Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động thực hành nghề ở trường cao đẳng kỹ thuật và công nghệ tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.5 KB, 169 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

PHAN VĂN NHÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH NGHỀ

TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ
THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ
GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

PHAN VĂN NHÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH NGHỀ

TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ
THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ
GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Quốc Thành

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục với đề tài: “Quản lý hoạt
động thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Cơng nghệ tỉnh Hà Giang” là
cơng trình nghiên cứu của bản thân, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trong q trình
cơng tác tại trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang. Các số liệu có nguồn gốc rõ
ràng, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Phan Văn Nhân

i


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập, nghiên cứu luận văn với đề tài: “Quản lý hoạt động
thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang”
đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục của trƣờng Đại
học Sƣ phạm Thái Nguyên, cùng với sự động viên, khuyến khích của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đến nay luận văn đã đƣợc hồn thành. Với sự kính trọng và tình
cảm chân thành tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lý - Giáo dục, phòng Đào tạo Trƣờng đại học sƣ

phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và truyền thụ những kiến
thức cơ bản giúp tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS Trần Quốc
Thành ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ
và góp ý kiến để hồn thiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, GV, HSSV của trƣờng Cao
đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang, bạn bè đồng nghiệp cùng với gia đình đã tận
tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, tham gia đóng góp nhiều ý kiến, tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, học hỏi, nghiên cứu tuy vậy luận văn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận đƣợc ý kiến góp ý chân
thành từ các thầy giáo cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn trở nên hoàn thiện hơn.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Phan Văn Nhân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ...................................................................... ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn..................................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG........................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới....................................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam........................................................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................... 10
1.2.1. Quản lý............................................................................................................ 10
1.2.2. Hoạt động dạy học........................................................................................... 11
1.2.3. Hoạt động thực hành nghề............................................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động thực hành nghề.................................................................. 13
1.3. Hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng....................................................... 14
1.3.1. Những vấn đề cơ bản của hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng............14
1.3.2. Hoạt động dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng................................... 20
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng..........28

iii


1.4.1. Lập kế hoạch dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng..............................28
1.4.2. Quản lý nội dung dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng........................29
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng................30
1.4.4. Quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề của giảng viên ở trƣờng Cao đẳng
................................................................................................................................... 31
1.4.5. Quản lý hoạt động học thực hành nghề của học sinh sinh viên ở trƣờng

Cao đẳng.................................................................................................................... 31
1.4.6. Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng thiết bị đào tạo trong thực hành nghề
ở trƣờng Cao đẳng..................................................................................................... 32
1.4.7. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng........................................................................................................ 33
1.5.1. Yếu tố chủ quan............................................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố khách quan........................................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 36
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
HÀ GIANG.............................................................................................................. 38
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang...............38
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công
nghệ tỉnh Hà Giang.................................................................................................... 38
2.1.2. Mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ của trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ
tỉnh Hà Giang............................................................................................................ 39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang..40
2.2. Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng....................................................... 41
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................................ 41
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................ 41
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát.......................................................................................... 42
2.2.4. Cách thức khảo sát và xử lý dữ liệu................................................................. 42
2.3. Thực trạng về hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công
nghệ tỉnh Hà Giang.................................................................................................... 43

iv


2.3.1. Thực trạng về mục tiêu của hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang............................................................................. 43

2.3.2. Thực trạng hoạt động học nghề của học sinh sinh viên trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang............................................................................. 48
2.3.3. Thực trạng hoạt động dạy nghề của giảng viên trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật
và Công nghệ tỉnh Hà Giang...................................................................................... 51
2.3.4. Thực trạng về phƣơng pháp và hình thức dạy học sử dụng trong quá trình
đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang...................52
2.3.5. Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng
Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang....................................................................... 55
2.4. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao
đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang.............................................................. 57
2.4.1. Thực trạng về hình thức dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ
thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang............................................................................. 57
2.4.2. Thực trạng về điều kiện cơ sở vật chất của nhà trƣờng cho hoạt động dạy
học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........58
2.4.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học thực hành nghề ở trƣờng
Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang....................................................... 59
2.5. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ Thuật và Công Nghệ tỉnh Hà Giang......................................... 61
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................... 61
2.5.2. Thực trạng quản lý nội dung chƣơng trình dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................... 62
2.5.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao
đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang.............................................................. 64
2.5.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề của giảng viên ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................... 66
2.5.5. Thực trạng hoạt động quản lý cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, vật tƣ dạy
học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........68

v



2.5.6. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo với các cơ sở sản xuất của
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................... 69
2.5.7. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học thực
hành nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang......................71
2.5.8. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng
Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang....................................................................... 73
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................... 76
2.6.1. Ƣu điểm.......................................................................................................... 76
2.6.2. Hạn chế............................................................................................................ 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 78
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC
HÀNH NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH HÀ GIANG................................................................................................... 80
3.1. Định hƣớng về chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công
nghệ tỉnh Hà Giang và nguyên tắc của việc đề xuất các biện pháp............................80
3.1.1. Định hƣớng về chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công
nghệ tỉnh Hà Giang.................................................................................................... 80
3.1.2. Các nguyên tắc của việc đề xuất các biện pháp............................................... 81
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................... 82
3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo đổi mới xây dựng và thực hiện mục tiêu, kế hoạch,
nội dung chƣơng trình dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và
Công nghệ tỉnh Hà Giang.......................................................................................... 82
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng quản lý việc đổi mới phƣơng pháp dạy học thực
hành nghề theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động của ngƣời học ở trƣờng
Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang....................................................... 86
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả CSVC,

TBĐT để đảm bảo điều kiện phƣơng tiện cho hoạt động dạy học thực hành nghề
ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................ 88

vi


3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng mối liên hệ mật thiết giữa cơ sở đào tạo với cơ sở
sản xuất, doanh nghiệp, nhà máy để tạo điều kiện cho ngƣời học thực hành nghề
ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................ 90
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang........................................... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................................... 94
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............................95
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 102
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BGH
CBQL
CSVC
ĐTB
GV
HSSV

KT&CN
SL
TB
TBĐT
TL%

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đào tạo giai đoạn 2016 - 2020.....38
Bảng 2.2. Kế hoạch 5 năm 2021 - 2025................................................................... 39
Bảng 2.3. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát................................................................ 42
Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện mục tiêu của hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng
Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang 44
Bảng 2.5. Thực trạng hoạt động học nghề của sinh viên trƣờng Cao đẳng
KT&CN tỉnh Hà Giang

49

Bảng 2.6. Thực trạng hoạt động dạy nghề của giảng viên trƣờng Cao đẳng
KT&CN tỉnh Hà Giang

51

Bảng 2.7. Thực trạng về phƣơng pháp dạy học sử dụng trong quá trình đào tạo
nghề ở trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang

53


Bảng 2.8. Thực trạng về hình thức dạy học sử dụng trong quá trình đào tạo
nghề ở trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang

53

Bảng 2.9. Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo nghề ở trƣờng Cao
đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang

56

Bảng 2.10. Thực trạng về hình thức dạy học thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng
KT&CN tỉnh Hà Giang

57

Bảng 2.11. Thực trạng về điều kiện cơ sở vật chất cho hoạt động dạy học thực
hành nghề ở trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang 58
Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang 60
Bảng 2.13. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện lập kế hoạch
hoạt động dạy học thực hành nghề 61
Bảng 2.14. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện quản lý nội
dung chƣơng trình dạy học thực hành nghề

63

Bảng 2.15. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện quản
lý phƣơng pháp dạy học thực hành nghề 65
Bảng 2.16. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện quản lý hoạt
động dạy học thực hành nghề của GV


ix

67


Bảng 2.17. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện quản lý
CSVC, TBĐT dạy học thực hành nghề

68

Bảng 2.18. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện quản lý hoạt
động liên kết đào tạo với các cơ sở sản xuất

70

Bảng 2.19. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học thực hành nghề

72

Bảng 2.20. Nhận thức về sự cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện quản lý hoạt
động dạy học thực hành nghề

73

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp............................ 96
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp..............................96

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang................40


x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đào tạo nghề cho ngƣời lao động có một vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát
triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia trên thế giới. Thực hiện tốt việc đào tạo nghề sẽ
giúp cho mỗi quốc gia có một đội ngũ cơng nhân kỹ thuật có trình độ chun mơn cao,
tay nghề giỏi, đồng thời khắc phục đƣợc tình trạng thừa thầy thiếu thợ, đáp ứng nhu cầu
lao động kỹ thuật chất lƣợng cao cho sự phát triển của đất nƣớc. Lao động kỹ thuật là
một bộ phận quan trọng của nguồn nhân lực, trực tiếp lĩnh hội và áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật, công nghệ mới và sử dụng các nguồn lực khác trong xã hội. Vai trò đặc biệt
của ngƣời lao động kỹ thuật đƣợc thể hiện trên nhiều mặt và trong nhiều mối quan hệ
với tăng trƣởng kinh tế thế với dịch chuyển cơ cấu kinh tế và nâng cao khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế. Đối với nƣớc ta hiện nay việc đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và
nguồn nhân lực là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của đất nƣớc. Đảng và Nhà
nƣớc đã nhận thấy vai trò quan trọng của đào tạo nghề, điều này đƣợc thể hiện trong
việc hoạch định các chiến lƣợc kinh tế - xã hội của đất nƣớc đó là ln đặt con ngƣời và
vấn đề giải quyết việc làm giữ vị trí trọng tâm, lấy lợi ích của ngƣời lao động làm điểm
xuất phát cho mọi chƣơng trình kế hoạch phát triển của đất nƣớc. Đảng và Nhà nƣớc ta
đã ban hành những chính sách để đầu tƣ phát triển đào tạo nghề. Luật Giáo dục chỉ rõ
mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là: “Đào tạo ngƣời lao động có kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, có lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức
kỷ luật, tác phong công nghiệp”. Đây là nhiệm vụ to lớn và là một thách thức cho ngành
giáo dục Việt Nam nói chung và các trƣờng đào tạo nghề nói riêng trƣớc xu thế hội nhập
quốc tế của đất nƣớc.

Vai trò quan trọng của quá trình dạy nghề là hình thành kỹ năng, rèn luyện kỹ
xảo, ý thức, thái độ nghề nghiệp, phát triển khả năng tìm tịi, phát hiện, quản lý và xử

lý thơng tin thành sản phẩm có ý nghĩa để đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp. Trong đó
thực hành nghề là một phần không thể thiếu trong chƣơng trình đào tạo ngành/ nghề.
Hoạt động thực hành là hệ thống các thao tác kỹ thuật của HSSV trong thực tế nhằm
vận dụng và củng cố kiến thức lý thuyết, trao đổi chun mơn nghiệp vụ, hình thành
các kỹ năng nghề đã đƣợc học trong môi trƣờng làm việc cụ thể dƣới sự hƣớng dẫn

1


của GV hoặc cán bộ tại cơ sở sản xuất. Từ đó, hình thành, củng cố, phát triển tri thức,
kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, ý thức trách nhiệm, bồi dƣỡng
lòng yêu nghề cho học viên. Thơng qua đó, học viên nắm đƣợc những thủ thuật, biện
pháp, kỹ thuật nghề nghiệp. Q trình này chính là quá trình biến tri thức cơ sở thành
kĩ năng, kỹ xảo nghề nghiệp. Quản lý hoạt động dạy thực hành nghề trong khi thực
hiện các nhiệm vụ và các hoạt động học tập của ngƣời học nhằm mục tiêu hình thành
kỹ năng, phát triển ý tƣởng, khả năng áp dụng kiến thức tƣơng ứng với môn học,
ngành học và chuyên môn nghề nghiệp.
Trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang đƣợc thành lập trên cơ sở sáp nhập
trƣờng Cao đẳng nghề và trƣờng Trung cấp Kinh tế kỹ thuật Hà Giang. Trong những
năm qua, trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang đã có nhiều đóng góp tích cực trong
việc đào tạo nguồn nhân lực có kỹ thuật đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu rất lớn của thị
trƣờng lao động trong và ngoài tỉnh. Tuy vậy, so với yêu cầu chung của nền kinh tế thị
trƣờng hiện nay và những năm tiếp theo cơng tác đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, kỹ
thuật cao đáp ứng nhu cầu thị trƣờng của Trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang cịn
khơng ít khó khăn và bất cập nhƣ sự đổi mới quản lý tổ chức đào tạo còn chậm chuyển
biến, nhận thức của một số CBQL, GV, HSSV và các thành viên trong xã hội về công tác
quản lý, tổ chức đào tạo Trong thời gian qua tuy đã có rất nhiều cố gắng nhƣng hiệu quả
đào tạo vẫn còn nhiều hạn chế cả về quy mô lẫn chất lƣợng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc
nhu cầu mục tiêu phát triển nông nghiệp công nghiệp lâm nghiệp của tỉnh trong thời kỳ
đổi mới. Việc sử dụng khai thác nguồn lực cho hoạt động dạy học còn hiệu quả chƣa cao

đầu tƣ CSVC các phƣơng tiện thiết bị dạy học đáp ứng tƣơng xứng với vị trí của nó,
cơng tác xã hội hóa giáo dục cho hoạt động này còn nhiều hạn chế, cịn chƣa có cơ chế
hữu hiệu. Một trong những yếu điểm của các cơ sở đào tạo hiện nay là dạy học thực hành
nghề, Trƣờng cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang cũng nằm trong tình trạng đó, những
năm qua nhà trƣờng đã tăng cƣờng quản lý dạy học thực hành nghề, đã đƣa ra một số
biện pháp quản lý hoạt động dạy lý thuyết và thực hành nghề nhƣng do nhiều lý do nên
công tác quản lý hoạt động dạy nghề vẫn có những yếu kém bất cập. Vì thế chất lƣợng
và tay nghề của HSSV chƣa cao, một trong những nguyên nhân gây ảnh hƣởng trực tiếp
đến tay nghề của

2


học sinh là công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề cịn lỏng lẻo từ đó đặt
ra câu hỏi đối với nhà trƣờng là cần phải xem xét một cách có hệ thống việc quản lý
tổ chức dạy thực hành nghề trong nhà trƣờng.
Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động thực
hành nghề ở trường Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang” để nghiên cứu với mong
muốn đề tài luận văn sẽ góp phần tháo gỡ những bất cập, hạn chế trong quản lý hoạt
động thực hành nghề của nhà trƣờng, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng
yêu cầu về nguồn nhân lực kỹ thuật chất lƣợng cao trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động quản
lý dạy học thực hành nghề cho HSSV trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng của hoạt động dạy
học thực hành nghề cho HSSV trong giai đoạn hiện nay và các năm tiếp theo.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động thực hành nghề cho HSSV của trƣờng Cao đẳng.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng KT&CN
tỉnh Hà Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây, hoạt động thực hành nghề của trƣờng Cao đẳng
KT&CN tỉnh Hà Giang đã đƣợc BGH nhà trƣờng chú trọng tuy nhiên vẫn còn bộc lộ
nhiều hạn chế trong khâu tổ chức thực hiện dẫn đến chất lƣợng các giờ thực hành
chƣa cao. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động thực hành nghề phù
hợp với đối tƣợng HSSV và quá trình quản lý dạy học nghề và tổ chức thực hiện
đồng bộ các biện pháp đƣa ra sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo các ngành/
nghề của nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực hành nghề cho HSSV
Trƣờng Cao đẳng

3


5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thực hành nghề ở
trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực hành nghề ở trƣờng Cao đẳng
KT&CN tỉnh Hà Giang.
6.

Giới hạn phạm vi nghiên cứu

6.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý hoạt động thực hành
nghề ở xƣởng trƣờng và ở các xƣởng sản xuất trong công ty, doanh nghiệp liên kết của
trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang. Từ đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những

hạn chế tồn tại, phân tích nguyên nhân những hạn chế đó để làm cơ sở cho việc đề xuất
biện pháp trong công tác quản lý hoạt động thực hành nghề tại nhà trƣờng.

6.2. Khách thể điều tra
Ban Giám hiệu, CBQL đào tạo, CBQL TBĐT, GV giảng dạy thực hành: 65 cán bộ
GV; 200 sinh viên và một số cán bộ ở cơ sở sử dụng sinh viên tốt nghiệp của nhà trƣờng.

7.

Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tổng quan lý luận trên cơ sở nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các chỉ thị, chủ
trƣơng, quyết định của Nhà nƣớc, Bộ, ngành có liên quan đến cơng tác dạy nghề và
giáo dục nghề nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu là các
cơng trình nghiên cứu về hoạt động thực hành nghề để từ đó xây dựng cơ sở lý luận
của vấn đề nghiên cứu.
Phƣơng pháp so sánh để tìm hiểu các lý thuyết trong nƣớc và nƣớc ngồi có
liên quan.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm;
+ Dự giờ học thực hành nghề của một số lớp
+

Tìm hiểu những điều kiện dạy thực hành nghề ở các khoa chuyên môn trong

nhà trƣờng.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu quản lý hoạt động Thực hành
nghề qua các báo cáo thực hiện nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp của nhà trƣờng, của

các đơn vị trong hệ thống giáo dục quốc dân.

4


-

Phƣơng pháp tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến các chun gia có kinh

nghiệm trong cơng tác quản lý thực hành nghề và một số chủ cơ sở sử dụng lao động
tại địa bàn tỉnh Hà Giang
-

Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thăm dò ý kiến của CBQL, GV, HSSV

về thực trạng dạy học, quản lý hoạt động thực hành nghề.
7.3. Các phương pháp khác
Phƣơng pháp sử dụng thống kê tốn học: xử lý các thơng tin số liệu điều tra và
nghiên cứu các hồ sơ thống kê.
8.

Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm:
Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục và 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực hành nghề tại trƣờng Cao đẳng.

Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động thực hành nghề tại trƣờng Cao đẳng
KT&CN tỉnh Hà Giang.
Chƣơng 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề tại
trƣờng Cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang.


5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH NGHỀ
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Vấn đề đào tạo nghề ở các quốc gia trên thế giới có nhiều điểm khác nhau, do
điều kiện, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và nền văn minh
của mỗi quốc gia mà việc hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp cũng khác nhau,
nhƣng hầu hết các nƣớc đều bố trí hệ thống giáo dục nghề nghiệp đồng thời với hệ
trung học và phổ thơng. Có thể tìm hiểu qua một số nƣớc sau:
Ở Hoa Kỳ
Đào tạo nghề cho ngƣời học đƣợc tiến hành trong các trƣờng trung học phổ
thông, các trƣờng dạy nghề trung học, các cơ sở đào tạo nghề sau bậc trung học. Học
sinh tốt nghiệp trung học có thể học một nghề chun mơn tại một trƣờng nghề, thời
gian học thƣờng từ 6 tháng đến 2 năm và đƣợc cấp chứng chỉ sau tốt nghiệp [38].
Ở Cộng hòa liên bang Đức
Hệ thống giáo dục nghề đƣợc đào tạo từ bậc phổ thông (từ lớp 5-lớp 13) theo
từng cấp độ mà ngƣời học mong muốn. Sau khi học xong phổ thơng và phải có
chứng chỉ nghề học sinh có thể đƣợc học lên tại các trƣờng nghề (từ 2 -3 năm) và đại
học [40].
Ở Liên Xô trƣớc đây
Việc dạy nghề cho lao động đƣợc Liên xơ đào tạo tại các xí nghiệp. Tháng 7
năm 1920 Lênin ký và ban hành sắc lệnh về “Chế độ học tập kỹ thuật - nghề nghiệp”
[34], sắc lệnh này bắt buộc đối với ngƣời lao động từ 18 tuổi đến 40 tuổi. Cơ sở đào
tạo và dạy nghề rất đa dạng, có thể tổ chức tại trƣờng dạy nghề hoặc dạy nghề cạnh
xí nghiệp. Thời gian đào tạo nghề khác nhau đối với từng bậc công nhân: 2 năm đối

với đào tạo công nhân bậc 3 và bậc 4; 2 năm 6 tháng đến 3 năm đối với đào tạo công
nhân bậc 5 và bậc 6; 3 năm đến 4 năm đối với đào tạo công nhân lành nghề bậc cao.
Trong đó đào tạo nghề đƣợc thực hiện qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn đầu: Đào tạo lý thuyết và thực hành cơ bản tại các cơ sở đào tạo của
xí nghiệp

6


Giai đoạn sau: Đào tạo thực hành chuyên sâu tại vị trí làm việc với sự hƣớng
dẫn của thợ cả hoặc hƣớng dẫn viên thực hành.
Ngoài ra vấn đề Thực hành nghề và quản lý hoạt động thực hành nghề trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp cũng nhận đƣợc sự quan tâm của giới nghiên cứu:
Trong cuốn "Cơ sở giáo dục học nghề nghiệp" (1982), tác giả X.La.Batƣsep X.A.Sapôrinxki đề cập đến các phƣơng thức và phƣơng pháp dạy học thực hành
nghề; phân tích các giai đoạn tổ chức dạy học thực hành nghề dựa trên cơ sở quá trình
hình thành kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình lao động và quan hệ giữa dạy học thực
hành sản xuất với quá trình lao động nghề nghiệp [dẫn theo 36].
Năm 1996, tác giả Heinz Weihrich và đồng nghiệp đã công bố kết quả nghiên
cứu về một dự án khoa học Quản lý giáo dục đào tạo nghề - mơ hình của Mỹ và một
số quốc gia khác. Nghiên cứu đã giới thiệu các phƣơng pháp đào tạo nghề truyền
thống của Đức và mơ hình quản lý đào tạo nghề cần phải đƣợc bổ sung hƣớng tới
một mức độ cao hơn, đào tạo theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, lấy
năng lực ngƣời học làm trung tâm và cốt lõi của hoạt động quản lý đào tạo. Tác giả
cho rằng đổi mới mơ hình đào tạo nghề là một nhu cầu quan trọng và một cách tiếp
cận quản lý đào tạo mới là mơ hình đào tạo kiểu liên doanh, khơng chỉ ở Mỹ mà cịn
ở các nƣớc khác [dẫn theo 36].
Đào tạo nghề phải gắn chất lƣợng học sinh sau khi tốt nghiệp với hệ thống
chuẩn kỹ năng nghề đƣợc quy định cụ thể trong các bộ chuẩn đào tạo nói chung và
chuẩn đầu ra ngành đào tạo của mỗi nghề nói riêng. Để có đƣợc các bộ chuẩn đầu ra
cho đào tạo, các cơ sở đào tạo phải xác định hệ thống các kiến thức, kỹ năng của

ngƣời hành nghề trên cơ sở phân tích nghề để xác định đƣợc chuẩn đầu ra và coi
chuẩn đó là yêu cầu bắt buộc đối với ngƣời học khi bắt đầu ra trƣờng [31].
1.1.2. Ở Việt Nam
Dạy nghề Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời, gắn liền với sự xuất hiện, tồn
tại của nền văn minh lúa nƣớc và các làng nghề truyền thống.
Cuối thế kỷ 19 đã hình thành tổ chức đào tạo chính quy tại một số trƣờng dạy
nghề nhƣ trƣờng kỹ nghệ thực hành tại Hà Nội (1898), trƣờng kỹ nghệ thực hành
Huế (1889)… và lớp dạy nghề tại xí nghiệp, trƣờng nghề.

7


Từ sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 và trong 9 năm kháng chiến chống Pháp,
mặc dù chƣa có điều kiện phát triển, nhƣng dạy nghề đã kịp thời đào tạo đội ngũ
cơng nhân, cán bộ quốc phịng, y tế, nơng nghiệp, sƣ phạm…
Từ đó đến nay, Chính phủ đã có nhiều Nghị quyết, Quyết định quan trọng để
phát triển giáo dục nghề nghiệp trƣớc ngƣỡng cửa thế kỷ 21, ngày 27/11/2014, Quốc
hội khóa XIII thơng qua Luật giáo dục nghề nghiệp theo đó, hệ thống các trƣờng cao
đẳng, cao đẳng nghề thành cao đẳng; trung cấp, trung cấp nghề thành trung cấp để
hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp gồm 3 trình độ đào tạo là Cao đẳng, Trung
cấp và Sơ cấp. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đƣợc hình thành giúp Bộ trƣởng Bộ
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội quản lý hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong
tồn quốc.
Chƣơng trình mục tiêu, các chƣơng trình, dự án hợp tác với nƣớc ngồi đã góp
phần đáp ứng đƣợc các điều kiện bảo đảm chất lƣợng; dạy nghề đã từng bƣớc phát
triển theo hƣớng hiện đại hóa, chuẩn hóa và xã hội hóa, từng bƣớc đáp ứng nhu cầu
của thị trƣờng lao động trong nƣớc và xuất khẩu lao động.
Phong trào thi đua dạy tốt, học tốt trong toàn ngành đã đƣợc đẩy mạnh; các hoạt
động nhƣ Kỳ thi tay nghề các cấp (Quốc gia, ASEAN và thế giới), hội giảng GV dạy
nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm… đã trở thành hoạt động thƣờng xuyên từ cơ sở

dạy nghề đến toàn quốc và mang lại hiệu quả thiết thực. Đến nay, dạy nghề đáp ứng
đƣợc nhu cầu của thị trƣờng lao động cả về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu nghề và trình
độ đào tạo; chất lƣợng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nƣớc phát triển trong
khu vực ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho ngƣời lao động [39].

Các nghiên cứu về dạy học thực hành nghề
Trong nghiên cứu “Giáo dục nghề nghiệp những vấn đề và biện pháp” Tác giả
Nguyễn Viết Sự đã nêu những vấn đề và biện pháp cho giáo dục nghề nghiệp. Trong
nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống giáo
dục nghề nghiệp của Việt Nam, nhƣ nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp giảng dạy,
đội ngũ GV, giảng viên, chất lƣợng đào tạo, khả năng thích ứng với mơi trƣờng làm
việc, tác phong nghề nghiệp. Từ đó, đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
của hệ thống giáo dục nghề nghiệp [31].

8


Các tác giả Đỗ Minh Cƣơng và Mạc Văn Tiến đã có nghiên cứu về “Phát triển
lao động kỹ thuật ở Việt Nam - Lý luận và thực tiễn”. Trong nghiên cứu này, các tác
giả đã đề cập đến nhu cầu đào tạo lao động kỹ thuật của Việt Nam nhằm đáp ứng sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất về
đổi mới chƣơng trình giảng dạy, tăng cƣờng đầu tƣ công nghệ phù hợp với thiết bị,
công nghệ của sản xuất. Nâng cao chất lƣợng và chuẩn hóa đội ngũ GV, giảng viên,
đổi mới phƣơng pháp kiểm tra đánh giá, đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật của nền
kinh tế cả về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu để đảm bảo hiệu quả đầu tƣ cho giáo
dục nghề nghiệp [10].
Nghiên cứu của luận án tiến sĩ “Dạy học thực hành nghề kỹ thuật theo tiếp cận
tương tác trong đào tạo giảng viên công nghệ” tác giả Nguyễn Cẩm Thanh đã chỉ ra
rằng trong hoạt động dạy học thực hành nghề, thiết bị và nhiệm vụ thực hành nghề,

phƣơng pháp và hình thức thực hành ln ở trạng thái động, cần đƣợc tổ chức một
cách phù hợp nhằm hỗ trợ tối ƣu cho hoạt động thực hành nghề của học viên. Từ đó,
đƣa ra các biện pháp triển khai hoạt động dạy học thực hành nghề kỹ thuật nhƣ xác
định mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy học, thiết kế nội dung, môi trƣờng thực
hành nghề, đánh giá kết quả học tập… [32].
Các nghiên cứu về quản lý dạy học thực hành nghề
Trong chuyên đề “Quản lý chất lƣợng giáo dục” (cuốn “Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn về lãnh đạo và quản lý giáo dục trong thời kỳ đổi mới”), tác giả Đặng
Xuân Hải đã trình bày quy trình quản lý chất lƣợng ở một cơ sở giáo dục và đào tạo.
Quy trình bao gồm các bƣớc: Xác lập chuẩn mực và chỉ số đối với các yếu tố liên
quan đến chất lƣợng giáo dục và đào tạo của cơ sở giáo dục và đào tạo (chƣơng trình
giáo dục và đào tạo đƣợc triển khai theo đúng yêu cầu của “chuẩn đầu ra”, tổ chức
hoạt động dạy học phù hợp với đối tƣợng và gắn với việc đạt đƣợc “mục tiêu đào tạo
- chuẩn đầu ra” của mỗi môn học, của từng mô đun nhằm góp phần đạt đƣợc chuẩn

kiến thức, kỹ năng ngƣời học theo hƣớng đạt “chuẩn đầu ra”; Tổ chức triển khai các
chuẩn mực vào các hoạt động đào tạo; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện và đánh giá
chất lƣợng đã đạt đƣợc; Xây dựng văn hóa chất lƣợng [17].
Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ “Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên năng lực
thực hiện và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề” mã số 93-38-24 do tác giả Nguyễn Đức

9


Trí làm chủ nhiệm có thể xem là cơng trình đầu tiên nghiên cứu khá toàn diện về
năng lực thực hiện và hệ thống đào tạo theo tiêu chuẩn nghề ở Việt Nam. Tiêu chuẩn
nghề đƣợc các nhà khoa học xác định trong đề tài là một dạng của chuẩn đầu ra. Đề
tài đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của phƣơng thức đào tạo dựa trên năng
lực thực hiện, đặc biệt là việc chỉ ra các giai đoạn xác định nhu cầu xã hội về nguồn
nhân lực, cách thức tổ chức đào tạo theo tiếp cận này từ khâu xác định mục tiêu đào

tạo theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đến các khâu xây dựng chƣơng trình, tổ
chức hoạt động dạy học, đánh giá kết quả đào tạo theo các yêu cầu của chuẩn [35].
Nhƣ vậy, có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo nói
chung và quản lý hoạt động thực hành nghề nói riêng. Tuy nhiên, vấn đề quản lý hoạt
động thực hành nghề ở trƣờng cao đẳng KT&CN tỉnh Hà Giang chƣa đƣợc nghiên
cứu, vì vậy tác giả mong muốn nghiên cứu đề tài này để khai thác làm rõ những đặc
điểm của hoạt động thực hành nghề ở một trƣờng cao đẳng kỹ thuật thuộc một tỉnh
miền núi còn kém phát triển so với mặt bằng chung của cả nƣớc.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý. Theo tác giả Hà Thế Ngữ
và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định hướng, q trình có mục tiêu,
quan lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà
người quản lý mong muốn” [29].
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình quản lý xã hội, hành vi và
hành động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù
hợp với quy luật khách quan” [33].
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” Harold Koontz cho rằng:
“Quản lý là một dạng thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được
mục tiêu của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường
mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền
bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ
thuật, cịn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học” [19].
10


Theo tác giả Nguyễn Văn Lê thì quản lý là một cơng việc vừa mang tính khoa
học, vừa mang tính nghệ thuật, tác giả viết: “Quản lý một hệ thống xã hội là khoa

học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là những con người nhằm
đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra” [dẫn theo 36]
Nhƣ vậy có thể hiểu Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý (khách thể), để nhằm đạt mục tiêu quản lý đề ra.
1.2.2. Hoạt động dạy học
Dạy học gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của trị. Trong đó dƣới sự lãnh đạo, tổ chức điều khiển của GV, học
sinh tự giác, tích cực tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình, nhằm thực
hiện những nhiệm vụ dạy học.
Trong hoạt động dạy học, hoạt động dạy của GV và hoạt động học của ngƣời
học có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau, nếu thiếu một trong hai hoạt động đó thì
hoạt động dạy học khơng diễn ra.
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý hai hoạt động dạy và học trong mối quan
hệ thống nhất biện chứng của chúng.
Có thể định nghĩa: Quản lý hoạt động dạy học là một hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
trong quá trình dạy học nhằm đạt được mục tiêu đề ra.[1]
Trong các trƣờng chuyên nghiệp, phòng chức năng có thể thừa lệnh hiệu trƣởng
làm cơng tác quản lý hoạt động dạy học và giáo dục.
Quản lý dạy học bao gồm các nội dung:
- Quản lý mục tiêu dạy học
- Quản lý nội dung dạy học
- Quản lý phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học
- Quản lý hình thức dạy học
- Quản lý hoạt động dạy của GV
- Quản lý hoạt động học tập của ngƣời học
- Quản lý kết quả dạy học.
11



1.2.3. Hoạt động thực hành nghề
1.2.3.1. Khái niệm đào tạo nghề
Theo Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014 thì Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động
dạy và học, nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa
học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Nhƣ vậy đào tạo nghề là một q trình tác động có chủ đích của con ngƣời đó
là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần
thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn
thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp đƣợc thể hiện trên ba mặt:
kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng lao
động và phát triển nguồn lực quốc gia.
1.2.3.2. Khái niệm hoạt động thực hành nghề
Hoạt động thực hành nghề là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức của
các chủ thể đào tạo, nhằm giúp ngƣời học, học sinh, sinh viên vận dụng những kiến
thức lí thuyết vào trong các hoạt động học tập và rèn luyện tay nghề trong các xƣởng
thực hành, cơ sở sản xuất từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
nghề cho học sinh, sinh viên.
Hoạt động thực hành nghề thực hiện theo nguyên tắc cơ bản.
-

Nguyên tắc đảm bảo gắn với chƣơng trình đào tạo nghề: Mỗi chƣơng trình

đào tạo nghề đều có những đặc trƣng riêng của nghề nghiệp đƣợc đào tạo.. Chƣơng
trình đào tạo đƣợc xây dựng và phát triển dựa trên các tiêu chuẩn kỹ năng nghề, xuất
phát từ thực tiễn sản xuất của doanh nghiệp; cấu trúc chƣơng trình đƣợc xây dựng
theo mô đun với sự tham gia của doanh nghiệp. Thời gian dành cho hoạt động thực
hành nghề chiếm từ 50% đến 75% thời gian học tập tồn khóa, trong đó thời gian
thực hành nghề tại doanh nghiệp chiếm từ 30-40%/tổng số thời gian học thực hành.
Do đó hoạt động thực hành nghề phải bám sát từng mô đun và đặc trƣng của nghề.

-

Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn: Phải trang bị cho học sinh những kiến thức

kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nhất định, sát thực tiễn. Sau khi tốt nghiệp, ngƣời đƣợc
đào tạo có thể đảm đƣơng đƣợc công việc xã hội phân công.

12


-

Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động thực

hành nghề phải chú ý đến hiệu quả, không dạy theo chỉ tiêu, theo chứng chỉ, bằng
cấp. Đào tạo phải đảm bảo chất lƣợng, trong đào tạo phải chú trọng sử dụng kinh phí
đào tạo một cách hợp lý, có hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt tất cả các khâu từ khâu
xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch, thực hiện đào tạo đến khâu đánh giá kết quả
đào tạo.
1.2.4. Quản lý hoạt động thực hành nghề
Xét về phƣơng diện đào tạo, quản lý hoạt động thực hành là quản lý hoạt động
rèn luyện kỹ năng nghề cho học viên trong thực tế để vận dụng kiến thức lí thuyết,
trau dồi củng cố nghiệp vụ chuyên môn trong những khoảng thời gian nhất định
nhằm thích ứng với mơi trƣờng tâm lí và vật lí nơi làm việc. Tùy theo loại hình nghề
khác nhau có những hoạt động thực hành nghề khác nhau, sản phẩm và hình thức
thực hành khác nhau.
Quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề thực chất là quản lý quá trình dạy
học thực hành ở các cơ sở giáo dục, cụ thể là quản lý hoạt động dạy học, hƣớng dẫn
thực hành và hoạt động học, rèn luyện các kỹ năng nghề của học viên trong chƣơng
trình đào tạo đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp trong thực tiễn.

Nói cách khác, quản lý hoạt động thực hành nghề là quá trình nhà quản lý vận
dụng các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra một cách
sáng tạo để tổ chức, điều hành toàn bộ các hoạt động có liên quan đến việc thực
hành nghề của người học nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Nội dung của quản lý hoạt động thực hành nghề bao gồm những nội dung sau:
- Quản lý mục tiêu hoạt động dạy học thực hành nghề
- Quản lý nội dung, chƣơng trình dạy học thực hành nghề
- Quản lý phƣơng pháp dạy học thực hành nghề
- Quản lý hoạt động dạy học thực hành nghề của GV
- Quản lý hoạt động học thực hành nghề của ngƣời học
- Quản lý điều kiện đảm bảo CSVC cho thực hành nghề
- Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá thực hành nghề.

13


×