Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phố núi, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỐ NÚI,
TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỐ NÚI,
TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. VÕ THỊ THÚY ANH


Đà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những tài liệu tham khảo được trích dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn
theo đúng quy định.
Luận văn này chưa được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một
trường đại học nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của
tôi.
Gia Lai , Ngày.......Tháng.......Năm 2019
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 6
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
7. Bố cục của đề tài ................................................................................. 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 11
1.1.1. Tổng quan về thẻ của ngân hàng................................................... 11
1.1.2 Vai trị và lợi ích của thẻ ngân hàng ............................................. 14
1.1.3. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại ........................................ 18

1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 20
1.2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 20
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ................................ 21
1.2.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM ......... 23
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
NHTM ............................................................................................................. 26
1.2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
NHTM ............................................................................................................. 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 33


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH GIA LAI ............. 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI. .......................... 34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố núi.............................. 34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh. ................................................ 35
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 20162018 ................................................................................................................. 36
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ NGÂN
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH GIA LAI .................... 37
2.2.1 Bối cảnh thị trƣờng của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng trong thời gian qua.................................................................................. 37
2.2.2 Giới thiệu chung về sản phẩm và dịch vụ thẻ đang triển khai tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Phố Núi, tỉnh Gia Lai ...................................................................................... 40

2.2.3. Cơng tác hoạch định chính sách và tổ chức quản lý hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai ................................................. 44
2.2.4 Những hoạt động mà BIDV Phố Núi đã triển khai để thực hiện
mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ ..................................................................... 48
2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH GIA LAI. ................................................. 52
2.3.1 Tăng trƣởng qui mô kinh doanh dịch vụ thẻ.................................. 52


2.3.2 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ............................. 62
2.3.3 Cơ cấu dịch vụ thẻ.......................................................................... 63
2.3.4 Thị phần dịch vụ thẻ....................................................................... 63
2.3.5. Cơng tác kiểm sốt rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
......................................................................................................................... 65
2.3.6 Chất lƣợng dịch vụ thẻ ................................................................... 67
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................. 69
2.4.1. Thành công .................................................................................... 69
2.4.2. Một số hạn chế tồn tại và nguyên nhân ........................................ 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 75
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỐ NÚI ..... 76
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI,
TỈNH GIA LAI................................................................................................ 76
3.1.1 Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại tỉnh
Gia Lai ............................................................................................................. 76

3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai
......................................................................................................................... 77
3.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI, TỈNH
GIA LAI .......................................................................................................... 78
3.2.1 Về cơ sở vật chất dịch vụ thẻ ......................................................... 79


3.2.2 Hoàn thiện hơn nữa hoạt động nghiên cứu thị trƣờng, chính sách
khai thác khách hàng và hồn thiện cơng tác chăm sóc khách hàng .............. 81
3.2.3 Hồn thiện chính sách quảng bá sản phẩm .................................... 82
3.2.4 Triển khai tốt công tác phân khúc khách hàng và lập danh sách
khách hàng mục tiêu........................................................................................ 83
3.2.5. Đa dạng hóa hơn các sản phẩm thẻ xây dựng cơ cấu tỷ trọng từ
dịch vụ thẻ phù hợp với tình hình mới. ........................................................... 83
3.2.6 Nâng cao chất lƣợng hoạt động của hệ thống máy ATM và hồn
thiện quy trình tra sốt, khiếu nại khi sử dụng thẻ để nâng cao chất lƣợng
phục vụ. ........................................................................................................... 84
3.2.7 Kiểm soát lỗi tác nghiệp của cán bộ thẻ ........................................ 85
3.2.8 Tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt rủi ro trong hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại BIDV Phố Núi. ........................................................................ 86
3.3 CÁC KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 88
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam . 88
a Hồn thiện cơng nghệ thẻ ngân hàng tại BIDV ................................... 88
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ............................................................ 92
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ....... 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1

PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


NHTT

Ngân hàng thanh toán

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

PIN

Mã số cá nhân

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TGĐ

Tổng Giám đốc

TK

Tài khoản

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSC


Trụ sở chính

GNQT

Ghi nợ quốc tê

TDQT

Tín dụng quốc tê


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên Bảng

Trang

bảng
2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh

41

2.2

Số lƣợng thẻ ATM của BIDV Phố Núi giai đoạn 2016-

58


2018
2.3

Tần suất giao dịch máy ATM của BIDV Phố Núi

60

2.4

Tần suất giao dịch máy POS của BIDV Phố Núi giai đoạn

61

2016-2018
2.5

Số liệu giao dịch Thẻ của BIDV Phố Núi qua máy ATM

63

giai đoạn 2016-2018
2.6

Doanh số giao dịch Thẻ qua máy POS giai đoạn 2016-

64

2018
2.7


Số lƣợng máy ATM của BIDV Phố Núi gia đoạn 2016-

65

201
2.8

Số lƣợng máy POS của BIDV Phố Núi giai đoạn 2016-

66

2018
2.9

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ

67

2.10

Chỉ tiêu kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ

70

2.11

Mức độ thoả mãn nhu cầu của khách hàng khi sử dụng

72


dịch vụ thẻ của BIDV Phố Núi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Số hiệu

Trang

sơ đồ
2.1

Cơ cấu tổ chức của BIDV Phố Núi

40

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Trang

Thị phần dịch vụ thẻ BIDV Phố Núi tại thời điểm

69

Số hiệu
biểu đồ
2.1


31/12/2018


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể thấy trong thời gian qua, thị trƣờng thẻ tại Việt Nam đã có
những bƣớc phát triển mạnh mẽ.đặc biệt dịch vụ thẻ, sử dụng thẻ đã trở thành
một thói quen và phƣơng tiện thanh tốn thơng dụng đƣợc sử dụng rộng rãi
trong mọi tầng lớp xã hội.
Trong tháng 3/2018, BIDV là một trong những từ khóa liên tục đƣợc
tìm kiếm trên Google. Không chỉ là ngân hàng duy nhất của Việt Nam trong
Top 50 ngân hàng đầu tiên có mặt trong "bảng vàng danh giá" của The Asian
Banker, BIDV còn đƣợc biết đến là Ngân hàng Việt Nam duy nhất 4 năm liên
tiếp đạt danh hiệu Ngân hàng Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam từ năm 2015 cho đến
nay.
Chỉ tính riêng trong năm 2018, quy mơ tín dụng bán lẻ của BIDV đã có
sự tăng trƣởng vƣợt bậc 29% so với năm 2016, tổng huy động vốn tổ chức,
dân cƣ tăng trƣởng 11% so với năm 2017 và tăng trƣởng thu nhập thuần bán
lẻ tăng 35% so với năm 2017. Cùng với kết quả này, nền khách hàng cá nhân
của BIDV tăng trƣởng 13% so với năm 2017, chiếm 12% dân số cả nƣớc.
Hoạt động kinh doanh thẻ cũng có bƣớc phát triển mạnh mẽ. Tổng quy
mô thẻ 2018 đang lƣu hành đạt hơn 7 triệu thẻ, tăng trƣởng 21%; doanh số sử
dụng thẻ quốc tế tăng trƣởng 62%, doanh số chấp nhận thanh toán thẻ tăng
trƣởng 43% so với năm 2017.
Nhƣng có một thực tế, đấy là số liệu chung của hệ thống BIDV việc
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại khu vực nơng thơn cịn hạn chế, bao gồm
cả khu vực Tây Nguyên, 995 các giao dịch thanh toán dƣới 100.000đ vẫn là

tiền mặt. Bên cạnh đó hơn 80% giao dịch thẻ ATM cũng chỉ là để rút tiền. Và
thực tế đó cũng đúng với thực trạng của BIDV Phố Núi.


2

BIDV Phố Núi tiền thân là Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng
bằng Sông Cửu Long- Chi nhánh Gia Lai, sau quá trình sáp nhập vào BIDV
đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triểnViệt nam- chi nhánh Phố
Núi, ngoài những thuận lợi khi sáp nhập nhƣ triển khai nhiều sản phẩm mới,
dịch vụ mới, công nghệ hiện đại, nền quản trị tiên tiến v..v thì cũng có khó
khăn nhất định nhƣ tiếp cận qui trình mới, cơng nghệ mới, sự cạnh tranh gay
gắt .. Tuy nhiên sau ba năm sau sáp nhập mặc dù vơ vàn khó khăn nhƣng
BIDV Phố Núi đã đạt đƣợc những thành công đáng kể trong hoạt động kinh
doanh dịch vu thẻ. Tổng số lƣợng thẻ phát hành lũy kế đến 31/12/2018 đạt
21.421 thẻ, ghi nợ nội địa là 20.352 thẻ, thẻ ghi nợ quốc tế là 883 thẻ, thẻ tín
dụng quốc tế là 186 thẻ. Số dƣ tiền gửi tài khoản không kỳ hạn đến
31/12/2018 đạt 83,6 tỷ, số lƣợng máy ATM hiện tại có 6 máy, số lƣợng máy
MPOS hiện tại có 15 máy. Thu từ dịch vụ MPOS là 44,3 triệu đồng.
Nhƣng bên cạnh đó thì cịn tồn tại nhiều mặt hạn chế, số lƣợng thẻ phát
hành tại BIDV chi nhánh Phố Núi lớn (21.421 thẻ), tuy nhiên thu nhập dịch
vụ ròng từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ mang lại còn chƣa đạt sự kỳ
vọng. Năm 2018 tỷ trọng thu dịch vụ ròng từ hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ chiếm có 12%/ tổng thu dịch vụ phi tín dụng, chƣa tƣơng xứng với số
lƣợng thẻ đƣợc phát hành, phát triển thẻ tại BIDV Phố Núi chỉ đang chạy theo
chỉ tiêu và số lƣợng nhƣng chƣa khai thác đƣợc hết nguồn lực sẵn có, doanh
số thanh tốn qua pos cũng chƣa thực sự tƣơng xứng. Với tỷ lệ thẻ active
thấp, số dƣ tài khoản thẻ 0 đồng chiếm tỷ trọng lớn, khách hàng sử dụng dịch
vụ thẻ chủ yếu để rút tiền tại ATM, chƣa thực sự sử dụng hết công năng cũng
nhƣ dịch vụ thẻ mang lại

Qua đó có thể thấy mặc dù số lƣợng thẻ phát hành nhiều nhƣng so với
các đối thủ cạnh tranh nhƣ Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng, Vietcombank
cùng địa bàn thì chi phí bỏ ra nhiều nhƣng thực sự hiệu quả mang lại chƣa cao.


3

Mặc dù cũng có những báo cáo nhƣng chƣa có một báo cáo tổng quan,
thiết thực và rõ ràng để phát huy hết những lợi thế tƣơng xứng với qui mô nền
khách hàng đã đạt đƣợc. Xuất phát từ những lý do trên, với vai trò là ngƣời
trực tiếp triển khai thực hiện các dịch vụ ngân hàng tại BIDV Phố Núi tơi
quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam-Chi Nhánh Phố Núi,
tỉnh Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ với mong muốn vận dụng những
kiến thức lý luận vào phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ qua
đó đƣa ra những giải pháp góp phần hồn thiện hơn công tác phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tại chi nhánh.
2. Mục tiêu của đề tài
a. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi
nhánh Phố Núi, tình Gia Lai.Từ đó, tìm ra đƣợc những ƣu và nhƣợc điểm, chỉ
rõ nguyên nhân của vấn đề trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của chi
nhánh.
Trên cơ sở lý luận và phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
chi nhánh đƣa ra một số giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Phố Núi, tình Gia Lai.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
- Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi từ đó nhận diện

những tồn tại.
- Đề xuất khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi


4

c. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi nhƣ thế nào? Có những ƣu
nhuợc điểm gì?
- Những khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
trong thời gian tới của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai ?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận về hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ nói chung và thực tiễn qua Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai nói riêng.
Cụ thể ở đây, đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia
Lai từ thời điểm thống nhất sáp nhập với Ngân hàng TMCP Phát triền Nhà
đồng bằng Sông Cửu Long vào tháng 05/2015.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai, không nghiên cứu về huy động qua thẻ.
+ Không gian: Tập trung phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh
Gia Lai.

+ Thời gian: Số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu thu thập từ năm 2016
đến năm 2018. Đề xuất định hƣớng và giải pháp đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn


5

Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sẽ sử dụng chủ yếu phƣơng pháp
nghiên cứu định tính để thực hiện nghiên cứu nhằm đảm bảo tính khoa học và
thực tiễn các nội dung nghiên cứu, cụ thể luận văn sẽ sử dụng cụ thể các
phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp lịch sử: kế thừa những thành quả nghiên cứu và tƣ liệu
thống kê.
Phƣơng pháp thống kê, mô tả: tác giả thu thập các số liệu từ các báo
cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo thƣờng niên, báo cáo tài chính
của BIDV và số liệu sẽ đƢợc xử lý bằng phƣơng pháp thống kê mơ tả: điều
tra, tổng hợp, phân tích, so sánh, …thông qua bảng biểu, đồ thị.
Phƣơng pháp phân tích,so sánh: thơng qua các dữ liệu thứ cấp từ báo
cáo tài chính,báo cáo thƣờng niên của BIDV từ đó tác giả phân tích,so sánh
đối chiếu để đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ tại BIDV
Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phƣơng pháp
phỏng vấn khơng cấu trúc phỏng vấn trƣởng phịng KHCN của Ngân hàng
BIDV Chi nhánh Phố Núi, là một ngƣời có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ. Những thông tin thu đƣợc từ phƣơng pháp này
sẽ đƣợc tổng hợp và là cơ sở để xây dựng các tiêu chí đánh giá và đƣa ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai trong
thời gian tới
Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Tác giả tiến phát phiếu khảo sát có

thang điểm đo lƣờng từ 1-5 tới 100 khách hàng ngẫu nhiên để đo lƣờng sƣ
hài lòng cũng nhƣ thói quen sử dụng dịch vụ thẻ.
4.2 Cách xử lý dữ liệu thu thập đƣợc sử dụng trong luận văn
Đối với dữ liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp
thống kê, mơ tả, phân tích,so sánh thông qua các bảng biểu,đồ thị.


6

Đối với dữ liệu sơ cấp: Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp,tác giả xử lý dữ
liệu phần mềm, excel,thống kê… Những kết quả thu đƣợc sẽ giúp tác giả có
số liệu thực tế để đƣa ra giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại BIDV
Chi nhánh Phố Núi
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Đề tài này góp phần tổng hợp hệ thống các vấn đề lý
luận về mặt khoa học liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
ngân hàng thƣơng mại.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài phân tích kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, chỉ ra
những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cần khắc phục trong hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các khuyến
nghị nhằm giúp cho Ban lãnh đạo Chi nhánh có các định hƣớng, chính sách
phù hợp trong việc nâng cao chất lƣợng hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của các
NHTM đang mang lại nguồn doanh thu lớn chiếm tỷ trọng cao từ hoạt động
phi tín dụng của ngân hàng. Chính vì vậy, đề tài này ln thu hút quan tâm
của nhiều nhà nghiên cứu. Với mong muốn bài nghiên cứu hồn thiện hơn, tơi
đã tiến hành thu thập các luận văn có đề tài tƣơng tự đã đƣợc cơng nhận, các

bài báo nghiên cứu trên các tạp chí khoa học nhƣ:
Lê Thị Ngọc My (2016) , Nguyễn Hồng Mơ (2016) Nguyễn Thị Hòa
(2016). Mỗi nghiên cứu đƣợc thực hiện taị từng địa phƣơng cụ thể. Mỗi
nghiên cứu lại sử dụng những phƣơng pháp khác nhau nhƣ:
Trong quá trình nghiên cứu các tác giả đã cho thấy điểm chung trong
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ATM, trên đã chỉ ra đƣợc cơ sở lý luận về


7

thẻ ngân hàng, các những nhân tố ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ : trình độ dân trí và thói quen tiêu dùng của ngƣời dân, thu nhập
của ngƣời dùng thẻ , môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng công nghệ, cũng nhƣ các
nhân tố nguồn nhân lực, tiềm lực kinh tế và trình độ cơng nghệ của ngân hàng
cũng nhƣ định hƣớng phát triển của ngân hàng…
Các nghiên cứu đã tìm thấy một số hạn chế trong hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ mà ở các ngân hàng thƣờng xuyên gặp phải nhƣ hạn chế về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ, hạn chế trong một số quy trình nghiệp vụ
thẻ, hạn chế và nhân sự vv..và đề xuất những giải pháp để khắc phục những
hạn chế này.
Lê Thị Ngọc My (2016) đã hệ thống hóa các nội dung lý luận cơ bản
liên quan đến chủ để nghiên cứu và các tiêu chí đánh giá đến kết quả hoạt
động kinh doanh thẻ. Tác giả đã phân tích thực trạng và các yếu tố tác động
đến hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh cũng nhƣ so sánh các sản phẩm
với các ngân hàng khác. Tuy nhiên, đối với phần khảo sát ý kiến khách hàng,
tác giả chỉ khảo sát chung chung về đối tƣợng khách hàng, không khảo sát rõ
theo khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp theo từng sản phẩm
triển khai của đơn vị.
Nguyễn Thị Hịa (2016) phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Tây Đà Nẵng ở nhiều góc độ

nhau nhƣ các hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ chính, các yếu tố rủi ro trong
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ và các giải pháp hoàn thiện. Qua việc phân
tích các bảng số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng, và kết quả thăm dò ý kiến của KH tác giả cho thấy trong những năm
qua SHB Tây Đà Nẵng đã đạt đƣợc một số thành tựu sau: Các chỉ tiêu phản
ánh hoạt động kinh doanh thẻ của SHB Tây Đà Nẵng đều tăng cao qua các
năm. Hoạt động kinh doanh thẻ tại SHB Tây Đà Nẵng xuất phát từ năm 2013


8

nhƣng chỉ sau một thời gian ngắn tiếp cận, SHB đã có nhƣng bƣớc phát triển
vƣợt bậc, tham gia tích cực vào thị trƣờng bằng nỗ lực không ngừng để sản
phẩm thẻ của mình nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng và từng bƣớc khẳng định vị thế của mình.
Bên cạnh những kết quả mà SHB Tây Đà Nẵng đã đạt đƣợc trong hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ, vẫn còn một số vấn đề tồn tại đòi hỏi ngân hàng
phải nỗ lực khắc phục bằng những biện pháp linh hoạt để hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ của mình ngày càng phát triển hơn. Vẫn còn một số tồn tại
sau: Số lƣợng máy ATM của SHB rất ít, việc thực hiện chính sách khách
hàng đối với khách hàng VIP chƣa đƣợc quan tâm, còn hạn chế trong một số
quy trình nghiệp vụ thẻ, nguồn nhân lực về Marketing còn non trẻ và thiếu
kinh nghiệm. Nguyên nhân là vì SHB Tây Đà Nẵng vẫn chƣa thực sự quan
tâm đúng mức đến công tác đào tạo đội ngũ cán bộ nghiệp vụ chuyên sâu về
mảng thẻ lẫn mảng Marketing về dịch vụ thẻ.
Nguyễn Hồng Mơ (2017) phân tích đến tình hình hoạt động kinh
doanh thẻ tại NHTMCP Cơng thƣơng chi nhánh Khánh Hịa, trong q trình
phân tích tác giả có nêu ra nhiều kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại
Vietinbank Khánh Hịa qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho hoạt động kinh
doanh thẻ tại Vietinbank Khánh Hòa. Tuy nhiên trong phần quản trị rủi ro

trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tác giả ít đề cập đến, mà trong giai
đoạn hiện nay đây là một vấn đề hết sức nhức nhối trong hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ của các ngân hàng thƣơng mại.
Các đề tài trên thực hiện ở nhiều thời điểm khác nhau, tại các ngân
hàng khác nhau nên mới chỉ giải quyết một vài tiêu chí cụ thể các giải pháp
hồn thiện cịn chƣa đầy đủ. Kể ra nhƣ tác giả Nguyễn Thị Hòa (2016) thu
thập dàn trải số liệu hoạt động cả ở mảng thẻ ghi nợ lẫn thẻ tín dụng nhƣng ở
định hƣớng kinh doanh thẻ chỉ nêu ra chung chung, chƣa tạo đƣợc điểm nhấn,


9

chƣa chỉ rõ định hƣớng phải phát triển đến số lƣợng thẻ cần đạt và chƣa chỉ ra
điểm mạnh cũng nhƣ điểm khác biệt của dịch vụ thẻ của SHB.
Nhƣ vậy qua việc hệ thống hóa các nghiên cứu, có thể rút ra một số kết
luận và đó cũng chính là khoảng trống mà đề tài nghiên cứu của học viên sẽ
tập trung nghiên cứu nhƣ sau
Khoảng trống nghiên cứu.
Về nội dung: Yếu tố về môi trƣờng, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
khác nhau tạo nên sự khác biệt về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ giữa các
vùng miền, nếu nhƣ ở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và các thành phố lớn
khác trình độ dân trí cao, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ đang phát triển
mạnh. Nhƣng riêng địa bàn tỉnh Gia Lai với dân số hơn 1 triệu dân nhƣng số
lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ còn rất thấp, hầu hết các ngân hàng
thƣơng mại chỉ phát triển về số lƣợng chạy theo chỉ tiêu còn các dịch khác đi
kèm hỗ trợ cho dịch vụ kinh doanh thẻ cịn yếu, có thể nói cịn có một dƣ địa
lớn để phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ với dân số trẻ trên địa bàn
trên tỉnh Gia Lai.
Mặt khác cho đến thời điểm này chƣa có 1 đề tài nghiên cứu nào về
hoàn thiện kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Phố Núi, tỉnh Gia Lai tính đến

thời điểm này
Về thời gian: Các nghiên cứu chủ yếu cập nhập dữ liệu đến năm 2016
là thời điểm mà BIDV Phố Núi chƣa có sự phát triển nhanh và mạnh nhƣ giai
đoạn 2016-2018
Về khơng gian nghiên cứu: Tính tới thời điểm hiện tại chƣa có một đề
tài nào nghiên cứu về hồn thiện kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV CN Phố
Núi, tỉnh Gia Lai.
Do đó sau khi tham khảo những cơ sở lý luận đúng đắn về hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ và rút ra những kinh nghiệm của những luận văn đi


10

trƣớc, tổng hợp và học hỏi các bài báo liên quan, đồng thời bổ sung, hồn
thiện những thiếu sót, tơi xin trình bày luận văn “Hồn thiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Phố Núi, tỉnh Gia Lai”
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
bao gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỉnh
Gia Lai
Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi,
tỉnh Gia Lai.



11

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Tổng quan về thẻ của ngân hàng.
a. Khái niệm thẻ thanh tốn
Thẻ là một phƣơng tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiên tiến và
hiện đại. Thẻ ra đời không những đạt đƣợc hai mục tiêu là tiện lợi và an tồn
cho việc thanh tốn mà cịn thể hiện đƣợc tính văn minh, hiện đại của thời kỳ
hiện đại hóa và tồn cầu hóa.
Thẻ ngân hàng là một phƣơng tiện thanh tốn tiền hàng hố, dịch vụ
khơng dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền hoặc thanh tốn chi
phí mua hàng hố, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ.
Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua Thông tƣ về hoạt
động thẻ của ngân hàng ban hành theo Thông Tƣ 02/VBHN-NHNN ngày
07/01/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc thì thẻ ngân hàng đƣợc hiểu
là “Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ
phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản
được các bên thỏa thuận”.
b. Phân loại thẻ ngân hàng
Để phân loại thẻ thì có nhiều tiêu thức khác nhau, có thể dựa hình thức
hiện hữu,vào cơng nghệ sản xuất, theo tính chất thanh tốn, theo lãnh thổ.
Phân loại theo hình thức hiện hữu của thẻ, thẻ ngân hàng bao gồm 2
loại là: thẻ vật lý, thẻ phi vật lý. Trong đó:
- Thẻ vật lý là thẻ có hình thức hiện hữu vật chất, thông thƣờng đƣợc



12

làm bằng chất liệu nhựa, có gắn dải từ hoặc chip điện tử để lƣu giữ dữ liệu thẻ
(khoản 6 Điều 3 Thông tƣ số 19/2016/TT-NHNN).
- Thẻ phi vật lý là thẻ khơng hiện hữu bằng hình thức vật chất nhƣng
vẫn chứa các thông tin trên thẻ quy định tại Điều 12 Thông tƣ số 19/2016/TTNHNN, đƣợc TCPHT phát hành cho chủ thẻ để giao dịch qua internet, điện
thoại di động hoặc các thiết bị điện tử chấp nhận thẻ khác. Thẻ phi vật lý có
thể đƣợc TCPHT in ra thẻ vật lý khi chủ thẻ có yêu cầu (khoản 7 Điều 3
Thông tƣ số 19/2016/TT-NHNN).
- Theo công nghệ sản xuất : Thẻ ATM đang đƣợc sử dụng hiện nay
đƣợc sản xuất và in ấn với công nghệ In Offset/ Kỹ thuật số Chất lƣợng cao.
Có hai hình thức sản xuất thẻ hiện nay phổ biến là
+ Thẻ băng từ (Magnectic Card): dựa trên kỹ thuật thƣ tín với hai băng
từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này hiện đang sử dụng phổ biến, chi
phí sản xuất rẻ nhƣng nguy cơ bị lộ thơng tin cao vì thơng tin của thẻ đƣợc
lƣu trữ ở dải từ và sẽ đƣợc truyền đi dƣới dạng văn bản “trần”, nên chỉ cần
một thiết bị quét thông thƣờng là biết ngay PIN/số thẻ… của chủ thẻ.
+ Thẻ thông minh (thẻ điện tử có bộ vi xử lí chip): là thế hệ mới nhất
của thẻ thanh tốn, thơng tin trên thẻ sẽ đƣợc mã hóa thêm một bƣớc, dƣới
dạng dãy ký số theo kiểu hệ nhị phân của máy tính. Thẻ thơng minh an toàn
và hiệu quả hơn thẻ băng từ do "chip" có thể chứa thơng tin nhiều hơn 80 lần
so với dãy băng từ. Tuy nhiên chi phí sản xuất cao hơn thẻ từ nhiều lần.
.-

Theo tính chất thanh tốn của thẻ: Cách phân loại thẻ này dựa vào

nguồn tài chính của chủ thẻ có đảm bảo cho việc sử dụng thẻ hay khơng, dựa
theo cách phân loại trên có các loại thẻ nhƣ sau: thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ
trả trƣớc.

+ Thẻ tín dụng (Credit Card): Thẻ tín dụng là loại thẻ đƣợc phát hành
phù hợp với các mức thu nhập khác nhau của khách hàng, là loại thẻ cho phép


13

chủ thẻ đƣợc phép sử dụng một hạn mức tín dụng nhƣng không phải trả lãi
trong một khoảng thời gian đƣợc quy định để mua sắm hàng hoá, sử dụng
dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, nhà hàng, khách sạn, sân bay ... có chấp
nhận các loại thẻ này. Thẻ tín dụng đƣợc phát hành theo hình thức tín chấp
hoặc thế chấp tài sản.
+ Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là loại thẻ điện tử thanh tốn dựa trên hình
thức trả trƣớc, chi tiêu, thực hiện giao dịch với số dƣ có trong tài khoản. Tiền
tong tài khoản sẽ đƣợc trừ ngay vào số dƣ trong tài khoản của chủ thẻ khi chủ
thẻ mua hàng hoá hay sử dụng dịch vụ. Thẻ ghi nợ còn đƣợc sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
+ Ngoài hai loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ nói trên, một hình thức thẻ
ngân hàng đang ngày càng trở nên phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ liên kết là sản
phẩm của một ngân hàng hay tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba.
- Phân loại theo lãnh thổ: Phạm vi lãnh thổ phạm vi địa lý cho phép
chủ thẻ sử dụng thẻ để giao dịch, có 2 phạm vi chính là trong nƣớc và quốc tế.
+Thẻ trong nƣớc: Là loại thẻ do ngân hàng phát hành cho khách hàng
thanh toán và tiêu dùng trong phạm vị quốc gia phát hành thẻ đấy, do vậy
đồng tiền đƣợc sử dụng để giao dịch là đồng tiền bản tệ của quốc gia đó. Loại
thẻ này đƣợc sử dụng nhƣ nhiều loại thẻ khác và hoạt động của nó cũngđơn
giản hơn, bởi nó chỉ do một tổ chức hay một ngân hàng điều hành, từ việc
phát hành cho đến xử lý trung gian thanh toán.
+Thẻ quốc tế: Là loại thẻ đƣợc chấp nhận thanh tốn trên tồn cầu, sử
dụng các loại ngoại tệ mạnh để thanh toán. Loại thẻ này đƣợc khách hàng rất
ƣa chuộng do tính tiện lợi, an tồn.

Đặc điểm cấu tạo thẻ
Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ đã có những thay đổi khá
lớn nhằm tăng độ an tồn và tính tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay, với


14

những thành tựu khoa học công nghệ, cấu tạo của thẻ ngày càng tinh vi và
nâng cao tính bảo mật hơn bằng cách gắn thêm một con chip điện tử vào thẻ.
- Cấu tạo của thẻ: Thẻ đƣợc làm bằng nhựa cứng, hình chữ nhật, kích
thƣớc tiêu chuẩn là 96mm x 54mm x 0.76mm, trên thẻ có một số
thơng tin, bao gồm:
Mặt trƣớc của thẻ ghi:
+ Tên thẻ,
+ Ngân hàng phát hành
+ Biểu tƣợng
+ Dãy số thẻ
+ Ngày bắt đầu có giá trị và ngày hết hạn hiệu lực
+ Tên của chủ thẻ…
Mặt sau của thẻ có:
+ Dải băng từ tính: băng từ tính là một bộ nhớ có chứa đựng một phần
hay tồn bộ những thơng tin liên quan đến tài khoản, thời hạn, mã số PIN, hạn
mức thanh tốn thẻ.
+ Đối với thẻ chip thì có gắn chip
1.1.2 Vai trị và lợi ích của thẻ ngân hàng
a. Vai trò của thẻ ngân hàng
Cuộc sống hiện đại ngày càng phát triển, các hoạt động giao thƣơng mua
bán hằng ngày cũng trở nên đơn giản hơn nhờ vào sự phát triển không ngừng
của hệ thống ngân hàng, thẻ ATM đang trở thành công cụ không thể thiếu với
mỗi cá nhân nói riêng cũng nhƣ với nền kinh tế và xã hội nói chung. Vai trị

quan trọng và khơng thể thiếu của thẻ ATM thể hiện trong nhiều mặt trong
hoạt động kinh tế
+ Thẻ giúp giảm lƣợng tiền lƣu thông: Nếu nhƣ trƣớc đây mọi giao dịch
mua bán hàng hóa, sử dụng dịch vụ đều cần dùng tiền mặt thì với sự ra đời


15

của thẻ ATM làm thay đổi mạnh mẽ thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh
toán, thẻ là một phƣơng tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, nhƣng vẫn
thanh tốn cho hàng hoá dịch vụ của khách hàng , … cho nên nó thay thế cho
số lƣợng lớn tiền lƣu thơng. Trên thế giới các nƣớc phát triển thì doanh số
thanh toán qua thẻ là rất lớn. Nhờ vậy và khối lƣợng và áp lực tiền mặt trong
lƣu thông giảm đáng kể
+ Tăng nhanh khả năng thanh toán của nền kinh tế: Sở dĩ có thể nói sử
dụng phƣơng thức thanh tốn qua thẻ có thể đẩy nhanh khả năng thanh tốn
của nền kinh tế vì các giao dịch bằng thẻ đều đƣợc thanh toán trực tuyến
(Online) nên tốc độ chu chuyển thanh toán nhanh hơn nhiều so với những
giao dịch bằng các phƣơng tiện khác nhƣ: Séc, uỷ nhiệm thu , uỷ nhiệm
chi…thay vì thực hiện các giao dịch trên giấy tờ với giao dịch chủ thẻ mọi
thông tin đều đƣợc xử lý qua máy móc điện tử một cách thuận tiện và nhanh
chóng.
+Thẻ tạo ra mơi trƣờng thanh tốn hiện đại: Thay vì phƣơng thức thanh
tốn thủ cơng thì thanh tốn qua thẻ là hình thức hiện đại và nhanh chóng
hơn, thẻ là phƣơng thức thanh tốn dựa trên các phƣơng tiện máy móc hiện
đại, an tồn tiện lợi, đồng thời với mạng lƣới các máy ATM có nhiều nơi nên
khả năng phục vụ thanh toán là 24/24
+ Tạo sự thuận lợi trong quản lý kinh tế của chính phủ: Thẻ nằm trong
sự quản lý của ngân hàng, vì vậy thơng qua hệ thống ngân hàng mà
chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế thơng qua lƣợng tiền cung ứng của các

ngân hàng, nhờ thế mà nhà nƣớc có thể kiểm sốt tồn bộ lƣợng tiền nhàn rỗi
trong dân. Mặt khác, thơng qua thanh tốn thẻ cũng giúp Chính phủ thực hiện
tốt cơng tác phịng, chống rửa tiền đang nhức nhối hiện nay
b. Lợi ích của thẻ ngân hàng
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng có sự tham


×