Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố lào cai, tỉnh lào cai​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.64 KB, 147 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ MINH THANH

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ LÀO
CAI, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN DƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn
khác. Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Lê Thị Minh Thanh

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn này, tác giả đã
luôn nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan, sự chỉ bảo nhiệt tình
của các thầy, cơ giáo, sự quan tâm của các đồng nghiệp và bạn bè, người thân.
Với tình cảm chân thành, em bày tỏ lịng biết ơn đối với Ban giám hiệu,
phòng Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, các
thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ chúng em trong
suốt quá trình đào tạo của khóa học.
Em xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến TS. Hoàng Văn Dương, người đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để bản luận văn này được hồn thành.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, các giáo viên, phụ
huynh học sinh và học sinh mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; đến gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt q trình thực hiện đề tài, song có
thể cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tác giả luận văn này rất mong nhận được
ý kiến đóng góp, sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020
Tác giả
Lê Thị Minh Thanh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT........................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu................................................................ 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn......................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO GIÁO VIÊN MẦM NON................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.....................................................................6
1.1.1. Ở các nước trên thế giới............................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam............................................................................................. 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu......................14
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục....................................................................... 14
1.2.2. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống.................................................... 17
1.2.3. Bồi dưỡng, quản lý bồi dưỡng................................................................ 20
1.2.4. Năng lực tổ chức giáo dục KNS cho giáo viên mầm non.......................21
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo
viên mầm non............................................................................................23
1.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non.................................... 24
1.3.1. Yêu cầu đặt ra về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS của giáo
viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.....................................................24

iii



1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa về bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức các hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non...............................25
1.3.3. Nội dung của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ
năng sống cho giáo viên mầm non............................................................26
1.3.4. Hình thức tổ chức và phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo
dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non................................................27
1.3.5. Cấu trúc năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống của giáo viên mầm non .. 30

1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho giáo viên mầm non............................................................................. 32
1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức giáo dục kỹ
năng sống cho giáo viên mầm non............................................................32
1.4.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống
cho giáo viên mầm non............................................................................. 33
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo
viên mầm non............................................................................................35
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ
năng sống cho giáo viên mầm non............................................................36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non........................................37
1.5.1. Yếu tố chủ quan...................................................................................... 37
1.5.2. Yếu tố khách quan...................................................................................38
Kết luận chương 1.............................................................................................41
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO
VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ LÀO CAI.......42
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng...............................................................42
2.1.1. Khái quát kinh tế - xã hội thành phố Lào Cai......................................... 42

2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục thành phố Lào Cai.................................... 42
2.1.3. Khái quát về khảo sát thực trạng.............................................................44
2.2. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai..........46
2.2.1. Tình hình đội ngũ giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai. . .46
2.2.2. Chất lượng đội ngũ và năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho
giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai................................47
iv


2.2.3. Đánh giá chung về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai so với
yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non mới.................................... 49
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai.................49
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV trường mầm non về việc bồi dưỡng nâng
cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS.........................................49
2.3.2. Nội dung bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai...52
2.3.3. Hình thức tổ chức và phương pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ
chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường
mầm non thành phố Lào Cai.....................................................................53
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai........56
2.4.1. Công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai .. 56

2.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai.................59
2.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống

cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai.........................61
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai .. 63

2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động giáo dục kỹ năng sồn cho giáo viên trường mầm non
thành phố Lào Cai.....................................................................................65
2.6. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo
viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai..................68
2.6.1. Ưu điểm...................................................................................................68
2.6.2. Tồn tại, hạn chế.......................................................................................68
Kết luận chương 2.............................................................................................70

v


Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO
VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ LÀO CAI.......71
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp...................................................................71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khoa học..................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm tính kế thừa.................................................................. 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi.........................................72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.......................................................... 72
3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai....................................................................................... 73
3.2.1. Tổ chức xây dựng khung năng lực giáo dục về kỹ năng sống của người
giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai................................... 73

3.2.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai......76
3.2.3. Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai.................80
3.2.4. Tăng cường công tác chỉ đạo đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm
non thành phố Lào Cai..............................................................................82
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên các trường mầm non
thành phố Lào Cai.....................................................................................84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................... 87
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..................88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................88
3.4.2. Đối tượng và nội dung khảo nghiệm.......................................................88
3.4.3. Các bước khảo nghiệm............................................................................88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................. 88
Kết luận chương 3.............................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................94
1. Kết luận.........................................................................................................94
2. Khuyến nghị..................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................97
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1. Cấu trúc khung năng lực giáo dục KNS của GVMN ......................
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, trẻ em mầm non thành phố Lào Cai từ năm
2018-2020........................................................................................
Bảng 2.2. Thống kê ý nghĩa mức độ thang đo .................................................
Bảng 2.3. Đội ngũ giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai ...........
Bảng 2.4. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về tầm quan
trọng của bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo
dục KNS tại các trường mầm non thành phố Lào Cai ....................
Bảng 2.5. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về nội dung
bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS
tại các trường mầm non thành phố Lào Cai ....................................
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về hình thức
bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS
tại các trường mầm non thành phố Lào Cai ....................................
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về phương
pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục
KNS tại các trường mầm non thành phố Lào Cai ...........................
Bảng 2.8. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non
thành phố Lào Cai ...........................................................................
Bảng 2.9. Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non thành phố
Lào Cai ............................................................................................
Bảng 2.10. Thực trạng công tác chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non thành phố
Lào Cai ............................................................................................
Bảng 2.11. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực tổ

chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non
thành phố Lào Cai ...........................................................................

viii


Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường
mầm non thành phố Lào Cai...........................................................65
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên
các trường mầm non tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai..............89
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên
các trường mầm non tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai..............90
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Phát triển cân nặng, chiều cao của trẻ......................................... 44
Biểu đồ 2.2. Tình hình tham gia bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục KNS của giáo viên trường mầm non trên địa bàn
thành phố Lào Cai giai đoạn 2018-2020
48
Biểu đồ 3.1. So sánh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho
giáo viên các trường mầm non tại thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai
92

ix



MỞ ĐẦU
1.

Lí do chọn đề tài
Trẻ em là những chủ nhân tương lai, là nguồn nhân lực của mỗi quốc gia.

Bởi vậy, quan tâm, chăm sóc trẻ em ln là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong
chiến lược phát triển con người. Để có những cơng dân tốt, đáp ứng được nhu
cầu phát triển của đất nước, ngay từ nhỏ trẻ em phải được ni dưỡng, chăm
sóc thật tốt để đảm bảo phát triển về sức khoẻ, trí tuệ, tình cảm và hành vi. Tuy
nhiên thực tế cho thấy, vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em hiện nay cịn nhiều
bất cập, đặc biệt là tình trạng bạo hành, xâm hại và tai nạn thương tích ở trẻ em
ngày càng gia tăng và trở thành một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử
vong ở trẻ em.
Tuổi mầm non là giai đoạn trẻ học, tiếp thu, lĩnh hội những giá trị sống
để phát triển nhân cách. Ở lứa tuổi này, trẻ chưa có nhiều kĩ năng ứng phó với
căng thẳng và cảm xúc, vốn hiểu biết về thế giới xung quanh cịn nhiều hạn chế
do đó nhiều trẻ cịn thụ động, khơng biết ứng phó với các tình huống nguy cấp,
khơng biết tự bảo vệ mình trước nguy hiểm hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ người
khác… Do đó, việc dạy kỹ năng sống (KNS) cho trẻ là rất cần thiết, bởi KNS
thúc đẩy sự phát triển cá nhân trẻ, giúp trẻ có nhận thức đúng và hành vi ứng
xử phù hợp ngay từ độ tuổi mầm non. Xác định được tầm quan trọng và sự cần
thiết phải trang bị cho trẻ mầm non KNS, nên từ những năm đầu thập kỉ 90, các
tổ chức Liên Hiệp Quốc như: Tổ chức y tế thế giới (WTO), Quỹ cứu trợ nhi
đồng Liên hiệp quốc (UNICEF), Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên
hiệp quốc (UNESCO) đã chung sức xây dựng chương trình giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ em; ở Việt Nam giáo dục KNS cho trẻ mầm non đã được thể hiện
rõ trong mục tiêu, nội dung của chương trình giáo dục mầm non.
Ngày nay, việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ trong trường mầm non
trong đó có giáo dục KNS đang được quan tâm nhằm tạo điều kiện tốt nhất để

trẻ em phát triển tâm sinh lý, thể chất và trí tuệ. Tuy nhiên, ở phạm vi rộng,
giáo dục mầm non vẫn còn một số vụ việc gây bức xúc xã hội mà nguyên nhân
là do giáo viên thiếu kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng.
1




Lào Cai, sự nghiệp giáo dục và đào tạo của thành phố nói chung và

giáo dục mầm non nói riêng được quan tâm, đầu tư do đó chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ở các nhà trường từng bước được nâng lên song việc giáo dục KNS
cho trẻ trong trường mầm non cịn lúng túng. Tìm hiểu ngun nhân dẫn đến
những hạn chế này, chúng tôi nhận thấy: Giáo viên chưa được đào tạo bài bản
về giáo dục KNS. Khó khăn lớn nhất trong khi truyền đạt KNS cho trẻ từ việc
lựa chọn đề tài đến phương pháp giảng dạy, giáo viên thiếu tính chuyên nghiệp,
dạy trẻ thế nào, truyền đạt thế nào để trẻ hiểu được là một vấn đề không đơn
giản. Thực tế cho thấy dù giáo dục về kỹ năng nhưng chính giáo viên lại thiếu
về kỹ năng giáo dục lồng ghép trong các môn học mà lẽ ra giáo viên phải chủ
động trong việc này. Đến nay vẫn chưa có một giáo trình thống nhất, nên việc
lồng ghép ra sao, lồng ghép như thế nào để hiệu quả nhất? Nhiều nhà khoa học,
quản lý giáo dục e ngại khi chính giáo viên - những người thực hiện giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh - cũng thiếu kỹ năng sống. Mặt khác, công tác bồi
dưỡng để nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên
cũng chưa được làm thường xuyên, nội dung bồi dưỡng và hình thức bồi dưỡng
chưa sát với nhu cầu cần của giáo viên nên tác dụng hạn chế.
Xuất phát từ lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai” làm luận văn với mong muốn góp phần nâng
cao năng lực giáo dục KNS cho giáo viên, từ đó nâng cao chất lượng chăm sóc,

giáo dục trẻ ở các trường mầm non, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.

2.

Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng cơng tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ

chức hoạt động giáo dục KNS ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố
Lào Cai, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm trang bị
cho giáo viên thêm kiến thức và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của chương trình
giáo dục mầm non mới.

2


3.

Đối tượng và khách thể nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng giáo dục KNS cho giáo viên
trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS
cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
4.

Nhiệm vụ nghiên cứu

4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức

hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non;
4.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng và bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non
thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
KNS cho giáo viên mầm non của thành phố Lào Cai trong những năm gần đây
đã có sự quan tâm và đạt được một số kết quả, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số
tồn tại hạn chế, điều này do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân thuộc
về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành
phố Lào Cai một cách khoa học, phù hợp, triển khai áp dụng khả thi thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện cho trẻ ở các trường mầm non trên
địa bàn thành phố Lào Cai.
6.

Phạm vi nghiên cứu
- Địa bàn khảo sát: Tại 16 trường mầm non trên địa bàn thành phố Lào
Cai.

Khách thể điều tra: 35 CBQL, 220 giáo viên tại các trường được lựa
chọn khảo sát.
- Giới hạn thời gian: Từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2020 2021.


3



7.

Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có
liên quan liên quan đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục
KNS cho giáo viên trường MN, tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên
quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Sử dụng các bảng hỏi để khảo sát cán bộ quản lý, TTCM, giáo viên các
trường MN thành phố Lào Cai để thu thập thông tin về thực trạng bồi dưỡng và
quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở
các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ quản lý, TTCM, giáo viên các trường
mầm non ở thành phố Lào Cai về đội ngũ, năng lực của đội ngũ, công tác bồi
dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho
giáo viên để thu thập những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát trực tiếp các hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục KNS của các trường mầm non và phòng Giáo dục Đào tạo thành phố
Lào Cai để thu thập thông tin.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia, CBQL, giáo viên trực tiếp giảng dạy về tính cần
thiết và khả thi của các biện pháp mới đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và trình bày kết

quả nghiên cứu. Lập các bảng biểu, sơ đồ để so sánh, đối chiếu,...

4


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, phần mở đầu, kết luận và khuyến
nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục cơng trình khoa học liên quan đến
luận văn của tác giả, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo
dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở các nước trên thế giới
Michael Armstrong nghiên cứu quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức như một q trình có kế hoạch, xác định nó là những tác động có xem xét,
cất nhắc cẩn thận nhằm đảm bảo chất lượng học tập cần thiết để nâng cao khả
năng làm việc thực tế của cán bộ, công chức. Q trình đào tạo, bồi dưỡng có
kế hoạch gồm các bước: Xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; xác định

những yêu cầu của việc học tập; xác định mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng; xây
dựng kế hoạch các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; xác định địa điểm và
người đảm nhận việc đào tạo, bồi dưỡng; triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng; đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. (dẫn theo [21]).
Leonard Nadler và Leslie Rae tập trung vào chất lượng thiết kế chương
trình đào tạo và lập kế hoạch đào tạo. Trong nghiên cứu này thể hiện rất rõ, cụ
thể các kỹ thuật trong đào tạo, bồi dưỡng, chính vì thế mà nghiên cứu dừng lại


vị trí tư vấn kỹ thuật khơng đặt ra những vấn đề như các chính sách quốc gia,

sự định hướng của Chính phủ đối với công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng hay
một mô hình chung về chất lượng cán bộ, cơng chức và hệ thống các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng phải như thế nào. (dẫn theo [21]).
Cuốn sách “Phát triển giáo viên và thay đổi giáo dục” [Error! Reference
source not found.], tác giả M.Fullan và A.Hargreaves đã nghiên cứu và chỉ ra các
phương tiện để bồi dưỡng năng lực cá nhân cho giáo viên, đó là: (i) Phát triển tâm
lí gồm 4 cấp độ: tự bảo vệ, tiền đạo đức, phụ thuộc một chiều; bảo thủ, phủ định
đạo đức, tự lập; lương tâm, đạo đức, phụ thuộc có điều kiện; tự lập, tự chủ, ngun
tắc, tích hợp; (ii) Phát triển chun mơn, nghiệp vụ, gồm 6 cấp độ: phát triển các
kĩ năng tồn tại; thành thạo các kĩ năng dạy học cơ bản; mở rộng sự linh hoạt
chuyên môn; trở thành chuyên gia; góp phần phát triển

6


chuyên môn của đồng nghiệp; tham gia đưa ra quyết sách giáo dục ở mọi cấp
độ; (iii) Phát triển chu kì nghề nghiệp, gồm 5 cấp độ: khởi động nghề nghiệp;
ổn định, gắn bó nghề nghiệp; các thách thức; mối quan tâm mới và trở nên
chuyên nghiệp.

Trong cuốn sách “Công nghệ nội dung kiến thức sư phạm: Một khuôn
khổ cho các kiến thức giáo viên” [Error! Reference source not found.], tác
giả Mishra và Koehler cho rằng: Trong thời đại ngày nay công nghệ thông tin
được xem như một nguyên nhân và một bánh xe thúc đẩy kết quả quá trình đổi
mới giáo dục. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến q trình tích hợp cơng
nghệ thơng tin trong giáo dục là việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
hiện tại và tương lai, việc phát triển này được coi là ưu tiên hàng đầu trong
chính sách về đổi mới giáo dục. Khung kiến thức là cần đào tạo, bồi dưỡng
năng lực cho giáo viên cần phải nhấn mạnh vai trị của cơng nghệ thơng tin
trong dạy học, nội dung đào tạo về công nghệ thông tin bao gồm: Nội dung,
phương pháp và công nghệ. Đây là khung yêu cầu trong bồi dưỡng năng lực
dạy học về lình vực cơng nghệ thơng tin trong giáo dục. Mơ hình hiện nay đang
được quốc tế công nhận và được áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong
đó có Việt Nam.


Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo cho những giáo viên đang thực hiện

công tác dạy học và giáo dục, cán bộ đang quản lí trong các nhà trường được chú
trọng, coi đó là nhiệm vụ mang tính chất thường xuyên. Cách thức tổ chức các
hoạt động bồi dưỡng khá đa dạng và phong phú, có thể tổ chức cho các nhóm giáo
viên hoặc cán bộ quản lí được bồi dưỡng theo đợt. Tất cả các giáo viên và cán bộ
quản lí khi tham gia bồi dưỡng đều phải thực hiện các nội dung bồi dưỡng nghiêm
túc, đạt hiệu quả. Ở Triều Tiên, tất cả các giáo viên đều phải tham gia các chương
trình bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Chương trình bồi
dưỡng hướng tới các đối tượng cụ thể, với giáo viên mới có các chương trình bồi
dưỡng theo thời gian quy định khoảng 10 năm. Đồng thời có các chương trình trao
đổi giáo viên với các khu vực và các quốc gia khác

7



nhau để tăng cường khả năng được học tập và chia sẻ những kiến thức rộng rãi
với các giáo viên ở các khu vực và quốc gia khác nhau (dẫn theo [21]).
Theo MOE (2006), để giáo dục kỹ năng sống hiệu quả, GV cần sử dụng
các phương pháp dạy và học trong đó tạo cơ hội cho những người học xác định
các vấn đề của bản thân, thảo luận về các giải pháp, lập kế hoạch và thực hiện
các chương trình hành động hiệu quả. Việc dạy và học kỹ năng sống thơng qua
các phương pháp có sự tham gia của người học cho thấy việc học tập đạt kết
quả tốt nhất khi người học phải tích cực tham gia trong giờ học [Error!
Reference source not found.]. Các phương pháp dạy và học có sự tham gia
của người học được khuyến khích dùng trong giáo dục kỹ năng sống bao gồm:
nghiên cứu trường hợp, động não, thăm thực địa, thảo luận phiên, kể chuyện,
hát, thảo luận nhóm, tranh luận, áp phích, trị chơi đóng vai, các trị chơi, dự án,
biểu diễn thơ và đóng kịch [Error! Reference source not found.].
Nghiên cứu của Barnet và cộng sự (1995) tiến hành tại Pakistan và Ấn
Độ về giáo dục kỹ năng sống cho thấy việc phát triển GV ảnh hưởng rất lớn
đến việc thực hiện chương trình giảng dạy. Nghiên cứu chỉ ra rằng đào tạo GV
được coi là một khoản chi phí trong quá trình thực hiện chương trình. Kết quả
là thực tế ở nhiều trường học lựa chọn GV không được trải qua đào tạo về kỹ
năng sống, hoặc đôi khi là người có kinh nghiệm hay mới chỉ đủ điều kiện để
giảng dạy, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến việc giảng dạy chương trình
[Error! Reference source not found.].
Kolosoa (2010) chỉ ra tình trạng GV tại các trường học thiếu năng lực
giảng dạy kỹ năng sống, các chương trình giáo dục phải đối mặt với các thách
thức phát sinh từ việc nhà trường không tuân thủ các nguyên tắc về chất lượng
giáo dục. Chẳng hạn, các trường học không giới thiệu các biện pháp đo lường,
đánh giá và cấp chứng chỉ về GD kỹ năng sống, điều này làm giảm giá trị và sự
ghi nhận về vị trí của giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường. Tương tự, người
học cũng khơng có các khóa học được đánh giá một cách nghiêm túc, vì thế họ

cũng khơng dành sự quan tâm xứng đáng cho GD kỹ năng sống. Ngoài

8


ra, tập qn văn hóa của người dân khơng khuyến khích người lớn và trẻ nhỏ
tham gia các cuộc thảo luận liên quan đến tình dục và chủ đề sức khỏe sinh sản.
Vì vậy, điều này tạo ra một số xung đột ở cả người học và GV; kết quả là
khơng khuyến khích được người học tham gia, họ có thể cảm thấy khó chịu,
miễn cưỡng và nhút nhát khi tham gia thảo luận về tình dục và chủ đề sức khỏe
sinh sản [Error! Reference source not found.].
Đối với hoạt động giáo dục và chăm sóc trẻ, dựa trên các kết quả nghiên
cứu quốc tế, OECD (2012) đã xác định 5 địn bẩy là các chính sách then chốt
thúc đẩy giáo dục trẻ em: (i) Đặt ra các mục tiêu và quy định về chất lượng giáo
dục và chăm sóc trẻ; (ii) Thiết kế và thực hiện chương trình và các tiêu chuẩn;
(iii) Cải thiện trình độ, hoạt động đào tạo và điều kiện làm việc; (iv) Thu hút sự
tham gia của gia đình và cộng đồng; (v) Thúc đẩy thu thập dữ liệu, nghiên cứu
và giám sát [Error! Reference source not found.]. Theo Taguma và cộng sự
(2012), các quốc gia thường gặp những thách thức trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục trẻ em, bao gồm: Xác định mục tiêu và nội dung; liên kết
chương trình giảng dạy với sự phát triển liên tục của trẻ; thực hiện hiệu quả;
đánh giá và thẩm định có hệ thống. Ở các quốc gia như Cộng hòa Séc, New
Zealand, Na Uy và Scotland, chính phủ đã có nhiều nỗ lực để giải quyết những
thách thức này, chẳng hạn như làm rõ các nhiệm vụ và mục đích kỳ vọng của
trường MN; khuyến khích sự tham gia của gia đình vào việc giáo dục trẻ để
tăng cường sự kết nối giữa việc học ở nhà và học ở trường MN; phát triển nội
dung phù hợp với độ tuổi và nhu cầu của trẻ; cải thiện các điều kiện làm việc
hoặc cung cấp các công cụ thiết thực để gia tăng hiệu quả thực hiện giáo dục
trẻ; đánh giá việc thực hiện khung giáo trình giáo dục... [Error! Reference
source not found.].

Bàn về những thách thức, khó khăn trong quản lý giáo dục kĩ năng sống,
nghiên cứu của Visser (2005) tại 14 trường trung học ở miền Nam châu Phi với
nhóm đối tượng là các hiệu trưởng, giáo viên và học sinh cho thấy chương trình
giáo dục kỹ năng sống khơng triển khai thực hiện theo kế hoạch của nhà trường
do gặp phải các vấn đề tổ chức trong nhà trường, thiếu sự cam kết của GV và

9


hiệu trưởng, mối quan hệ giữa giáo viên và HS thiếu sự tin cậy. Nghiên cứu cũng
chỉ ra GV không có vị thế trong trường học để có thể tác động tới hệ thống tổ chức
của nhà trường thông qua thay đổi thời gian biểu và sự phân bổ công việc. GV cần
nhiều sự hỗ trợ từ các nhóm dự án để tạo điều kiện thay đổi trong trường học của
họ [Error! Reference source not found.]. Theo chương trình giáo dục kỹ năng
sống ở Malawi, ngay từ đầu hiệu trưởng và các cấp phó đã định hướng việc giảng
dạy kỹ năng sống và truyền đạt triết lý cơ bản của nhà trường tới những giáo viên
chưa được đào tạo về kỹ năng sống [Error! Reference source not found.]. Hiệu
trưởng có vai trị lớn trong q trình đào tạo kỹ năng sống cho GV ở trong trường
học của mình. Tuy nhiên, nghiên cứu của Prinsloo (2007) tại Nam Phi lại chỉ ra
một thách thức lớn mà giáo dục kỹ năng sống phải đối mặt đó là sự thiếu cam kết
của một số hiệu trưởng trong việc thực hiện chương trình thành cơng ở cấp trường.
Lý do chính cho sự thiếu cam kết đó là do thái độ tiêu cực. Các hiệu trưởng phàn
nàn về việc thiếu thời gian và quá tải cho thấy thái độ tiêu cực cũng như hành
động tiêu cực [Error! Reference source not found.].

1.1.2. Ở Việt Nam


Việt Nam, thuật ngữ KNS được biết đến bắt đầu từ chương trình của


UNICEF (1996), “GD kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống
HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” (dẫn theo [2]).
Quan niệm về kỹ năng sống được giới thiệu trong chương trình này bao gồm
những kỹ năng cốt lõi: tự nhận thức, giao tiếp, xác định giá trị, kiên định, đặt
mục tiêu… Đối với ngành giáo dục, việc giáo dục kỹ năng sống cho người học
đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng đồng thời được nhiều nhà giáo dục quan
tâm nghiên cứu.
Riêng đối với giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN, trong “Bộ chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi”, Bộ GD&ĐT (2009) đã tích hợp KNS trong các năng lực thuộc
lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội nhằm rèn luyện các kỹ năng cho
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi chuẩn bị vào lớp 1, như: Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản
thân, tin tưởng vào khả năng của bản thân, biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc,

10


có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn, hợp tác với bạn bè và mọi
người xung quanh, có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội, thể hiện sự
tôn trọng người khác [3].
Hướng tới nhóm đối tượng CMHS, Lê Bích Ngọc (2009) bàn luận về
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ từ 5-6 tuổi, trong đó phân loại thành 7 nhóm
KNS; mỗi nhóm gồm nhiều kỹ năng sống; mỗi KNS có hướng dẫn về tên gọi,
những điều cha mẹ cần hướng dẫn cho trẻ và gợi ý các hoạt động, phương tiện,
hình thức giáo dục [17].
Về quản lý giáo dục ở trường MN nói chung, Đinh Văn Vang (1996) đã
tổng kết và phân tích những vấn đề cơ bản trong lý luận quản lý nhà trường MN
như: Mục đích, ý nghĩa của cơng tác quản lý trường MN; cơ cấu tổ chức - quản lý,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của
nhân cách tham gia vào công tác quản lý nhà trường, đặc biệt là hiệu trưởng và
GVMN; nội dung công tác của người hiệu trưởng MN (dẫn theo [10]. Phạm Thị

Châu (1993, 2002) cũng nghiên cứu khá đầy đủ về lý luận và thực tiễn cơng tác
quản lý của hiệu trưởng trường MN, trong đó nêu ra một số khái niệm về quản lý,
quản lý giáo dục; hệ thống mục tiêu, nguyên tắc, phương pháp quản lý trường
MN; vị trí, tính chất, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy trường MN; vai trò của hiệu
trưởng trong công tác quản lý trường MN… (dẫn theo [22]).

Đi vào hoạt động quản lý giáo dục cụ thể, trên cơ sở xây dựng cơ sở lý
luận về quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục của hiệu trưởng trường MN và
khảo sát thực trạng hoạt động xã hội hóa giáo dục, thực trạng quản lý xã hội
hóa giáo dục trong các trường MN, Phạm Bích Thủy (2015) đã đề xuất các biện
pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xã hội hóa giáo dục trong các
trường MN, bao gồm: Nâng cao nhận thức cho cán bộ GV và các lực lượng xã
hội về công tác xã hội hóa giáo viên mầm non; Phối hợp với lãnh đạo địa
phương, các ban ngành, đoàn thể và cán bộ quản lí xây dựng mơi trường giáo
dục lành mạnh cho trẻ MN; Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng và đổi
mới cơ chế điều hành nguồn ngân sách giáo viên mầm non; Tổ chức huy động
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội hóa giáo dục đầu tư cho trường MN;
11


Tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mầm non với sự phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và xã hội [22].
Đối với vấn đề quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các
trường mầm non, Công Thị Hồng Điệp (2017) tiến hành nghiên cứu khảo sát tại
các trường MN quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội và đưa ra kết quả: Thực trạng
công tác giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các trường mầm non được
đánh giá ở mức độ khá tốt. Hiện tại nhà trường đã thực hiện các nội dung quản
lý giáo dục kỹ năng sống như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường mầm non. Các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các trường

mầm non được xác định bao gồm: Yếu tố thuộc về gia đình và yếu tố thuộc về
môi trường; Yếu tố thuộc về cán bộ quản lí trường mầm non; Yếu tố thuộc về
giáo dục mầm non. Tác giả khẳng định để nâng cao chất lượng hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các trường mầm non, cần thực hiện đồng bộ
các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường: Khảo sát kĩ
năng sống hiện có của trẻ em mẫu giáo 5-6 tuổi và lập kế hoạch giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em; Tổ chức giáo dục kỹ năng sống theo chương trình giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi phù hợp với bối cảnh hiện nay; Tổ
chức bồi dưỡng cho giáo viên kiến thức, kỹ năng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
mẫu giáo trong trường MN; Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế
hoạch giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN; Tổ chức tốt sự phối hợp giữa các bộ
phận trong nhà trường tham gia giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em [8].
Bài báo Nguyễn Thị Mạnh Tiến (2017), biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên mầm non quận Tân Phú, TP Hồ CHí Minh theo chuẩn nghề
nghiệp, tạp chí Giáo dục số 47, đã nêu trong các trường mầm non đội ngũ GV
là lực lượng quyết định chất lượng GDMN, vì họ là người trực tiếp chăm sóc,
giáo dục trẻ, là lực lượng trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục của trường. Vì
vậy để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay, GV cần phải luôn luôn rèn luyện đạo
đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ, nâng cao khả năng sư
phạm [23].

12


Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo
dục đã nghiên cứu về vấn đề quản lý bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên như:
“Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ GVMN trên địa bàn huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh” tác giả Vũ Đức Đam (2005) [7], “Quản lý của hiệu trưởng
nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho GVMN thành phố Thái Nguyên” Tác giả
Lưu Thị Kim Phượng (2009) [19], “Thực trạng hoạt động quản lý việc bồi

dưỡng chuyên môn cho GV ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí
Minh” tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên (2011) [6], đã tiếp cận nghiên cứu về vấn
đề xây dựng, bồi dưỡng, quy hoạch, quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên, đã
từng bước củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây dựng đồng thời đề xuất
các biện pháp trong việc quản lý, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của địa
phương, điều kiện nhà trường mà tác giả đang hoạt động để từng bước củng cố,
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này trở thành lực lượng chủ yếu nhằm nâng cao
hiệu lực trong giáo dục, quyết định sự phát triển giáo dục.
Tác giả Trần Thị Hoàng Vy trong luận văn thạc sĩ: “Biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trường mầm non ngồi cơng
lập quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng” đã nêu được tính cấp thiết của việc
cần phải học tập, bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao trình độ chuyên môn đối
với đội ngũ GVMN đáp ứng với yêu cầu đổi mới của ngành. Qua đó, tác giả
cũng đã chỉ ra những bất cập và đề xuất những biện pháp trong công tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng thường xun cho giáo viên trường mầm non ngồi
cơng lập ở quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng [26].
Tác giả Phạm Thị Thanh Thủy trong luận văn thạc sĩ QLGD: “Quản lý
hoạt động đào tạo GVMN ở Trường cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng” [22], đã đề
cập đến những vấn đề: GVMN; hoạt động đào tạo GVMN và quản lý hoạt động
đào tạo GVMN. Trên cơ sở của thực tiễn và lý luận đã nghiên cứu về đào tạo
GVMN ở Trường cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng, tác giả đã đề xuất 7 giải pháp
quản lý hoạt động đào tạo ở Trường cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng.
Luận văn thạc sĩ: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho
GVMN huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” của tác giả Phan Thị Hán Huệ
[13] đã luận giải những vấn đề về GVMN, năng lực sư phạm của GVMN và
13


bồi dưỡng năng lực sư phạm cho GVMN. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã
phân tích, tác giả đề xuất 05 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực

sư phạm cho GVMN huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Các giải pháp
này đề cập đến phát huy vai trị lãnh đạo của cấp ủy chính quyền địa phương;
xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng; phát
huy tính tích cực của GVMN trong tự bồi dưỡng và thường xuyên kiểm tra,
đánh giá hoạt động bồi dưỡng.
Việc nghiên cứu về các hướng giáo dục kĩ năng sống, quản lý giáo dục
kỹ năng sống trong nhà trường và trường MN đã nhận được sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu, giáo dục trên thế giới và trong nước. Hầu hết các nghiên
cứu đều nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống trong nhà
trường, tuy nhiên thực tế nền giáo dục của các quốc gia đều mới bước đầu triển
khai giáo dục kỹ năng sống nên cơ sở lý luận về vấn đề này dù khá phong phú
song chưa thật toàn diện và sâu sắc, thực tế cũng chỉ có rất ít quốc gia đưa kĩ
năng sống vào giảng dạy thành một bộ môn cụ thể trong toàn hệ thống giáo
dục, hầu hết mới chỉ lồng ghép vào các môn học và các hoạt động giáo dục.
Nhiều cơng trình đê cập đến vai trị của bồi dưỡng GVMN, nhưng nghiên cứu
cụ thể “Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai” là
cơng trình hồn tồn mới và có tính cấp bách.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
*

Quản lý

Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi, mọi lúc, mọi lĩnh vực,
mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người. Đó là một loại hoạt động bắt nguồn từ
tính chất cộng đồng, dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một cơng việc nhằm
đạt một mục tiêu chung. Quản lí đã trở thành một lĩnh vực khoa học được sự quan
tâm của rất nhiều nhà khoa học đến từ các lĩnh vực khác nhau. Trong quá trình
phát triển của lý luận quản lý, các nhà nghiên cứu lý luận cũng như thực hành

quản lý đưa ra quan điểm quản lý dưới các góc độ khác nhau.

14


×