Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường trung học cơ sở thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.96 KB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN TRUNG DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN

CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ MĨNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN TRUNG DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN

CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ MĨNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH


THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn: TS. Lưu Lâm

THÁI NGUYÊN - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý hoạt động chuyên môn ở
các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới” là kết quả nghiên cứu của bản thân, số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.

Thái Nguyên, ngày 26 tháng 06 năm
2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm và lịng biết ơn chân thành, tác giả luận văn xin được gửi lời cảm
ơn đến các thầy giáo cô giáo Khoa Quản lý giáo dục, phòng sau Đại học trường Đại
học sư phạm thái nguyên đã tận tình giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo UBND thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
lãnh đạo, các chun viên phịng GD&ĐT thành phố Móng Cái; Ban giám hiệu, giáo
viên các trường THCS trên địa thành phố Móng Cái đã cộng tác, cung cấp thông tin
và tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lưu Lâm,
người trực tiếp hướng dẫn đã dành cho tác giả những lời chỉ bảo tận tình, quý báu
trong việc định hướng đề tài cũng như trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành
luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn, mặc dù tác giả đã có nhiều
cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ
bảo chân tình từ các thầy cơ giáo và ý kiến đóng góp của bạn bè đồng nghiệp để luận
văn được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 26 tháng 06 năm
2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỤC LỤC
Lời cam đoan.............................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................................................. vii
Danh mục các bảng............................................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn.............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN Ở
TRƯỜNG THCS THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI...6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề............................................................................... 6
1.1.1.Ở nước ngoài...................................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam........................................................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm................................................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm về quản lý....................................................................................... 10
1.2.2. Chuyên môn và tổ chuyên môn....................................................................... 11
1.2.3. Hoạt động chuyên môn ở trường THCS.......................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường THCS............................................. 14
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động chun mơn theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới........................................................................................................... 14

1.3.1. Những yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới đối với hoạt
động chuyên môn...................................................................................................... 14
1.3.2. Mục tiêu hoạt động chuyên môn ở trường trung học cơ sở.............................15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




1.3.3. Vai trị của tổ chun mơn trong các hoạt động chun mơn của THCS
theo chương trình giáo dục phổ thông mới................................................................ 16
1.3.4. Nội dung hoạt động chuyên môn ở trường trung học cơ sở............................. 17
1.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động chuyên môn ở trường trung học cơ sở...............18
1.4. Quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trưởng trường THCS theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới.................................................................................... 21
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động chuyên môn ở trường THCS theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới.................................................................................... 21
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn ở trường THCS theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới........................................................................ 23
1.4.3. Chỉ đạo triển khai kế hoạch hoạt động chuyên môn ở trường THCS theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới........................................................................ 24
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động chuyên môn ở trường THCS theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới.................................................................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chun mơn của Hiệu trưởng
trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới......................................... 26
1.5.1. Các yếu tố chủ quan........................................................................................ 26
1.5.2. Các yếu tố khách quan..................................................................................... 28
Kết luận chương 1..................................................................................................... 29
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MƠN Ở
CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MĨNG CÁI TỈNH QUẢNG NINH
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI...............................31

2.1. Khái qt về kinh tế, chính trị, văn hóa giáo dục thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh............................................................................................................... 31
2.1.1. Khái quát về kinh tế, chính trị, văn hóa thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
.................................................................................................................................. 31
2.1.2. Khái quát về tình hình Giáo dục và Đào tạo của các trường THCS thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh............................................................................... 31
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường
THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới.................................................................................................................. 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................................ 34
2.2.2. Phạm vi và đối tượng khảo sát......................................................................... 34
2.2.3. Nội dung khảo sát............................................................................................ 34
2.2.4. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu.......................................34
2.3. Thực trạng hoạt động chuyên môn ở các trường trung học cơ sở thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trịnh giáo dục phổ thơng mới..................35
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng trong thực hiện mục tiêu hoạt
động chuyên môn ở trường THCS............................................................................. 35
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động chuyên môn ở trường THCS..........38
2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động chun mơn ở trường THCS............40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chuyên mơn ở các trường trung học cơ sở thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới............44
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động chuyên môn ở trường THCS....................44
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn ở trường THCS
.................................................................................................................................. 47
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn ở trường THCS

.................................................................................................................................. 51
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chuyên môn ở trường THCS
.................................................................................................................................. 55
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chuyên môn ở các
trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới............................................................................................. 59
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường
trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới..................................................................................................... 60
2.6.1.Ưu điểm............................................................................................................ 60
2.6.2. Hạn chế............................................................................................................ 62
2.6.3.Nguyên nhân của hạn chế................................................................................. 62
Kết luận chương 2..................................................................................................... 64
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MĨNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI........................................... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................................. 65


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.................................................................. 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.................................................................. 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.................................................................. 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................................... 66
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 67
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động chun mơn tại các trường có cấp THCS, thành

phố Móng Cái theo chương trình giáo dục phổ thơng mới........................................ 67
3.2.1. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho cán
bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường...................................................................... 67
3.2.2. Tăng cường công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch chun mơn theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới.................................................................................... 71
3.2.3. Đổi mới công tác kiểm tra hoạt động chuyên môn ở các trường THCS theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới........................................................................ 75
3.2.4. Chỉ đọa đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học và kiểm
tra, đánh giá, đổi mới phương pháp học tập của học sinh để nâng cao chất lượng
giáo dục đại trà, phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng mới........................................................................ 77
3.2.5. Tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi để đội ngũ CBQL và giáo viên phát
huy tốt trình độ chun mơn của mình...................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................................... 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất.......................86
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................................... 86
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm................................................................................... 86
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm.................................................................................... 86
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm.............................................................................. 87
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm....................................................................................... 87
Kết luận chương 3..................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 94
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.

30.
31.
32.
33.
34.
35.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh cấp THCS.................................................. 32
Bảng 2.2. Số liệu về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên............................................. 33
Bảng 2.3. Số liệu về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo bộ môn........................33
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng trong thực hiện mục tiêu hoạt
động chuyên môn ở trường THCS.......................................................... 36
Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động chuyên môn ở trường THCS....38
Bảng 2.6. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động chun mơn ở trường THCS......41
Bảng 2.7. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động chuyên môn ở trường THCS.............44
Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn ở
trường THCS.......................................................................................... 48
Bảng 2.9. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn ở
trường THCS.......................................................................................... 52
Bảng 2.10.Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chuyên môn ở
trường THCS.......................................................................................... 56
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chuyên môn ở
các trường trung học cơ sở..................................................................... 59
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ cấp thiết của các biện pháp quản

lý hoạt động chuyên môn ở các trường THCS........................................ 87
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động chuyên môn ở các trường THCS............................................ 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1.

Lí do chọn đề tài

Giáo dục đào tạo là bộ phận quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của Đảng,
Nhà nước và của dân tộc Việt Nam. Đúng như chủ tịch Hồ Chí Minh nhiều lần khẳng
định: Nhiệm vụ giáo dục là rất quan trọng và vẻ vang. Bởi vì khơng có thầy giáo thì
khơng có giáo dục. Bác Hồ cịn nói: “…Người thầy giáo tớt - thầy giáo xứng đáng là
thầy giáo - là người vẻ vang nhất. Dù là tên tuổi không đăng trên báo, không được
hưởng huân chương, song những người thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh.
Đây là một điều rất vẻ vang”. Đội ngũ thầy, cơ giáo phải là những người có thực học,
yêu nghề, phương pháp giảng dạy tiên tiến mới có thể đáp ứng yêu cầu đào tạo lao
động có trình độ và việc làm bằng kỹ thuật, trí tuệ khi nền kinh tế phát triển và mở
cửa thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng toàn diện, sâu hơn. Nghị quyết hội
nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X nhấn mạnh: “Xây dựng đội
ngũ tri thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất
nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng hoạt động của hệ thống
chính trị. Đầu tư xây dựng đội ngũ tri thức là đầu tư cho sự phát triển bền vững”.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Giáo dục THCS nhằm trang bị
cho người học vốn học vấn khá đầy đủ về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội, kỹ

thuật làm cơ sở để phát triển và hồn thiện nhân cách, từ đó có thể tiếp tục cấp học
THPT, các ngành nghề thích hợp của trung học chuyên nghiệp hoặc có khả năng tiếp
thu tiến bộ KH công nghệ vận dụng vào sản xuất. Do đó, tiến hành giáo dục THCS là
điều kiện để chuẩn bị nguồn nhân lực cho việc đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. Để
đạt được mục tiêu nói trên cần có sự nỡ lực của tồn xã hội, của nhiều lực lượng,
trong đó đội ngũ giáo viên THCS (GV THCS) giữ vai trò quyết định. Muốn thực hiện
được trọng trách của mình, người GV THCS cần yêu nghề, nâng cao tinh thần sáng
tạo, tự học, tự đào tạo để bồi dưỡng, nâng cao trình độ sư phạm, kiến thức và thông
qua việc dạy học truyền thụ cho học sinh ý thức vươn lên, tinh thần tự học, lòng khát
khao tri thức mà rèn luyện, trưởng thành, nghĩa là người thầy phải làm được vai trò
gợi mở cho học sinh tinh thần sáng tạo, khám phá những cái mới trên nền tảng kiến
thức cơ bản, phong phú của nhân loại. Mặt khác, để đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo
dục THCS trong giai đoạn hiện nay, thì đội ngũ giáo viên có một vai trị vơ cùng quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, vì vậy phát triển, thúc đẩy đội ngũ
giáo viên tập trung vào công tác chuyên môn là yêu cầu cấp thiết, là yếu tố cơ bản có
ý nghĩa quyết định trong việc phát triển giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Thành phố Móng Cái nằm ở phía Đơng Bắc của tỉnh Quảng Ninh, giáp với
thành phố Phịng Thành, Quảng Đơng, Trung Quốc… Trên địa bàn thành phố hiện có
16 trường THCS (trong đó có 03 trường TH&THCS). Số trường đạt chuẩn quốc gia
là 14/16 = 87,5%, tỷ lệ kiên cố hóa 16/16=100%; tổng số cán bộ, giáo viên (tính đến
30/7/2019) của cấp THCS là 386 người. 100% cán bộ quản lí, giáo viên đều đạt
ch̉n trình độ đào tạo, số cán bộ giáo viên có trình độ trên ch̉n là 77,98%.
Trong những năm qua Ngành giáo dục Thành phố đã chú ý đến việc bồi dưỡng về
nội dung và phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nhưng
việc đổi mới phương pháp vẫn còn nhiều bất cập, chưa có sự đồng nhất và giải pháp cụ

thể. Nhận thức của một số giáo viên còn hạn chế, số giáo viên cao tuổi ngại đổi mới. Đội
ngũ giáo viên khơng đồng đều về trình độ chính trị, chênh lệch về trình độ chun mơn
nghiệp vụ nhất là giáo viên ở vùng sâu, vùng xa, cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS chưa
đồng bộ, vừa thừa, vừa thiếu. Hơn nữa, mặt yếu của đội ngũ GV hiện nay là rất hạn chế
trong việc cập nhập kiến thức và phương pháp GD nên khơng phát huy được tính chủ
động sáng tạo và năng lực tự học của HS, chưa tạo được hứng thú cho HS đến trường,
chất lượng dạy học và giáo dục của đội ngũ GV THCS, bên cạnh đó do đặc thù kinh tế
địa lí, giao thương với tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc nên một bộ phận giáo viên chưa
tập trung vào công tác chuyên môn mà cịn dành nhiều thời làm kinh tế bên ngồi; nhìn
chung chưa đáp ứng với nhu cầu phát triển ngày càng cao của GD. Bên cạnh đó, cơng tác
quản lý bồi dưỡng GV THCS tại các nhà trường chưa thật sự được coi trọng và còn nhiều
bất cập. Do vậy, cần phải có những biện pháp quản lý bồi dưỡng, thúc đẩy đội ngũ giáo
viên tập trung vào công tác chuyên môn để đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện
nay và trong thời gian tới.
Là một cán bộ đang cơng tác tại Phịng GD&ĐT thành phố Móng Cái, nhận thức
rõ được tính cấp bách của việc xây dựng, thúc đẩy đội ngũ giáo viên cấp THCS của
Thành phố tập trung vào công tác chuyên môn trong điều kiện, tình hình mới, nên Tác
giả chọn đề tài: "Quản lý hoạt động chun mơn ở các trường THCS thành

phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới" làm
đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động chun mơn ở
các trường THCS thành phố Móng Cái. Đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động chun mơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chun mơn theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động chuyên mơn ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới
4.

Giả thuyết khoa học
Hoạt động quản lý chuyên môn tại các trường THCS, thành phố Móng Cái đã

được quan tâm, chú ý. Song vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế nên chưa đạt được
kết quả như mong muốn. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động chun
mơn phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trường THCS thành phố Móng Cái, thì
sẽ khắc phục được những hạn chế, tồn tại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.
5.

Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lí hoạt động chun mơn ở các

trường THCS.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn trường THCS


thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
-

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chuyên môn tại

các trường THCS trên địa bàn Thành phố Móng Cái đáp ứng u cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng trong giai đoạn hiện nay.
6.

Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

6.1. Nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động chun mơn
tại các trường THCS, thành phố Móng Cái. Thời gian nghiên cứu thực trạng là trong
3 năm học liền kề và đề xuất giải pháp đến năm 2021, định hướng đến năm 2025.
Chủ thể thực hiện biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn ở trường THCS là hiệu
trưởng nhà trường.
6.2. Khách thể điều tra
- Tổng số trường khảo sát: 16 trường.
- Giáo viên: 160 người.
- CBQL (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng): 30 người.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp các dữ liệu, những tài liệu trong
sách, báo, các công trình nghiên cứu khoa học Luật GD, các văn bản, văn kiện, Nghị

định, Chỉ thị của Đảng, Nhà nước và các tài liệu khoa học có liên quan để xác định hệ
thống khái niệm công cụ và khung lý thuyết phục vụ cho việc triển khai q trình
nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp điều tra bằng hỏi: nhằm thu nhập thông tin cần thiết về đối

tượng trong khảo sát (Giáo viên, Cán bộ quản lý).
- Phương pháp điều tra, khảo sát, tổng hợp thống kê.
Mục đích của các phương pháp này là thu thập các tài liệu thực tế, tìm hiểu
các thơng tin liên quan đến người Hiệu trưởng và hoạt động quản lý chuyên môn của
Hiệu trưởng trên địa bàn thành phố Móng Cái.
Hệ thống bảng hỏi nhằm thu thập số liệu đánh giá việc sử dụng các biện pháp
QLCM của Hiệu trưởng và làm rõ thêm những kết quả đã điều tra.
-

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm thu nhập kinh nghiệm của các

trường có cấp THCS ở thành phố Móng Cái về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
-

Phương pháp chuyên gia, phương pháp phỏng vấn: Thu nhập ý kiến của các

chuyên gia về các vấn đề đánh giá thực trạng, tính hợp lý, khả thi của các biện pháp
được đề xuất.
Trực tiếp gặp gỡ trị chuyện với một số Hiệu trưởng có uy tín, giáo viên giỏi
để thu thập lượng thơng tin cần thiết hỗ trợ cho phương pháp khảo sát các tư liệu bổ
sung làm rõ các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng.
7.3.Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học:

Sử dụng phương pháp thống kê toán học, phần mềm SPSS trong việc xử lý
những số liệu đã điều tra, khảo sát để từ đó rút ra những kết luận khoa học xác đáng.
8.

Cấu trúc của luận văn
Bao gồm phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn kết

cấu thành 3 chương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động chun mơn ở trường THCS
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động chun mơn ở các trường THCS
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động chun mơn ở các trường THCS thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN Ở TRƯỜNG
THCS THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Ở nước ngồi

Nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trưởng nhằm
nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên là một vấn đề khó khăn, phức tạp và cơ bản.
Vì thực chất cơng tác quản lý trường học của Hiệu trưởng chủ yếu là quản lý hoạt động
chuyên môn với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên.

Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xô Viết đã cho rằng: “Kết quả tồn bợ
hoạt đợng quản lý của nhà trường phụ tḥc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và
hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên” với kinh nghiệm 26 năm làm Hiệu
trưởng V.A.Xukhomlinxki (V.A.Xukhomlinxki - Một số kinh nghiệm lãnh đạo của
Hiệu trưởng THPT) đã tổng kết được những thành công cũng như thất bại của mình.
Cùng với nhiều tác giả khác, ơng đã đưa ra một số biện pháp quản lý hoạt động
chuyên môn của nhà trường như sau: Việc phân công công việc hợp lý cho các thành
viên trong Ban giám hiệu, Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng phụ trách chun mơn, tổ
trưởng tổ chuyên môn [dẫn theo 5].
Tác giả M.I Kônđacốp trong cuốn “Cơ sở lý luận của khoa học quản lí giáo
dục” đi sâu nghiên cứu công tác lãnh đạo hoạt động giáo dục, quản lý giáo dục trong
nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong công tác quản lý hoạt động chuyên
môn [16,tr. 9].
Tác giả V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm quản lý chun
mơn trong vai trị là hiệu trưởng nhà trường cho rằng “Kết quả hoạt động của nhà
trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn các hoạt động dạy học”.
Ông đã nhấn mạnh đến sự phân công, sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất quản lý giữa
hiệu trưởng và phó hiệu trưởng để đạt được mục tiêu đề ra [dẫn theo 5].
Ba tác giả K.B.Everad, Geroey Morris và Ian Wilson với tác phẩm “Quản trị
hiệu quả trường học”. Tác phẩm có ý nghĩa thiết thực cho cán bộ quản lý trường học
và các cơ sở giáo dục. Với nội dung thực tiễn cao, trên cơ sở lý luận về quản lý hoạt
động chun mơn hiện đại mà chính các tác giả là người thực hành viết cho những
người thực hành. Công trình đã nhấn mạnh tầm quan trọng của quản lý hoạt động
chuyên môn trong việc nâng cao chất lượng dạy học [11].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





Tác giả V.Pxtrezicodin, Gigoocscaia, Zakhonop…nhấn mạnh sự phối hợp
chặt chẽ, sự thống nhất quản lý chuyên môn giữa Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng
phụ trách CM và TTCM để đạt mục tiêu đề ra. Các tác giả đều khẳng định vai trị
lãnh đạo tồn diện của Hiệu trưởng. Trong những trang viết của mình các tác giả đều
cho rằng một trong những chức năng chính của Hiệu trưởng nhà trường là phải xây
dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, phát huy được tính chủ động, sáng tạo trong lao
động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm của mình. Muốn xây
dựng đội ngũ giáo viên có trình độ CM, tâm huyết với nghề, người Hiệu trưởng phải
có quyền lựa chọn đội ngũ GV cho trường mình, đó là những người u trẻ, phải biết
giao tiếp với trẻ, nắm vững CM giảng dạy, nắm vững các khoa học có liên quan các
mơn trong nhà trường, vận dụng linh hoạt lý luận dạy học, lý luận giao tiếp, tâm lý
học,...[dẫn theo 10].
Tác giả Ollingsworth, H., & Oliver với tác phẩm “A Japanese Approach to
Improving Mathematics Teaching and Learning, Routledge” (Cách tiếp cận của người
Nhật để cải thiện việc dạy và học toán). Tác giả nhấn mạnh, hiệu trưởng phải biết đề
ra yêu cầu nâng cao trình độ CM của từng GV trong trường, từ đó có nội dung, hình
thức tổ chức bồi dưỡng cho phù hợp. Những biện pháp bồi dưỡng có hiệu quả được
các tác giả đề cấp đến là tổ chức cho GV học tập có hệ thống về triết học, kinh tế
chính trị học, với các hình thức phong phú và hấp dẫn, trao đổi thông tin, triển lãm
khoa học, giao lưu với GV dạy giỏi, ... nhằm mục đích: Nâng cao nhận thức của GV,
nâng cao trình độ bộ mơn mình giảng dạy, đồng thời cũng hoàn thiện tay nghề sư
phạm của mình [23].
Tác giả Sonia Blandford với tác phẩm “Managing Professional Development
in Schools” (Quản lý phát triển chuyên môn trong trường học). Tác phẩm nhấn mạnh
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà trường đã từ lâu
trở thành vấn đề quan tâm của các nước trên thế giới. Trong đó việc quan trọng là cần

phải phát triển kỹ năng quản lý chuyên môn trong nhà trường, muốn làm được điều
này Hiệu trưởng nhà trường phải không ngừng học tập, bồi dưỡng phát triển tri thức,
kỹ năng, tầm nhìn…[21].
Tác giả Glover với tác phẩm “Managing Professional Development in
Education” (Quản lý phát triển chuyên môn trong giáo dục). Tác giả nhấn mạnh tầm
quan trọng trong việc dự giờ và phân tích bài học là địn bẩy trong công tác quản lý
chuyên môn của giáo viên. Việc phân tích bài học trước hết phải nêu cho giáo viên
biết cách khắc phục thiếu sót, phát huy các mặt mạnh để nâng cao chất lượng bài
giảng, từ đó nâng cao chuyên môn cho giáo viên. Tác giả đã đề ra các u cầu và quy
trình phân tích một giờ dạy để giúp cho hiệu trưởng thực hiện có hiệu quả biện pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




quản lý này. Tác giả đã nêu lên rất cụ thể cách tiến hành dự giờ và phân tích sư phạm
của sách giáo khoa, nội dung dạy trong chương trình. Tiếp theo là giáo viên và hiệu
trưởng dự giờ lẫn nhau và cùng nhau dự giờ giáo viên giỏi, cứ như vậy giáo viên đã
được hiệu trưởng hướng dẫn cho rất nhiều về phương pháp dạy học, về cách thức tổ
chức dạy học để nâng cao trình độ học vấn của học sinh, thơng qua đó sẽ phát triển
được trình độ chuyên môn cho giáo viên [22].
1.1.2. Ở Việt Nam
Hoạt động chuyên môn là hướng nghiên cứu đã được nhiều nhà khoa học quan
tâm. Được thể hiện trong các công trình nghiên cứu như Vũ Quốc Long, Phạm Quang
Huân & Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Lan Anh, Vũ Thị Sơn… Các nhà khoa học
đều đã khẳng định: “Quản lý hoạt đợng chun mơn có vai trị quan trọng trong việc
thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá - Nguyên nhân của việc
chuyển biến chậm trong đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá là công
tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh ở các trường trung học còn chưa được quan tâm đúng mức, đặc biệt là công tác

chỉ đạo chuyên môn - mắt xích vô cùng quan trọng trong việc thực hiên đổi mới
PPDH và kiểm tra, đánh giá” [1], [9], [15], [17].
Tác giả Vũ Thị Sơn bàn về nội dung quản lý hoạt động chuyên môn trong đổi
mới sinh hoạt chun mơn “SHCM được xem là mợt hình thức tự bồi dưỡng, năng
cao năng lực của đội ngũ giáo viên tại trường. Về mặt quản lý, sinh hoạt chuyên mơn
có khả năng xây dựng nên bầu khơng khí sư phạm trong đời sớng nhà trường”. Điều
đó có nghĩa là sinh hoạt chun mơn được tổ chức tốt có thể mang lại lợi ích thiết
thực cho khơng chỉ học sinh mà cả giáo viên và nhà trường. Tuy nhiên, chất lượng
sinh hoạt chuyên môn phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý chuyên môn của nhà
trường, vào ban giám hiệu có chiến lược tổ chức và quản lý sinh hoạt chuyên môn
thường xuyên và quán triệt mục tiêu chất lượng giáo dục cũng như quan tâm thúc đẩy
động lực học tập phát triển của giáo viên hay không. Điều này có liên quan rất nhiều
đến sự quyết tâm của tập thể sư phạm nhà trường để cải tạo thực tiễn theo mục tiêu
phát triển chất lượng dạy học [17].
Các tác giả Phạm Quang Huân, Trần Thị Hải Yến cho rằng một trong các
hướng phát triển chuyên môn cho giáo viên là phải tăng cường công tác tổ chức tự
học cho đội ngũ giáo viên trong “Tổ chức hoạt động thực hành cho đội ngũ giáo viên
là 1 nội dung quan trọng của quản lý hoạt động chuyên môn. Quản lý nhà trường
cũng như quản lý hoạt đông jchuyên môn suy cho cùng đó là những tác đợng có ý
thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý lên tất cả các mặt đời sớng của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nhà trường, của tổ chuyên môn đề đảm bảo sự vận hành tới ưu q trình dạy học và
giáo dục. Trong những nội dung quản lý hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên là vấn đề then chốt, bởi giáo viên là
nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Trong hoạt đợng bồi dưỡng thì tở chức và
thúc đẩy hoạt đợng tự bồi dưỡng có ý nghĩa qút định vì nó phát huy nội lực chủ

quan của đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên trong thực tiễn hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn nhất là việc tổ chức hoạt động thực hành của giáo viên là hạt nhân cho mọi hoạt
động bồi dưỡng khác” [9].
Tác giả Giáp Văn Khoa với đề tài “Quản lý hoạt động tổ chuyên môn của
Hiệu trưởng trường THPT Tân Yên- Bắc Giang”. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý
luận liên quan đến quản lý hoạt động TCM ở cấp THPT và thực trạng quản lý hoạt
động TCM tại trường THPT Tân Yên - Bắc Giang với những thành tích và hạn chế
nhất định. Từ đó tác giả đề xuất các biện pháp khắc phục hạn chế và nâng cao chất
lượng quản lý hoạt động TCM [14].
Tác giả Cao Thị Minh Tú với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt đợng của tở
chun mơn trường THPT Đồn kết - Hai Bà Trưng- Hà Nội”. Ở đề tài này tác giả đã
chỉ ra rằng hoạt động TCM là nơi thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước, của ngành, của địa phương, là nơi thực thi các nhiệm vụ, chính sách về đổi
mới giáo dục, đồng thời cũng là nơi phản hồi một cách chính xác nhất tính hiệu quả
của các biện pháp QLGD của hiệu trưởng. Tuy nhiên một số biện pháp chưa được
quan tâm chỉ đạo đúng mức, chưa được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả chưa
cao. Từ đó, tác giả đã đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TCM để khắc phục
những hạn chế còn tồn tại [18].
Trong một số cơng trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục chuyên
ngành quản lý và tổ chức cơng tác văn hóa, giáo dục bước đầu tổ chức nghiên cứu
thực trạng và hệ thống được một số vấn đề quản lý cũng như đề xuất một số biện
pháp quản lý trường học như đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của
Hiệu trưởng ở các trường THPT thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây của Nguyễn Sỹ Khiêm”
(2002) [13]; “Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý chuyên môn cho Hiệu
trưởng các trường THCS hụn Thanh Trì thành phớ Hà Nợi của Trần Thị Vương”
(2003) [20]; “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THCS hụn Đơng Sơn - Thanh Hóa của Lê
Thị Hải” (2003) [4];... Các cơng trình nghiên cứu đã giới thiệu về mặt lý luận và thực
tiễn các vấn đề QLCM cũng như quản lí hoạt động dạy học. Nhưng các đề tài này
mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu một số biện pháp QL nói chung của một cấp học,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




một hoạt động giáo dục của trường học. Trong khi đó thực tiễn ln nảy sinh những
vấn đề mới cần tổ chức nghiên cứu, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, đòi hỏi các nhà
khoa học, người Hiệu trưởng QLCM ở trường THCS quan tâm, nghiên cứu sao cho
phù hợp với môi trường và đối tượng QL hiện nay một cách sâu sắc, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông mới.
Qua nghiên cứu tôi nhận thấy vấn đề QL hoạt động chun mơn nói chung đã
được thể hiện rất rõ ràng và cụ thể trong các nghiên cứu, đánh giá của các tác giả.
Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về quản lý hoạt động chuyên môn tại
trường THCS trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng mới. Chính vì
thế tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường THCS
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới” làm đề tài nghiên cứu. Luận văn sẽ đóng góp vai trị quan trọng trong việc hoàn
thiện và áp dụng các nghiên cứu về lý thuyết quản lý hoạt động chuyên môn đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục hiện nay..
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý có vai trị quan trọng đối với sự phát triển xã hội, con người muốn tồn
tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm
vi rộng lớn hơn, ở tầm quốc gia, quốc tế đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý

nào đó. Từ những nhận định trên, nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều quan niệm về
quản lý dưới các góc độ khác nhau: Theo K. Marx và Friedrich Engels thì: “Quản lý
là mợt chức năng tất ́u của lao đợng xã hợi, nó gắn liền với sự phân cơng và phới
hợp, nhưng khi nói đến sự phân cơng và phới hợp thì sự chỉ huy thống nhất để đảm
bảo sự đồng bộ, ăn khớp trong hoạt động của các bộ phận cấu thành hệ thống, điều

chỉnh hoạt động của các bộ phận này trên cơ sở mục tiêu chung là yêu cầu tất yếu
khách quan hết sức cần thiết. Xét đến cùng thì điều đó chỉ có thể thực hiện được trên
cơ sở tở chức. Chức năng chủ yếu của quản lý là phối hợp các mặt hoạt động của tổ
chức và của những người trong tở chức đó thành mợt chủ thể” [11].
Nhiều nhà nghiên cứu lý luận Liên Bang Nga cho rằng: “Quản lý một hệ
thống xã hội là khoa học, là nghệ thuật tác động (của chủ thể quản lý) vào hệ thống,
chủ yếu là vào con người, nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định
(Aunaful, Kecgienxep, Kondacop) hoặc “Quản lý là tính toán sử dụng hợp lý các
nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài chính) nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ với kết
quả tối ưu về kinh tế - xã hợi” [5].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Các tác giả nghiên cứu quản lý phương Tây cũng có những định nghĩa quản lý
rất cụ thể như: “Quản lý chính là dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp
và kiểm tra” (H.Fayol - Pháp) [19]. Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối
hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được những mục tiêu của nhóm. mục tiêu của
mọi nhà quản lý là hình thành một mơi trường mà con người có thể đạt được các mục
tiêu của các nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách
thực hành thì quản lý là nghệ thuật, cịn các kiến thức về quản lý thì quản lý là khoa
học.
Từ những cách tiếp cận khác nhau đó thì thuật ngữ về quản lý đã được các nhà
nghiên cứu khoa học ở Việt Nam đã đưa ra những định nghĩa khác nhau về quản lý.
Sau đây là một vài định nghĩa:
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (2003) thì: “Quản lý là hoạt đợng của con
người tác đợng vào tập thể, người khác để phối hợp, điều chỉnh, phân công, thực
hiện mục tiêu chung” [8].
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ cho rằng: “Quản lý là mợt q trình tác đợng có định

hướng, có tở chức nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho
nó phát triển tới mục đích đã định” [7].
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt & Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý mợt hệ thớng là
q trình tác đợng đến nó nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này
đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà nhà quản lý mong muốn” [6, tr.225].

Theo tác giả Hoàng Chung và Phạm Thanh Liêm: “Quản lý là tác đợng có
mục đích đến tập thể những con người nhằm tổ chức và phối hợp hoạt động của họ,
đợng viên kích thích họ trong q trình lao đợng” [3].
Từ những ý chung của các định nghĩa và xét quản lý với tư cách là một hành
động, có thể khái niệm: Quản lý là sự tác đợng có tở chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý tới đới tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Chuyên môn và tổ chuyên môn
Chuyên môn là tổng hợp các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thực hành mà con
người tiếp thu được, qua đó tạo lập để có khả năng thực hiện một loạt cơng việc trong
phạm vi một ngành nghề nhất định theo phân công của xã hội.
Trình độ chun mơn gồm nhiều khía cạnh khác nhau của hiệu suất công việc
như: sẵn sàng xử lý những tình huống bất ngờ nhanh chóng và êm đẹp, thực hiện tốt
và hiệu quả các nhiệm vụ được giao, biết cách kết hợp và quản lý cùng lúc nhiều
nhiệm vụ khác nhau trong một cơng việc chun ngành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Từ khái niệm trên tác giả đưa ra khái niệm chuyên môn là khả năng áp dụng
các kiến thức, kỹ năng được học tập, rèn luyện vào môi trường thực tế của doanh
nghiệp mợt cách có hiệu quả, biết điều chỉnh phù hợp để hồn thành tớt nhiệm vụ có
liên quan tới yếu tố chuyên môn.
Tổ chuyên môn là một bộ phận quan trọng trong tổ chức nhà trường. Đứng

đầu tổ chuyên môn là tổ trưởng, tổ trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý điều
hành mọi hoạt động của tổ.
Tổ chun mơn là hình thức tổ chức nghề nghiệp đã có từ lâu trong nhà trường.
Đây là đơn vị cơ sở trực tiếp nhất với các hoạt động của giáo viên. Tổ chuyên môn là
một tổ chức trong nhà trường, tập hợp các giáo viên có cùng chun mơn giúp họ hành
động theo mục tiêu thống nhất. Hoạt động của tổ chuyên môn là tạo điều kiện cho giáo
viên hồn thành nhiệm vụ của mình trong q trình dạy học - giáo dục. Thông qua tổ
chuyên môn, hiệu trưởng sẽ nắm được sâu sát hoạt động của giáo viên, phát huy cao độ
sự thống nhất giữa hiệu trưởng với các thành viên trong tập thể sư phạm. Vì vậy, tăng
cường chỉ đạo hoạt động của tổ chuyên môn là mối quan tâm thường xuyên của hiệu
trưởng. Hay nói cách khác, quá trình quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng luôn
luôn gắn chặt với việc chỉ đạo hoạt động của tổ chuyên môn.

Tại Khoản 1 Điều 16, Điều lệ trường THCS, THPT và trường THPT có nhiều
cấp học, ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT/-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ: “Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng, GV, viên chức thư
viện, viên chức thiết bị thí nghiệm của trường trung học được tổ chức thành TCM
theo mơn học hoặc nhóm mơn học”. Mỡi TCM có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu
sự QL, chỉ đạo của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ vào đầu
mỗi năm học [2].
Như vậy theo qui định của Điều lệ có thể hiểu: TCM là mợt bợ phận của nhà
trường, gồm mợt nhóm GV (từ 3 người trở lên) cùng giảng dạy về mợt mơn học hay
mợt nhóm mơn học hay mợt nhóm viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục,
tư vấn học đường,…được tổ chức lại để cùng nhau thực hiện các nhiệm vụ theo qui
định tại khoản 2 điều 16 của Điều lệ nhà trường.
1.2.3. Hoạt động chuyên môn ở trường THCS
Hoạt động chuyên môn là hoạt động quan trọng nhất trong các nhà trường,
hoạt động này có vai trò quyết định đến chất lượng của nhà trường. Hoạt động
chuyên môn hàng năm phải bám sát nội dung, chương trình dạy học theo quy định
của Bộ Giáo dục, Sở Giáo dục, phòng Giáo dục và của nhà trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Hoạt động chuyên môn là hoạt động chủ yếu và đặc trưng nhất, quyết định
toàn bộ hoạt động khác trong nhà trường, thu hút lực lượng tinh nhuệ nhất của nhà
trường là giáo viên và cán bộ quản lý tham gia thực hiện mục tiêu, kế hoạch và mục
tiêu đào tạo. Do đó Hiệu trưởng trường THCS có vai trị cao nhất trong việc chỉ huy,
động viên, tổ chức và phối hợp các nguồn lực, sử dụng phương pháp và công cụ quản
lý, đề ra các biện pháp quản lý, đảm bảo cho hoạt động chuyên môn được thực hiện
đúng kế hoạch và hiệu quả cao.
Chất lượng hoạt động chuyên môn của nhà trường thể hiện qua chất lượng
giáo dục mọi mặt (năng lực trí tuệ, đạo đức, tác phong, phẩm chất chính trị...). Hoạt
động của tổ chun mơn trong trường THCS bao gồm:
+
Tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo viên ở trên lớp theo phân phối
chương trình của Bộ Giáo dục.
+

Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên.

+
Tổ chức các hoạt động đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất
lượng dạy và học trong nhà trường.
+

Tổ chức và theo dõi đánh giá hoạt động tự học tự bồi dưỡng hoặc chia sẻ, trao

đổi kinh nghiệm trong sinh hoạt chuyên môn, thường xuyên hoặc theo dõi định kì.


+
Tổ chức các hoạt động thao giảng, thi giáo viên giỏi cấp tổ, tuyển chọn
những giáo viên có chun mơn tốt nhất để dự thi giáo viên giỏi cấp trường…
Hoạt động chuyên môn là hoạt động mà người giáo viên giữ vai trò chủ đạo
trong việc thực hiện các nội dung, chương trình giáo dục theo quy định của Bộ, Sở,
Phòng GD&ĐT và của nhà trường. Người giáo viên ngoài việc thực hiện tốt nhiệm
vụ dạy học của mình, mà cịn cần khơng ngừng học tập, bồi dưỡng hồn thiện, nâng
cao trình độ chun môn để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của chương trình giáo
dục. Chính vì vậy, hoạt động chun mơn khơng chỉ bao gồm hoạt động dạy học mà
cịn bao gồm các hoạt động như: Hoạt động tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn, hoạt động sinh hoạt chuyên môn, hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt
động thi viết sáng kiến, Hoạt động thao giảng, hoạt động thi giáo viên dạy giỏi…Có
thể nói mục tiêu của hoạt động chun mơn chính là nâng cao năng lực cho giáo viên,
từ đó nâng cao chất lượng dạy và học trong các nhà trường.
Như vậy, hoạt động tổ chuyên môn trong nhà trường có vai trị quyết định đến
sự phát triển của nhà trường nói riêng và sự phát triển giáo dục nói chung. Hoạt động
của chun mơn là nhân tố quyết định trực tiếp đến chất lượng dạy học trong các nhà
trường hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.4. Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường THCS
Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường THCS là tác động có mục đích của
hiệu trưởng để chỉ đạo, điều khiển giáo viên thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
nhằm đạt được mục tiêu dạy học và giáo dục theo từng năm học.
Muốn quản lý tốt được hoạt động chuyên môn, hiệu trưởng phải am hiểu
tường tận việc giảng dạy, nắm vững nội dung chương trình các mơn học, nắm vững

đặc trưng phương pháp giảng dạy từng bộ môn. Thường xuyên nắm bắt và cập nhật
các kiến thức và thành tựu về đổi mới phương pháp dạy học để chỉ đạo tập thể giáo
viên nhà trường thực hiện.
Bên cạnh đó, người hiệu trưởng phải có năng lực tổ chức và điều hành để chỉ
đạo các tổ trưởng chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chuyên
môn từ đó nâng cao hoạt động chun mơn thúc đẩy chất lượng dạy học.
Nói tóm lại, chúng ta có thể hiểu quản lý hoạt động chuyên môn ở trường
THCS là q trình quản lý của người hiệu trưởng thơng qua các chức năng lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động chuyên môn của giáo viên, nhằm giúp
giáo viên thực hiện đúng các mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, đánh giá
học sinh, thơng qua đó nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động chuyên môn theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới
1.3.1. Những u cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới đối với hoạt động
chun mơn
CTGDPT là tồn bộ phương hướng và kế hoạch GDPT, trong đó nêu rõ mục
tiêu GDPT, quy định yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực đối với học sinh,
phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học, chuyên đề học tập
và hoạt động trải nghiệm ở mỗi lớp và mỗi cấp học của GDPT
Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất,
năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; tự điều chỉnh bản thân theo
các chuẩn mực chung của xã hội; hình thành phương pháp học tập, hồn chỉnh tri
thức và kỹ năng nền tảng để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc
tham gia vào cuộc sống lao động.
Những yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới đối với hoạt động
chun mơn là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×