Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu ñộng tại công ty cổ phần lương thực ðà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.72 KB, 114 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HOÀI NHƯ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
LƯU ðỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
LƯƠNG THỰC ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ðà Nẵng - Năm 2019


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HOÀI NHƯ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
LƯU ðỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
LƯƠNG THỰC ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số : 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðẶNG TÙNG LÂM

ðà Nẵng - Năm 2019



LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoài Như


MỤC LỤC

MỞ ðẦU···········································································································1
1. Tính cấp thiết của đề tài··········································································1
2. Mục tiêu nghiên cứu ···············································································2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu···························································3
4. Phương pháp nghiên cứu ········································································4
5. Bố cục ñề tài···························································································6
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ································································6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ðỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ðỘNG TRONG CÔNG TY··································································15
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN LƯU ðỘNG TRONG HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH ································································································15
1.1.1. Khái niệm vốn và vốn lưu ñộng ······················································15
1.1.2. ðặc ñiểm của vốn lưu ñộng ····························································16
1.1.3. Phân loại vốn lưu ñộng ···································································17
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động ································································19
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ðỘNG ·······················19
1.2.1. Mục tiêu phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động ························19
1.2.2. Phương pháp phân tích ···································································20
1.2.3. Nội dung phân tích tình hình sử dụng vốn lưu ñộng························22

1.2.4. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng
·························································································································34
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU
ðỘNG··············································································································40
1.3.1. Nhân tố khách quan ········································································40
1.3.2. Nhân tố chủ quan············································································41


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1·················································································44
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ðỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC ðÀ NẴNG ·····································45
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC ðÀ
NẴNG··············································································································45
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ······································45
2.1.2. Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty ············································46
2.1.3. ðặc điểm hoạt động kinh doanh······················································49
2.1.4. Khái quát chung kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại cơng ty ·············51
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ðỘNG TẠI CÔNG CỔ
PHÂN LƯƠNG THỰC ðÀ NẴNG ·································································53
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động ························································53
2.2.2. Phân tích tình hình ước tính nhu cầu và nguồn tài trợ cho nhu cầu
vốn lưu động của cơng ty ·················································································53
2.2.3. Phân tích tình hình sử dụng từng bộ phận vốn lưu động ·················58
2.2.4. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn lưu động·······································65
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ðỘNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC ðÀ NĂNG ·······························75
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược··································································75
2.3.2. Những hạn chế················································································76
2.3.3. Nguyên nhân···················································································77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2·················································································80

CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẦM NÂNG CAO HIỆU SUẤT SỬ
DỤNG VỐN LƯU ðỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC ðÀ
NẴNG ·················································································································81
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ·····················································81
3.1.1. Triển vọng phát triển ngành····························································83


3.1.2. ðịnh hướng hoạt động cơng ty························································85
3.1.3.Chiến lược phát triển của cơng ty ····················································86
3.2. KHUYẾN NGHỊ ðỐI VỚI CƠNG TY CỔ PHÂN LƯƠNG THỰC ðÀ
NẴNG··············································································································86
3.2.1. Dự toán nhu cầu vốn lưu động rịng················································86
3.2.2. Các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng···87
3.2.3. Các khuyến nghị tăng doanh thu nhằm tăng hiệu suất sử dụng vốn
lưu ñộng ···········································································································93
3.2.4. Một số khuyến nghị khác································································96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3···············································································102
KẾT LUẬN···································································································102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DTT


Doanh thu thuần

VLð

Vốn lưu động

VLðR

Vốn lưu động rịng

KPT

Khoản phải thu

HTK

Hàng tồn kho

NQR

Ngân quỹ rịng

NCVLðR

Nhu cầu vốn lưu động rịng

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TSCð

Tài sản cố ñịnh

TSDH

Tài sản dài hạn

LNST

Lợi nhuận sau thuế


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
Tên bảng
bảng
2.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của cơng ty

Trang
50

2.2.

Cơ cấu vốn lưu động của cơng ty

53

2.3.


Nhu cầu vốn lưu động rịng của cơng ty

56

2.4.

Tình hình sử dụng vốn bằng tiền của cơng ty

59

2.5.

Tình hình sử dụng vốn các khoản phải thu của cơng ty

61

2.6

Tình hình sử dụng vốn hàng tồn kho của cơng ty

64

2.7.

Tốc độ ln chuyển vốn lưu động của cơng ty

66

2.8.


Hệ số đảm nhiệm của cơng ty

67

2.9.

Nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển VLð của công ty

68

2.10. Hiệu suất sử dụng vốn bằng tiền của công ty

69

2.11. Hiệu suất sử dụng vốn các khoản phải thu của công ty

70

2.12. Hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho của công ty

71

2.13. So sánh hiệu suất sử dụng VLð cá biệt so với ñối thủ cạnh tranh

72

2.14. Tỷ suất sinh lợivốn lưu ñộng của cơng ty

73


2.15. Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi VLð của công ty

74

3.1.

86

Tỷ lệ phần trăm các thành phần VLð với doanh thu 2018


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
hình
2.1

Tên hình
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

Trang
46


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kì cơng ty nào muốn hoạt ñộng kinh doanh ñều phải cần có một

lượng vốn nhất định để góp phần đảm bảo cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
và ñưa ra các chiến lược kinh doanh nhằm phát triển. Vốn lưu ñộng là một
trong hai bộ phận quan trọng cấu thành nên vốn của cơng ty. Kết quả và hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu sự ảnh hưởng của việc
quản lý và sử dụng vốn lưu ñộng. Nhưng nhu cầu về vốn lưu động của cơng
ty là khác nhau ñối với mỗi lĩnh vực kinh doanh. Do ñó, hiệu suất sử dụng
vốn lưu ñộng là một thước ño quan trọng ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
cơng ty nói riêng cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty nói
chung.
Cơng ty Cổ Phần Lương thực ðà Nẵng ñược thành lập năm 1992 với
ngành nghề chính là sản xuất, cung cấp lương thực và đến năm 2014, cơng ty
chuyển hướng kinh doanh chính sang lĩnh vực bất ñộng sản, ñây cũng là
ngành nghề chủ chốt của cơng ty đến thời điểm hiện tại. Ngành bất ñộng sản
ñang ngày càng cạnh tranh khốc liệt nên ñòi hỏi công ty phải quản lý và sử
dụng vốn lưu ñộng hiệu quả và tiết kiệm. Nhưng hiện nay, công ty đang gặp
một vài khó khăn trong việc sử dụng vốn lưu động và tình hình hoạt động
kinh cơng ty.
Về doanh thu, tốc ñộ tăng trưởng doanh thu trong năm 2016-2017 tăng
so với các năm trước. Năm 2017 tăng 40.59% so với năm 2016. Nhưng ñến
năm 2018, mức doanh thu giảm mạnh, cụ thể giảm tới 76,63% so với năm
2017.
Công ty có mức nhu cầu vốn lưu động rịng ở mức cao trong khi đó vốn
lưu động rịng lại ở mức khá thấp nên khơng đủ tài trợ cho nhu cầu vốn lưu
động rịng và cơng ty phải đi huy ñộng các khoản vay ngắn hạn khác ñể bù


2
đắp cho khoản thiếu hụt đó.
Số vịng quay vốn lưu ñộng biến ñộng qua các năm (năm 2016 là 1.4
vòng, tăng lên 1.55 vòng vào năm 2017 và giảm xuống còn 0.39 vòng tại năm

2018). Số vòng quay vốn lưu động cơng ty khá thấp và có xu hướng giảm
mạnh vào năm 2018. ðiều này cho thấy tình hình sử dụng vốn lưu động của
cơng ty khơng ổn định và có chiều hướng giảm xuống.
Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng ñang mở rộng kinh doanh theo
hướng lĩnh vực kinh doanh bất ñộng sản, nên việc sử dụng vốn lưu động hiệu
quả góp phần đẩy mạnh hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty. Từ
những nhận thức trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình
sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng” để tìm ra
những điểm đạt ñược và các hạn chế tại công ty nhằm ñưa ra các khuyến nghị
hoàn thiện và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động qua đó góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng qt
Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần Lương
thực ðà Nẵng, nhằm tìm ra những thành công, tồn tại trong công tác quản lý
và sử dụng vốn lưu động của cơng ty. Trên cơ sở phân tích tìm ra các ngun
nhân và đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng
vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về vốn lưu ñộng và sử dụng
vốn lưu động của cơng ty.
Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động Cơng ty Cổ phần Lương thực
ðà Nẵng, xác định những thành cơng, tồn tại và nguyên nhân.
ðề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng


3
tại Công ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng.
c. Câu hỏi nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết ñược

các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Nội dung phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động bao gồm những nội
dung gì?
- Nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình sử dụng vốn lưu động của cơng
ty?
- Thực trạng tình hình sử dụng vốn bằng tiền, vốn hàng tồn kho, vốn các
khoản thu của Công ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng như thế nào? Hiệu suất
sử dụng vốn lưu ñộng ra sao?
- Những kết quả ñạt ñược, hạn chế trong việc sử dụng vốn lưu động của
Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng? Ngun nhân vì sao?
- Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng nên làm gì để nâng cao hiệu
suất sử dụng vốn lưu ñộng?
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. ðối tượng nghiên cứu:
- ðối tượng phân tích: Thực tiễn tình hình sử dụng vốn lưu động của
Cơng ty Cổ Phần Lương thực ðà Nẵng.
- ðối tượng khảo sát: Các phịng ban chức năng của Cơng ty Cổ phần
Lương thực ðà Nẵng. Cụ thể:
+ Phịng Tài chính Kế tốn.
+ Phịng Thị trường.
+ Phịng Dịch vụ.
Tại phịng ban Tài chính Kế tốn, tác giả thực hiện các hoạt động nghiên
cứu thu thập số liệu liên quan về tình hình sử dụng vốn lưu động của Cơng ty
Cổ phần Lương thực ðà Nẵng giai đoạn 2016-2018. Tại phịng ban Thị


4
trường và phòng ban Dịch vụ, tác giả phỏng vấn các cán bộ để có thể hiểu
hơn về các kế hoạch kinh doanh và các dự án ñầu tư, gọi vốn của công ty
trong thời gian qua.

b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài nghiên cứu về vốn lưu động và tình hình sử dụng
vốn lưu động của cơng ty, từ việc ước tính nhu cầu vốn lưu ñộng, lựa chọn
nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu ñộng, hoạch ñịnh và thực thi các chính sách
sử dụng từng bộ phận vốn lưu ñộng cho ñến ñánh giá hiệu suất sử dụng vốn
lưu ñộng và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sử dụng vốn lưu động của
cơng ty.
- Về khơng gian: ðề tài nghiên cứu tình hình sử dụng vốn lưu động tại
Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng.
- Về thời gian: ðề tài nghiên cứu tình hình sử dụng vốn lưu động của
Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng trong khoảng thời gian 2016- 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa: Tác giả nghiên cứu một số tài liệu
liên quan đến đề tài nghiên cứu như: các giáo trình liên quan ñến vốn lưu
ñộng, các bài báo nghiên cứu ñược ñăng trên các trang tạp chí khoa học, các
bài luận văn về vốn lưu dộng tại ðại học ðà Nẵng trên trang web thư viện
trường ðại học Kinh tế ðà Nẵng www.thuvien.udn.vn. Sau đó tiến hành sắp
xếp các thơng tin thành một hệ thống hóa lý thuyết với kết cấu logic, chặt chẽ
làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và ñề xuất khuyến nghị. Phương
pháp này ñược tác giả thực hiện ở chương 1 của ñề tài.
Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả thu thập dữ liệu và thơng tin liên
quan đến tình hình sử dụng vốn lưu động của Cơng ty Cổ Phần Lương thực
ðà Nẵng giai ñoạn từ năm 2016-2018. Dựa trên những dữ liệu thu thập ñược,
tác giả tiến hành thống kê tổng hợp số liệu, sử dụng các phép tính tốn để tính


5
các chỉ tiêu liên quan về vốn lưu ñộng tại cơng ty. Phương pháp này được sử
dụng ở chương 2 của ñề tài, cung cấp các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho các
phương pháp khác của ñề tài nghiên cứu.

Phương pháp so sánh: Từ những số liệu thu thập từ báo cáo tài chính
của cơng ty và dữ liệu sau khi được xử lý thơng qua các phép tính toán. Tác
giả sẽ so sánh về cả thời gian và không gian:
+ Về thời gian: thực hiện phương pháp này ñể so sánh tình hình sử dụng
vốn lưu ñộng tại Công ty Cổ Phần Lương thực ðà Nẵng giữa các năm với
nhau, cụ thể so sánh năm 2017 với năm 2016 và năm 2018 so với năm 2017.
+ Về không gian: so sánh tình tình sử dụng vốn lưu động của Cơng ty Cổ
phần Lương thực ðà Nẵng với tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty
cùng ngành, cụ thể là Công ty Cổ phần ðầu tư phát triển nhà ðà Nẵng.
Nhằm hỗ trợ cho việc so sánh về mặt thời gian và không gian, tác giả
thực hiện phân tích số liệu bằng hai phương pháp là phương pháp so sánh số
tuyệt ñối và so sánh số tương ñối.
+ Phương pháp so sánh tuyệt ñối: tác giả so sánh kỳ thực hiện này với kỳ
thực hiện trước ñể ñánh giá sự tăng hay giảm các chỉ tiêu nghiên cứu liên
quan đến tình hình sử dụng vốn lưu động của cơng ty và từ đó có nhận xét về
xu hướng biển ñổi các chỉ tiêu này.
+ Phương pháp so sánh số tương ñối: tác giả so sánh từng chỉ tiêu so với
tổng thể để xem chỉ tiêu đó chiếm bao nhiêu tỷ trọng so với tổng thể.
Phương pháp này ñược tác giả sử dụng ở Chương 2 ñể ñánh giá tình hình
sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng.
Phương pháp thay thế liên hồn: Sau khi xác định những nhân tố ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu phân tích. ðể đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, tác giả tiến hành lần lượt thay thế các nhân tố
theo một trình tự nhất định (mỗi lần thay thế một nhân tố). Nhân tố nào ñược


6
thay thế, nó sẽ giữ nguyên giá trị thực tế từ đó; cịn các nhân tố chưa được
thay thế phải giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc hoặc kỳ kế hoạch. Có bao nhiêu
nhân tố ảnh hưởng thì ta thay bấy nhiêu lần là tổng hợp ảnh hưởng của các

nhân tố bằng với đối đượng phân tích. Tác giả sử dụng phương pháp này
nhằm xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến tốc ñộ luân chuyển của vốn lưu
ñộng và tỷ suất sinh lợi của vốn lưu ñộng.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ tại các phòng ban liên
quan để có thể hiểu sâu hơn về thực trạng vấn ñề cần nghiên cứu cũng như
những kế hoạch, giải pháp công ty thực hiện trong thời gian qua.
Phương pháp chỉ số: Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm nghiên
cứu sự ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng và tỷ suất lợi nhuận
ñến tỷ suất sinh lợi của vốn lưu động của cơng ty.
5. Bố cục ñề tài
Ngoài các phần mở ñầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động trong
cơng ty
Chương 2: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Lương thực ðà Nẵng.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng
của Công ty Cổ phần Lương thực ðà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Bài báo khoa học:
+ Bài báo “Quản trị vốn lưu ñộng và khả năng sinh lợi- Thực tiễn các
công ty ngành công nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn Hồ Chí
Minh” của Võ Xn Vinh đăng trên Tạp chí kinh tế và Phát triển, số ñặc biệt,
tháng 10/2013, tr28-35. Tác giả nghiên cứu và ñánh giá ảnh hưởng quản trị


7
vốn lưu ñộng ñến khả năng sinh lợi tại các công ty ngành công nghiệp. Dữ
liệu nghiên cứu trong thời gian từ 2007-2011 của 80 công ty thuộc ngành
công nghiệp ñược niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Kết

quả nghiên cứu cho thấy khả năng sinh lợi của các công ty này chịu sự ảnh
hưởng của thời gian thu tiền, thời gian trả tiền, chu kỳ luân chuyển tiền, thời
gian tồn kho. Cụ thể là thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân
chuyển tiền tác ñộng ngược chiều với khả năng sinh lợi; ngược lại thời gian
trả tiền tác ñộng thuận chiều với khả năng sinh lợi của cơng ty. Do đó, nhà
quản trị có thể tăng khả năng sinh lợi bằng việc kiểm sốt các thành phần
quản trị vốn lưu động ở mức thích hợp. Hạn chế của bài viết này là tác giả chỉ
thơng qua các chỉ số để đưa ra kết quả mà khơng phân tích cụ thể q trình sử
dụng của từng khoản mục. Bên cạnh đó, tác giả chưa ñưa ra ñược các giải
pháp cụ thể nhằm quản trị vốn lưu ñộng ở các doanh nghiệp
+ Bài báo “Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng quản trị vốn lưu
động của cơng ty niêm yết trên Hose” của Bùi Thu Hiền, Trương Quang
Huân, Nguyễn ðăng Khoa ñăng trên Tạp chí kinh tế và Phát triển, số đặc biệt
- 09/2016, tr75-83. Theo tác giả, quản trị vốn lưu ñộng đóng vai trị quan
trọng đối với mỗi cơng ty, bởi lẽ nó giúp đảm bảo lượng vốn nhàn rỗi được
đầu tư một cách có hiệu quả, đảm bảo khả năng thanh tốn cũng như ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Bài viết phân tích các nhân tố
ảnh hưởng ñến hoạt ñộng quản trị vốn lưu ñộng của các công ty. Nghiên cứu
sử dụng dữ liệu của 236 cơng ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2011 - 2015. Tác giả nghiên cứu sự
ảnh hưởng của một số chỉ số ñến hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng như: Quy mơ
cơng ty, tỷ lệ nợ, tài sản hữu hình, khả năng sinh lời, dịng tiền hoạt động kinh
doanh, cơ hội tăng trưởng, tăng trưởng tổng sản phẩm quốc gia. ðồng thời,
tác giả sử dụng tổng hợp ñặc trưng chỉ tiêu chu kỳ chuyển hóa tiền mặt là chỉ


8
tiêu cho hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng của công ty. Kết quả cho thấy quy mô
công ty và mức tỷ lệ nợ ñầu tư cho tài sản cố ñịnh có mối quan hệ ngược
chiều với hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng. Ngược lại, tỷ suất sinh lợi, dịng

tiền từ hoạt động kinh doanh và cơ hội tăng trưởng của cơng ty có tác động
thuận chiều. Kết quả đối với các nhân tố địn bẩy tài chính và GDP khơng có
ý nghĩa về mặt thống kê. Nghiên cứu trên cịn một số hạn chế nhất định như
chưa đánh giá ñược ảnh hưởng của yếu tố nghành ñến hiệu quả quản trị vốn
lưu động do mỗi nghành sẽ có ñặc ñiểm khác nhau nên có thể kết quả hồi quy
trong mơ hình sẽ thay đổi. Và bên cạnh đó tác giá khơng nhắc đến yếu tố hàng
tồn kho và các khoản phải thu ảnh hưởng ñến hiệu quả quản trị vốn lưu ñộng.
+ Bài báo “ Tác ñộng của quản trị vốn lưu ñộng ñến khả năng sinh lời:
Bằng chứng từ các công ty niêm yết trên sàn chứng khốn Hồ Chí Minh” của
Trần Mạnh Dũng, Nguyễn Huy Cường ñăng trên Tạp chí kinh tế và Phát
triển, số 235, tháng 01/2017, tr71-78. Nghiên cứu này ñược thực hiện nhằm
ñánh giá sự tác ñộng của “quản trị vốn lưu ñộng” lên “khả năng sinh lời” của
công ty niêm yết trên sàn chứng khốn Hồ Chí Minh. Dữ liệu được thu thập
từ báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của các công ty cổ phần niêm yết trên
sàn giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 ñến 2014.
Tác giả dựa trên các chỉ số: chu kỳ thu hồi khoản phải thu, chu kỳ vòng quay
HTK, chu kỳ thanh toán nợ phải trả và chu kỳ tiền mặt ñể ñánh giá sự ảnh
hưởng của quản trị vốn lưu ñộng ñến khả năng sinh lời. Kết quả cho thấy
quản trị vốn lưu động giúp cơng ty giải quyết những gánh nặng về tài chính
trong ngắn hạn, và cải thiện hiệu quả hoạt động của cơng ty, nhưng nó khơng
hề có tác động lên khả năng sinh lời của công ty.
+ Bài báo “Thực trạng sử dụng vốn lưu ñộng của công ty xây dựng
niêm yết” của Thạc sĩ Nguyễn ðình Hồn đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ II,
số tháng 8/2016. Tác giả ñã dựa vào các chỉ tiêu tài chính cơ bản sử dụng để


9
ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng, là số vịng quay vốn lưu động, số
ngày một vịng quay vốn lưu động. Theo kết quả tính tốn của tác giả, hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của các cơng ty xây dựng niêm yết có xu hướng

giảm do số ngày một vịng quay vốn lưu động tăng lên cùng với sự giảm đi
của số vịng quay vốn lưu động. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh doanh của các công ty xây dựng niêm yết: Chú trọng và
tăng cường công tác dự báo nhu cầu vốn lưu ñộng ñặc biệt là vốn bằng tiền ở
từng thời kỳ ñể có giải pháp huy ñộng hiệu quả; xây dựng chính sách bán
hàng hợp lý trên cở sỡ dữ liệu khách hàng ñầy ñủ và tin cậy; ñẩy nhanh tiêu
thu sản phẩm, giải phóng hàng tồn kho. Hạn chế của bài viết này là tác giả chỉ
thông qua các chỉ số để đưa ra kết quả mà khơng phân tích cụ thể quá trình sử
dụng của từng khoản mục. Bên cạnh đó, tác giả chỉ phân tích chỉ số vịng
quay vốn lưu ñộng ñể ñánh giá tốc ñộ luân chuyển mà khơng nhắc đến mối
quan hệ với tỉ suất sinh lời của vốn lưu ñộng.
+ Bài báo “Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
tại cơng ty” của Thạc sĩ Hà Quốc Thăng đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 2
tháng 02/2016. Tác giả đã ñánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu ñộng tại cơng
ty và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. Luận
văn ñã khẳng ñịnh vốn lưu động có vai trị quyết định hiệu quả sản xuất kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng gắn liền với lợi ích cũng như hiệu quả
sản xuất kinh doanh của cơng ty. Theo nhận định của tác giả kỳ ln chuyển
vốn lưu động của Tổng cơng ty 319 trong những năm qua tương ñối nhanh,
chẳng hạn như năm 2014 chỉ có 12 ngày. ðiều này cho thấy Tổng cơng ty
thực hiện quản lý vốn lưu động tương ñối tốt. ðể nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu ñộng, trong những năm qua, Tổng công ty 319 ñã thực hiện nhiều
biện pháp quản lý chặt chẽ và có hiệu quả, như: thực hiện ký kết hợp ñồng rất


10
chặt chẽ ñặc biệt là các ñiều khoản nghiệm thu thanh toán, nhằm thu hồi vốn
nhanh, sử dụng hiệu quả vốn bằng tiền; Chú trọng đến cơng tác thu hồi công
nợ, việc thu hồi công nợ của Tổng công ty ñược thực hiện thường xuyên, có

ñánh giá kiểm ñiểm theo ñịnh kỳ ñể ñánh giá tuổi nợ và trao ñổi các biện pháp
để thu hồi cơng nợ hiệu quả.... Tuy nhiên, trước bối cảnh sức ép cạnh tranh
ngày càng tăng nên tác giả ñã ñề xuất một số kiến nghị như: xây dựng phương
pháp tính nhu cầu sử dụng vốn lưu ñộng thống nhất cho tất cả các ñơn vị
thành viên trong Tổng công ty; áp dụng phương pháp tiên tiến vào thi cơng,
kiểm sốt chi phí chặt chẽ, hạ giá thành sản phẩm; xây dựng hệ thống thông
tin hiệu quả và thường xun phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
ñộng. Hạn chế của nghiên cứu này cũng chỉ đưa ra kết quả, hiệu quả thơng
qua đánh giá các chỉ số, mà khơng đánh giá đến chính sách quản lý từng
khoản mục của vốn lưu động thơng qua q trình sử dụng. Trong q trình
phân tích, tác giả chưa so sánh hiệu quả sử dụng so với ngành hoặc với các
doanh nghiệp cùng ngành để từ đó đánh giá cơng ty đang hoạt động có hiệu
quả hay khơng. Mặc dù, tác giả đã đề xuất phương pháp nhu cầu vốn lưu ñộng
trong cơ sở kinh doanh, nhưng chưa cụ thể ñược cách làm.
- Luận văn trường ñại học kinh tế ðà Nẵng:
+ ðề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần
Kim Khí Miền Trung” của tác giả Nguyễn Hồng Ân, luận văn Thạc sĩ Quản trị
kinh doanh ñược thực hiện tại trường ðại học ðà Nẵng (2015). Thông qua
các phương pháp nghiên cứu, vốn lưu động rịng của cơng ty dương trong 3
năm từ đó tác giả đã đánh giá cơng ty đạt trạng thái cân bằng tài chính trong
dài hạn. ðồng thời tài sản ngắn hạn cao hơn nợ ngắn hạn cho thấy khả năng
thanh tốn của cơng ty khá tốt. Tuy nhiên, tỷ trọng KPT và HTK cao cho thấy
việc phân bổ trong cơ cấu vốn lưu ñộng chưa hợp lý. Từ đó tác giả đã đề xuất
một số khuyến khị ñể hạn chế lượng vốn bị chiếm dụng và giảm thiểu chi phí


11
lưu kho, xác ñịnh mức nhu cầu vốn bằng tiền, đảm bảo khả năng thanh tốn
của cơng ty.
+ ðề tài “Quản trị vốn luân chuyển tại công ty xăng dầu Bắc Tây

Nguyên – Chi nhánh xăng dầu Kon Tum”, tác giả Trần Ngọc Hòa, luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh ñược thực hiện tại ðại học ðà Nẵng (2016).
Trong nghiên cứu này, tác giả ñã sử dụng phương pháp so sánh, và phương
pháp tỷ lệ. Kết quả nghiên cứu cho thấy vốn lưu ñộng trong những năm qua
ñáp ứng ñược cho hoạt ñộng sản xuất diễn ra bình thường, liên tục và khơng
bị gián đoạn. Cơng ty khơng bị rơi vào tình trạng khan hiếm hoặc thiếu vốn,
lợi nhuận hàng năm ñều ñạt và giữ mức tăng trưởng ổn ñịnh khá cao. Nhưng
tỉ lệ nợ phải thu quá hạn lâu ngày của cơng ty cịn ở mức cao, tiền bán hàng
tồn ở các cửa hàng cịn chưa được kiểm sốt chặt chẽ, hàng tồn kho của cơng
ty đang có xu hướng tăng lên. Công tác quản trị của công ty chỉ dừng ở mức
quản trị những rủi ro phát sinh ñến khả năng bị mất vốn chứ chưa quan tâm
nhiều ñến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tác giả ñã ñề xuất các biện
pháp nhằm giảm thiểu số tiền mặt tồn quỹ tại các cửa hàng, các chính sách
quản lý quản phải thu và hàng tồn kho. Trong q trình phân tích, nghiên cứu
này cũng chỉ tập trung xem xét chính sách quản trị, đánh giá hiệu quả thơng
qua các chỉ tiêu, khơng phân tích q trình sử dụng, khơng phân tích nhu
cầu sử dụng vốn trong kinh doanh. Vì vậy, các đề xuất nhằm hồn thiện việc
quản trị vốn lưu ñộng chỉ tập trung quản lý từng bộ phận của vốn nhưng lại
khơng ước tính mức nhu cầu.
+ + ðề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty Cổ phần đầu tư
phát triển nhà ðà Nẵng” tác giả ðàm Thị ðại, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh ñược thực hiện tại ðại học ðà Nẵng (2015). Tác giả ñã ñưa ra các vấn
đề lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn cơng ty, các nhân tố ảnh hưởng
đến việc phân tích hiệu quả sử dụng. Trên cơ sở phân tích, tác giả ñã rút ra


12
những kết quả ñạt ñược và những hạn chế làm cơ sở tìm ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần ðầu tư Phát triển nhà ðà Nẵng.
Bài viết tập trung nhiều vào phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định, vẫn chưa

ñào sâu vào việc ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trong việc phân
tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tác giả vẫn chưa ước tính được nhu cầu
vốn lưu ñộng là bao nhiêu ñể hoạch ñịnh những chính sách cụ thể nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng. Luận văn cũng chỉ tính tốn, phân tích sự tăng giảm
của các chỉ tiêu, chưa có sự so sánh ñối chiếu với các ñối thủ cạnh tranh ñể
ñánh giá doanh nghiệp sử dụng ñồng vốn ñã thực sự hiệu quả.
+ ðề tài “Quản trị vốn lưu ñộng tại Tổng Công Ty Miền Trung”, của tác
giả ðỗ Hà Mi, luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng được thực hiện tại ðại
học ðà Nẵng (2016). Tác giả ñã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
vốn lưu ñộng và quản trị vốn lưu ñộng trong công ty. Bên cạnh đó, tác giả
cũng đã nhận diện được những hạn chế tại Tổng Công ty Cổ phần Miền
Trung về vấn đề quản trị vốn lưu động, đó là khả năng dự báo nhu cầu về vốn
lưu ñộng trong giai ñoạn những năm 2012 – 2014 chưa ñạt ñược hiệu quả làm
lãng phí lượng vốn lưu động đáng kể, tình hình quản lý cơng nợ yếu kém làm
cơng ty bị chiếm dụng vốn cao. Từ những hạn chế ñang tồn tại tại cơng ty, tác
giả đã đề xuất những giải pháp giúp hồn thiện cơng tác quản lý các thành
phần vốn lưu động trong cơng ty
+ ðề tài: “Quản trị vốn lưu động tại Cơng ty Viettrolimex ðà Mẵng”,
của tác giả Huỳnh Xuân Thủy, luận văn Thạc sĩ kế toán ñược thực hiện tại
trường ðại học Kinh tế ðà Nẵng (2017). Theo nghiên cứu của tác giả, nguồn
vốn lưu ñộng của cơng ty đáp ứng được cho hoạt động sản xuất kinh doanh
diễn ra bình thường, liên tục, khơng bị gián đoạn. Từ những phân tích đó tác
giả đưa ra những giải pháp đề hồn thiện cơng tác quản trị vốn lưu ñộng tại
ñơn vị ñể khắc phục những hạn chế đang tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả


13
sử dụng vốn lưu động tại cơng ty. Hạn chế của đề tài là tác giả chưa phân tích
cụ thể nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu ñộng của cơng ty. ðồng thời, tác giả
chưa có sự so sánh ñối chiếu với các doanh nghiệp cùng nghành ñể ñánh giá

khái quát về hiệu quả quản trị hàng tồn kho, chưa nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng ñến việc quản trị.
+ ðề tài: “Phân tích tình sử dụng vốn lưu động tại cơng ty ðiện lực
Quảng Bình”, của tác giả Lê Thị Diệu Linh, luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng ñược thực hiện tại ðại học ðà Nẵng (2018). Tác giả đã phân tích tình
hình sử dụng vốn lưu động của Cơng ty ðiện Lực Quảng Bình trong giai ñoạn
2015-2017. Tác giả ñã hệ thống hóa những cấn ñề lý luận cơ bản về vốn lưu
ñộng và quản lý vốn lưu động trong cơng ty. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã
nhận diện được những hạn chế tại Cơng ty về vấn đề lý vốn lưu động, đó là
do ñặc ñiểm ñặc thù của Công ty ðiện lực là phải ñảm bảo cung cấp ñiện liên
tục phục vụ SXKD và sinh hoạt của ñịa phương, phải xử lý ngay khi có các sự
cố về điện, cũng như các cơng trình ðTXD là các cơng trình lớn, thời gian
kéo dài, vận chuyển ngun vật liệu khó khăn cho nên cơng ty phải thường
ñảm bảo mức tồn kho nguyên liệu vật liệu tương ñối lớn. ðây cũng là một hạn
chế, làm gia tăng chi phí quản lý. Bên cạnh đó, Cơng ty khơng chú trọng cơng
tác ước tính nhu cầu từng thành phần vốn lưu ñộng, chưa ñưa ra những chủ
trương, chính sách cụ thể nhằm định hướng cho cơng tác quản lý vốn lưu
ñộng ñược thuận lợi, rõ ràng. Từ những hạn chế đang tồn tại tại cơng ty, tác
giả đã đề xuất những giải pháp giúp hồn thiện cơng tác quản lý các thành
phần vốn lưu động trong cơng ty. Hạn chế của ñề tài là tác giả chưa có sự so
sánh đối chiếu với các doanh nghiệp cùng nghành ñể ñánh giá khái quát
chung.
-

Khoảng trống nghiên cứu:

+ Nội dung: Nhìn chung, một số nghiên cứu trước đây khi phân tích tình


14

hình sử dụng vốn lưu động tại cơng ty, đã ñề cập ñến phân tích hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tại cơng ty thơng qua việc phân tích hiệu suất cá biệt và
hiệu quả tổng hợp nhưng sắp xếp trình tự chưa rõ ràng.Trong các nghiên cứu
khác chưa phân tích mối liên hệ giữa tỷ suất sinh lợi vốn lưu động và chỉ tiêu
số vịng quay vốn lưu động mà chỉ dừng lại ở sự phân tích riêng rẻ. Trong
luận văn này, tác giả sẽ nghiên cứu khắc phục những nhược ñiểm trên ñể phản
ánh rõ rệt sự biến ñộng của vốn lưu ñộng ñến khả năng sinh lợi của cơng ty.
Từ đó xác định ngun nhân nhằm đề xuất khuyến nghị nâng cao hiệu suất sử
dụng vốn lưu động.
+ Về khơng gian và thời gian: Tính cho đến hiện nay, tại Công ty Cổ
phần Lương thực ðà Nẵng chưa có một cơng trình nghiên cứu về tình hình sử
dụng vốn lưu động tại Cơng ty.


15
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ðỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ðỘNG TRONG CÔNG TY
1.1.

TỔNG QUAN VỀ VỐN LƯU ðỘNG TRONG HOẠT ðỘNG SẢN

XUẤT KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm vốn và vốn lưu ñộng
a. Khái niệm vốn
Theo quan ñiểm của Mark: “Vốn chính là tư bản, là giá trị ñem lại giá trị
thặng dư, là một ñầu vào của q trình sản xuất”. Tuy nhiên, theo quan điểm
này của Mark thì chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư
cho nền kinh tế. ðây là một hạn chế trong quan điểm của Mark.

Cịn Paul A.Samuelson, một ñại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế
hiện ñại cho rằng: “ðất ñai và lao ñộng là các yếu tố ban đầu sơ khai, cịn vốn
và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các
loại hàng hố lâu bền ñược sản xuất ra và ñược sử dụng như các đầu vào
trong q trình sản xuất”. Trong quan niệm về vốn của mình, Sammelson
khơng đề cập tới các tài sản tài chính, những giấy tờ có giá trị đem lại lợi
nhuận cho công ty
Trong cuốn Kinh tế học của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia
theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ơng đã đồng
nhất vốn với tài sản của cơng ty. Trong đó: “Vốn hiện vật là dự trữ các hàng
hố đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hố khác. Vốn tài chính là
tiền và tài sản trên giấy của công ty.”
Một số nhà kinh tế học khác lại cho rằng: Vốn có nghĩa là phần lượng
sản phẩm tạm thời phải hi sinh cho tiêu dùng hiện tại của nhà ñầu tư, ñể ñẩy
mạnh sản xuất tiêu dùng trong tương lai. Quan ñiểm này chủ yếu phản ánh


16
ñộng cơ về ñầu tư nhiều hơn là nguồn vốn và biểu hiện của nguồn vốn.
Tóm lại qua các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu khái niệm vốn của
công ty như sau: Vốn của công ty là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản
ñược ñầu tư vào q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty nhằm thu lợi
nhuận.
b. Khái niệm vốn lưu ñộng
Trong kinh tế học, để tìm hiểu và nghiên cứu về vốn lưu động thì người
ta thường định nghĩa nó theo nhiều cách khác nhau. Một số khái niệm phổ
biến về nó như:
- Vốn lưu động của cơng ty là tồn bộ số vốn phải chi ra để hình thành
nên tài sản lưu động, để đảm bảo q trình kinh doanh của cơng ty ñược thực
hiện thường xuyên, liên tục. Tài sản lưu động là các loại tài sản có tính thanh

khoản cao, có khả năng chuyển hóa thành tiền mặt trong một chu kì kinh
doanh.
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ tài sản lưu động có
trong cơng ty. Vốn lưu ñộng thường bao gồm: tiền mặt và chứng khốn khả
nhượng, các khoản phải thu, hàng tồn kho…
Tóm lại:
Vốn lưu động chính là tồn bộ giá trị của tồn bộ tài sản lưu động có
trong cơng ty. Nó thường là các khoản tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn
kho trong cơng ty.
1.1.2. ðặc điểm của vốn lưu ñộng
Vốn lưu ñộng ñược chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai
đoạn tạo thành sự tuần hồn của vốn lưu động. Ngun nhân là do, mỗi chu kì
sản xuất ñều bao gồm rất nhiều giai ñoạn, các giai ñoạn này lại không tách
biệt mà luôn luôn nối tiếp nhau. ðiều đó đã gây ra sự thay đổi liên tục về hình
thái của vốn lưu động.


×