Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Ngoại thương với phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.92 KB, 36 trang )


Chương VII
Ngoại thương
với phát triển kinh tế


Nội dung chính:
I.Lợi thế của hoạt động ngoại thương.
II. Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô.
III. Chiến lược thay thế sản phẩm nhập
khẩu.
IV. Chiến lược hướng ngoại.


I. Lợi thế của hoạt động ngoại
thương


5
40
20
2.5
0
B
Thép (đv )
Hàng may mặc (đv)
Đường giới hạn khả năng sản xuất của Nga.


4
2


1
2
Đường giới hạn khả năng sản xuất
của Việt Nam.
0
A
Thép (đv)
Hàng may mặc (đv )


Giả sử :


42
2
1
0
A
3
3
A*
Tiêu dùng của
Việt Nam trước
khi trao đổi
Tiêu dùng của
Việt nam sau
khi trao đổi
Thép (đv)
Hàng may mặc (đv )



52.5
40
20
0
B
21
3
B*
Tiêu dùng của
Nga trước khi
trao đổi
Tiêu dùng của
Nga sau khi
trao đổi
Hàng may mặc (đv )
Thép (đv )


1. Lợi thế tuyệt đối:
Là lợi thế có được trong điều kiện so sánh
chi phí sản xuất để sản xuất ra cùng một
loại sản phẩm giữa các nước với nhau.
2. Lợi thế tương đối:
Là khả năng nâng cao mức sống và thu
nhập thực tế của một nước thông qua việc
mua bán, trao đổi hàng hoá với nước khác
dựa trên cơ sở chi phí so sánh.



3. Vai trò của ngoại thương với phát triển
kinh tế:

Ngoại thương giữ vai trò quan trọng trong
hoạt động kinh tế đối ngoại.

3 chiến lược cơ bản dựa theo quan điểm
ngoại thương:

Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô.

Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu.

Chiến lược hướng ra thị trường quốc tế.


II. Chiến lược xuất khẩu sản phẩm
thô:
1.Khái niệm:
Sản phẩm thô là những sản phẩm của các
ngành nông, lâm, ngư nghiệp và công
nghiệp khai thác chưa qua chế biến
hoặc mới chỉ qua sơ chế.


2. Vai trò của chiến lược xuất khẩu sản phẩm
thô đối với các nước đang phát triển:

Phát triển kinh tế theo chiều rộng.


Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Tạo vốn cho quá trình công nghiệp hoá.


3. Trở ngại của chiến lược xuất khẩu sản
phẩm thô :

Cung, cầu sản phẩm thô không ổn định:

Cung không ổn định do:

Cung SPT phụ thuộc nhiều vào điều kiện
tự nhiên, khí hậu.

Tỷ lệ tăng dân số ở các nước ĐPT cao.

Tỷ lệ dự trữ lương thực, thực phẩm có xu
hướng tăng ở các quốc gia.
KL : Cung SPT co giãn.



Cầu SPT tăng chậm do :

E
I
D
của SPT nhỏ hơn SP công nghiệp.


Sự xuất hiện của các SP nhân tạo thay
thế cho SP tự nhiên.

Các chính sách bảo hộ của các nước giầu
đối với SP nhập khẩu từ các nước nghèo.
KL : Cầu SPT ít co giãn.

×