Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý nhà nước đối với rừng sản xuất tại huyện quế sơn, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.63 KB, 108 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN HÀ

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ðà Nẵng – Năm 2020


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN HÀ

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG HỒNG TRÌNH

ðà Nẵng – Năm 2020


LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Văn Hà


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục ñề tài.......................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI
RỪNG SẢN XUẤT ......................................................................................... 8
1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỪNG SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI
VỚI RỪNG SẢN XUẤT .................................................................................. 8
1.1.1. Một số khái niệm: ........................................................................... 8
1.1.2. ðặc ñiểm rừng sản xuất ................................................................ 10
1.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất .................... 12
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT... 15
1.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quản lý nhà nước ñối
với rừng sản xuất............................................................................................. 15
1.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý rừng sản xuất ................. 16
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất ............ 18
1.2.4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý nhà nước
ñối với rừng sản xuất....................................................................................... 19
1.2.5. ðào tạo nguồn nhân lực cho quản lý rừng sản xuất...................... 21

1.2.6. Kiểm tra, thanh tra, xử lý các hành vi vi phạm trong quản lý nhà
nước ñối với rừng sản xuất.............................................................................. 22


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN QLNN ðỐI VỚI RỪNG SẢN
XUẤT.............................................................................................................. 24
1.3.1. ðiều kiện tự nhiên......................................................................... 24
1.3.2. ðiều kiện xã hội ............................................................................ 25
1.3.3. ðiều kiện kinh tế ........................................................................... 25
1.3.4. Chính sách của Nhà nước ............................................................. 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI RỪNG
SẢN XUẤT TẠI HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM ................... 29
2.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT HUYỆN QUẾ
SƠN, TỈNH QUẢNG NAM ........................................................................... 29
2.1.1. Khái quát ñiều kiện tự nhiên......................................................... 29
2.1.2. ðiều kiện kinh tế - văn hóa – xã hội ............................................. 32
2.1.3. Thực trạng rừng sản xuất ở huyện Quế Sơn ................................. 34
2.1.4. Ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên, KT-XH tới quản lý nhà nước
ñối với RSX:.................................................................................................... 37
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT
TẠI HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM. .......................................... 38
2.2.1. Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý nhà nước ñối với
rừng sản xuất ................................................................................................... 38
2.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý rừng sản xuất ................. 42
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất ............ 48
2.2.4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý nhà nước
ñối với rừng sản xuất....................................................................................... 51
2.2.5. ðào tạo nguồn nhân lực cho quản lý rừng sản xuất...................... 55



2.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong quản lý nhà
nước ñối với rừng sản xuất.............................................................................. 59
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI
VỚI RỪNG SẢN XUẤT TẠI HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM . 64
2.3.1. Ưu ñiểm......................................................................................... 64
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................... 66
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 69
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT TẠI HUYỆN QUẾ SƠN,
TỈNH QUẢNG NAM .................................................................................... 70
3.1. CĂN CỨ ðỂ ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP............................................ 70
3.1.1. Quan ñiểm QLNN ñối với rừng sản xuất...................................... 70
3.1.2. ðịnh hướng hoàn thiện quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất tại
huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam ................................................................... 71
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ..................................................................... 73
3.2.1. Hồn thiện cơng tác ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quản
lý nhà nước ñối với rừng sản xuất................................................................... 73
3.2.2. Hoàn thiện xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng sản
xuất.................................................................................................................. 74
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất
......................................................................................................................... 76
3.2.4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý
nhà nước ñối với rừng sản xuất....................................................................... 78
3.2.5. Hồn thiện cơng tác đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý và bảo vệ
rừng ................................................................................................................. 80



3.2.6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong
quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất.......................................................... 82
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 84
3.3.1. ðối với Chính phủ và các bộ, ngành............................................. 84
3.3.2. ðối với UBND tỉnh Quảng Nam .................................................. 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANQP

An ninh quốc phòng

BV&PTR

Bảo vệ và phát triển rừng

CBCCVC

Cán bộ công chức viên chức

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NXB

Nhà xuất bản

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

NN&PTNT

Nông nghiệp &Phát triển nông thôn

QLNN

Quản lý nhà nước

RSX

Rừng sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân


QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các loại thổ nhưỡng, phân bố và ñặc ñiểm .................................... 31
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về xã hội tại huyện Quế Sơn ................................. 32
giai ñoạn 2015- 2019....................................................................................... 32
Bảng 2.3: Tình hình kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Quế Sơn.. 33
Bảng 2.4: Tỷ trọng rừng sản xuất của huyện Quế Sơn năm 2019 .................. 34
Bảng 2.5: Diện tích rừng sản xuất ñược trồng mới......................................... 35
Bảng 2.6: Số lượng văn bản ban hành và văn bản hướng dẫn về quản lý rừng
sản xuất tại huyện Quế Sơn............................................................................. 39
Bảng 2.7: Kết quả ñánh giá của cán bộ về ban hành, tổ chức thực hiện các văn
bản QLNN ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn..................................... 41
Bảng 2.8: Kết quả ñánh giá của cán bộ về quy hoạch, kế hoạch quản lý nhà
nước ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn............................................... 44
Bảng 2.9: Kết quả ñánh giá của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan về ý thức
chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn... 47
Bảng 2.10: ðội ngũ CBCCVC QLNN về rừng sản xuất ở huyện Quế Sơn giai
ñoạn 2015-2019............................................................................................... 50
Bảng 2.11: Kết quả tuyên truyền giai ñoạn năm 2015-2019 .......................... 52
Bảng 2.12: Kết quả ñánh giá của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan về hiệu quả
của công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý nhà nước
tại huyện Quế Sơn ........................................................................................... 54
Bảng 2.13: Cơng tác đào tạo cho CBCC quản lý rừng sản xuất tại................ 56
huyện Quế Sơn ................................................................................................ 56
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của cán bộ về cơng tác ñào tạo nguồn nhân lực
cho quản lý rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn ................................................ 58

Bảng 2.15: Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về QLNN về rừng
sản xuất giai ñoạn 2015-2019 ......................................................................... 60


Bảng 2.16: Số vụ vi phạm pháp luật về quản lý rừng sản xuất tại huyện Quế
Sơn giai ñoạn 2015-2019 ................................................................................ 61
Bảng 2.17: Số vụ tiếp công dân tại giai ñoạn 2015-2019 ............................... 62
Bảng 2.18: Kết quả ñánh giá của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan về việc
thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong quản lý nhà nước ñối
với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn.............................................................. 63


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Kết quả đánh giá của cán bộ về ban hành, tổ chức thực hiện các văn
bản quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn .................... 42
Hình 2.2: Kết quả đánh giá của cán bộ về quy hoạch, kế hoạch quản lý nhà
nước ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn............................................... 46
Hình 2.3: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan về ý thức chấp
hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn ........... 48
Hình 2.4: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan về hiệu quả
của công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý nhà nước
tại huyện Quế Sơn .......................................................................................... 55
Hình 2.5: Kết quả đánh giá của cán bộ về cơng tác đào tạo nguồn nhân lực
cho quản lý rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn ................................................ 59
Hình 2.6: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan về việc thanh
tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong quản lý nhà nước ñối với
rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn .................................................................... 64


1


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai vừa là tư liệu sản xuất, vừa là nơi của dân cư sinh sống, vừa là
quê hương, ñất nước của dân tộc, của con người. Vì thế, dù các nước có chế
độ sở hữu đất đai và chế độ chính trị khác nhau, nhưng khơng có nước nào,
mà ở đó nhà nước khơng tham gia quản lý đất đai nói chung và quản lý rừng
sản xuất nói riêng. Quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất ở Việt Nam trong
những năm qua, đã có sự thay đổi theo hướng tích cực, góp phần vào thành
tựu phát triển đất nước. Tuy nhiên, so với nhu cầu, quản lý nhà nước ñối với
rừng sản xuất vẫn còn một số tồn tại, hạn chế cần phải tập trung khắc phục
như: tổ chức sử dụng đất ở quy mơ nhỏ, manh mún, quy hoạch, kế hoạch sử
dụng rừng sản xuất chưa ñược chặt chẽ, quản lý thơng tin về rừng sản xuất
chưa được hồn thiện, chưa ban hành các tiêu chí, ngun tắc, trình tự quản lý
rừng bền vững, theo quy ñịnh của chuẩn quốc tế.… nên hiệu quả phát huy
nguồn lực rừng sản xuất chưa cao.
Quế Sơn là một huyện vừa trung du, vừa miền núi của tỉnh Quảng Nam,
phần lớn ñất rừng trên địa bàn là đất màu mỡ, thích hợp với phát triển của các
loại cây trồng nhất là cây ăn trái, cây cơng nghiệp.... ... Từ khi tiến hành thay
đổi cơ chế quản lý rừng sản xuất theo Luật ñất ñai năm 2013 ñến nay, huyện
Quế Sơn ñã từng bước ñổi mới cơ chế quản lý Nhà nước ñối với rừng sản xuất
và ñã thu ñược một số kết quả ñáng phấn khởi. Nhân dân sống trên ñịa bàn
huyện hầu hết đều là hộ nghèo, trình độ, nhận thức thấp. Việc lấn chiếm ñất
rừng, phá rừng làm nương rẫy ñể mưu sinh của người dân vẫn thường xuyên
xảy ra, diện tích đất chưa có rừng ngày càng tăng, diện tích đất có rừng ngày
càng giảm, diện tích đất rừng được ñưa vào sử dụng hàng năm ít, diện tích ñất
rừng sản xuất quản lý chưa ñược chặt chẽ, hiệu quả ñem lại trên một ñơn vị


2


diện tích đất đạt thấp, bố trí các loại cây trồng chưa phù hợp, phương pháp
canh tác mang nặng tính truyền thống nên mức sống đa số người dân cịn thấp.
Nếu khơng có những giải pháp quyết liệt, những chính sách hữu hiệu
thì mục tiêu để phát triển rừng sản xuất khó lịng đạt được, thêm vào đó, tình
trạng thiếu hiểu biết kiến thức về kinh tế và kỹ thuật, thiếu nguồn nhân lực ñể
quản lý và tổ chức trong việc quản lý rừng bền vững; dẫn ñến việc áp dụng
chứng chỉ phát triển rừng bền vững khó đạt được kết quả như mong muốn.
Nhiều chủ rừng đơn vị cịn bị ñộng lúng túng trong việc thực hiện các nguyên
tắc quản lý phát triển rừng sản xuất bền vững. Chi phí để đánh giá cấp chứng
chỉ cũng là một trở ngại lớn, trong khi các chủ rừng phải có những bằng
chứng sát thực về quyền sử dụng ñất hợp pháp cho tồn bộ diện tích đất và
rừng sản xuất họ ñang quản lý. ðiều ñó ñã tạo ra nhiều vấn ñề về nguồn tài
nguyên thiên nhiên và góp phần gây ra tình trạng suy thối đất đai, ơ nhiễm
mơi trường, đời sống nhân dân cịn gạp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp bách như trên, tác giả chọn nghiên cứu
ðề tài “Quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn, tỉnh
Quảng Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
ðề tài ñánh giá thực trạng về công tác quản lý nhà nước ñối với rừng
sản xuất tại huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam, từ đó đề xuất những giải pháp
giúp tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý nhà nước đối với rừng sản xuất tại
huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận về quản lý nhà nước ñối với rừng
sản xuất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nước ñối với rừng



3

sản xuất tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam; từ đó tìm ra các ưu điểm,
khuyết điểm và ngun nhân của các khuyết điểm đó.
- ðề xuất những giải pháp giúp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước
đối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nhà nước ñối
với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
+ Phạm vi thời gian: luận văn phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà
nước ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam giai ñoạn
2015-2019 và ñề xuất các giải pháp đến năm 2025.
+ Phạm vi nội dung: cơng tác quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất
tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: Phù hợp với chuyên ngành quản lý kinh tế,
cách tiếp cận ñể giải quyết vấn ñề theo các u cầu của đề tài là tiếp cận có sự
tham gia, tiếp cận định lượng, định tính.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Sử dụng dữ liệu đã cơng bố có
liên quan đến QLNN đối với rừng sản xuất của một số cơ quan QLNN như
cục Thống kê, Sở NN&PTNT, sở Tài nguyên và Môi trường, trung tâm phát
triển ñất tỉnh Quảng Nam, chi cục Thống kê huyện Quế Sơn, hạt Kiểm lâm
huyện Quế Sơn…
Luận văn cũng kế thừa thành quả các nghiên cứu từ những công trình
khoa học đã được cơng bố.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: tác giả triển khai phát phiếu khảo
sát cho 70 cán bộ, quản lý nhà nước ñang làm việc tại UBND, hạt Kiểm lâm



4

huyện Quế Sơn và 50 doanh nghiệp, cơ quan tại huyện Quế Sơn. Mẫu ñiều tra
ñược lựa chọn theo phương pháp ngẫu nhiên phân tầng. Nội dung thông tin
khảo sát liên quan ñến việc ñánh giá của các doanh nghiệp, cơ quan và của
các cán bộ quản lý doanh nghiệp, của cán bộ QLNN về rừng sản xuất, về hiệu
quả, hiệu lực QLNN ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn. Tác giả gửi
bảng hỏi qua ñịa chỉ email cho các ñối tượng khảo sát, thường xuyên gọi ñiện
nhắc nhở. Sau 02 tuần, tác giả thu lại các phiếu khảo sát. Những phiếu khảo
sát thiếu sót hay chưa hợp lệ, tác giả nhờ các cán bộ, doanh nghiệp, tổ chức,
cơ quan bổ sung cho hợp lệ. Như vậy, sau 01 tháng phát phiếu và thu phiếu
khảo sát, kết quả cuối cùng là 50 phiếu hợp lệ của các cán bộ ñang làm việc
tại UBND, Hạt kiểm lâm huyện Quế Sơn (ñạt tỷ lệ 71,43%) và 30 doanh
nghiệp, tổ chức, cơ quan tại huyện Quế Sơn (ñạt tỷ lệ 60%).
- Phương pháp xử lý số liệu và thông tin: Các dữ liệu khảo sát, sau khi
thu thập ñược tổng hợp và chuẩn hóa, phân thành bộ cơ sở dữ liệu và tiến
hành xử lý bằng phần mềm Excel.
- Phương pháp phân tích thống kê: Các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp sau
khi khảo sát thu thập ñược, tác giả sẽ phân tích để biết được hiện trạng và
đánh giá của các ñối tượng ñược khảo sát về thực trạng cơng tác quản lý nhà
nước đối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn ñang diễn ra như thế nào; từ đó
rút ra các mặt làm được và hạn chế.
5. Bố cục đề tài
Ngồi các phần mở đầu, kết luận luận văn ñược kết cấu thành 3
chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước ñối với rừng sản
xuất tại huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất tại huyện
Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.



5

Chương 3: Một số giải pháp giúp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước
ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Một số nghiên cứu ñược thực hiện về QLNN ñối với rừng như sau:
Giáo trình “Quản lý kinh tế” của Phan Huy ðường năm 2015, Nhà xuất
bản ðại học Quốc gia Hà Nội. Giáo trình trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn
về công tác quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh tế thị trường và q
trình đổi mới nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt
Nam. Giáo trình cũng bao gồm các nội dung như khái niệm, chức năng,
những nguyên tắc, các yếu tố, tổ chức bộ máy, phương pháp, thơng tin và
quyết định quản lý của cán bộ, công chức QLNN về kinh tế [3].
Phạm Thanh Ngọ (2016) “Nghiên cứu các biện pháp phịng chống cháy
rừng Thơng ba lá (P.KesiaR), rừng Tràm (Melaleuca cajuputi P.) ở Việt
Nam”, Luận án phó tiễn sĩ khoa học Nơng Nghiệp. Trên cơ sở phân tích
những thực trạng phịng chống cháy rừng thơng ba lá, rừng tràm, tác giả đã đề
xuất một số giải pháp khả thi, hữu hiệu ñể những người quản lý có thể xem
xét, áp dụng vào cơng tác quản lý rừng tại địa phương mình cho phù hợp [9].
Bế Minh Châu và Phùng Văn Khoa (2012), “Lửa rừng”, Giáo trình ðại
học Lâm Nghiệp, Nxb Nơng Nghiệp, Hà Nội. Giáo trình cung cấp những kiến
thức chủ yếu về vai trò sinh thái của lửa rừng, những nguyên lý về sự phát
triển, phát sinh cháy rừng, các phương pháp và biện pháp phòng cháy và chữa
cháy rừng cơ bản nhất [1].
Ngơ ðình Quế, ðỗ ðình Sâm và các cộng sự (2011) ñã nghiên cứu
nhằm xác ñịnh các tiêu chuẩn phân chia lập địa vi mơ cho rừng trồng cây
cơng nghiệp tại các vùng sinh thái ở Việt Nam với các chỉ tiêu các loại ñất và
ñá mẹ; ñộ dốc; ñộ dày của tầng ñất; thảm thực vật và chỉ thị. Kết quả đã xác

định được những lồi cây trồng rừng chính theo thứ tự ưu tiên cho từng nhóm


6

dạng lập ñịa ở nhiều vùng khác nhau ñây là những cơ sở quan trọng cho việc
phát triển trồng rừng kinh tế có hiệu quả cao và ổn định [10].
Luận văn Tiến sĩ ngành Luật kinh tế “Hoàn thiện pháp luật quản lý, bảo
vệ tài nguyên rừng Việt Nam hiện nay” Nguyễn Thanh Huyền (2012), Học
viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Tác giả làm sáng tỏ một số vấn
đề lý luận, vai trị, điều chỉnh pháp luật quản lý bảo vệ rừng Việt Nam, nêu
bật nhiệm vụ ñặt ra, ñồng thời xây dựng hệ thống nguyên tắc ñiều chỉnh pháp
luật quản lý bảo vệ rừng [8].
Luận văn “Quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh
Hà Giang” của Hồng Văn Tuấn (2015), ðại học Kinh tế, ðại học Quốc gia Hà
Nội. Trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận về hoạt ñộng QLNN trong lĩnh
vực bảo vệ rừng (BVR), ñánh giá tình hình thực trạng hoạt ñộng QLNN trong
lĩnh vực BVR ở ñịa phương và ñề xuất những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng QLNN trong công tác BVR tại tỉnh Hà Giang [13].
Luận văn “Quản lý nhà nước về công tác bảo vệ rừng tại tỉnh Quảng
Bình” của Nguyễn Thùy Vân (2017), Học viện hành chính Quốc gia. Luận
văn đã hệ thống hóa đồng thời làm sáng tỏ các vấn ñề lý luận cơ bản về
QLNN trong lĩnh vực BVR; đánh giá thực trạng cơng tác QLNN về BVR trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình trong những năm qua, ñồng thời ñề xuất các giải
pháp ñồng bộ, hiệu quả và có tính khả thi cao nhằm tăng cường cơng tác
QLNN đối với lĩnh vực BVR của tỉnh Quảng Bình trong những năm đến [14].
Ngồi ra, cịn thể kể ñến một số nghiên cứu như:
Luận án Tiến sĩ Luật học “Quản lý Nhà nước pháp luật trên lĩnh vực
bảo vệ rừng Việt Nam hiện nay” Hà Công Tuấn (2016) Học viện chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giả đã nhấn mạnh các cơng cụ QLNN nói

chung, quản lý bảo vệ rừng nói riêng, trong đó cơng cụ pháp luật đóng vai
trị quan trọng” [12].


7

Luận văn Thạc sỹ Luật học “Một số vấn ñề pháp luật về bảo vệ rừng
Việt Nam hiện nay” Nguyễn Thanh Huyền (2015), Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh tác giả nghiên cứu các vấn ñề pháp luật về bảo vệ rừng, ñề
xuất những giải pháp nhằm ñổi mới, hoàn thiện pháp luật bảo vệ rừng [7].
Võ ðại Hải (2014) khi tiến hành nghiên cứu về thị trường lâm sản rừng
trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc cho biết sản phẩm rừng trồng gồm có gỗ
và lâm sản ngồi gỗ, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ðại học Thái Nguyên.
tác giả ñã nêu ra các kênh tiêu thụ gỗ rừng trồng sản xuất và lâm sản ngồi gỗ
cho thấy để phát triển thị trường lâm sản rừng trồng cần phải phát triển công
nghệ chế biến và hình thành các phương thức liên doanh, kết hợp giữa người
dân với công ty sản xuất, chế biến lâm sản [6].
Như vậy, những cơng trình nghiên cứu nêu trên ñều là những tư liệu
tham khảo bổ ích và quý giá, giúp tác giả có cái nhìn sâu sắc và tồn diện hơn
về cơng tác QLNN đối với rừng của Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu
chủ yếu tập trung vào bảo vệ rừng, QLNN về rừng nói chung, mà chưa có
nghiên cứu nào đi sâu vào nghiên cứu cơng tác QLNN ñối với rừng sản xuất
tại huyện, ñặc biệt là tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam. Do đó, nghiên cứu
về quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất tại huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng
Nam của tác giả là một cơng trình nghiên cứu độc lập và rất cấp thiết.


8

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI
RỪNG SẢN XUẤT
1.1. KHÁI QUÁT VỀ RỪNG SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ðỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT
1.1.1. Một số khái niệm:
* Rừng sản xuất
Rừng sản xuất là một loại rừng. Vì vậy, để hiểu được khái niệm rừng
sản xuất, trước tiên cần tìm hiểu về khái niệm rừng.
Theo tác giả Morozov (1930), “rừng là tổng thể các loại cây gỗ, có mối
quan hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi khơng gian nhất định ở mặt đất và
trong khí quyển” [8].
Theo định nghĩa của FAO, “rừng là những diện tích đất lớn hơn 0,5 ha,
có các cây gỗ bao phủ ít nhất 10% diện tích, mà trước đây khơng phải là đất
nơng nghiệp hoặc đất đơ thị” [5].
Theo cẩm nang Lâm nghiệp Việt Nam năm 2015, ñịnh nghĩa rừng “là
một quần xã sinh vật, trong đó có cây rừng gồm: gỗ hoặc tre nứa chiếm ưu
thế. Quần xã sinh vật phải có một diện tích đủ lớn và có mật độ cây nhất
định để giữa quần xã sinh vật với môi trường, giữa các thành phần của
quần xã sinh vật có mối quan hệ để hình thành hồn cảnh rừng khác với
hoàn cảnh bên ngoài” [1].
Theo Luật Lâm nghiệp năm 2017, “Rừng là một hệ sinh thái bao gồm:
quần thể thực vật rừng, các loại ñộng vật, các loại vi sinh vật rừng, ñất rừng
và các yếu tố mơi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc
trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên” [16].
Có nhiều cách phân loại rừng. Tuy nhiên, nếu căn cứ vào mục đích sử
dụng, rừng được phân thành: rừng sản xuất, rừng phịng hộ và rừng đặc dụng.


9


Trong đó, rừng sản xuất (hay cịn gọi là rừng kinh tế) là rừng ñược sử dụng
chủ yếu ñể sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp chức
năng phịng hộ, chống biến đổi khí hậu, góp phần bảo vệ mơi trường [1].
Rừng sản xuất gồm rừng sản xuất là rừng tự nhiên và rừng sản xuất là
rừng trồng.
- Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm có: “Rừng tự nhiên và rừng
được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi, tái sinh tự nhiên. Căn cứ vào trữ
lượng, chất lượng bình quân trên một hecta rừng tự nhiên, rừng ñược phân
loại gồm: Rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng nghèo kiệt và rừng
chưa đạt trữ lượng”[17]..
- Rừng sản xuất là rừng trồng gồm có: “Rừng trồng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước cấp, rừng trồng bằng nguồn vốn chủ rừng ñầu tư (vốn
doanh nghiệp, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết khơng có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước) hoặc có hỗ trợ của nhà nước và các nguồn vốn hợp
pháp khác” [17]..
* Quản lý nhà nước về rừng sản xuất
Thuật ngữ quản lý thường ñược hiểu theo nhiều cách, nhiều nghĩa khác
nhau tùy theo góc độ khoa học cũng như cách tiếp cận của nhà nghiên cứu.
Quản lý là ñối tượng nghiên cứu của rất nhiều ngành khoa học xã hội và khoa
học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dưới góc độ
khác nhau và nó ngày càng phát triển sâu rộng trong tất cả hoạt ñộng của ñời
sống xã hội [12].
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam, quản lý mang ý nghĩa: “quản” là
giữ gìn, trơng coi theo những yêu cầu nhất ñịnh; “lý” là ñiều khiển và tổ chức
các hoạt ñộng theo yêu cầu nhất ñịnh [12].
Hiểu theo ngôn ngữ Hán Việt, công tác “quản lý” là thực hiện hai quá
trình liên hệ chặt chẽ với nhau gồm: “quản” và “lý”. Quá trình “quản” gồm sự



10

giữ gìn, chăm sóc và duy trì hệ thống ở trạng thái “ổn định”; q trình “lý” gồm
những việc sắp xếp, sửa sang và ñổi mới ñưa hệ thống vào thế “phát triển”.
Như vậy, “quản lý là sự tác ñộng của chủ thể lên ñối tượng quản lý
nhằm ñạt ñược những mục tiêu quản lý” [9]. Việc tác ñộng theo phương thức
nào cịn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau
cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu khác nhau.
“Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội” [7]. ðây là một q trình
đa dạng và phức tạp. Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước ñề cập ñến chức năng
của cả bộ máy nhà nước, gồm các hoạt ñộng lập hiến, lập pháp, hoạt ñộng hành
pháp và hoạt ñộng tư pháp. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước là hoạt ñộng
chấp hành của cơ quan quản lý nhà nước. Hoạt ñộng này chủ yếu ñược giao
cho hệ thống cơ quan hành chính tổ chức thực hiện, đó là các chủ thể quản lý.
“QLNN là sự quản lý có tính chất nhà nước, của nhà nước đối với tồn
xã hội chứ khơng phải là sự quản lý đối với nhà nước” [4].QLNN ñược thực
hiện bởi các quyền lực của nhà nước. Như vậy, quản lý nhà nước mang tính
chất quyền lực của nhà nước, có tính chất tổ chức cao, mang tính mệnh lệnh
của nhà nước. QLNN mang tính tổ chức và điều chỉnh chủ yếu, mang tính tổ
chức, kế hoạch và tính liên tục.
Quản lý nhà nước đối với rừng sản xuất trên ñịa bàn một huyện là tổng
hợp tất cả các hoạt động về cơng tác lãnh đạo, chỉ ñạo, tổ chức thực hiện các
quy ñịnh pháp luật của các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có chức
năng theo phân cấp được quy định trong Luật ðất đai, Luật Lâm nghiệp và
những quy định khác có liên quan đối với rừng sản xuất và q trình giao dịch
và sử dụng rừng sản xuất trong ñịa giới hành chính của huyện [2].
1.1.2. ðặc điểm rừng sản xuất
Theo Hồng Văn Tuấn (2015), rừng sản xuất có một số ñặc ñiểm cơ
bản như sau [13]:



11

Rừng sản xuất phụ thuộc lớn vào ñiều kiện sinh thái, điều kiện tự
nhiên: Khơng phải ở đâu cũng có thể trồng rừng sản xuất mà chỉ những vùng
có diện tích đất trống, đồi núi trọc có điều kiện về đất đai, khí hậu, địa hình,
thổ nhưỡng phù hợp mới có khả năng phát triển rừng sản xuất.
Rừng sản xuất phát triển nhằm khai thác tốt tiềm năng về ñất đai, nâng
cao hiệu quả, tính năng sử dụng đất, góp phần tạo giải quyết nhu cầu việc
làm, tăng thêm thu nhập cho người lao ñộng.
Rừng sản xuất phát triển từ đó nâng cao độ che phủ, bảo vệ mơi trường
sinh thái và phát triển một cách bền vững. Rừng sản xuất góp phần làm tăng
khả năng nguồn sinh thủy và tăng khả năng phịng hộ đầu nguồn cho các hồ
đập, điều hịa dịng chảy, chống xói mịn, chống rửa trơi đất, cải thiện và điều
hịa khí hậu, tạo mơi trường thuận lợi cho các lồi động vật rừng sinh sống và
phát triển một cách bền vững; Việc trồng và phát triển rừng sản xuất giúp tăng
giá trị dịch vụ bảo vệ mơi trường nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, phục vụ ñời
sống và thúc ñẩy phát triển bền vững [18].
1.1.3. Vai trị quản lý nhà nước đối với rừng sản xuất
Chủ thể chịu sự quản lý ñối với rừng sản xuất rất ña dạng, chủ yếu bao
gồm: các hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư; các tổ chức kinh tế như:
công ty lâm nghiệp, lâm trường; các ban quản lý rừng phịng hộ, rừng đặc
dụng… do vậy, nhà nước cần phải tăng cường sự quản lý ñối với lĩnh vực
này. Trên phương diện quốc gia, ñể tập trung ñẩy mạnh phát triển kinh tế,
khai thác tài nguyên rừng nếu khơng có cơ chế bảo vệ và phát triển rừng một
cách hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng, làm mất cân
bằng sinh thái, ảnh hưởng nghiêm trọng ñến ñời sống kinh tế, văn hố, xã hội
mà trực tiếp là ảnh hưởng đến sự sống của con người. Chính vì vậy mà Nhà
nước có vai trị rất quan trong trong việc quản lý ñối với rừng sản xuất.



12

Nhà nước với tư cách là chủ thể ñặc biệt quản lý ñối với rừng sản xuất
bằng việc xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách quản lý thống nhất từ
Trung ương ñến ñịa phương theo từng giai ñoạn cụ thể. Trên cơ sở ñó, các ñịa
phương, các bộ, ngành có liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa bằng việc xây
dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý rừng sản xuất và có sự phối hợp chặt chẽ,
đồng bộ ñem lại kết quả tốt nhất. Hoạt ñộng quản lý của nhà nước ñối với
rừng sản xuất là tất yếu, thường xuyên, liên tục và không thể thiếu. Song song
với các hoạt ñộng bảo vệ rừng, nhà nước ban hành các cơ chế chính sách về
khai thác nguồn tài nguyên rừng một cách hợp lý nhằm phục vụ nền kinh tế,
nhu cầu cuộc sống, văn hóa, xã hội của ñất nước. Quản lý nhà nước ñối với
rừng sản xuất là nhằm thực hiện chức năng quản lý của nhà nước, thiết lập và
thực thi những khuôn khổ thể chế cùng với những quy định có tính chất pháp
quy để duy trì, bảo tồn và phát triển rừng sản xuất. Vì thế, việc quản lý, sử
dụng, bảo vệ và phát triển rừng sản xuất phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch
mang tính chiến lược, lâu dài đã được nhà nước phê duyệt. UBND các cấp,
các Bộ, ngành có liên quan trong quá trình quản lý phải tuân theo những yêu
cầu nhất ñịnh.
1.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất
QLNN đối với rừng nói chung và rừng sản xuất nói riêng là một bộ
phận khơng tách rời của cơng tác quản lý hành chính nhà nước. Do ñó, phải
tuân thủ các nguyên tắc chung trong quản lý hành chính nhà nước như:
ngun tắc ðảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; nguyên tắc
nhân dân tham gia vào những hoạt động quản lý hành chính nhà nước;
nguyên tắc tập trung dân chủ; nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa;…[10].
ðối với rừng sản xuất, quản lý nhà nước cần phải thực hiện ñúng theo một số
nguyên tắc ñặc thù như sau:



13

- Bảo ñảm sự quản lý, ñiều hành tập trung thống nhất của nhà nước:
Rừng sản xuất có vai trị rất quan trọng với cuộc sống của con người và
ñối với nền kinh tế - xã hội, do đó nhà nước phải thống nhất quản lý, ñiều
hành trong lĩnh vực rừng sản xuất là hết sức cần thiết, ñể ñảm bảo thực hiện
việc duy trì các mục tiêu chung của tồn xã hội.
Quyền điều hành quản lý thống nhất của nhà nước ñược thực hiện theo
luật pháp và ñược thể hiện trên các mặt như: quyền giao ñất, cho thuê rừng, giao
rừng đối với các tổ chức hộ gia đình, cá nhân, cộng ñồng dân cư, quyền ñịnh giá
rừng, quyền chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, quyền kiểm tra, giám sát việc
thực hiện nghĩa vụ của chủ rừng và xử lý các vi phạm Luật Lâm nghiệp.
Pháp luật hiện hành quy ñịnh và quyết ñịnh ñối với rừng tự nhiên, rừng
sản xuất ñược phát triển bằng các vốn của nhà nước, rừng do nhà nước nhận
chuyển quyền sở hữu RSX là rừng trồng từ những chủ rừng; ñộng vật rừng
sống tự nhiên, sống hoang dã; vi sinh vật rừng; cảnh quan, mơi trường rừng.
Tuy nhiên, Nhà nước có thể trao quyền sử dụng rừng cho các chủ rừng qua
hình thức cho th đất rừng, giao rừng, cơng nhận quyền sử dụng ñất rừng,
quyền sở hữu rừng sản xuất là các loại rừng trồng; quy ñịnh về quyền và
nghĩa vụ của chủ rừng.
- Bảo ñảm sự phát triển bền vững
Rừng là một bộ phận của mơi trường tự nhiên đồng thời cũng là một
thành phần tư liệu sản xuất quan trọng của nền kinh tế. Do đó, việc khai thác,
bảo vệ và phát triển rừng phải ñáp ứng khả năng tái tạo của rừng nhằm đảm
bảo mơi trường sống cũng như ñiều kiện sản xuất của con người. Do vậy, hoạt
ñộng quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất là phải ñảm bảo sự phát triển
bền vững.
Theo quy ñịnh của nhà nước, quản lý nhà nước ñối với rừng sản xuất
phải ñảm bảo phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng và



14

môi trường, phù hợp với các chiến lược phát triển KT-XH, chiến lược phát
triển ngành lâm nghiệp, theo ñúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng của nhà nước, ñịa phương, tuân thủ theo ñúng quy chế quản lý rừng do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định. [18].
- Bảo đảm sự kết hợp hài hịa giữa các lợi ích
Rừng là một quần thể sinh thái có rất nhiều chức năng khác nhau như:
bảo vệ nguồn nước, chống xói mịn, hạn chế thiên tai, bảo vệ đất, bảo vệ mơi
trường…Ngồi ra, do rừng mang lại những nguồn lợi lớn, đặc biệt là nguồn
lợi kinh tế nên rừng có vai trị rất quan trọng đối với nhiều đối tượng trong xã
hội và đối với nhà nước. Do đó, QLNN ñối với rừng sản xuất phải ñảm bảo sự
hài hòa giữa các lợi ích như: lợi ích giữa Nhà nước và chủ rừng; giữa lợi ích
phịng hộ, bảo vệ mơi trường và bảo tồn thiên nhiên với lợi ích kinh tế của
chủ rừng với, giữa lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt, đảm bảo đủ điều kiện
cho những người làm rừng sống bằng nghề rừng.
- Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ
Diện tích rừng ở nước ta phân bổ khơng đều giữa các địa phương nên
mỗi địa phương phải có chính sách quản lý rừng khác nhau, nhưng vẫn phải
ñảm bảo tuân thủ các quy định, quy trình của các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền ban hành. Do đó, quản lý nhà nước đối với rừng sản xuất cần
có sự kết hợp chặt chẽ giữa quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ.
Nguyên tắc này ñược quy ñịnh rất rõ trong pháp luật Việt Nam, mà
theo đó, Chính phủ thống nhất QLNN về bảo vệ, phát triển rừng và giao Bộ
NN&PTNT chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về bảo vệ và
phát triển rừng trong phạm vi cả nước, UBND các cấp có trách nhiệm thực
hiện QLNN về bảo vệ và phát triển rừng của ñịa phương theo phân cấp, theo
thẩm quyền. Ngoài ra, nguyên tắc này cũng được quy định ở việc giao Chính

phủ quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên ngành


×