hoạt động trong ngân hàng. Ngân hàng có một cơ cấu tổ
chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ,
nhân viên, phòng ban trong ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn bộ
hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt
động nhịp nhàng, thống nhất hiệu quả. Qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu
cầu khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao các khoản vốn huy động cũng như
các khoản cho vay, nâng cao hiệu quả tín dụng.
+

Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng: Chất lượng đội ngũ cán

bộ, nhân viên ngân hàng là yêu cầu hàng đầu đối với mỗi ngân hàng, vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng hoạt động và khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng.

Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói
riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ
kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, địi hỏi trình độ của người lao
động ngày càng cao. Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chun mơn nghiệp vụ giỏi, có
đạo đức, có năng lực sẽ là điều kiện tiền đề để ngân hàng tồn tại và phát triển. Nếu
chất lượng con người tốt thì họ sẽ thực hiện tốt các các nhiệm vụ trong việc thẩm
định dự án, đánh giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và các biện pháp hữu hiệu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

trong việc thu hồi nợ vay, hay xử lý các tình huống phát sinh trong quan hệ tín dụng
của ngân hàng giúp ngân hàng có thể ngăn ngừa, hoặc giảm nhẹ thiệt hại khi những
rủi ro xảy ra trong khi thực hiện một khoản tín dụng.
+

Quy trình tín dụng: Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước,

cơng việc cần phải thực hiện theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ,
bắt đầu từ việc xét đơn xin vay của khách hàng đến khu thu nợ nhằm đảm bảo an
tồn tín dụng. Chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng
đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng
cũng như sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các bước.
+
Khả năng thu nhập và xử lý thông tin: Thông tin là yếu tố sống còn
đối với

mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt. Trong cạnh tranh
ai nắm được thơng tin trước là người có khả năng dành chiến thắng nhiều hơn. Với
ngân hàng thơng tin tín dụng hết sức cần thiết là cơ sở để xem xét, quyết định cho
vay hay không cho vay và theo dõi, quản lý khoản cho vay với mục đích đảm bảo
an toàn và hiệu quả đối với khoản vốn cho vay. Thơng tin tín dụng có thể được thu
được từ nhiều nguồn khác nhau như mua thông tin từ các nguồn cung cấp thông tin,
đến cơ sở của khách hàng trực tiếp xem xét, thông tin từ hồ sơ vay vốn. Thơng tin
càng đầy đủ, chính xác và kịp thời, tồn diện thì khả năng ngăn ngừa rủi ro càng
lớn, chất lượng tín dụng càng cao.
+ Kiểm sốt nội bộ: Thơng qua kiểm sốt giúp lãnh đạo ngân hàng nắm được
tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn việc chấp
hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục tín
dụng từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp
giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi, nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy
định, thể lệ, chính sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân
dẫn đến sai sót, lệch lạc trong q trình thực hiện một khoản tín dụng.
+

Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng: Trang thiết bị tuy khơng

phải là yếu tố cơ bản nhưng góp phần khơng nhỏ trong việc nâng cao chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Nó là cơng cụ, phương tiện thực hiện, tổ chức, quản lý ngân
hàng, kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×