Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 6 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.25 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Tiết :40. Ngày soạn: 28/10/2012. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức :Giúp hs củng cố lại kiến thức của phần văn . 2. Kĩ năng: Rèn luyện k/n phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài làm 3. Tư tưởng :Giúp hs nghiêm túc , thành thật sửa lỗi sai . II. CHUẨN BỊ Gv: giáo án bài kiểm tra đã chấm . Hs: Vở ghi, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: TRẮC NGHIỆM –TỰ LUẬN Gv nhận xét chung về bài làm I.Trắc nghiệm (3đ) Hs lắng nghe Mỗi ý nối đúng đạt 0,25 đ Gv lần lượt cho hs nhắc lại yêu cầu của đề bài Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 phần trắc nghiệm (đề số 1) Trả C A C A A D B D Hs nhớ và nhắc lại . lời Gv đọc lại yêu cầu phần trắc nghiệm và hướng dẫn hs lựa chọn đáp án đúng . Câu 9 Mỗi ý nối đúng đạt 0,25 đ ?Ở phần trắc nghiệm đề số 1 em sẽ lựa chọn 1- d 3-a đáp nào 2–b 4-c HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung . II.Tự luận(7 đ) ?Ở phần trắc nghiệm đề số 2 em sẽ lựa chọn Câu 1(3đ) đáp nào Giống nhau . HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung - Có yếu tố tưởng tượng kì ảo . Gv nhắc lại biểu điểm phần trắc nghiệm - Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài Gv lần lượt cho hs nhắc lại yêu cầu của đề bài năng phi thường . phần tự luận (đề số 1) - Đều là truyện dân gian . Hs nhắc lại Khác nhau ?Câu số 7 nêu ra yêu cầu gì Truyền thuyết Cổ tích HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung - Kể về nhân vật ,sự - Kể về cuộc đời ?Câu số 8 nêu ra yêu cầu gì kiện lịch sử ,thể hiện các kiểu nhân vật, HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung cách đánh giá của thể hiện quan niệm ?Câu số 9 nêu ra yêu cầu gì nhân đân về nhân vật ước mơ của nhân HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung -Người kể người nghe dân .. Gv lần lượt cho hs nhắc lại yêu cầu của đề bài tin truyện có thật - Người kể người phần tự luận (đề số 2) nghe không tin Hs nhắc lại truyện có thật . ?Câu số 7 nêu ra yêu cầu gì Câu 2 (4 đ) Cảm nhận đợc những điểm sau về nhân vật HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung S¬n Tinh ?Câu số 8 nêu ra yêu cầu gì - ThÇn nói tµi giái, yªu MÞ Nöông. (0.5 đ) HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung - Trë thµnh con rÓ cña vua Hïng. (0.5) ?Câu số 9 nêu ra yêu cầu gì.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS trả lời =>gv nhận xét ,bổ sung .. - §ång thêi trở thành kỴ thï truyỊn kiÕp cđa Thđy Tinh. (0.5 đ) - Hàng năm kiên cửụứng chiến đấu chống Thủy Tinh để bảo vệ vợ hiền và đất đai xứ sở. Hình tợng hóa sức mạnh và ý chí của ngời Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống lũ lụt để bảo vệ đất ®ai, quª h¬ng, xø së. (2,5 đ. HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ BÀI LÀM Gv nhận xét cụ thể về bài làm của hs về nội II.Nhận xét cụ thể về bài làm dung và hình thức Hs chú ý lắng nghe 1.Ưu điểm +Về nội dung: Các em làm theo đúng yêu cầu -Về nội dung của đề. +Về hình thức: Một số bài làm trình bày sạch -Về hình thức đẹp, có khoa học, chữ viết cẩn thận . Gv nhận xét về những hạn chế mà các em mắc 2.Hạn chế phải +Về hình thức :Các em làm bài còn tẩy xóa, -Về hình thức sai lỗi chính tả, trình bày chưa khoa học . +Về nội dung : Một số bài làm trình bày sơ sài, chưa đầu tư nhiều . -Về nội dung Hs lắng nghe và rút kinh ngiệm . HOẠT ĐỘNG 3: TRẢ BÀI VÀ SỬA BÀI Gv cho lớp trưởng và lớp phó trả bài cho các III.Trà bài và sửa lỗi bạn 1. Sửa lỗi chính tả Gv yêu cầu hs trao đổi bài cho nhau 2. Lỗi sai về dùng từ ,đặt câu Gv chép những lỗi sai về chính tả ra bảng phụ *Lỗi sai cho hs phát hiện *Sửa lỗi : Hs lên bảng sửa lỗi sai =>gv nhận xét, bổ sung. Gv chép những lỗi sai về diễn đạt ra bảng phụ cho hs phát hiện Hs lên bảng sửa lỗi sai =>gv nhận xét, bổ sung. 4 .Củng cố Gv rút kinh nghiệm một lần nữa những mặt hạn chế và những mặt làm được để hs phấn đấu ở những bài làm sau . 5. Dặn dò Soạn bài: Luyện nói kể chuyện .. Tuần :11 Tiết :41.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự . - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân . 2. Kĩ năng Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc lại một câu chuyện của bản thân trước lớp . 3.Tư tưởng : Bình tĩnh , tự tin trình bày trước đám đông về sự việc hay một vấn đề nào đó . II. CHUẨN BỊ Gv: giáo án, bảng phụ(nếu có) Hs: Học bài, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: CHUẨN BỊ Gv gọi hs lên bảng chép dàn bài của mình đã I. Chuẩn bị chuẩn bị trước ở nhà Đề: Kể về một chuyến ra thăm thành phố Hs lên bảng chép dàn bài - MB: Lí do ra thăm thành phố Gv gọi 1 hs khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện - TB: dàn bài theo yêu cầu của đề . +Cảm xúc được ra thăm thành phố Gv nhận xét, bổ sung . +Quang cảnh +Cuộc sống . Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn dàn ý các đề +Đi thăm những đâu . HS quan sát, theo dõi . KB: +Kết thúc chuyến đi thăm . +Cảm xúc để lại cho mình . HOẠT ĐÔNG 2: LUYỆN NÓI TRÊN LỚP Gv chia lớp thành 4 nhóm, cho hs tự kể cho II.Luyện nói trên lớp nhau nghe (Theo dàn bài phần I) Hs chia nhóm và kể theo yêu cầu . 1.Theo dàn bài đã chuẩn bị Gv theo dõi hoạt động nghe của các nhóm . Yêu cầu nhóm cử đại diện lên kể cho nhau nghe 2. Kể theo dàn bài SGK Hs lên kể cho lớp nghe . Kể về một chuyến về quê Gv nhận xét về cách kể của hs -MB: Gv gọi hs đọc dàn bài tham khảo cho cả lớp -TB: cùng nghe . -KB : 3. Bài tham khảo IV. Củng cố Gv nhận xét chung về buổi luyện nói kể chuyện nhũng mặt là được và những mặt chưa làm được . V. Dặn dò -Về nhà tập kể chuyện theo các dàn bài đã chuẩn bị và có sẵn . -Xem bài mới : Cụm danh từ Tuần 11 Tiết: 42.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CỤM DANH TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ . - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ . - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ . 3. Tư tưởng: Hs học tập say mê, tìm tòi II.CHUẨN BỊ Gv: Sgk, giáo án Hs: Vở ghi, xem bài mới, soạn bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Danh từ chỉ sự vật có mấy lớp ? ? Nêu các qui tắc viết hoa của danh từ ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CỤM DANH TỪ Gv hướng dẫn hs xác định cụm danh từ I. Cụm dnh từ Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn mục I, yêu cầu hs 1.Ví dụ xác định cụm danh từ 2.Nhận xét Hs lên bảng xác định trên bảng phụ ‘Ngày xưa …trên bờ biển :Ngày xưa Gv yêu cầu hs khác nhận xét =>gv nhận xét, bổ bổ nghĩa cho từ ngày sung . Hai vợ chồng ông lão đánh cá có từ ?Thế nào là cụm danh từ hai ,ông lão đánh cá bổ sung nghĩa cho DT HS suy nghĩ trả lời =>gv nhận xét, bổ sung . vợ chồng Gv cho hs làm bài tập 1/117 *Bài tập 1/117 HS làm ra giấy nháp và trình bày Tìm các cụm DT trong đoạn văn a/Một người chồng thật xứng đáng . b/Một lưỡi búa của cha để lại . c/Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ . 3. Kết luận (Sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Ý NGHĨA CỦA CỤM DANH TỪ Yêu cầu hs đọc phần 2 và trả lời câu hỏi II.Ý ngĩa của cụm danh từ Gợi ý : ?Phần trung tâm của cụm danh từ: ngày, 1.Ví dụ vợ chồng, túp lều 2.Nhận xét Cụm DT nghĩa đầy đủ hơn nghĩa của một Hs :-Túp lều : Nghĩa chung : DT DT. -Một túp lều : Cụm danh từ Xưa, hai ông lão, đánh cá, nát trên bờ biển : phụ ngữ ?Qua ví dụ trên em có nhận xét gì Hs :Cụm danh từ đầy đủ nghĩa hơn của DT. Các phụ ngữ nhiều cụm DT càng đầy đủ . ?Lấy ví dụ về cụm DT . Hs :Hoa lan –một bó hoa lan.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cái kẹo –một cái kẹo Hs nhận xét =>gv nhận xét, bổ sung . HOẠT ĐỘNG 3: ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP CỦA CỤM DANH TỪ Cho hs đặt câu với các cụm DT và cụm III. Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ DT ở phần 2 - Cụm DT hoạt động trong câu giống như một Hs :Đặt câu DT . Bên vên sông có 1 túp lều rách nát . - Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước. ?Em có nhận xét gì về hoat động ngữ pháp của cụm danh từ Gợi ý :Cụm danh từ giữ chức vụ gì trong câu Hs :Cụm DT hoạt động trong câu giống như một damh từ . ?Còn cụm danh từ HS:Có thể làm CN,VN, phụ ngữ . Khi làm VN phải có từ là đứng trước Gv:Nhận xét, bổ sung . HOẠT ĐỘNG 4: CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn mục 4 IV.Cấu tạo của cụm danh từ ?Tìm các cụm từ trong câu -Cấu tạo của cụm DT : Hs:Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con Phần phụ trước trâu đực, chín con, ba con trâu ấy, năm Phần trung tâm sau, cả làng . Phần phụ sau ?Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng sau và đứng trước . Hs:Phụ trước :Cả ,ba ,chín Phụ sau :ấy, nếp, đực, sau ?Trong các cụm từ trên đâu là số từ, đâu là lượng từ Hs:Số từ :Ba chín Lượng từ :Cả ?DT có thể kết hợp với những từ nào đứng trước và sau nó Hs:Chỉ lượng đứng trước và ở phía sau một số từ khác để thành lập cụm từ ?Vậy cụm DT có cấu tạo ntn Hs:Trả lời =>gv nhận xét, bổ sung . Gọi hs lên bảng điền cụm DT vào mô hình cụm DT (Gv chuẩn bị sẵn mô hình ở Phần phụ Phần trung Phần phụ bảng phụ trước tâm sau Hs lên bảng điền theo yêu cầu =>hs khác T2 T1 T1 T2 S2 S1 nhận xét, gv nhận xét, bổ sung . Làng ấy Ba Thúng Gạo Ba Con Trâu ấy Gv yêu cầu hs đọc ghi nhớ =>Kết luận (ghi nhớ Sgk) Hs đọc HOẠT DỘNG 5: LUYỆN TẬP V.Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv yêu cầu hs làm bài tập 2/upload.123doc.net Hs xung phong lên bảng làm bài tập Gv gọi 1 hs khác nhận xét, bổ sung . Gv nhận xét, bổ sung. 4 .Củng cố -Gv giải đáp thắc mắc của hs . -Gv chốt lại nội dung bài học . 5. Dặn dò -Học nội dung ghi nhớ . -Làm bài tập còn lại -Soạn bài : Chân,Tay,Tai, Mắt, Miệng. Tuần: 11 Tiết: 43. Bài 2/upload.123doc.net Chép các cụm DT nói trên (BT 1/117) vào mô hình cụm DT . Phần phụ Phần trung Phần phụ trước tâm sau T2. T1. T1. T2. Một. người. chồng. Một. lưỡi. búa. Một. Con. yêu tinh. thật xứng đáng của cha để lại ở …phép lạ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VĂN BẢN: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Hướng dẫn đọc thêm) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ngôn sâu sắc khi đúc kết bài học về sự doàn kết . - Đặc điểm thể loại truyện ngụ ngôn: Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng . 2. Kĩ năng - Đọc –hiểu văn bản - Phân tích, hiểu ý nghĩa của truyện - Kể lại được truyện 3. Tư tưởng: Biết yêu thương giúp đỡ mọi người . II. CHUẨN BỊ Gv: giáo án, bảng phụ(nếu có) Hs: Học bài, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?Nêu nội dung, ý nghĩa truyên Thày bói xem voi ?Qua truyện Thầy bói xem voi em rút ra bài học gì cho bản thân 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG Gv hd Hs đọc văn bản I. Tìm hiểu chung Chú ý : giọng đọc cần sinh động và có sự thay 1. Đọc(Sgk) đổi cho thích hợp với từng nhân vật Cho hs đóng vai từng nhân vật -Đoạn đầu : Giọng than thở -Đoạn gặp lão Miệng : Nóng vội, hăm hở . -Doạn đấu tranh : Mệt mỏi - Đoạn cuối : Ân hận Hs 1 :Vai cậu Chân, cậu Tay -Hs2: Vai cô Mắt Hs3 : Vai Bác Tai Hs 4 : Vai lão Miệng Gv: Vai người dẫn truyện . Yêu cầu hs nhận xét cách đọc của bạn =>gv nhận xét, bổ sung . Gv yêu cầu hs kể lại truyện 2. Kể lại truyện Hs kể theo yêu cầu Gv kể lại một lần cho hs nắm được nội dung của truyện . HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN II. Đọc –hiểu văn bản ?Vì sao cô Mắt, Cậu Chân cậu tay,Tai lại so bì 1.Nội dung với lão Miệng - Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, Bác Tai so Hs:Vì họ cho rằng họ phải làm việc quanh năm bì với lão Miệng vì họ cho rằng họ phải còn lão Miệng chỉ ăn không phải làm làm việc vất vả quanh năm còn lão Miệng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?Sự so bì ấy theo em có đúng chỗ không và sai ở chỗ nào Gợi ý : Tay, Tai, Mắt có chức năng gì ?Miệng có phải làm việc không (Yêu cầu hs thảo luận 3’và trả lời =>gv nhận xét, bổ sung ) Gv giảng : Đúng ở chỗ : Nhìn vể bề ngoài thì tất cả đều làm việc trừ có lão Miệng là không . -Sai ở chỗ :Tất cả chưa nhận ra sự thống nhất chặt chẽ bên trong, Miệng có ăn thì mới có chất nuôi cơ thể . ?Truyện trên đã kể lại sự tức tối, lòng ghen tỵ, điều đó thể hiện ntn ở tính tình bản chất của từng nhân vật Gợi ý :?Mắt, Chân,Tay, Tai là người ntn Hs : Mắt ngồi lê mách lẻo . - Chân,Tay : Xốc nổi, không giữ được bình tĩnh, bị kích động bởi lời cô Mắt . - Tai : Nghe một phía . ?Truyện nhằm khuyên răn con người điều gì HS: Phải liên kết chặt chẽ không tách rời ? Gv liên hệ: Một hs nghỉ học sẽ ảnh hưởng ntn đến lớp Hs trả lời theo suy nghĩ của mình ?Nêu nghệ thuật của truyện Hs: Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ (mượn các bộ phận của cơ thể người để nói truyện con người ) Gv nhận xét, bổ sung ?Nêu ý nghĩa của truyện Hs trả lời =>gv nhận xét, bổ sung .. IV. Củng cố -Gv giải đáp thắc mắc của hs . -Gv chốt lại nội dung bài học . V. Dặn dò -Về nhà học bài cũ và làm các bài tập còn lại . -Xem lại nội dung ôn tập văn của tiết *. chỉ ăn mà không làm - Bốn nhân vật trên so bì với lão Miệng họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài mà chưa nhìn thấy sự thống nhất chặt chẽ bên trong .. =>Bài học : -Mỗi cá nhân cộng đồng con người không thể tách rời cộng đồng . - Mỗi việc làm của cá nhân không chỉ ảnh hưởn tới cá nhân mà còn ảnh hưởng đến cộng đồng . 2. Nghệ thuật - Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ (mượn các bộ phận của cơ thể người để nói truyện con người 3. Ý nghĩa Truyện nêu bài học về vai trò thành viên trong cộng đồng . Vì vậy, mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đ/k, nương tựa, gắn bó vào nhau để cùng tồn tại và phát triển ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×