Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ TỔ CHỨC TRÒ CHƠI Bảng Số chia hết cho 2. Số chia hết cho cả 2 và 5. Số chia hết cho 5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Nhận xét mở đầu: * Xét số 378 ta thấy: 378 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9. Tương tự có thể viết: 253 = (2+5+3) + (2.11.9+5.9) Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9. Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: dụ 1: Số Áp có dụng nhận xétchữ mở đầu, xét xem 378 hếthết chocho 9 không +VíKL1: tổng các số chia hết số cho 9 có thìchia chia 9. ? Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) 378 9 ( Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + KL2: Ví dụSố 2: có Áptổng dụngcác nhận chữxét số mở không đầu, chia xéthết xemcho số 9253 thìcó chia hết cho 9 không ? Theo nhận không xét mởchia đầu: hết cho 9. 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9) 253 9 ( Vì một số hạng không chia hết cho 9).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: +Các KL1: có tổng số chia 9 thì chia 9. chỉ số Số có tổng cáccác chữchữ số chia hếthết chocho 9 thì chia hếthết chocho 9 và số đó mới chia hết số chokhông 9. +những KL2: Số có tổng các chữ chia hết cho 9 thì ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? không chia cho1327; 9. 6354 621;hết 1205; Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví + KL1: dụ 1: Số Ápcó dụng tổngnhận các chữ xét mở số chia đầu,hết xétcho xem3 số thì2031 chia có hếtchia chohết 3. cho 3 không ?. Theo nhận xét mở đầu: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) 2031 3 ( Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. dụ Số 2: Áp dụngcác nhận đầu,chia xét hết xemcho số 3415 có chiachia hết cho 3 không + Ví KL2: có tổng chữxét sốmở không 3 thì không hết cho 3. ?. Theo nhận xét mở đầu: 3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) 3415 3 (Vì một số hạng không chia hết cho 3).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. 2. Điền chữ số vào dấu * để được số. 157* 3. (1 + 5 + 7 + *) ( (. (13 + * ). 3. * = {2; 5; 8}. 157* chia hết cho 3.. 3.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. - Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. Một số chia hết cho 9 thì chia hết - Mộtcho số chia hếtmột chosố 3 chưa chắc chia 3. Vậy chia hết cho 3 hết cho 9. thì có chia hết cho 9 không?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. Bài tập: Trong các số: 3240; 807; 831; 795: nào chia hết 9cho a) Số chia hết cho là:9? 3240. b) Số chia hết cho mà3không chiachia hết cho là:9? 831; 807; 795. nào chia hết 3cho mà không hết 9cho c) Số chia nào chia hết cho hết cả cho2,cả 3, 2, 5, 3, 9 là: 5, 9? 3240.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4862053197 10. Hết giờ. 2012. Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?. A. 3. B. C. 9. D. 5 Cả ba số trên..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4862053197 10. Hết giờ. 2011. Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.. A. 1230. B. 3210. C. 1350. D. 3105.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4862053197 10. Hết giờ. 2011. Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. A. Số 4363 chia hết cho 3.. B. Số 2139 chia hết cho 3.. C. Số 5436 chia hết cho 9.. D. Số 7641 chia hết cho 9..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập 102; 103; 104; 105 – SGK. bài tập 136; 137 – SBT. Xem trước phần Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>