Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Xây dựng phầm mềm kế toán bán hàng tại công ty TNHH dược phẩm á âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 87 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số
liệu, kết quả nêu trong đồ án tốt nghiệp của em là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị em thực tập.

Tác giả
Nguyễn Thị Tĩnh

1
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i

MỤC LỤC

ii

DANH MỤC VIẾT TẮT

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH

v

LỜI CẢM ƠN

1

LỜI MỞ ĐẦU

2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN

4

1.1. TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM

4

1.1.1. Tổng quan về hệ thống thơng tin kế tốn

4

1.1.2. Cở sở thực tiễn để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh
nghiệp

5

1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG


19

1.2.1. Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.

19

1.2.2.Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng.

20

1.2.3. Các tài khoản kế toán sử dụng

22

1.2.4. Các chứng từ kế tốn sử dụng

23

1.2.5. Các hình thức kế tốn

23

1.2.6. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kế toán bán hàng
23
1.2.7. Kế toán máy

27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY

TNHH DƯỢC PHẨM UNI VIỆT NAM

29

2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

29

2.1.1. Giới thiệu về công ty

29

2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức

29

2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
31
2
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
2.2.1. Hình thức kế toán sử dụng

31

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng


33

2.2.3. Các chứng từ và báo cáo sử dụng

35

2.2.4. Một số nghiệp vụ kế tốn điển hình tại cơng ty

35

2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

36

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM UNI VIỆT NAM

38

3.1. PHÂN TÍCH MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT, U CẦU VÀ MƠ TẢ BÀI
TỐN
38
3.1.1. Xác định mục tiêu, dữ liệu đầu vào và các thông tin được đưa ra
của hệ thống mới.`
38
3.1.2. Mơ tả bài tốn cho hệ thống mới

39


3.2. MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ VÀ MƠ HÌNH LOGIC

41

3.2.1. Mơ hình nghiệp vụ của bài tốn.

41

3.2.2. Mơ hình khái niệm logic.

46

3.2.3. Chuyển đổi mơ hình E/R sang mơ hình dữ liệu quan hệ.

58

3.2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.

60

3.3. LỰA CHỌN CÔNG CỤ VÀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM

68

3.3.1.Giới thiệu về Visual Studio.

68

3.3.2.Ưu nhược điểm của Microsoft Visual Studio.


68

3.3.3 Cài đặt phần mềm

69

3.4. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH

69

3.5. MỘT SỐ THUẬT TỐN

76

3.6. MỘT SỐ ĐOẠN CODE TRONG CHƯƠNG TRÌNH

77

PHẦN KẾT LUẬN

81

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

82

3
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

HTTT

Hệ thống thông tin

PPKKTX

Phương pháp kê khai thường xuyên

TK

Tài khoản

PXK

Phiếu xuất kho

VCNB


Vận chuyển nội bộ

CK

Chiết khấu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

PNK

Phiếu Nhập kho


DT
DN
TSCD

Doanh thu
Doanh nghiệp
Tài sản cố định
Hàng bán tả lại

HBTL

4
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty
Hình 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Hình 3. Trình tự kế tốn ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Hình 4. Sơ đồ ngữ cảnh của bài tốn
Hình 5. Sơ đồ phân cấp chứ năng
Hình 6. Ma trận thực thể chức năng
Hình 7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1

46


Hình 8. Tiến trình cập nhận thơng tin.b.Tiến trình “Xử lý chứng từ”.
Hình 9. Tiến trình xử lý chứng từ
Hình 10. Tiến trình lập báo cáo
Hình 11. Mơ hình thực thể liên kết (E/R)
Hình 12. Mơ hình dữ liệu quan hệ.
Hình 13. Giao diện chính của phần mềm.
Hình 14. Form đăng nhập vào hệ thống
Hình 15. Chức năng của hệ thống
Hình 16. Chức năng danh mục
Hình 17. Chức năng chứng từ
Hình 18. Chức năng Đầu kỳ
Hình 19. Chức năng Báo cáo
Hình 20. Chức năng Kiểm tra
Hình 21. Chức năng Giới thiệu
Hình 22. Form đăng ký thành viên
Hình 23. Báo cáo tổng hợp doanh thu
Hình 24. Sổ cái tài khoản 111
Hình 25. Sơ đồ thuật tốn đăng nhập
5
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

6
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Học Viện Tài Chính em đã học được
rất nhiều kiến thức bổ ích làm hành trang cho con đường sau khi tốt nghiệp.
Để có được như ngày hơm nay, ngồi sự cố gắng và nỡ lực của bản thân thì
phải kể tới cơng lao dạy dỗ không hề nhỏ của các thầy cô trường Học viện Tài
chính. Em ln biết ơn và sẽ ln ghi nhớ công ơn của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hệ
thống thông tin kinh tế, những người đã truyền dạy cho em những kiến thức
chuyên ngành để cho em có được nghề nghiệp vững chắc trong tương lai. Đặc
biệt em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Phan Phước Long ,
người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp trong thời gian
thực tập tốt nghiệp. Cuối cùng em xin được chân thành cảm ơn lãnh đạo và
các nhân viên trong Công ty TNHH Dược phẩm UNI Việt Nam đã tạo điều
kiện cho em được thực tập và hướng dẫn em trong thời gian thực tập tốt
nghiệp tại công ty.

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Tĩnh

7
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LỜI MỞ ĐẦU
Cơng nghệ thông tin hiện nay có thể nói là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống của chúng ta. Hệ thống thông tin - Một trong những ngành mũi nhọn của
công nghệ thông tin - đã có nhiều ứng dụng trong quản lý kinh tế, đặc biệt là quản
lý các doanh nghiệp. Quản trị dữ liệu trong hệ thống thông tin là một lĩnh vực quan
trọng của khoa học và công nghệ thông tin, cho phép tin học hóa hệ thống thông tin
quản lý của đơn vị một cách hiệu quả nhất phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là
q trình chuyển hố vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hố sang hình thái vốn
tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Trong xu thế thương mại hóa, tồn cầu hóa hiện
nay, khối lượng thơng tin cần xử lý ngày càng nhiều và đòi hỏi phải đáp ứng nhanh
chóng, kịp thời cho nhu cầu quản lý. Do vậy, cơng nghệ tin học đóng một vai trị
quan trọng trong cơng tác quản lí nói chung, quản lí bán hàng nói riêng.
Trong thời gian thực tập tai Công ty TNHH Dược phẩm UNI Việt Nam, được
tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ, vai trò của đơn vị thực tập và tình hình ứng dụng
cơng nghệ thơng tin và phần mềm kế toán tại đây em quyết định lựa chọn đề tài “
Xây dựng phầm mềm kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Dược phẩm Á Âu” .
Với đặc thù kinh doanh của công ty là thương mại thì hoạt động mua bán hàng
hóa là hoạt động chính và quạn trọng nhất mang lại doanh thu và lợi nhuận cho
công ty.
Hiện nay, tại Công ty TNHH Dược phẩm UNI Việt Nam đang sử dụng phần
mềm AcSoft để hạch toán. Do vậy cần phải xây dựng một hệ thống thơng tin kế
tốn bán hàng giúp cho việc giải quyết các vấn đề đơn giản, giảm bớt vất vả, khó
khăn trong công tác quản lý của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: là hoạt động quản lý bán hàng tại công ty
TNHH Dược phẩm UNI Việt Nam.
- Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu chính của đề tài là được người dùng chấp nhận và thực hiện trong

quá trình quản lý và hạch tốn trong cơng ty. Vì vậy, chương trình trước hết phải

8
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
đáp ứng được những yêu cầu cơ bản nhất là: đơn giản, đầy đủ các chức năng, dễ
nhìn, thuận tiện cho việc sử dụng và cài đặt.
Ngoài ra, từng cơ quan áp dụng sẽ có những đặc thù riêng tùy thuộc vào chế
độ kế toán mà cơ quan đó thực hiện. Mục tiêu của đề tài này là:
+ Hệ thống giải quyết được bài toán bán hàng thực tế.
+ Hệ thống sẽ cung cấp cho người dùng đầy đủ các chức năng theo yêu cầu
của nghiệp vụ bán hàng.
+ Hệ thống sẽ cung cấp thông tin về hàng hóa và công nợ.
+ Hệ thống sẽ giúp đưa ra các báo cáo.
- Phương pháp sử dụng nghiên cứu đề tài:
Đề tài đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như nghiên cứu lý
thuyết, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, tư duy logic, phương pháp phân tích hệ
thống, phân tích thống kê, so sánh và các phương pháp tin học hố.
- Cơng cụ sử dụng để thực hiện đề tài: Microsoft Visual Studio C# 2012.
- Nội dung của đề tài: Gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM UNI VIỆT NAM.

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM UNI VIỆT NAM.


9
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN
1.1.

TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM

1.1.1. Tổng quan về hệ thống thơng tin kế tốn
1.1.1.1.

Khái niệm về hệ thống thơng tin kế tốn

Hệ thống thơng tin là một hệ thống được tổ chức để thu thập, tổng hợp, phân
tích, xử lý, phân phối.., dữ liệu nhằm cung cấp thơng tin cần thiết, chính xác, kịp
thời, đầy đủ cho quá trình ra quyết định để quản lý, điều hành các hoạt động của tổ
chức, doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin quản lý (MIS) là một hệ thống thông tin để trợ giúp thực
hiện các chức năng hoạt động của một tổ chức và trợ giúp quá trình ra quyết định
thông qua việc cung cấp cho các nhà quản lý những những thông tin để lập kế
hoạch và kiểm sốt các hoạt động của đơn vị.
Hệ thống thơng tin kế toán (AIS) là một phần đặc biệt của hệ thống thông tin
quản lý. Nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ
tài chính.

Hay bản chất của HTTTKT là: Từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, hàng ngày có các nghiệp kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này được hệ
thống thơng tin tốn phân tích, ghi chép và lưu trữ các ghi chép này (chứng từ, sổ,
thẻ, bảng…). Khi người sử dụng có yêu cầu, hệ thống thông tin các kế toán sẽ từ
các ghi chép đã lưu trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các báo cáo thích hợp cung
cấp cho người sử dụng thơng tin.
1.1.1.2.

Thành phần của một hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh

nghiệp
HTTTKT trong doanh nghiệp gồm 5 thành phần sau đây:
(1) Con người: Là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện biến đổi các thủ
tục để tạo ra thông tin.
(2) Phần cứng: Là các thiết bị như máy tính điện tử, máy fax, máy in … là
công cụ để thực hiện các nhiệm vụ nhập dữ liệu vào, xử lý dữ liệu, đưa dữ liệu ra,
lưu trữ thông tin và kiểm soát, điều khiển các hoạt động đó.

10
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
(3) Thủ tục tài chính kế tốn: Là thủ tục cần tn thủ để tổ chức và quản trị
các hoạt động xử lý thông tin như thiết kế và triển khai chương trình, duy trì phần
cứng và phần mềm, quản lý chức năng các nghiệp vụ.
(4) Dữ liệu tài chính kế tốn: Bao gồm tồn bộ các số liệu, các thơng tin kế
tốn phục vụ cho việc xử lí trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lí

(Tệp danh mục tài khoản, Tệp danh mục khách hàng, Tệp danh mục hàng hóa,...).
5) Phần mềm (chương trình) kế tốn tài chính: Là chương trình xử lý các
nghiệp vụ, phân tích dữ liệu, tính tốn để xác định và cung cấp những thơng tin kế
tốn hữu ích cho người dùng.
1.1.1.3.

Nhiệm vụ và vai trị của một hệ thống thơng tin kế tốn

Nhiệm vụ của một HTTTKT trong doanh nghiệp là:
- Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, thời gian phát triển
hợp lý, đáp ứng được yêu cầu thông tin của doanh nghiệp, của người dùng.
- Phát triển hệ thống nhằm đạt được HTTT kế tốn hồn hảo, với chi phí bỏ
ra tương xứng với hiệu quả mang lại.
Vai trị của một HTTTKT trong doanh nghiệp là:
- Ghi nhận, lưu giữ các dữ liệu các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp
- Lập và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngồi
- Hỡ trợ ra quyết định cho các nhà quản lý doanh nghiệp
- Hoạch định và kiểm soát
- Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.2. Cở sở thực tiễn để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
1.1.2.1.

Khái niệm, thành phần của phần mềm kế toán trong doanh nghiệp

● Khái niệm về phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán: là hệ thống các chương trình máy tính dùng để tự động xử
lý các thơng tin kế tốn trên máy vi tính, từ những chứng từ gốc phần mềm kế tốn
xử lý thơng tin trên các chứng từ, sổ sách theo quy trình của chế độ kế tốn để tạo ra
các thơng tin kế toán như các sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế tốn quản
trị và các báo cáo thống kê phân tích tài chính khác.


11
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


Các thành phần của phần mềm kế toán trong doanh nghiệp

Một phần mềm kế toán được xây dựng theo hai hướng đó là xây dựng theo
hướng cấu trúc và hướng đối tượng:
➢ Thành phần của phần mềm kế toán được xây dựng theo hướng cấu trúc là:
- Cở sở dữ liệu là các bảng lưu các thơng tin kế tốn, dữ liệu xử lý lưu trữ về
nghiệp vụ kế toán và quản lý
- Các modun chương trình con thường được viết bằng hàm và thủ tục để giải
quyết theo thiết kế có sẵn
➢ Thành phần của phần mềm kế toán được xây dựng theo hướng đối tượng là:
- Cở sở dữ liệu là các bảng lưu các thơng tin kế tốn, dữ liệu xử lý lưu trữ về
nghiệp vụ kế toán và quản lý
- Các form giao diện, form cho phép thao tác lên các bảng hay là cơ sở dữ liệu
của chương trình
- Các lớp (class) để định nghĩa các đối tượng
- Các menu hệ thống
- Thiết kế các báo cáo để hiển thị các thông tin đầu ra của doanh nghiệp gồm
các báo cáo tài chính, các sổ, báo cáo quản trị khi cần thiết.
1.1.2.2.


Đặc điểm của phần mềm kế toán

Một là, nguyên tắc xây dựng phần mềm phải tuân thủ theo luật kế toán, chế độ
kế toán, chuẩn mực kế toán và nghị định về kế toán.
Hai là, Phần mềm kế toán bắt buộc phải được xây dựng dựa trên các phương
pháp kế toán như sau:
● Phương pháp chứng từ kế toán
- Phương pháp chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hồn thành.
- Chứng từ kế tốn là những giấy tờ và vật mang tin (băng từ, đĩa từ, các loại
thẻ thanh toán đối với chứng từ điện tử) phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.

12
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
● Phương pháp tài khoản
- Tài khoản phản ánh và giám sát một cách thường xuyên, liên tục và có hệ
thống từng đối tượng kế toán riêng biệt.
- Mở tài khoản – sổ kế tốn là một cơng việc của kế tốn: Mỡi đối tượng kế
toán riêng biệt được mở một tài khoản tương ứng.
- Tài khoản thực chất là phương pháp lưu trữ thông tin, mỗi một tài khoản là
một đơn vị lưu trữ thông tin về một chỉ tiêu báo cáo. Tài khoản cung cấp số liệu cho
việc lập báo cáo.
● Phương pháp kiểm kê tài sản
-


Phương pháp xác định số thực có của tài sản tại thời điểm.
- Kiểm kê tài sản là việc cân - đong - đo - đếm số lượng, xác nhận và đánh giá

chất lượng, giá trị của tài sản - nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm kiểm
kê để kiểm tra - đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
● Phương pháp tính giá các đối tượng kế tốn
- Tính giá các đối tượng kế tốn là một cơng việc của kế toán: Biểu hiện bằng
giá trị tất cả những tài sản của doanh nghiệp, theo những nguyên tắc nhất định.
- Tính giá thành là một cơng việc của kế tốn, tổng hợp bằng tiền chi phí phát
sinh trong kỳ của doanh nghiệp, để xác định chi phí cho từng loại sản phẩm.
● Phương pháp ghi sổ kép
- Phương pháp phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản.
- Ghi sổ kép là một cơng việc của kế tốn: Ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào ít nhất hai tài khoản, theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của
các tài khoản.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp có nội dung kinh tế nhất định được phản ánh vào các tài
khoản liên quan đã giúp cho việc giám đốc chặt chẽ các hoạt động kinh tế tài chính
của doanh nghiệp.
● Phương pháp báo cáo tài chính

13
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
- Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế tốn và chế độ kế toán, dùng
để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, nhằm

cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động của doanh
nghiệp.
- Lập báo cáo tài chính là một cơng việc của kế tốn:
Tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài sản và tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Thứ ba, phần mềm kế toán dễ phải đổi mới, cập nhật, bổ sung thêm khi doanh
nghiệp có nhu cầu, kế hoạch phát triển mới hoặc do các yếu tố khách quan phải thay
đổi, bổ sung vào phần mềm như về thuế suất, luật kế toán, quy định mới về mẫu báo
cáo, chứng từ….
1.1.2.3.

Quy trình xây dựng phần mềm kế toán

Theo hai hướng để xây dựng một phần mềm kế tốn là theo lập trình hướng
cấu trúc và lập trình hướng đối tượng. Ta thấy xu hướng của lập trình hướng cấu
trúc là để xây dựng các phần mềm hệ thống vì nó rất mất thời gian và tốn chi phí,
cịn xu hướng của lập trình hướng đối tượng là xây dựng các phần mềm ứng dụng vì
nó tốn ít thời gian hơn và giảm một lượng chi phí xây dựng đáng kể.
Do đó, quá trình xây dựng một phần mềm kế toán trong thực tế theo hướng
đối tượng cơ bản được phân chia thành 8 bước như sau:
Bước 1: Khảo sát nhu cầu
Khảo sát hệ thống là bước khởi đầu của tiến trình xây dựng phần mềm kế tốn,
là tìm hiểu u cầu nghiệp vụ và nhu cầu phát phần mềm, trên cơ sở đó hình thành
nên kế hoạch xây dựng phần mềm kế toán.
Mục tiêu của giai đoạn này tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Tìm hiểu nghiệp vụ, chun mơn, mơi trường hoạt động chi phối đến q
trình xử lý thơng tin.
- Tìm hiểu các chức năng nhiệm vụ mục tiêu cần đạt được của hệ thống
- Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi của chúng.
- Trên cơ sở các thông tin khảo sát được, người thiết kế phải đánh giá, xác


14
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
định được yêu cầu, quy tắc ràng buộc của phần mềm mình xây dựng sẽ đạt được và
lập ra kế hoạch thực hiện cụ thể.
Trong phần này sẽ trình bày các bước thực hiện q trình khảo sát các cơng cụ
được sử dụng để thu thập thông tin. Về nguyên tắc việc khảo sát hệ thống được chia
làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn khảo sát sơ bộ: Nhằm hình thành dự án phát triển hệ thống thông
tin.
Giai đoạn khảo sát chi tiết: Nhằm thu thập các thông tin chi tiết của hệ thống
phục vụ phân tích u cầu thơng tin làm cơ sở cho bước thiết kế sau này.
Các bước khảo sát thu thập thông tin: Quá trình khảo sát hệ thống cần trải qua
các bước sau:
➢ Tiến hành thu thập thông tin bằng các phương pháp khác nhau.
➢ Củng cố, bổ sung và hoàn thiện kết quả khảo sát.
➢ Tổng hợp kết quả khảo sát.
➢ Hợp thức hóa kết quả khảo sát.
Giai đoạn này cần giải quyết được các vấn đề:
- Môi trường, các ràng buộc đối với hệ thống thông tin cần xây dựng như thế
nào?
- Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt được của HTTT là gì?
- Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi của chúng.
Trên cơ sở các thông tin khảo sát hiện trạng, xác định các điểm yếu của hệ thống
hiện tại, lập phương án cải tiến hệ thống, xác định phạm vi, khả năng, mục tiêu của

dự án.
- Mục tiêu của việc khảo sát hiện trạng
- Tìm hiểu nghiệp vụ, chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống cũ.
- Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cách thức hoạt động của hệ thống.
- Xác định các nhược điểm của hệ thống.
Nhiệm vụ của việc khảo sát hiện trạng
- Điều tra, thu thập thông tin về hệ thống hiện hành.

15
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
- Biên tập, biểu diễn, phê phán, đề xuất ý kiến.
Nội dung của việc khảo sát hiện trạng
- Tìm hiểu mơi trường xã hội, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống.
- Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống.
- Xác định các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn…của các đơn vị ở các cấp
khác nhau.
- Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ, sổ sách….sử dụng trong nghiệp vụ của tổ
chức, đồng thời nghiên cứu các phương pháp xử lý các thông tin trong các tài liệu
trên.
- Thu thập và nghiên cứu các quy tắc quản lý bao gồm luật, các quy định… chi
phối đến q trình xử lý thơng tin.
- Nghiên cứu các chu trình lưu chuyển và xử lý thơng tin của hệ thống.
- Thông kế các phương tiện, tài nguyên được sử dụng cho hoạt động của hệ
thống.
- Thu thập và nghiên cứu các yêu cầu về thông tin, các đánh giá về hệ thống,

các nguyện vọng và kế hoạch phát triển hệ thống.
- Đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp.
- Lập tài liệu khảo sát.
Lập dự án
- Xác định mục tiêu dự án
- Lợi ích nghiệp vụ.
- Lợi ích người tiêu dùng.
- Lợi ích kinh tế.
Đưa ra giải pháp sơ bộ
- Đề xuất các chức năng chính và cấu trúc chung của hệ thống.
- Lập kế hoạch triển khai dự án.
Bước 2: Phân tích
Phân tích làm sáng tỏ các mục tiêu và yêu cầu chi tiết của hệ thống. Trong rất
nhiều trường hợp cần phụ thuộc vào yêu cầu và chức năng của hệ thống nhằm tối đa

16
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
hóa lợi ích của hệ thống trong việc phục vụ các mục tiêu kinh doanh/quản lí.
Phân tích hệ thống bao gồm các cơng việc:
- Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu trữ và xử lý như: chứng
từ, hoá đơn, sổ sách, báo cáo….
- Mô tả hoạt động để làm cơ sở xác định những yếu tố liên quan tới hệ thống.
và công việc của từng bộ phân tác động tới hệ thống.
- Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống.
- Xác định xác quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống.

- Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong tương lai của nghiệp vụ.
hoạt động của hệ thống.
- Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống và mơi trường.
- Xây dựng mơ hình diễn tả hệ thống về chức năng.
- Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về dữ liệu.
- Xây dựng mơ hình về các ràng buộc và mối quan hệ của phần mềm cần xây
dựng với môi trường.
- Phác hoạ giải pháp thiết kế bằng cách lựa chon và mô tả chung một giải pháp
thiết kế thích hợp.
- Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu về hệ thống, tiến hành lập tài liệu phân
tích hệ thống.
a.

Sơ đồ ngữ cảnh.
Là một cách mô tả hệ thống gồm các thành phần:
❖ Tiến trình hệ thống: Mơ tả tồn bộ hệ thống
❖ Các tác nhân: Mô tả các yếu tố môi trường có tương tác với hệ thống
Tác nhân phải xác định 3 tiêu chí:
- Tác nhân phải là người, nhóm người, một tổ chức, một bộ phận của một tổ

chức hay một hệ thống thơng tin khác
- Nằm ngồi hệ thống: Không thực hiện chức năng của hệ thống
- Có tương tác với hệ thống: Gửi dữ liệu vào hệ thống hoặc nhân dữ liệu từ
hệ thống

17
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
b.

Các luồng dữ liệu: Là các dữ liệu di chuyển từ nơi này sang nơi khác (từ

nơi nguồn sang nơi đích).
c.

Biểu đồ phân cấp chức năng.
Biểu đồ phân cấp chức năng bao gồm các chức năng và các liên kết.
Chức năng: Mô tả một dãy các hoạt động kết quả là một sản phẩm dịch vụ

thơng tin.
Liên kết: Đường gấp khúc hình cây liên kết một chức năng ở trên với một
chức năng con.
CHỨC NĂNG CHA

Chức năng con

Chức năng con

Chức năng con

Nguyên tắc phân rã chức năng gộp:
▪ Mỗi chức năng con phải thực sự tham gia thực hiện chức năng cha.
▪ Việc thực hiện chức năng con thì đảm bảo thực hiện chức được chức năng
cha.
d.


Ma trận thực thể chức năng.
Các cột: Mỗi cột tương ứng với một hồ sơ dữ liệu.
Các dòng: Mỡi dịng tương ứng với một chức năng.
Các ơ: Ghi vào một trong các chữ sau:


R(Read) Nếu chức năng dòng đọc hồ sơ cột.



U(Update) Nếu chức năng dòng cập nhật hồ sơ cột.



C(Create) Nếu chức năng dòng tạo ra hồ sơ cột.

● Mơ hình hóa q trình xử lý
Phần này làm rõ yêu cầu bằng cách sử dụng các mô hình và cơng cụ hình
thức hóa hơn, như các biểu đồ luồng dữ liệu để mơ tả các tiến trình xử lý. Mơ hình

18
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
hóa tiến trình nghiệp vụ (modeling businees process) là sự biểu diễn đồ thị các chức
năng của quá trình để thu thập, thao tác, lưu trữ và phân phối dữ liệu giữa các bộ
phận trong hệ thống nghiệp vụ cũng như giữa hệ thống và môi trường của nó.

Biểu đồ luồng dữ liệu
Một biểu đồ luồng dữ liệu bao gồm: luồng dữ liệu, kho dữ liệu, tiến trình và
tác nhân.
Luồng dữ liệu (data flow): là các dữ liệu di chuyển từ một vị trí này đến một
vị trí khác trong hệ thống trên một vật mang tin nào đó.
Kho dữ liệu (data store): là các dữ liệu được giữ tại một vị trí. Một kho dữ liệu
có thể biểu diễn các dữ liệu được lưu trữ ở nhiều vị trí khơng gian khác nhau.
Tiến trình(Process): Là một hay một số cơng việc hoặc hành động có tác động
lên các dữ liệu làm cho chúng di chuyển, thay đổi được lưu trữ hay phân phối.
Tác nhân(actor): Tác nhân của một phạm vi hệ thống được nghiên cứu có thể
là một người, một nhóm người, một bộ phận, một tổ chức hay một hệ thống khác
nằm ngoài phạm vi này và có tương tác với nó về mặt thông tin (nhận hay ghi dữ
liệu). Có thể nhận biết tác nhân là nơi xuất phát (nguồn) hay nơi đến (đích) của dữ
liệu từ phạm vi hệ thống được xem xét.
Phát triển luồng dữ liệu mức 0
Đầu vào:
❖ Sơ đồ ngữ cảnh
❖ Biểu đồ phân rã chức năng
❖ Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng
❖ Ma trận thực thể chức năng
❖ Mô tả chi tiết chức năng lá
Quy trình: Xuất phát từ sơ đồ ngữ cảnh
- Thay thế: Tiến trình hệ thống của biểu đồ ngữ cảnh bằng các tiến trình con
tương ứng với các chức năng mức 1 của biểu đồ phân rã chức năng.
- Giữ nguyên: Tác nhân luồng dữ liệu từ biểu đồ ngữ cảnh chuyển sang biểu
đồ mới và đặt lại đầu mút của các luồng dữ liệu vào tiến trình con một cách thích

19
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
hợp.
- Thêm vào: Các kho dữ liệu được thêm vào mỗi kho tương ứng với một hồ
sơ.
Các luồng dữ liệu từ các tiến trình đến các kho (dựa vào ma trận thực thể
chức năng) và giữa các tiến trình (dựa vào các Mơ tả chi tiết chức năng lá).
Bước 3: Thiết kế phần mềm
Các cơng cụ ở đây bao gồm: Mơ hình dữ liệu quan hệ E-R, mơ hình luồng dữ
liệu hệ thống, các phương pháp đặc tả nội dung xử lý của mỗi tiến trình, các hướng
dẫn thiết kế cụ thể.
a.

Thiết kế logic.

▪ Mơ hình thực thể mối quan hệ E-R (Entity- Relationship model)
Mơ hình E-R là mơ hình mơ tả dữ liệu của thế giới thực, không quan tâm đến
cách thức tổ chức và khai thác dữ liệu mục tiêu chủ yếu là mô tả thế giới thực đúng
như nó tồn tại.
Mô hình E-R gồm 3 thành phần: Thực thể dữ liệu, mối quan hệ giữa các thực
thể, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ.
Thuộc tính của thực thể: Thực thể có 3 loại thuộc tính: thuộc tính tên gọi,
thuộc tính lặp, thuộc tính định danh.
Mối quan hệ giữa các thực thể (Relationship): Mối quan hệ giữa các thực thể
là một khái niệm mô tả mối quan hệ vốn có giữa các bản thể của thực thể.
Có 2 loại mối quan hệ: Mối quan hệ tương tác và mối quan hệ phụ thuộc (sở
hữu).
Thuộc tính của mối quan hệ: thể hiện đặc trưng của các động từ là tương tác

hay sở hữu.


Các bước phát triển mơ hình E-R từ các hồ sơ dữ liệu.
Gồm 4 bước:
Bước 1: Liệt kê, chính xác chọn lọc mục tin.
Bước 2: Xác định thực thể, thuộc tính:
Bước 3: Xác định mối quan hệ và thuộc tính của nó.

20
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Bước 4: Vẽ biểu đồ mơ hình.
Mơ hình quan hệ gồm 2 thành phần cơ bản: Quan hệ (relation) và các thuộc
tính của quan hệ (attributes).
Quan hệ: quan hệ là một bảng dữ liệu gồm hai chiều: Các cột có tên là thuộc
tính, các dịng khơng có tên là các bộ dữ liệu (bản ghi).
Thuộc tính: Thuộc tính của một quan hệ là tên các cột, các giá trị của thuộc
tính thuộc vào một miền xác định.
Các loại thuộc tính:
Thuộc tính lặp: Là loại thuộc tính mà có giá trị của nó trên số dòng là khác
nhau còn giá trị còn lại của nó ở trên các dịng là như nhau.
Khóa dự tuyển: Là các giá trị xác định duy nhất ở mỡi dịng nếu có nhiều hơn
một thuộc tính khi bỏ đi một thuộc tính bất kỳ thì giá trị khơng xác định duy nhất
dòng. Trong các khóa dự tuyển chọn một khóa làm khóa chính của quan hệ gọi là
khóa quan hệ.

Các chuẩn cơ bản:
Chuẩn của một quan hệ là các đặc trưng, cấu trúc cho phép chúng ta nhận biết
được các cấu trúc đó.
Chuẩn 1- 1NF: là quan hệ không chứa thuộc tính lặp.
Chuẩn 2-2 NF: một quan hệ là 2 NF nếu đã là 1NF và khơng chứa thuộc tính
phụ thuộc vào một phần khóa.
Chuẩn 3-3NF: Một quan hệ là 3NF nếu đã là 2NF và khơng chứa thuộc tính
phụ thuộc bắc cầu vào khóa.
Chuẩn hóa:
Chuẩn hóa là một quá trình để chuyển một quan hệ thành những quan hệ đơn
giản hơn và có thể có chuẩn cao hơn.
Tiến trình chuẩn hóa như sau:
Quan hệ chưa là 1NF: Tách các thuộc tính thành hai quan hệ
QH1: Gồm các thuộc tính lặp và phần khóa xác định nó.
QH2:Gồm các thuộc tính cịn lại và tồn bộ khóa nhưng khơng chứa thuộc

21
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
tính lặp
Quan hệ đã là 1NF nhưng chưa là 2NF: Tách thành hai quan hệ: có thuộc tính
phụ thuộc vào một phần khóa. Chuẩn hóa bằng cách tách các thuộc tính phụ thuộc
vào một phần khóa để được hai quan hệ:
QH1: gồm các thuộc tính phụ thuộc vào một phần khóa và phần khóa xác
định.
QH2: gồm các thuộc tính cịn lại và tồn bộ khóa.

Quan hệ là 2NF nhưng chưa là 3NF: Có thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào
khóa chuẩn hóa bằng cách tách thuộc tính phụ thuộc bắc cầu ta được 2 quan hệ:
QH1: gồm các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu và thuộc tính cầu.
QH2: gồm các thuộc tính cịn lại và thuộc tính cầu.
Thiết kế mơ hình quan hệ.
Đầu vào: Mơ hình E-R
Mơ hình E-R

Biểu diễn thực thể
->quan hệ

Biểu diễn mối quan
hệ>quan hệ

Chuẩn hóa

Vẽ biểu đồ mơ hình

3NF

quan hệ

Kết quả Chuẩn
3NF

Mơ hình

22
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Mối quan hệ biểu diễn bằng HCN có chia làm hai phần: Phần trên ghi tên quan
hệ, phần dưới ghi tên các thuộc tính khóa (khóa chính #, khóa ngoại dùng dấu gạch
chân)
Nối các cặp quan hệ với nhau nếu quan hệ chứa thuộc tính là khóa chính của
quan hệ kia.
b.

Thiết kế vật lý.

▪ Xác định luồng hệ thống:
Đầu vào: Biểu đồ luồng dữ liệu.
Cách làm: Phân định rõ các công việc do người và do máy thực hiện.
▪ Thiết kế các Giao diện nhập liệu.
Đầu vào: Mơ hình E-R
Cách làm: Mỡi thực thể hay một mối quan hệ khác một thành một Giao diện.
▪ Thiết kế các Giao diện xử lý.
Xét các biểu đồ hệ thống: Mỡi tiến trình tương tác với tác nhân ngồi xác định
một giao diện xử lý.
▪ Tích hợp các Giao diện.
Phân tích các Giao diện nhận được, tiến hành bỏ đi những Giao diện trùng lặp
hoặc không cần thiết và kết hợp các Giao diện có thể thành hệ thống giao diện cuối
cùng.
▪ Thiết kế kiến trúc.
Dựa vào các biểu đồ dữ liệu từ mức 0 đến trước mức cơ sở. kiến trúc của hệ
thống có dạng hình cây, với mỗi nút các biểu đồ mức dưới nó cho ta mức biểu đồ
tiếp theo

Bước 4: Xây dựng
Sau khi đã thống nhất về kiến trúc, các chi tiết kỹ thuật hệ thống và giao diện
đồ họa cần bắt tay vào việc xây dựng hệ thống.
Thiết kế những nút chức năng, viết code cho chương trình theo thuật tốn và
giao diện chương trình đã được xác định.
Trước hết chọn phần mềm nền (Hệ điều hành, hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, ngôn

23
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
ngữ lập trình, phần mềm mạng). Sau đó, chuyển các thiết kế thành các chương trình
(phần mềm).
Bước 5: Kiểm thử
Kiểm thử phần mềm bao gồm quá trình kiểm tra và kiểm định để đảm bảo
phần mềm đáp ứng nhu cầu người dùng, phần mềm chạy đúng chức năng.
Mục đích chính của kiểm thử là phát hiện ra các lỗi phần mềm để từ đó khắc
phục và sửa chữa. Việc kiểm thử không thể khẳng định được rằng các chức năng
của sản phẩm đúng trong mọi điều kiện, mà chỉ có thể khẳng định rằng nó không
hoạt động đúng trong những điều kiện cụ thể. Phạm vi của kiểm thử phần mềm
thường bao gồm việc kiểm tra mã, thực hiện các mã trong môi trường và điều kiện
khác nhau, và việc kiểm thử các khía cạnh của mã: nó có làm đúng nhiệm vụ của nó
hay khơng, và nó có làm những gì cần phải làm hay không. Trong môi trường phát
triển phần mềm hiện nay, một đội kiểm thử có thể tách biệt với đội phát triển. Các
thành viên trong đội kiểm thử giữ các vai trị khác nhau. Các thơng tin thu được từ
kiểm thử có thể được sử dụng để điều chỉnh quá trình phát triển phần mềm
Quá trình kiểm thử được các kiểm thử viên áp dụng với những bộ dữ liệu đã

có sẵn kết quả tính tốn chính xác thủ công. Công việc của việc kiểm thử các bộ dữ
liệu này là áp dụng những bộ dữ liệu sẵn có cho chạy phần mềm sau đó so sánh kết
quả.
Khi quá trình kiểm thử có sai sót thì chuyển cho bộ phận xây dựng và thiết kế
xem xét lại.
Khi quá trình kiểm thử với những bộ dữ liệu có sẵn cho kết q chính xác thì
chuyển sang bước chuyển giao cho khách hàng sử dụng.
Bước 6: Chuyển giao
Sau khi kiểm thử toàn bộ hệ thống sẽ chuyển giao cho khách hàng sử dụng,
theo một thời gian quy định nếu có lỗi về kĩ thuật do bên sản xuất thì sẽ được đáp
ứng bảo hành.

24
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Bước 7: Huấn luyện
Sau khi thành phẩm được chuyển giao cho khách hàng tiến hành huấn luyện,
hướng dẫn sử dụng, vận hành hệ thống đúng quy trình và cách thức để đảm bảo cho
sản phẩm, dịch vụ được hoạt động đúng nguyên tắc.
Bước 8: Bảo hành, bảo trì
Bảo hành là quá trình khắc phục những lỗi hỏng hóc, sự cố kỹ thuật xảy ra do
lỗi của nhà sản xuất khi chuyển giao phần mềm cho khách hàng.
Bảo trì là quá trình tác động về kỹ thuật tới sản phẩm để giữ sản phẩm ở một
trạng thái ổn định để thực hiện chức năng theo yêu cầu.
Trong suốt thời gian hoạt động của sản phẩm, dịch vụ đảm bảo việc theo dõi,
xử lý mọi yêu cầu bảo hành, bảo trì phát sinh.


1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG
1.2.1. Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng.
Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tồn bộ tài sản
và sự vận động của tài sản (hay là tồn bộ thơng tin về tài sản và các hoạt động kinh
tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thơng tin hữu ích cho việc ra
các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong
doanh nghiệp.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hố gắn với phần lớn
lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, đây là q trình chuyển hố vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hố sang
hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì vậy, đẩy nhanh q trình bán
hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng
quay của vốn, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng có nhiệm vụ phải
phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá
trị. Đồng thời, cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính

25
SV:NGUYỄN THỊ TĨNH
LỚP: CQ50/41.01


×