ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC
QU N
CHI NG N S CH NH NƯỚC
TẠI HUYỆN DUY UY N TỈNH QU NG N
UẬN VĂN THẠC SĨ QU N
Ðà Nẵng – Năm 2019
KINH TẾ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC
QU N
CHI NG N S CH NH NƯỚC
TẠI HUYỆN DUY UY N TỈNH QU NG N
LUẬN VĂN THẠC SĨ QU N
KINH TẾ
ã số : 60 34 04 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ DÂN
Ðà Nẵng – Năm 2019
i
LỜI C
ĐO N
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố
ở bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn ký
Nguyễn Thị Như Ngọc
ii
C
C
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
Câu h i nghiên cứu ............................................................................. 3
Đối tư ng và ph m vi nghiên cứu ....................................................... 3
hư ng ph p nghiên cứu .................................................................... 4
ngh a hoa học và thực tiễn của đề tài............................................. 5
lư c tài liệu nghiên cứu ch nh s
ụng trong nghiên cứu ............... 5
lư c t ng quan tài liệu ................................................................... 8
ết cấu ự iến của luận văn ............................................................ 13
CHƯƠNG 1.
ỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ B N VỀ NG N S CH
NH NƯỚC V CHI NG N S CH NH NƯỚC .................................. 14
1.1. H I
T Ề NGÂN
CH NHÀ NƯỚC À CHI N NN............ 14
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................ 14
Nguyên t c quản l chi N NN .................................................... 17
1.1.3. Vai trò của quản l chi ngân s ch nhà nước ................................ 20
1.1.4. hân lo i chi N NN ở ngân s ch địa phư ng ............................. 22
N I
NG
N
CHI NGÂN
CH NHÀ NƯỚC C
H
N 23
1.2.1. Lập dự toán chi ngân sách cấp huyện.......................................... 23
1.2.2. Phân b và giao dự toán chi ngân sách cấp huyện ....................... 27
1.2.3. Chấp hành dự to n chi ngân s ch nhà nước cấp huyện............... 29
1.2.4. Quyết to n chi ngân s ch nhà nước cấp huyện ........................... 31
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra công tác chi NSNN cấp huyện .................... 34
C C NHÂN T
NGÂN
NH HƯ NG Đ N C NG T C
N LÝ CHI
CH NHÀ NƯỚC C
H
N .................................................. 35
Điều iện inh tế –
hội ........................................................... 35
1.3.2. Nhân tố thuộc về chủ thể quản lý ................................................ 36
iii
1.3.3. Nhân tố thuộc về môi trường quản lý .......................................... 37
1.4. BÀI HỌC VỀ CÔNG TÁC QU N
CHI NGÂN
CH NHÀ NƯỚC
TRONG VÀ NGỒI TỈNH ......................................................................... 38
Cơng t c quản l chi ngân s ch nhà nước t i huyện Điện Bàn, tỉnh
Quảng Nam ................................................................................................ 38
1.4
Công t c quản l chi ngân s ch nhà nước t i tỉnh Quảng Nam.... 39
K T LUẬN CHƯƠNG ............................................................................. 41
CHƯƠNG 2 TH C TRẠNG C NG T C QU N
ĐỊ B N HUYỆN DUY UY N QU NG N
H I
H
T T NH H NH
N
INH T
–
CHI NSNN TR N
................................... 42
H I T
N ĐỊ
ÀN
N ............................................................................... 42
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Duy Xuyên ......... 42
Tình hình thu N NN trên địa bàn huyện giai đo n 2014-2018 .... 46
Tình hình chi N NN trên địa bàn huyện giai đo n 2014-2018 .... 47
TH C T ẠNG
H
N
N
N, TỈNH
CHI NGÂN
NG N
CH NHÀ NƯỚC TẠI
........................................... 49
Công t c lập ự to n chi N NN của huyện uy uyên .............. 49
Công t c phân
, giao ự to n chi N NN t i huyện Duy Xun 55
Cơng t c chấp hành dự tốn chi N NN t i huyện uy uyên .... 59
Công t c quyết to n chi N NN t i huyện uy Xuyên................. 69
2.2.5. Thanh tra, iểm tra công tác chi N NN t i huyện uy uyên .... 73
Đ NH GI
C NG T C
N
CHI N NN TẠI H
N
XUYÊN ..................................................................................................... 76
Nh ng ết quả đ t đư c trong công t c quản l chi N NN t i
huyện uy uyên trong giai đo n
-2018 .............................................. 76
Nh ng h n chế trong công t c quản l chi N NN t i huyện
uy
Xuyên........................................................................................................... 78
Nguyên nhân của h n chế ........................................................... 81
K T LUẬN CHƯƠNG ............................................................................. 83
iv
CHƯƠNG 3 GI I PH P TĂNG CƯỜNG C NG T C QU N
CHI
NSNN TẠI HUYỆN DUY UY N ........................................................... 85
ĐỊNH HƯỚNG
H T T IỂN
NĐ NN
INH T
–
H I C
H
N
.................................................................. 85
ục tiêu t ng qu t ph t triển inh tế –
hội đến năm
...... 85
Định hướng công t c quản l chi N NN trên địa àn huyện trong
thời gian đến ................................................................................................ 86
GI I H
N
CHI N NN T
N ĐỊA BÀN HUY N DUY
XUYÊN, QU NG NAM ............................................................................. 90
3.2.1. Hoàn thiện trong công tác lập dự to n chi N NN trên địa bàn
huyện ........................................................................................................... 90
3.2.2. Hồn thiện trong cơng tác phân b , giao dự toán chi NSNN t i
huyện Duy Xun ........................................................................................ 92
3.2.3. Hồn thiện cơng tác chấp hành dự tốn chi NSNN ..................... 93
3.2.4. Hồn thiện cơng tác quyết tốn chi NSNN.................................. 97
3.2.5. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra công tác chi NSNN trên
địa bàn huyện ............................................................................................... 99
3.2.6. Các giải pháp khác ...................................................................... 99
K T LUẬN CHƯƠNG ........................................................................... 102
KẾT UẬN V KIẾN NGHỊ .................................................................. 103
DANH M C TÀI LIỆU THAM KH O
QUYẾT ĐỊNH GI O ĐỀ T I (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ B O VỆ UẬN VĂN THẠC SĨ
KIỂ
DUYỆT HÌNH THỨC UẬN VĂN
v
D NH
C C C CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
NSNN
Diễn Nghĩa
Ngân s ch nhà nước
KBNN
ho
c nhà nước
KT-XH
inh tế -
XDCB
ây ựng c
UBND
y an nhân dân
hội
ản
HĐN
Hội đồng nhân ân
N Đ
Ngân s ch địa phư ng
QLNN
ĐT T
uản l Nhà nước
Đ u tư ph t triển
vi
D NH
C B NG BIỂU
Số hiệu
Trang
Tên bảng
2.1
ảng chi tiết thu ngân s ch giai đo n
4-2018
46
2.2
ảng chi tiết chi ngân s ch giai đo n 2014-2018
48
2.3
2.4
2.5
ự to n chi N NN huyện uy uyên giai đo n
2018
Tình hình phân
ự to n chi thường uyên t i huyện
uy uyên giai đo n
-2018
T ng h p tình hình chấp hành ự to n chi thường uyên
t i huyện uy uyên giai đo n 2014-2018
T ng h p tình hình chi đ u tư ây ựng c
2.6
-
54
58
60
ản từ
nguồn N NN t i huyện uy uyên giai đo n
–
65
2018
2.7
2.8
2.9
2.10
T ng h p tình hình chi N NN so với ự to n chi N NN
huyện uy uyên giai đo n
-2018
Tỷ trọng chi thường uyên và chi ĐT T trong t ng chi
cân đối N Đ huyện uy uyên giai đo n
– 2018
Tình hình thanh tra, iểm tra công t c chi N NN trên
địa àn huyện uy uyên giai đo n
– 2018
ết quả thanh tra, iểm tra trên địa àn huyện uy
uyên giai đo n 2014-2018
66
67
74
75
vii
D NH
Số hiệu
1.1
2.1
C CÁC HÌNH
Tên hình
Hệ thống ngân s ch nhà nước iệt Nam
ị tr địa l huyện uy uyên
Trang
15
43
1
Ở ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nh ng năm qua, c ng với qu trình hội nhập với nền inh tế thế
giới,
iệt Nam ngày h ng định đư c vị thế của mình trên trường quốc tế Để
làm đư c điều đ , ngoài nh ng tiến ộ trong ho t động inh tế, thì ho t động
thu - chi ngân s ch nhà nước c ng đảm nhận vai tr hết sức quan trọng trong
việc điều tiết nền inh tế v mô để th c đ y nhanh việc ph t triển inh tế
nhưng n định, ền v ng
Trong hông gian ph t triển
trong Cụm động lực số
lang ph t triển Trung
đặc iệt là huyện c
ng Đông
uảng Nam,
uế
n - Thăng
(Duy Xuyên uảng Nam
uy
uyên nằm
ình) thuộc hành
ới tiềm năng và l i thế từ vị tr địa l ,
i sản văn h a thế giới, c c hu u lịch sinh th i, làng
nghề, sông nước, nhiều i t ch lịch s , văn h a và
m ờ iển, liên ết thông
suốt đến Hội n thông qua c u C a Đ i, uy uyên hiện nay là hu vực ph t
triển u lịch, ịch vụ quan trọng của tỉnh uảng Nam.
Tốc độ tăng trưởng inh tế tuy chưa cao nhưng h v ng ch c, c cấu
inh tế h h p l , trong đ , l nh vực công nghiệp - ây ựng đ t mức tăng
trưởng h cao và cao h n so với toàn tỉnh, chiếm tỷ trọng cao trong c cấu
inh tế, t o đư c nhiều ước đột ph
ng lưới cụm công nghiệp ho t động
h hiệu quả, nhiều oanh nghiệp đ u tư, ho t động n định và hiệu quả đ
g p ph n đưa huyện
uy
uyên nhanh ch ng trở thành một trong nh ng địa
phư ng c tiềm năng ph t triển công nghiệp của Tỉnh
Nh ng thành tựu đ t đư c đ đưa
uy
uyên trở thành địa phư ng ph t
triển tư ng đối năng động, t o đư c một nền tảng c
ản và quan trọng để
từng ước trở thành huyện công nghiệp, g p ph n quan trọng vào sự ph t
triển chung của Tỉnh Nh ng thành tựu này hông chỉ thể hiện sự đ ng đ n
2
của đường lối đ i mới của Đảng, sự đ u tư c hiệu quả của Trung ư ng, của
Tỉnh mà c n h ng định năng lực nội sinh rất lớn của huyện Duy Xuyên.
Tuy nhiên, so với u thế chung, tình hình ph t triển
vẫn c n gặp nhiều h
hăn, h n chế:
T- H của huyện
uy mô nền inh tế nh , nguồn tài
ch nh c n yếu, hả năng thu h t đ u tư ph t triển inh tế chưa m nh Trong
đ , tuy thu ngân s ch trong m i năm đều cao h n năm trước, nhưng huyện
uy
uyên vẫn chưa tự cân đối đư c ngân s ch địa phư ng
NSNN hàng năm của huyện c n phải đư c quản l chặt ch , s
ì vậy, chi
ụng tiết
iệm, hiệu quả c c hoản chi nhằm đảm ảo sự ph t triển c c l nh vực inh tế
-
hội, phục vụ nhu c u ho t động của cấp uỷ, ch nh quyền địa phư ng,
đồng thời h c phục c c tồn t i h n chế trong quản l chi NSNN là yêu c u
nhiệm vụ của c quan quản l và s
uyên
ới nh ng l
nướ t
u n Du
ụng N NN trên địa àn huyện
o đ , t c giả chọn đề tài:
u n tn
uản N
uản ý
uy
ngân sách nhà
làm đề tài nghiên cứu luận
văn th c s
2.
ục tiêu nghiên cứu
a. Mụ t u tổn quát
Thông qua phân t ch c sở lý luận về chi ngân s ch và quản lý chi
NSNN đồng thời tập trung phân tích tình hình chi ngân s ch nhà nước t i
huyện
uy
uyên, tỉnh
uảng Nam để làm rõ thực tr ng quản lý chi NSNN
của huyện, đ nh gi c c nhân tố ảnh hưởng, từ đ đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN của huyện uy uyên.
b. Mụ t u ụ t ể
- Hệ thống h a nh ng vấn đề l luận c
ản về N NN, chi NSNN và
quản l chi N NN
- Phân tích thực tr ng quản lý chi NSNN của huyện uy Xuyên trong 05
năm g n đây.
3
- hân t ch r c c nhân tố ảnh hưởng đến tình hình chi N NN trên địa
àn huyện uy uyên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý chi NSNN
của huyện Duy Xuyên.
3. C u h i nghiên cứu
- uản l chi N NN là gì
- Nội dung
uản l chi N NN cấp huyện là gì
- C c yếu tố ảnh hưởng đến quản l chi N NN là gì
- Thực tr ng quản l chi N NN t i h ng Tài ch nh –
uy
uyên trong giai đo n
ế ho ch huyện
năm g n đây như thế nào? Nh ng tồn t i trong
công tác quản lý quản l chi N NN t i h ng Tài ch nh –
ế ho ch huyện
Duy Xun?
- Giải ph p để hồn thiện cơng t c quản l chi N NN trên địa àn
huyện
4. Đối tư ng và ph m vi nghiên cứu
tư n n
a.
n
u
Tình hình chi N NN trên địa àn huyện
uy
uyên trong
đây và công t c quản l chi N NN t i h ng Tài ch nh –
năm g n
ế ho ch huyện
Duy Xuyên.
v n
b.
-
n
u
ề nội ung: uận văn nghiên cứu c c nội ung chi tiết của công t c
quản l chi N NN như: lập, phân
và giao ự to n, th m tra ự to n, chấp
hành ự to n, quyết to n N NN và thanh tra, iểm tra c c hoản chi N NN
t i c c đ n vị trên địa àn huyện Luận văn tập trung nghiên cứu
với chi ĐT
NN đối
C và chi thường uyên
h m vi về hông gian: Công t c tham mưu
N NN t i h ng Tài ch nh – ế ho ch huyện
N
huyện về quản l chi
4
h m vi về thời gian: Nghiên cứu công t c quản l chi N NN huyện
Duy Xuyên trong giai go n
năm từ
4 đến 2018; đề uất c c giải ph p
tăng cường quản l chi N NN đến năm 2025.
5. Phư ng ph p nghiên cứu
uận văn s
ụng t ng h p c c phư ng ph p nghiên cứu, ao gồm:
phư ng ph p thu thập
a.
liệu, phư ng ph p t ng h p, phân tích chính sách.
ư n p áp t u t ập
u
o đối tư ng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu của đề tài s
liệu thứ cấp Đ là số liệu từ c c
o c o qua c c năm của
N
ụng
huyện uy
uyên, niên gi m thống ê qua c c năm của Chi cục thống ê huyện
uy
uyên, c c thông tin từ
uy
o c o inh tế -
hội hằng năm của huyện
uyên; c c đề n và tham luận, c c tài liệu hoa học về quản l chi ngân s ch
nhà nước ở iệt Nam và ở tỉnh uảng Nam
Nguồn
liệu thu thập s đư c t ng h p, điều chỉnh sai s t và đư c
trình bày theo nh ng
ng th ch h p cho phân t ch.
Thông tin, số liệu phục vụ cho phân t ch, đ nh gi là nguồn
cấp t i huyện
uy
uyên, tỉnh
uảng Nam trong giai đo n
liệu thứ
năm từ
–
2018.
Để c đư c c sở
liệu trong luận văn: p ụng phư ng ph p hảo cứu
tài liệu để thu thập, phân lo i c c tài liệu về quản l chi ngân s ch nhà nước
Tiến hành em ét mục tiêu, đối tư ng, ph m vi, phư ng ph p nghiên cứu,
ết quả nghiên cứu rồi r t ra nh ng điểm m nh c thế ế thừa vào hoảng
trống của nghiên cứu và ây ựng hung l thuyết cho nghiên cứu của mình
b.
ư n p áp p ân tí
s
u
- hư ng ph p ế thừa: ế thừa c c ết quả nghiên cứu một c ch c chọn
lọc về quản l chi ngân s ch nhà nước ở
tỉnh
iệt Nam và c c huyện trên địa àn
uảng Nam Để hoàn thiện h n ph n nghiên cứu t ng quan, đề tài ế
5
thừa, tham hảo một số ết quả nghiên cứu đ đư c thực hiện về c c nội ung
liên quan để chủ đề này
- hư ng ph p phân t ch thống ê: là thu thập c c tài liệu, số liệu,
l
c c thông tin thu thập đư c về quản l chi ngân s ch nhà nước của huyện uy
uyên, tỉnh
uảng Nam
ua đ c thể đ nh gi một c ch h ch quan thực
tr ng của quản l chi ngân s ch nhà nước t i huyện
uy
uyên Từ đ r t ra
đư c nh ng mặt tốt, nh ng mặt c n h n chế, c n đ i mới và đề uất đư c
nh ng giải ph p ph h p để hồn thiện cơng t c quản l chi ngân s ch nhà
nước t i huyện uy uyên, tỉnh uảng Nam
- hư ng ph p phân t ch so sánh: đư c s
ụng để phân t ch cụ thể h n
một số nội ung trong ph n thực tr ng công t c quản l chi ngân s ch nhà
nước ở huyện uy uyên, tỉnh uảng Nam để so s nh đư c sự thay đ i c ng
như mức iến động.
6.
nghĩa khoa học và th c tiễn của đề tài
uận văn đ hệ thống h a, g p ph n ph t triển,
luận c
sung thêm nh ng l
ản về quản l chi ngân s ch nhà nước
Phân t ch, đ nh gi thực tr ng công t c quản l chi ngân s ch nhà nước
t i h ng Tài ch nh -
ế ho ch huyện
uy
uyên để đ nh gi
ết quả đ t
đư c, h n chế và tìm ra nguyên nhân Từ đ đề uất c c giải ph p và iến
nghị nhằm hoàn thiện công t c quản l chi NSNN t i huyện uy uyên.
7. S lư c tài liệu nghiên cứu chính s dụng trong nghiên cứu
Trong qu trình thực hiện, luận văn ựa trên c sở các gi o trình, tài liệu
liên quan đến quản l và iểm so t N NN để làm c sở cho việc hình thành
l luận, phư ng ph p và đề uất c c giải ph p như:
Đặng
s
n
n
ăn
u và
i Tiến Hanh
,
o tr n qu n l
, Nhà uất ản tài ch nh. Gi o trình c
n
n
chư ng đ u đ nêu
đư c t ng quan về chi thường uyên và việc quản l chi thường uyên ngân
6
s ch nhà nước t i c c c quan nhà nước, c c đ n vị sự nghiệp công lập t i c c
địa phư ng Nêu r c ch lập ự to n, chấp hành ự to n và quyết to n ngân
s ch nhà nước t i c c đ n vị gi p cho học viên n m r h n c c iến thức căn
ản về ngân s ch nhà nước.
h m Ngọc
t
t N m, N
nh
,N
n v n
l lu n v
n s
t
n
Ch nh trị quốc gia, Hà Nội. Cuốn s ch đư c biên so n
nh ng vấn đề lý thuyết và thực tiễn về tài chính của kinh tế thị trường trong
nước và quốc tế để người học và người đọc dễ hình dung nh ng vấn đề tài
chính của nền kinh tế Việt Nam đang trong qu trình ph t triển, mở c a và hội
nhập.
GS.TS.
ư ng Thị Bình Minh (2005), “Qu n lý chi tiêu công ở Vi t
Nam - Thực tr ng và gi
p
p”, NXB Tài chính. “Giáo trình đ hệ thống
đư c t ng quan về quản l chi tiêu công như: h i niệm, đặc điểm, nội dung
chi tiêu công, quản lý chi tiêu công. Trong ph n phân tích thực tr ng, tác giả
đ
h i qu t tình hình inh tế xã hội Việt Nam giai đo n 1991-2004, phân tích
thực tr ng quản l chi tiêu cơng mà điển hình là chi NSNN Việt Nam giai
đo n 1991-
, nêu đư c q trình kiểm sốt chi NSNN qua kho b c NN và
đ đ nh gi quản lý chi NSNN ở Việt Nam giai đo n 1991-2004, từ đ chỉ ra
nh ng kết quả đ t đư c, h n chế và nguyên nhân của h n chế làm c sở cho
c c đề xuất giải pháp. Tuy nhiên, sách chuyên khảo đ đề cập đến các vấn đề
chung của Việt Nam mà chưa g n với thực tr ng của từng địa phư ng - nhân
tố c
ản để phát triển một quốc gia v ng m nh trong giai đo n hiện nay”.
Ph m Ngọc
theo kết qu
ng và Hoàng Thị Thúy Nguyệt (2008), Qu n lý NSNN
ầu ra và kh năn ứng dụng ở Vi t Nam, N
ao động- Xã
hội, Hà Nội. Nh ng nội ung ch nh đư c nghiên cứu trong tác ph m này là:
ua phân t ch ản chất của phư ng thức quản l N theo ết quả đ u ra, c
thể thấy quản l N theo ết quả đ u ra c
ngh a rất to lớn và c n thiết phải
7
chuyển phư ng thức quản l N theo đ u vào sang phư ng thức quản l N
theo đ u ra Đây là một yêu c u tất yếu h ch quan của qu trình ph t triển
nền inh tế-
hội, uất ph t từ yêu c u thực tiễn c n phải nâng cao hiệu quả
c c hoản chi tiêu N
Quy trình quản lý NSNN theo kết quả đ u ra: Nhìn
chung quy trình vẫn tuân thủ ba khâu là: xây dựng dự toán NS; t chức chấp
hành dự toán NS; và quyết toán NS. Tuy nhiên, nội dung bên trong của từng
hâu đ c sự thay đ i căn ản.
Thành Tự
T ự tr n ở
nh
, Qu n l v p
tN mv kn n
n
p qu n l
ầu t
m quố tế, Chư ng trình giảng
ơn :
y inh
tế Ful right C ch tiếp cận của ài viết này là so s nh thực tr ng của quản l
đ u tư công ở
iệt Nam với chu n mực quản l đ u tư công l tưởng đư c
t ng ết từ l thuyết và inh nghiệm quốc tế , để từ đ tìm ra nh ng h n chế
trong quản l đ u tư công ở
iệt Nam, trên c sở đ đưa ra c c huyến nghị
ch nh s ch th ch h p
N
C c ài
o như “Một số v n
n
t N m tron
ở
đăng trên T p
K o
p
o n
ọ –Đ
pl v p n
p qu n l N
ns
n n y” của t c giả ê Thị Thu Thuỷ
ọ Quố
H Nộ ,
uyên s n Lu t ọ
số (2010). Trong cơng trình nghiên cứu của mình, t c giả trên c sở nghiên
cứu thực tr ng ph p luật về phân cấp quản l Ngân s ch Nhà nước, từ đ đưa
ra nh ng iến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống ph p luật quy định về l nh vực
nghiên cứu C hai iến nghị đư c ch
:
ột là, iến nghị
trong nghiên cứu của t c giả c n lưu
sung luật và c c văn ản hướng ẫn luật theo hướng
tăng quyền chủ động về quản l N NN cho địa phư ng
uật c hiệu lực thi hành từ năm ngân s ch 2018 và thay thế uật Ngân
s ch nhà nước số
/
/ H
Đây là c sở ph p l quan trọng t o ra c
chế quản l ngân s ch mới, vừa thể hiện sự tập trung, thống nhất, vừa đ y
m nh phân cấp m nh m và tăng quyền chủ động tài ch nh cho c c địa
8
phư ng, c c ngành, c c cấp, c c đ n vị s
ụng ngân s ch; đồng thời tăng
cường ỷ cư ng, ỷ luật, g n quyền h n với tr ch nhiệm; tăng cường ân chủ,
công hai, minh
ch và thực hiện m nh m cải c ch hành ch nh trong tồn
ộ c c hâu của qu trình ngân s ch từ lập ự to n, quyết định ự to n và
phân
ngân s ch nhà nước, đến chấp hành, ế to n, iểm to n và quyết to n
ngân s ch nhà nước
Ngồi c c gi o trình về quản l ngân s ch, c c uật của uốc hội an hành,
uận văn c n tham hảo c c Nghị định của Ch nh phủ, Thông tư của
ộ Tài
ch nh để làm c sở, nền tảng ây ựng l luận và định hướng cho đề tài
8. S lư c t ng quan tài liệu
N NN là công cụ điều tiết nền inh tế Chi NSNN có vai trị đặc iệt
quan trọng trong việc đảm ảo thực hiện c c chức năng quản l Nhà nước và
thực hiện nhiệm vụ ph t triển inh tế -
hội của đất nước và trong điều iện
nền inh tế nước ta hiện nay, hi nguồn thu ngân s ch c n nhiều h n chế thì
việc quản l chặt ch c c hoản chi N NN nhằm đảm ảo c c hoản chi đư c
s
ụng đ ng mục đ ch, đối tư ng, tiết iệm, hiệu quả là rất quan trọng
Ch nh vì l đ , việc phân
hiệu quả cao nhất cho
và s
ụng N NN như thế nào để mang l i
hội luôn thu h t nhiều sự quan tâm của c c nhà l nh
đ o, quản l qua nhiều thời ỳ
ì vậy, ngân s ch nhà nước và quản l chi
N NN là vấn đề đư c nhiều người quan tâm và nghiên cứu Tuy nhiên, chưa c
nghiên cứu nào đi sâu vào công t c quản l chi N NN t i huyện
tỉnh
uy
uyên,
uảng Nam Để ài luận văn đư c hoàn thiện và c nhiều đ ng g p cho
việc quản l chi N NN trên địa àn huyện
uy
uyên, trên c sở c c nghiên
cứu l luận, c c văn ản ph p luật c liên quan, luận văn c n tham hảo nh ng
nguồn thông tin thiết thực liên quan đến nh ng vấn đề nghiên cứu
Điển hình trong nh ng năm g n đây c một số c c nghiên cứu như sau:
9
- Nguyễn Thị Thanh
n
ố v
inh tế,
t u-
n
ai 2017), “Ho n t
ns
ủ t n p ốH
iện nghiên cứu quản l
n qu n l n n s
n
P òn ”, uận n Tiến s
inh tế Trung ư ng,
ộ
ế ho ch và Đ u
tư “T c giả cung cấp một số luận cứ hoa học và ề uất c c giải ph p chủ
yếu để thành phố Hải h ng hồn thiện cơng t c quản l nhà nước đối với thu
– chi ngân s ch địa phư ng, nâng hiệu quả thu – chi ngân s ch của thành phố,
g p ph n th c đ y ph t triển inh tế
hội của thành phố một c ch hiệu quả
và ền v ng Trên c sở t ng ết inh nghiệm quản l nhà nước đối với thu –
chi ngân s ch địa phư ng của một số tỉnh, phân t ch một số h n chế trong
quản l nhà nước đối với thu – chi ngân s ch của thành phố Hải h ng, chỉ r
nh ng nguyên nhân chủ yếu ẫn đến h n chế đ ; đồng thới đề uất c c giải
ph p nhằm hoàn thiện quản l nhà nước đối với thu – chi ngân s ch ở địa
phư ng này”.
n
i Thị
uỳnh Th
, “Ho n t
tỉn H Tĩn ”, uận n Tiến s
n qu n l
inh tế, Học
n ns
iện Tài ch nh
n
uận n đ
phân tích nh ng nội ung chi chủ yếu của chi N NN là chi thường uyên và
chi đ u tư ph t triển “ ặc
luận n
c định chi N cấp tỉnh đư c coi là
trọng tâm ch nh trong ph m vi nghiên cứu, nhưng trong c sở l luận luận n
hông đề cập đến nội ung chi ngân sách cấp tỉnh ngân s ch địa phư ng),
chưa thấy đư c sự iệt lập gi a ngân s ch địa phư ng và ngân sách trung
ư ng. T c giả h ng định hiệu quả của công t c quản l chi N NN h đo
đư c ằng c c chỉ tiêu định lư ng N
hông đồng ngh a với hiệu quả chi
N NN Nếu như hiệu quả chi N NN so s nh ết quả với số tiền mà nhà nước
ra cho công việc nào đ , thì hiệu quả cơng t c quản l chi N NN đư c thể
hiện ằng việc so s nh gi a ết quả công t c quản l chi N NN thu đư c với
số chi ph mà Nhà nước đ chi cho công t c quản l chi N NN”.
10
- Tr n
n ằm t ú
ăn âm
ẩy p
n Tiến s
, „„Ho n t
n qu n l
n ns
n
n
t tr ển k n tế- xã ộ trên ị b n tỉn Qu n N n ‟‟, uận
inh tế , Học
iện Tài chính, đ phân t ch và làm r nh ng vấn đề
l luận chung về quản l chi N NN và quản l chi N NN g n với việc ph t
triển inh tếnước s
hội, ch ng h n: đưa ra định ngh a quản l chi N NN là Nhà
ụng, vận ụng nh ng quy luật h ch quan, hệ thống c c phư ng
ph p, công cụ quản l t c động đến c c ho t động chi N NN phục vụ tốt nhất
việc thực hiện c c chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước để th c đ y ph t
triển T- XH C c hoản chi phải đ ng mục đ ch, đ ng định mức chi tiêu và
đư c thủ trưởng đ n vị chu n chi
uận n đ đ nh gi ưu điểm, như c điểm
của phư ng thức quản l chi N NN theo ế ho ch trung h n g n với ết quả
đ u ra so với phư ng thức quản l chi N NN truyền thống ựa theo yếu tố
đ u vào, luận n r t đư c ài học inh nghiệm về vận ụng trong quản lý chi
N NN ở
iệt Nam n i chung, tỉnh
uảng Ninh n i riêng
uận n đề uất
đư c c c giải ph p hoàn thiện quản l chi N NN để th c đ y ph t triển inh
tế-
hội trên địa àn
uảng Ninh Luận n c n đề ra
điều iện để thực
hiện c c giải ph p đ .
- Trịnh Thị Th y Hồng
dựn
, “Qu n l
NSNN tron
ơ b n trên ị b n tỉn B n Địn ”, uận n Tiến s
Đ i học
inh tế
trong đ u tư
inh tế, Trường
uốc ân đ luận giải đư c sự c n thiết quản l chi N NN
C
Nội ung quản l chi N NN đư c luận n tiếp cận theo
chu trình ngân s ch
uận n đ phân t ch h r c c nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng tới quản l chi N NN trong đ u tư
nhân tố h ch quan
như Trung
ầu t x y
uốc, Hàn
C
nhân tố chủ quan và
uận n nêu r đư c inh nghiệm của một số quốc gia
uốc, c c nước E
về quản l chi N NN trong đ u tư
C và r t ra ài học inh nghiệm cho iệt Nam Trên c sở đ nh gi thực
tr ng quản l chi N NN trong đ u tư
C trên địa àn tỉnh ình Định, luận
11
n đ đề uất đư c
tư
giải ph p lớn nhằm tăng cường quản l N NN trong đ u
C trên địa àn tỉnh ình Định NC nhất tr với c ch tiếp cận theo chu
trình N của luận n hi nghiên cứu nội ung quản l chi N NN Đặc iệt,
t c giả đ đề cập đến hệ thống chỉ tiêu đ nh gi quản l chi N trong đ u tư
XDC
thông qua phân t ch c c chỉ tiêu phản nh ết quả chi N NN và c c
chỉ tiêu phản nh hiệu quả chi N NN trong đ u tư
- Nguyễn
uốc
nh
, “Qu n l N n s
Đứ T ọ, Tỉn H Tĩn ”, uận văn Th c s
C
n
inh tế, Đ i học
n
t
Huy n
inh tế, Đ i học
uốc gia Hà Nội “T c giả đ hệ thống h a nh ng vấn đề l luận về quản l
ngân s ch nhà nước n i chung và quản l ngân s ch nhà nước cấp huyện n i
riêng; thực hiện phân t ch, đ nh gi tư ng đối đ y đủ thực tr ng công t c quản
l ngân s ch nhà nước trên địa àn huyện Đức Thọ, chỉ ra nh ng ết quả đ t
đư c, mặt h n chế và nguyên nhân; đề ra nh ng quan điểm và đề uất một số
giải ph p hoàn thiện công t c quản l ngân s ch nhà nước trên địa àn huyện
Đức Thọ, g p ph n phục vụ công t c quản l ngân s ch nhà nước trên địa àn
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà T nh”.
- Hồng
n
n
nh Hà
, “Hồn thi n cơng tác qu n lý chi Ngân sách
c t i huy n Qu ng Ninh, tỉnh Qu n B n ”, Luận văn th c s , Đ i học
Đà Nẵng. “Luận văn trên c sở phân tích tình hình quản lý chi ngân sách nhà
nước t i huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng
ình trong giai đo n 2008–2012.
ua đ đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi
ngân sách t i huyện Quảng Ninh trong thời gian đến
ua đ nh gi thực tr ng
quản lý chi ngân sách t i huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, bên c nh
nh ng kết quả đ t đư c thì cơng tác quản lý chi ngân sách chi NSNN t i
huyện Quảng Ninh còn bộc lộ nh ng tồn t i, h n chế như: phân định nguồn
thu, nhiệm vụ chi chưa r ràng, quản l điều hành chi ngân sách chưa theo một
12
quy định thống nhất.... Từ nh ng h
hăn, tồn t i đ t c giả đ đưa một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân sách t i huyện Quảng Ninh”.
s
n
ê Thị an Hư ng (2018), “Ho n t
n
t
n ôn t
qu n l
qu n T n K ê, t n p ố Đ Nẵn ”, Đ i học
N
n
inh tế Đà
Nẵng, uận văn th c s “ uận văn này nghiên cứu thực tr ng công t c quản l
chi N NN t i quận Thanh
hê, thành phố Đà Nẵng, luận văn đi sâu đ nh gi
nh ng đặc điểm tình hình T- H của quận Thanh hê, phân t ch thực tr ng về
công t c quản l chi ngân s ch của quận, từ đ đ nh gi nh ng ết quả đ đ t
đư c c ng như nh ng h n chế, tồn t i trong qu trình điều hành cơng t c quản l
chi ngân s ch trên địa àn và r t ra nh ng nguyên nhân của nh ng h n chế, tồn
t i làm c sở cho việc đề ra c c giải ph p nhằm hồn thiện cơng t c quản l chi
ngân s ch nhà nước trên địa àn quận trong thời gian đến để đ p ứng đư c yêu
c u hiện đ i h a công t c quản l chi N NN, ph h p với qu trình cải c ch
hành ch nh cơng, ph h p với chu n mực và thông lệ quốc tế”.
- Huỳnh Ngọc Hải
n
n
t
, “Ho n t
n ôn t
qu n l
N ns
uy n P ú N n , tỉn Qu n N m”, uận văn th c s , Đ i học Đà
Nẵng “ uận văn này đ phân t ch, đ nh gi thực tr ng chi N NN t i huyện hú
Ninh, tỉnh
uảng Nam, giai đo n
-
, chỉ ra nh ng ết quả đ t đư c và
h n chế từ đ đề uất một số giải ph p để hoàn thiện quản l chi N cấp huyện
nhằm nâng cao vai tr trong quản l , s
ụng N NN của ch nh quyền và c c
đ n vị thụ hưởng trên địa àn huyện h Ninh trong thời gian tới”.
- Tô Thiện Hiền
tỉn An
n
, “N n
o
u qu qu n l n n s
n
n
o n 2011-2015 v tầm n n ến 2020”, uận n Tiến s
inh tế, Đ i học Ngân hàng thành phố Hồ Ch
inh “T c giả làm r hiệu quả
quản l ngân s ch nhà nước ở c c h a c nh nhau: Hiệu quả t ng h p, Hiệu quả
quản l thu ngân s ch nhà nước, Hiệu quả quản l chi ngân s ch nhà nước T c
giả chỉ ừng l i việc mô tả, liệt ê Trên c sở phân t ch thực tr ng về hiệu quả
13
quản l ngân s ch nhà nhà nước tỉnh
n Giang, luận n đ đưa ra đư c nh ng
nhận ét hiệu quả quản l ngân s ch nhà nước tỉnh n Giang”.
s
- h m
uốc Hiệp
n
”,
n
, “Ho n t
n qu n l
t
ờn xuyên n
n
uận văn Th c s quản trị inh oanh, Đ i học Đà Nẵng.
“T c giả đ nh gi thực tr ng quản l chi thường uyên N NN ở Đ
một số năm g n đây
Nông
uận văn c ng đ tìm ra một số nguyên nhân của nh ng
h n chế gồm: C c nguyên nhân h ch quan và nguyên nhân của tỉnh Các
nguyên nhân h ch quan
t nguồn từ nh ng quy định của c c văn ản ph p
luật, việc điều hành, chỉ đ o từ Trung ư ng C c nguyên nhân chủ quan của
địa phư ng gồm: Chưa ự tr đư c nguồn lực, p ụng cứng nh c mơ hình
lập ngân s ch truyền thống, hệ thống định mức trên c sở phân chia ngân s ch
cho các ngành, l nh vực chưa ph h p”.
9. Kết cấu d kiến của luận văn
Ngoài ph n mở đ u và ết luận, luận văn đư c chia thành chư ng:
Chư ng 1:
luận c
ản về ngân s ch nhà nước và chi ngân s ch nhà nước
Chư ng 2: Thực tr ng công t c quản l chi ngân s ch nhà nước t i
huyện uy uyên, tỉnh uảng Nam
Chư ng 3: Giải ph p tăng cường quản l chi N NN t i huyện
uyên, tỉnh uảng Nam
uy
14
CHƯƠNG 1
ỘT SỐ VẤN ĐỀ L
UẬN CƠ B N VỀ NG N S CH NH
NƯỚC V CHI NG N S CH NH NƯỚC
1.1. KH I QU T VỀ NG N S CH NH NƯỚC V CHI NSNN
1.1.1. Một số khái niệm
Trong thực tiễn, h i niệm N NN thường để chỉ t ng số thu và chi của
một đ n vị trong một thời gian nhất định, một ản t nh to n c c chi ph để
thực hiện ế ho ch, hoặc một chư ng trình cho một mục đ ch nhất định của
một chủ thể nào đ , nếu chủ thể đ là Nhà nước, thì đ là N NN [
Ngân sách Nhà nước là một“ph m tr
, tr.142].
inh tế, lịch s , là một thành ph n
trong hệ thống tài ch nh, g n liền với sự ra đời của Nhà nước và nền inh tế
hàng ho tiền tệ “Nhà nước s
trình phân phối sản ph m
vay n
ụng quyền lực của mình tham gia vào qu
hội ưới hình thức tiền tệ như thuế ằng tiền,
để phục vụ cho ho t động của mình hình thành nên N NN, ộ phận
quan trọng nhất của hu vực tài ch nh nhà nước Tuy nhiên, thuật ng ''Ngân
s
n
n
'' chỉ thực sự uất hiện hi nền sản uất
hội ph t triển đến
một giai đo n nhất định, đ là hi phư ng thức sản uất tư ản chủ ngh a ra
đời”.
Theo uật N NN năm
: “Ngân s ch nhà nước là toàn ộ c c hoản
thu, chi của Nhà nước đ đư c c quan nhà nước c th m quyền quyết định
và đư c thực hiện trong một năm để ảo đảm thực hiện c c chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước” [2].
uật N NN năm
đ đưa ra định ngh a về N NN như sau: “Ngân
s ch nhà nước là toàn ộ c c hoản thu, chi của Nhà nước đư c ự to n và
thực hiện trong một hoảng thời gian nhất định o c quan nhà nước c th m
quyền quyết định để ảo đảm thực hiện c c chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước” [3].
15
Định ngh a này phản nh đư c nội ung c
ản của ngân sách, quá trình
chấp hành ngân s ch và niên độ của ngân s ch; đồng thời thể hiện đư c t nh
ph p l của ngân s ch, thể hiện quyền chủ sở h u ngân s ch của nhà nước,
thể hiện vị tr , vai tr , chức năng của N NN.
ề ản chất của N NN, đằng sau c c con số thu chi là c c quan hệ l i
ch inh tế gi a nhà nước với c c chủ thể h c như oanh nghiệp, hộ gia đình,
c nhân… trong và ngồi nước g n liền với qu trình t o lập , phân phối và s
ụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, ph t sinh hi Nhà nước tham gia vào
quá trình phân phối c c nguồn tài ch nh quốc gia
NSTW
NSNN
N Đ
N cấp tỉnh
N cấp huyện
N cấp
Hìn 1.1. H t
ua hình
n n ân sá
n à nướ V t N
ta thấy đư c N NN ao gồm ngân s ch trung ư ng và
ngân s ch địa phư ng Trong đ , ngân s ch địa phư ng thì ao gồm ngân
s ch của c c cấp ch nh quyền địa phư ng
ai tr của N NN trong hệ thống tài ch nh, c ng như trong hu vực nhà
nước, thì N NN ln gi vị tr trọng yếu đảm ảo cho sự tồn t i của c c ho t
động của Nhà nước Thể hiện ở c c h a c nh sau:
- Thứ nhất, N NN là “ ế ho ch tài ch nh v mô trong c c ế ho ch tài
ch nh của Nhà nước để quản l c c ho t động inh tế
hội, n c vị tr
16
quan trọng trong việc giải quyết c c vấn đề tài ch nh v mô và c c cân đối v
mô của nền inh tế”.
- Thứ hai, ét về mặt thực thể, “N NN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất
của Nhà nước Nguồn hình thành của quỹ ngân s ch là từ t ng sản ph m
quốc nội và từ c c nguồn tài ch nh h c
ục đ ch s
ụng của quỹ ngân
s ch là uy trì sự tồn t i, đảm ảo ho t động, thực hiện c c chức năng nhiệm
vụ của Nhà nước”.
- Thứ a, “N NN là hâu chủ đ o trong hệ thống c c hâu tài ch nh.
iệc s
ụng ngân s ch c
và đư c s
ngh a quốc gia, với ph m vi t c động rộng lớn
ụng chủ yếu cho c c nhu c u c t nh chất toàn
hội Ch nh vì
vậy thơng qua sự vận động của vốn N NN Nhà nước thực hiện hướng ẫn,
chi phối iểm so t c c nguồn lực tài ch nh h c của quốc gia”.
T m l i, vai tr của NSNN là:
- “Đảm ảo uy trì sự tồn t i của ho t động của ộ m y nhà nước”;
- “ à công cụ th c đ y tăng trưởng, n định và điều chỉnh inh tế v mô
của Nhà nước”;
- “Thực hiện công ằng
hội và giải quyết c c vấn đề
hội ”
Chi ngân s ch nhà nước là việc “Nhà nước phân phối và s
ụng quỹ
N NN nhằm đảm ảo điều iện vật chất để uy trì sự ho t động và thực hiện
chức năng của Nhà nước và đ p ứng nhu c u đời sống inh tế
hội theo c c
nguyên t c nhất định”.
uản l chi N NN là đề uất nh ng ch nh s ch, ế ho ch và t chức,
điều hành chi ngân s ch và iểm tra các hoản chi tiêu từ N NN
Bản chất của ho t động quản l nhà nước ao gồm a nội ung: Ban
hành c c văn ản ph p luật; t chức thực hiện; kiểm tra, gi m sát [3].
Công t c
NN phải c nh ng iện ph p để t o động lực cho c c cấp
ch nh quyền địa phư ng, c c đ n vị ự to n c động lực s
ụng c hiệu quả